Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện cần giờ, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.63 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  

TP. HỒ CHÍ MINH --- ---

HUỲNH HỮU SANG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA HỘ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI
HUYỆN CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  

TP. HỒ CHÍ MINH --- ---

HUỲNH HỮU SANG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA HỘ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI
HUYỆN CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã ngành: 8310107


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN VĂN SĨ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cần Giờ, Tp.HCM” là công
trình nghiên cứu độc lập của bản thân tôi. Các số liệu, nội dung nghiên cứu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng
được

công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Tp.HCM, ngày 01 tháng 02 năm 2019
TÁC GIẢ

Huỳnh Hữu Sang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM KẾT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................1

1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu............................................................................................. 4
1.7. Kết cấu đề tài....................................................................................................... 5
Tóm tắt chương 1..........................................................................................................5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................6
2.1. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................... 6
2.1.1. Lý thuyết kinh tế hộ...................................................................................... 6
2.1.2. Lý thuyết hiệu quả kinh tế............................................................................. 6
2.1.2.1. Khái niệm.............................................................................................. 6
2.1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế............................................................... 7
2.1.2.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế................................................................. 8
2.1.2.4. Các quan điểm đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................. 8
2.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế................................................... 9
2.1.3. Mô hình lý thuyết về nghiên cứu hiệu quả sản xuất....................................11
2.1.3.1. Hàm sản xuất...................................................................................... 11
2.1.3.2. Hàm chi phí........................................................................................ 12
2.1.3.3. Hàm lợi nhuận.................................................................................... 13
2.1.3.4. Lý thuyết về năng suất........................................................................ 14


2.3. Các nghiên cứu trước liên quan......................................................................... 14
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước............................................................................... 14
2.3.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................... 15
2.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu..................................................................... 20
2.5.1. Biến độc lập................................................................................................ 21
2.5.2. Biến phụ thuộc và các giả thuyết của mô hình............................................ 23

Tóm tắt chương 2........................................................................................................ 24
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................ 25
3.1.Mô hình nghiên cứu........................................................................................... 25
3.2. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................ 25
3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................... 25
Tóm tắt chương 3........................................................................................................ 29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 30
4.1. Tổng quan về huyện Cần Giờ............................................................................ 30
4.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................. 30
4.1.2. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 31
4.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................ 32
4.1.4. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng.............................................................. 35
4.2. Phân tích thống kê dữ liệu nghiên cứu.............................................................. 37
4.2.1. Thông tin chung.......................................................................................... 37
4.2.1.1. Thông tin cơ bản về chủ hộ nuôi tôm.................................................. 37
4.2.1.2. Nhân khẩu, lao động và kinh nghiệm của hộ nuôi tôm.......................38
4.2.1.3. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật.................................................. 39
4.2.1.4. Nguồn vốn sản xuất của chủ hộ.......................................................... 39
4.2.2. Thông tin sản xuất tôm thẻ chân trắng........................................................ 40
4.2.3. Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng.................................................................. 42
4.2.4. Kết quả sản xuất tôm thẻ chân trắng........................................................... 44
4.2.5. Phân tích lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng.................................... 45
4.3. Phân tích kết quả hồi qui................................................................................... 47
4.3.1. Ma trận tương quan..................................................................................... 47


4.3.2. Kiểm định mô hình..................................................................................... 49
4.3.3. Kiểm định đa cộng tuyến............................................................................ 50
4.3.4. Kiểm định phương sai thay đổi................................................................... 50
4.4. Kết luận............................................................................................................. 52

Tóm tắt chương 4........................................................................................................ 54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 55
5.1. Kết luận............................................................................................................. 55
5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 56
5.2.1. Đối với nông hộ.......................................................................................... 56
5.2.2. Đối với chính quyền địa phương................................................................. 57
5.3. Đóng góp, hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo.......................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NLTS

Nông lâm thủy sản

TĐT

Tổng điều tra

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

KT-XH

Kinh tế - Xã hội


THPT

Trung học phổ thông

ĐVT

Đơn vị tính

UBND

Ủy ban nhân dân

TCT

Thẻ chân trắng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017 ............................................. 33
Bảng 4. 2: Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2013-2017 ............................................ 33
Bảng 4. 3: Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2013-2017 ........................................... 34
Bảng 4. 4: Giá trị sản phẩm thu được trên 1 hécta mặt nước nuôi trồng thủy sản năm
2013-2017 ...................................................................................................................... 35
Bảng 4. 5: Tình hình thả nuôi tôm thẻ chân trắng năm 2017 ........................................ 35
Bảng 4. 6: Tình hình tôm bệnh năm 2013-2017 ............................................................ 37
Bảng 4. 7: Số hộ nuôi tôm thẻ chân trắng từ dữ liệu thu thập 2018 .............................. 38
Bảng 4. 8: Số nhân khẩu, lao động và kinh nghiệm nuôi tôm....................................... 39
Bảng 4. 9: Tập huấn kỹ thuật của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ...................................... 39
Bảng 4. 10: Nguồn vốn của chủ hộ ............................................................................... 40
Bảng 4. 11: Thông tin sản xuất ...................................................................................... 41

Bảng 4. 12: Thông tin con giống ................................................................................... 41
Bảng 4. 13: Phương thức và hình thức nuôi .................................................................. 42
Bảng 4. 14: Chi phí sản xuất tôm trong 1 vụ nuôi ......................................................... 44
Bảng 4. 15: Kết quả sản xuất ......................................................................................... 45
Bảng 4. 16: Lợi nhuận nuôi tôm thẻ chân trắng ............................................................ 46
Bảng 4. 17: Kiểm định sự tương quan giữa các biến .................................................... 48
Bảng 4. 18: Kết quả hồi quy mô hình ............................................................................ 49
Bảng 4. 19: Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................... 50
Bảng 4. 20: Khắc phục phương sai thay đổi .................................................................. 51


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi tôm TCT.....................21
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu.......................................................................... 25
Hình 4.1: Bản đồ địa lý huyện Cần Giờ....................................................................... 31
Hình 4.2: Tình hình nuôi tôm thẻ 2013-2017............................................................... 36
Hình 4.3: Sản lượng tôm thẻ chân trắng 2013-2017.................................................... 36
Hình 4.4: Cơ cấu số hộ lời, lỗ nuôi tôm TCT............................................................... 47


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài

Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế văn hóa của
khu vực và có vị thế quan trọng đối với sự phát triển nhiều mặt của Nam bộ và cả

nước, trong đó có ngành thủy sản, ngành có sự đóng góp đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Năm 2016, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (NLTS)
đạt 12.440 tỷ đồng (theo giá so sánh 2010), tăng 5,7% so năm 2015. Trong giai đoạn
2011-2016, NLTS Thành phố tăng bình quân 5,54%/năm cao gấp 2,2 lần mức tăng
bình quân NLTS của cả nước (NLTS cả nước tăng bình quân 2,55%/năm), trong đó
ngành thủy sản tăng bình quân 8,8%/năm. Giá trị ngành NLTS theo giá hiện hành
2016 đạt 18.502 tỷ đồng, trong đó tỷ trọng thủy sản chiếm 26%. Theo kết quả tổng
điều tra (TĐT) 2016, toàn thành phố có 4.419 hộ thủy sản, giảm 2.076 hộ (-31,96%)
so cùng kỳ năm 2011, trong đó Cần Giờ là huyện nuôi trồng thùy sản chủ yếu với
3.564 hộ (chiếm 80,65% tổng số hộ thủy sản Thành phố) giảm 1.520 hộ (-29,9%) so
cùng kỳ năm 2011. Số hộ thủy sản trong giai đoạn 2011-2016 giảm bình quân
7,41%/năm, trong đó huyện Cần Giờ giảm 6,86%/năm. Trong những năm gần đây,
số hộ nuôi tôm Cần Giờ có xu hướng giảm, do điều kiện môi trường nuôi không
đảm bảo, hiệu quả kinh tế không ổn định làm giảm số hộ nuôi thủy sản.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo kết quả TĐT 2016 của toàn thành
phố có 3.822 ha, giảm 1.637 ha (-30,0%) so cùng kỳ năm 2011. Trong giai đoạn
2006-2011 diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản giảm bình quân 0,6%/năm, đến
giai đoạn 2011-2016 diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tiếp tục giảm bình quân
6,9%/năm, trong đó diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tại Cần Giờ có 2.963 ha
(chiếm 77,5% tổng diện tích mặt nước nuôi trồng toàn Thành phố).
Tại thời điểm 01/7/2016, Thành phố có 3.434 hộ nuôi trồng thủy sản không sử
dụng lồng bè, trong đó có 1.793 hộ nuôi tôm, 1.206 hộ nuôi cá và 449 hộ nuôi thủy


2

sản khác. So với cùng kỳ năm 2011, số hộ nuôi thủy sản không sử dụng lồng bè
giảm 1.825 hộ (-34,7%), hộ nuôi tôm giảm 713 hộ (-28,5%), hộ nuôi cá giảm 1.060
hộ (-46,7%) và hộ nuôi khác tăng 116 (+32,3%).

Toàn Thành Phố chỉ có hai huyện Nhà Bè và Cần Giờ có ngành thủy sản nuôi
trồng phát triển mạnh, đặt biệt là nghề nuôi tôm. Nhưng đối với huyện Nhà Bè, do
điều kiện tự nhiên và địa lý nên phần lớn các khu vực chưa có hệ thống thủy lợi
hoàn chỉnh, phần lớn các hộ nuôi không có ao lắng, ao xử lý nước thải và bùn thải,
công trình ao không đảm bảo nuôi thâm canh do đó không hội đủ các điều kiện nuôi
tôm thẻ chân trắng theo quy định tại Quyết định số 456/QĐ-BNN-PTNT của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với huyện Cần Giờ sau khi
khảo sát 04 xã phía Bắc, xác định được 03 vùng về cơ bản đáp ứng được các điều
kiện để quy hoạch nuôi tôm chân thẻ trắng gồm:
+ Xã Tam Thôn Hiệp: khu vực nuôi thủy sản 3 thuộc ấp An Lộc và ấp An
Phước.
+ Xã An Thới Đông: thuộc ấp Doi Lầu, kéo dài từ khu vực Tắc Cá Cháy đến
giáp khu Ba Gậy (xã Lý Nhơn).
+ Xã Lý Nhơn: thuộc ấp Lý Hoà Hiệp, khu vực Bao Đồng, Vàm Sát kéo dài từ
Vàm Sát đến Đồng Tròn.
Riêng đối với 03 xã phía Nam, tùy theo đặc điểm cụ thể của từng khu vực, Ủy
ban nhân dân huyện phối hợp với Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tổ chức thẩm định điều kiện của từng cơ sở để phát triển nuôi tôm chân
trắng.
Tuy nhiên, trước thực trạng nghề nuôi tôm tại huyện Cần Giờ đối mặt với khó
khăn và thách thức lớn, số hộ nuôi tôm ngày càng giảm, diện tích nuôi tôm ngày
càng thu hẹp do các nguyên nhân: dịch bệnh ngày càng nhiều; chất lượng con giống
thấp; giá thức ăn luôn tăng, không kiểm soát được; thuốc thú y, thủy sản kém chất
lượng; giá tôm không ổn định, tiêu thụ khó; kỹ thuật nuôi tôm thấp, kinh nhiệm
nuôi chủ yếu là tự nghiên cứu… Các yếu tố trên đã ảnh hưởng đến năng suất sản
lượng tôm nuôi trên địa bàn huyện, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi tôm. Năm


3


2017 so với cùng kỳ năm 2016, hiệu quả nghề nuôi tôm bằng 80,6% (thu nhập bình
quân 88,4 triệu đồng/ha), do năng suất bình quân đạt 3,24 tấn/ha (giảm 0,64 tấn/ha),
diện tích tôm bệnh (155,7 ha) tăng 50,3%, một số hộ nuôi phải thu hoạch sớm để
giảm chi phí thức ăn và tránh dịch bệnh, giá tôm thương phẩm không ổn định nên
hiệu quả nghề nuôi đạt thấp.
Từ nhưng khó khăn của nghề nuôi tôm nêu trên, nên tác giả chọn đề tài:
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng
của huyện Cần Giờ, Tp.HCM” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Thống
kê kinh tế, nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả nghề nuôi tôm thẻ chân trắng và phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên
địa bàn huyện Cần Giờ.
Kết quả nghiên cứu là nền tảng để đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng cho các hộ nuôi tại huyện Cần Giờ hiện
tại và trong tương lai.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng
tại huyện Cần Giờ, Tp.HCM. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và chính sách
chủ yếu nhằm nâng cao lợi nhuận nuôi tôm thẻ chân trắng của các nông hộ trên địa
bàn. Cụ thể có 2 mục tiêu chính:
+ Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân
trắng.
+ Xem xét và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận của
hộ nuôi tôm thẻ chân trắng.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu


Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng?
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm
thẻ trân trắng như thế nào?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu


4

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân
trắng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nuôi tôm thẻ chân
trắng tại huyện Cần Giờ, Tp.HCM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng có thu
hoạch trong năm 2018 tính trong một vụ nuôi tôm tại huyện Cần Giờ, Tp.HCM.
Trường hợp trong năm hộ chỉ nuôi 01 vụ thì sẽ thu thập số liệu vụ đó; trường hợp
hộ nuôi 02 vụ trở lên thì sẽ thu thập dữ liệu của vụ gần thời gian điều tra nhất.
Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 9/2018 đến tháng 11/2018.
+ Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp trong tháng 9/2018.
+ Xử lý dữ liệu và hoàn chỉnh luận văn từ ngày 1/10 đến ngày 15/11.
+ Nộp luận văn ngày 20/11/2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê mô tả và so sánh dùng để đo lường thực trạng của các
hộ nuôi tôm thẻ chân trắng, các chỉ tiêu đo lường bao gồm: giá trị trung bình, nhỏ
nhất, lớn nhất, độ lệch chuẩn, tổng giá trị của các biến, tỷ lệ phần trăm.

+ Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính dùng để xác định mối quan hệ
tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Công cụ phân tích sử dụng phần mềm Excel và Stata phiên bản 12.0.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài giúp đưa ra cái nhìn tổng quát về thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại
huyện Cần Giờ, đánh giá được những mặt khó khăn, thuận lợi và những tồn tại mà
các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng gặp phải trong quá trình nuôi. Từ đó giúp cho các
cấp quản lý kịp thời đưa ra những chính sách và giải pháp phù hợp nhằm phát triển
nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại Cần Giờ nói riêng và ngành thủy sản nói chung.


5

Qua phân tích đề tài, xác định được các yếu tố và mức độ từng yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận nuôi tôm thẻ chân trắng, từ đó tập trung đầu tư các khâu then
chốt, hiệu quả để hạn chế chi phí, tăng nguồn thu nhập cho hộ nuôi tôm.
Ngoài ra, đề tài còn giúp cho chính quyền địa phương chọn ra những giải pháp
phù hợp trong quản lý nghề nuôi tôm thẻ chân trắng.
1.7. Kết cấu đề tài
Luận văn dự kiến gồm có 5 chương như sau:
--------------------------------------------------------------------------------------Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương 2. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
Tóm tắt chương 1
Chương này nhằm trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài,
mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp và ý nghĩa của đề tài. Từ
đó đặt ra những câu hỏi nghiên cứu và sẽ được làm rõ trong suốt đề tài. Sau cùng là
phần trình bày bố cục của đề tài nghiên cứu.



6

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết kinh tế hộ
Khái niệm hộ: Hộ bao gồm một người ăn ở riêng hoặc một nhóm người ăn
chung và ở chung, họ có hoặc không có quan hệ ruột thịt, hôn nhân, nuôi dưỡng, có
hoặc không quỹ thu – chi chung. (Sổ tay nghiệp vụ Tổng điều tra nông thôn, nông
nghiệp và thủy sản, 2016)
Một hộ thường sử dụng toàn bộ hay một phần của một đơn vị nhà ở, nhưng
cũng có những hộ sống trong một đơn vị nhà ở nhưng không ăn chung với nhau,
mỗi nhóm người như vậy được tính là một hộ.
Trường hợp có hai gia đình hoặc có hai nhóm người trở lên ở chung trong một
đơn vị nhà ở nhưng không ăn chung với nhau, mỗi nhóm người như vậy được tính
là một hộ.
Trường hợp hai nhóm người tuy ăn chung nhưng lại ngủ riêng ở hai đơn vị
nhà ở khác nhau, thì hai nhóm này được tính là hai hộ khác nhau.
Nông hộ: là hộ mà trong đó các thành viên dành phần lớn thời gian tham gia
các hoạt động nông nghiệp.
Kinh tế hộ: là đơn vị sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế nông thôn. Trong
kinh tế nông hộ, lao động gia đình chủ yếu sử dụng đất đai và các yếu tố sản xuất
khác để tạo ra thu nhập thuần cao nhất.
2.1.2. Lý thuyết hiệu quả kinh tế
2.1.2.1. Khái niệm
Khi đề cập đến khái niệm hiệu quả cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản là
hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Đó là khả năng
thu được kết quả sản xuất tối đa với việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất, nó

chỉ ra một nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu
quả kinh tế là tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ:
=




7

Trong đó:

EEi: hiệu quả kinh tế của nhà sản xuất thứ i

TEi: hiệu quả kỹ thuật của nhà sản xuất thứ i
AEi: hiệu quả phân bổ của nhà sản xuất thứ i
+ Hiệu quả kỹ thuật: là số sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào
hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay
công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật phản ánh trình độ,
khả năng chuyên môn và tay nghề trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản
xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra
một nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu sản phẩm.
+ Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và
giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu trên một đồng chi phí thêm
về đầu vào hay nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng kết hợp các yếu tố
đầu vào một cách hợp lý để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất định
nhằm đạt được lợi nhuận tối đa. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kinh tế
có tính đến các yếu tố giá của các yếu tố đầu vào và đầu ra nên hiệu quả phân bổ
còn được gọi là hiệu quả về giá.
+ Hiệu quả kinh tế: chỉ đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ
nguồn lực được sử dụng là tối đa. Điều đó có ý nghĩa là cả hai yếu tố giá trị và hiện

vật đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
Muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì phải đồng thời đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân bổ.
2.1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Khi nghiên cứu về bản chất kinh tế các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan
điểm khác nhau nhưng đều thống nhất chung bản chất của nó. Người sản xuất muốn
có lợi nhuận thì phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là: nhân lực,
vật lực, vốn…. Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau một quá trình sản
xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thì có hiệu quả kinh tế. Sự chênh lệch này càng
cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngược lại. Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng
cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Nâng cao năng suất lao


8

động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội là hai mặt của một vấn đề kinh tế. Tuy
nhiên, hai mặt này có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương
ứng của nền kinh tế xã hội, là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm
thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt được hiệu quả tối đa về
chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt được kết quả nhất định với chi phí tối thiểu.
Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để tạo ra nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
2.1.2.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
Biết được mức hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực trong sản xuất nông
nghiệp, các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế để có biện pháp thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.
Làm căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong sản xuất
nông nghiệp. Nếu hiệu quả kinh tế còn thấp thì có thể tăng sản lượng nông nghiệp
bằng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, ngược lại đạt được hiệu quả kinh tế
cao thì để tăng sản lượng cần đổi mới công nghệ.

2.1.2.4. Các quan điểm đánh giá hiệu quả kinh tế
Hiện nay có 3 quan điểm về hiệu quả kinh tế như sau:
+ Quan điểm 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra.
= /

Trong đó:

H: Hiệu quả kinh tế
Q: khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra

Quan điểm này phản ánh rõ rệt trình độ sử dụng nguồn lực, xem xét được
một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả. Trên cơ sở đó người ta
xem xét đánh giá hiệu quả kinh tế giữa các đơn vị với nhau, giữa các ngành sản
phẩm, các địa phương khác nhau trong một thời điểm xác định.
+ Quan điểm 2: Cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết
quả tăng thêm với chi phí tăng thêm.


9

=

/

Trong đó:
Q: Khối lượng tăng thêm




C: Chi phí tăng thêm

Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi
phí đầu tư thêm mang lại là bao nhiêu. Trên cơ sở đó, xác định được hiệu quả trong
quá trình sản xuất, xác định được khối lượng tối đa hóa lợi nhuận.
+ Quan điểm 3: Xem xét hiệu quả kinh tế trong phần trăm biến động giữa
chi phí và kết quả sản xuất.
Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa phần trăm tăng thêm của kết
quả thu được và phần trăm tăng thêm của chi phí bỏ ra. Có nghĩa là nếu tăng
thêm 1% chi phí thì kết quả sẽ tăng lên bao nhiêu %.
= (%

Trong đó:

)/(%

)

%  Q: Phần trăm tăng thêm của kết quả thu được

%  C: Phần trăn tăng thêm của chi phí bỏ ra
2.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
Giá trị sản xuất nông nghiệp (GO): Toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch
vụ được sản xuất ra trong nông nghiệp trong một thời gian nhất định thường là 1
năm.
=∑

Trong đó:


=

Pi: đơn giá/sản phẩm
Qi: khối lượng sản phẩm thứ i

Tổng chi phí (TC): Là tổng số chi phí về vật chất, dịch vụ và lao động
đã đầu tư cho việc tổ chức và tiến hành sản xuất trong năm.
TC=IC+A+CL
Trong đó:

IC: Chi phí trung gian
CL: Chi phí ngày công lao động và các vật chất tự có.
A: Khấu hao tài sản cố định


10

Chi phí trung gian (IC) : Là bộ phận cấu thành của tổng giá trị sản xuất bao
gồm toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và dịch vụ cho sản xuất sản phẩm
nông nghiệp. Chi phí trung gian trong hoạt động sản xuất bao gồm chi phí vật chất
trực tiếp và chi phí dịch vụ thuê.
IC = chi phí vật chất + chi phí dịch vụ (mua hoặc thuê ngoài)
Giá trị tăng thêm hay giá trị gia tăng (VA): Là chỉ tiêu phản ánh những phần
giá trị do lao động sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. Đó chính là một bộ phận
của giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian.
VA=GO-IC
Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần thu nhập thuần túy bao gồm cả công lao
động của gia đình tham gia sản xuất.
MI = VA – A – Thuế
Lợi nhuận (LN): Là hiệu số giữa doanh thu và chi phí.

LN=GO–TC
Giá trị sản xuất tính cho 1 đơn vị diện tích (GO/S): Chỉ tiêu này cho biết
trên mỗi 1 đơn vị diện tích tạo ra được bao nhiêu đơn vị giá trị sản xuất.
Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị diện tích (VA/S): Chỉ tiêu này cho biết trên
mỗi 1 đơn vị diện tích tạo ra được bao nhiêu đơn vị giá trị gia tăng.
Giá trị sản xuất tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này
cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị giá trị
sản xuất.
Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (VA/IC): Do sản xuất
nông nghiệp có chu kỳ ngắn nên có thể gọi là “hiệu quả sử dụng đồng vốn”. Chỉ
tiêu này cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn
vị giá trị gia tăng.
Thu nhập hổn hợp tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (MI/IC): Chỉ tiêu
này cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị thu
nhập hỗn hợp.


11

Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian(LN/IC): Thể hiện 1 đơn vị
chi phí mua ngoài bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
VA/GO: Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng giá trị sản xuất ta tích lũy được
bao nhiêu đồng giá trị gia tăng, đây là nguồn thu thực tế trong quá trình đầu tư sản
xuất.
GO/LĐ: Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp trên tổng số ngày công lao
động của một đơn vị diện tích. Cho biết một ngày công lao động tạo ra bao nhiêu
giá trị sản xuất.
VA/LĐ: Giá trị gia tăng trên tổng số ngày công lao động của một đơn vị diện
tích phản ánh một ngày công lao động tạo ra bao nhiêu giá trị gia tăng.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí (LN/TC): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng

chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.1.3. Mô hình lý thuyết về nghiên cứu hiệu quả sản xuất
2.1.3.1. Hàm sản xuất
Hàm sản xuất là một hàm số biểu thị sự phụ thuộc của sản lượng vào các yếu
tố đầu vào. Nói cách khác, trong hàm sản xuất, biến số phụ thuộc là sản lượng, còn
biến số độc lập là các mức đầu vào.Thông thường hàm sản xuất được viết dưới
dạng:
Y = f(X1,X2,...,Xn)
Trong đó: Y là sản lượng đầu ra và X i = (X1,X2,…,Xn) là các yếu tố đầu vào.
Các biến trong hàm sản xuất được giả định là dương, liên tục và các biến đầu vào
được xem có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng.
Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho phép kết hợp các yếu tố đầu vào theo tỷ lệ
khác nhau để tạo ra một mức sản lượng theo nhiều cách khác nhau. Tuy có nhiều
dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực nghiệm, nhưng hàm
Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặt biệt là trong sản xuất nông nghiệp.
Ông Cobb và Douglas thấy rằng logarithm của sản lượng (Y) và các yếu tố đầu vào
(xi) có quan hệ tuyến tính. Do vậy Hàm Cobb-Douglas còn có dạng:
LnY = LnB0 + B1LnX1 + B2LnX2 +…+ BkLnXk+ ei


12

Trong đó:

Y: Yếu tố đầu ra
Xi = (X1,X2,…,Xk): là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
LnB0: là hệ số cho biết % biến động của yếu tố đầu ra khi có

1% biến động của các yếu tố khác không đưa vào mô hình (dịch bệnh,
thiên tai…) trong điều kiện các yếu tố đầu vào không thay đổi

Bi = (B1,B2,…,Bk): là hệ số cho biết % biến động của yếu tố
đầu ra khi có 1% biến động của yếu tố đầu vào trong điều kiện các
yếu tố khác không thay đổi
ei: Sai số của mô hình
2.1.3.2. Hàm chi phí
Hàm chi phí cho thấy mức chi phí tối thiểu để sản xuất ra mức sản lượng cho
trước. Nhà sản xuất thường tìm một kết hợp tối ưu lượng các yếu tố sản xuất sao
cho với mức chi phí thấp nhất để đạt được một mức sản lượng mục tiêu đã xác định
sẵn, hay còn gọi là hành vi của nhà sản xuất nhằm tối thiểu hóa chi phí. Để đơn
giản, giả định nhà sản suất chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là lao động và vốn, hàm
chi phí sẽ có dạng:
C = f (L, K, WL, Wk) = WLL + WkK
Trong đó:

C: Chi phí sản xuất
L, K: Lượng lao động sử dụng và lượng vốn sử dụng

Wk, WL: Giá của K và L
Chi phí kế toán: là những khoản chi phí trực tiếp mà doanh nghiệp thực tế phải
bỏ ra khi sản xuất hàng hóa.
Chi phí kinh tế: là chi phí bao gồm cả chi phí kế toán và chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội của việc sử dụng một nguồn lực theo phương án A chính là giá
trị hay lợi ích của phương án thay thế tốt nhất mà chúng ta không thực hiện được
nữa do phải thực hiện phương án A.
Chi phí chia ra làm hai loại: Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn, được phân
loại bởi chi phí cố định.


13


+ Chi phí ngắn hạn: Trong ngắn hạn, do bị ràng buột bởi một số yếu tố đầu
vào không thay đổi được nên một số chí phí của nhà sản xuất là cố định.
 Chi phí cố định (FC) là khoảng chi phí không phụ thuộc vào mức sản
lượng. Khi sản lượng tăng hay giảm, chí phí cố định vẫn không thay đổi.
 Chi phí cố định bình quân (AFC) là chi phí cố định tính đều cho mổi đơn
vị sản lượng:
=

/

 Chi phí biến đổi (VC): Ngoài chi phí cố định, các chi phí khác tăng hay
giảm tùy theo mức sản lượng sản xuất. Những chi phí phụ thuộc vào sản
lượng như thế gọi là chi phí biến đổi, như chi phí nguyên, nhiên vật liệu,
tiền lương… Sản lượng sản xuất ra càng lớn, lượng đầu vào sử dụng càng
nhiều, chi phí mà nhà sản xuất bỏ ra càng cao.
 Chi phí biến đổi bình quân (AVC) là chi phí biến đổi tính đều cho mổi
đơn vị sản lượng:
=

/

Như vậy, trong ngắn hạn, tổng chi phí (TC) bằng chí phí cố định cộng các chi
phí biến đổi:

TC = FC + VC

+ Chi phí dài hạn: Trong dài hạn, nhà sản xuất có khả năng thay đổi tất cả yếu
tố đầu vào. Lúc này, chi phí cố định bằng không, tổng chi phí dài hạn bằng tổng chi
phí biến đổi dài hạn. Nhà sản xuất sẽ xác định mức sản lượng đầu ra với mức chi
phí đầu vào thấp nhất, hay TC = wK + rL là thấp nhất (L là lao động, K là vốn; w, r

là hệ số).
2.1.3.3. Hàm lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí ứng với mỗi
mức sản lượng. Nếu ký hiệu π(q) là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được khi sản
xuất một sản lượng hàng hóa q, ta có: π(q) = TR(q) – TC(q)
Lợi nhuận bị ảnh hưởng bởi các yếu tố quy mô sản xuất và các yếu tố chi phí
đầu vào.
Các nhà sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy việc phấn đấu tăng
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận luôn là nhiệm vụ thường xuyên. Muốn vậy, các nhà


14

sản xuât cần phấn đấu giảm chi phí hoạt động kinh doanh, sản xuất, đồng thời hạ
giá thành sản phẩm, tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Xét về gốc độ toán học, điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận là các nhà sản
xuất phải lựa chọn mức sản lượng sao cho ở đơn vị sản phẩm cuối cùng, doanh thu
biên (MR) và chi phí biên (MC) của nó là bằng nhau: MR = MC
+ Doanh thu cận biên là doanh thu có thêm được khi tiêu thụ một sản phẩm,
về nguyên tắc là nó bằng giá (P), nhưng nhiều khi tăng sản lượng sẽ kéo giá bán
xuống.
+ Chi phí cận biên là chi phí phải bỏ ra thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm
Khi MR>MC thì lợi nhuận còn tăng theo sản lượng và ngược lại nếu
MR2.1.3.4. Lý thuyết về năng suất
Khái niệm: Năng suất là thước đó mức độ hiệu quả của các hoạt động tạo ra
kết quả đầu ra (số lượng, giá trị gia tăng) từ các yếu tố đầu vào (lao động, vốn,
nguyên liệu,…), được biểu thị bằng công thức:
Năng suất = đầu ra/đầu vào

Trong nền kinh tế hiện nay, năng suất có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động
kinh tế. Vấn đề đặt ra làm sao để tạo nhiều đầu ra hơn với lượng đầu vào hạn chế.
Nâng cao năng suất là mục tiêu chung của xã hội nhằm tăng trưởng kinh tế và nâng
cao mức sống của xã hội. Đối với các doanh nghiệp và các nhà sản xuất, năng suất
sẽ giúp tao sự cạnh tranh thông qua việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả hơn và tạo
ra nhiều đầu ra hơn. Cải tiến năng suất còn có ý nghĩa đối với mỗi cá nhân trong xã
hội, nó thúc đẩy mỗi cá nhân sẽ tạo ra nhiều của cải hơn, nâng cao chất lượng thu
nhập và chất lượng cuộc sống được cải thiện hơn.
2.3. Các nghiên cứu trước liên quan
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, có nhiều phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khác nhau trong kinh tế, trong đó có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực


15

nông nghiệp, thủy sản đã áp dụng, như nghiên cứu định lượng phổ biến phương
pháp màng bao dữ liệu DEA (Farell, 1957) để ước lượng chỉ số năng suất tổng hợp
Malmquist và phương pháp phân tích hàm sản xuất biến ngẫu nhiên SFA (Aigner và
Chu, 1968).
Oh và Lee (2010) đã xây dựng chỉ số Malmquist TFP toàn cục nhằm đo lường
xu hướng thay đổi của hiệu quả kỹ thuật, tiến bộ công nghệ và năng suất trong thời
kỳ. Tác giả đã sử dụng một mẫu gồm 58 nước và chia thành 5 khu vực trong giai
đoạn 1970-2000 để ước lượng tăng trưởng năng suất và các thành phần của nó.
Rao và cộng sự (2003) và O’Donnel và cộng sự (2008) sử dụng một mẫu 97
nước và chia thành 4 nhóm để phân tích sự khác biệt năng suất nông nghiệp bằng
mô hình DEA và tác giả đã đánh giá được khu vực có hiệu quả kỹ thuật thấp nhất là
Châu Phi, Châu Mỹ có hiệu quả kỹ thuật cao nhất và Châu Á có công nghệ sản xuất
nông nghiệp giữ vị trí hàng đầu.
2.3.2. Nghiên cứu trong nước

Trần Văn Út Tám (2017) đã phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân
trắng của nông hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. Tác giả sử dụng
phương pháp phân tích định tính kết hợp với định lượng. Phương pháp phân tích
định tính dựa trên kết quả điều tra, khảo sát thực tế hộ dân nuôi tôm thẻ chân trắng
tại 5 xã có diện tích nuôi tôm tập trung của huyện Cầu Ngang trong một vụ nuôi
năm 2016. Cỡ mẫu nghiên cứu là 84 và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác
suất, mà cụ thể là phương pháp chọn mẫu định mức theo tỷ lệ, kết hợp chọn mẫu
thuận tiện để đánh giá thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại nông hộ. Đồng thời tác
giả còn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp, diễn dịch
để phân tích hiệu quả mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng của nông hộ tại huyện Cầu
Ngang; sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố tác động đến năng
suất tôm thẻ chân trắng của các nông hộ. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất được
đề xuất gồm có: diện tích nuôi; mật độ con giống thả nuôi; chi phí chuẩn bị ao; chi
phí hóa chất, thuốc thú y thủy sản; công lao động; lượng điện tiêu thụ; lượng thức
ăn; quy trình nuôi; chất lượng giống và tập huấn kiến thức. Kết quả nghiên cứu đã


16

xác định được lợi nhuận của nông hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cầu Ngang
trung bình là 12.435.000 đồng/1.000m 2 /vụ. Tỷ số lợi nhuận/chi phí (BCR) đạt
trung bình là 1,35 lần. Các yếu tố tác động có ý nghĩa đến năng suất tôm thẻ chân
trắng là: diện tích, mật độ tôm nuôi, chi phí hóa chất thuốc thú y thuỷ sản, công lao
động, và chất lượng con giống.
Nguyễn Thị Mộng Thu (2017) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh tế nuôi cá lóc tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng với kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên 117 hộ nuôi cá tại 3 xã
Lưu Nghiệp Anh, Đại An, Hàm Tân. Kết quả nghiên cứu cho thấy trước năm 2016
mô hình nuôi cá lóc cho hiệu quả kinh tế cao, sau năm 2016 mô hình nuôi cá lóc có
hiệu quả kinh tế thấp, tỷ lệ số lượng hộ bị lỗ là 73,5%, tỷ lệ số lượng hộ có lãi là

26,5%. Thu nhập bình quân của mô hình nuôi cá lóc là -312,6 triệu đồng/ha (bị lỗ),
tỷ suất lợi nhuận/chi phí (BCR) -0,2 lần. Nguyên nhân thua lỗ chủ yếu xuất phát từ
việc phát triển quá nhanh nghề nuôi cá lóc, thị trường đầu ra không ổn định, giá cả
bấp bênh và yếu tố dịch bệnh ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế nuôi cá lóc. Kết quả
hồi quy cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi cá lóc xếp theo mức độ
từ cao đến thấp là: (1) Diện tích nuôi; (2) Hệ số thức ăn; (3) Dịch bệnh; (4) Giá thức
ăn; (5) Giá bán; (6) Mật độ thả nuôi.
Dư Thị Thanh Trúc (2012) nghiên cứu sự ảnh hưởng các yếu tố đầu vào đến
năng suất nuôi tôm sú của nông hộ tại huyện Cần Giờ và Nhà Bè. Tác giả sử dụng
số liệu sơ cấp là bộ số liệu điều tra chi phí nuôi tôm sú ở 180 nông hộ tại xã Bình
Khánh, Lý Nhơn và An Thới Đông.Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm được
đề xuất gồm 13 nhân tố là: con giống; thức ăn; chi phí các chất vi lượng; chi phí
vôi; chi phí phục vụ cho việc xử lý ao; thuốc xử lý nước; thuốc diệt tạp; chi phí cho
phòng chữa bệnh; chi phí cho xăng dầu, điện chạy máy; chi phí khấu hao tài sản cố
định; chi phí dụng cụ nhỏ, chi phí thuê ngoài; chi phí lao động tự làm của hộ;
phương thức nuôi tôm. Kết quả điều tra cho thấy năng suất của tôm có biến động
theo từng phương thức nuôi, phương thức thâm canh cho năng suất trung bình là
2

2

201 kg/1000m , phương thức bán thâm canh là 128 kg/1000m , phương thức quảng


×