Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiêu chí Thi đua TH, THCS năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.46 KB, 4 trang )

UBND huyện Thọ Xuân cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Phòng Giáo dục Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 203/QĐ-PGD&ĐT Thọ Xuân, ngày 15 tháng 11 năm 2010
quyết định
(V/v ban hành các nội dung và tiêu chí thi đua
năm học 2010-2011)
trởng phòng giáo dục và đào tạo huyện thọ xuân
Căn cứ Luật TĐKT ngày 26/11/2003 và đợc bổ sung ngày 14/6/ 2005, Nghị
định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hớng dẫn thi hành Luật TĐKT,
Căn cứ Quyết định số 34/2000/QĐ-BGD&ĐT và thông t 21/2008/ TT-
BGD&ĐT ng y 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ GD và Đào tạo.
Trên cơ sở thực tế công tác thi đua hàng năm, góp ý các trờng TH, THCS vào
dự kiến các nội dung và tiêu chí TĐ-KT năm học 2010-2011,
quyết định
Điều 1: Công bố các nội dung và tiêu chí Thi đua năm học 2010-2011.
(Có văn bản kèm theo)
Điều 2: Bộ phận chuyên môn, thi đua, tài vụ, các trờng TH, THCS và các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- HĐ TĐ-KThuyện (để b/c)
- HĐ TĐ-KTSở GD (để b/c)
- Các trờng TH, THCS (để thực hiện)
(đăng trên trang Web
)
- các thành viên HĐ TĐ-KT
- Lu.






UBND huyện Thọ Xuân Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng GD&ĐT Độc lập Tự do Hạnh phúc
Nội dung cách cho điểm các tiêu chí thi đua
năm học 2010-2011
Cho các trờng TH và THCS
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-PGD&ĐT, ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Phòng GD&ĐT Thọ Xuân)

I- Tính điểm để xét thi đua gồm các mặt sau:
1- Các hoạt động thờng xuyên: Công tác tổ chức, kiểm tra nội bộ, kết quả thực
hiện cuộc vận động xây dựng trờng học thân thiện HS tích cực (với 3 nội dung), phổ
cập, đoàn đội, thông tin báo cáo (hệ số 1), hoạt động khác (nếu có thêm trong năm
học-sẽ thông báo cụ thể sau).
2- Các mặt theo các kỳ thi: Chất lợng HS cuối cấp (hệ số 3), Thi GVDG (hệ
số 2), HSG (hệ số 3), SKKN, Viết chữ đẹp, VN, TDTT (hệ số1). Các cuộc thi khác
Mỹ thuật, ... (nếu tổ chức thi sẽ dựa trên quy chế, cách thức tổ chức thi để tính
điểm)
3- Điểm u tiên (miền núi 2đ đơn vị khó khăn 1-3đ-tổng UT không quá 5 đ
các đơn vị khó khăn gồm: KT- XH khó khăn, thiếu GV... có phụ lục kèm theo),
điểm khuyến khích GVDG, HSG tỉnh, vùng, QG (GVDG tnh, vùng QG có GV tham
gia 1đ, 1 GV đạt 2đ, từ 2 GVđạt trở lên 4đ; có HS đạt giải VH tỉnh 3đ, có từ 3 HS
đạt giải VH trở lên 6đ- có HS đạt giải tỉnh các môn khác cho bằng nửa số điểm và
cách tính nh HS đạt giải VH-tổng điểm KK không quá 7 đ.
4- Thanh tra toàn diện (là điều kiện để xét TT LĐTT-chỉ đề nghị LĐTT đơn vị
thanh tra đạt tốt, khá). Trong năm học nếu có hoạt động không cho điểm đợc hoặc
đánh giá không chính xác Chủ tịch HĐ TĐ-KT sẽ xét tính vào KK hoặc bỏ sẽ thông
báo sau.
II- Cách cho điểm

1- Các hoạt động cho số điểm tơng ứng là 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0.5
(8 bậc).
2- Các kỳ thi do ngành tổ chức
a- Các kỳ thi cụ thể sẽ quy định số lợng ngời tham gia; căn cứ thành tích đạt đ-
ợc 1 giải nhất 4 điểm, 1 giải nhì 3 điểm, 1 giải ba 2 điểm, 1 giải KK 1 điểm tính tổng
điểm chia cho số ngời dự thi tính điểm trung bình (nếu số ngời dự thi lớn hơn định
mức chia cho số dự thi, nếu số dự thi nhỏ hơn định mức chia cho số định mức) sau đó
xếp thứ từ cao đến thấp và cho điểm thi đua theo cách cho điểm trên.
Thí dụ: Trong kỳ thi định mức số ngời tham gia của trờng A tối thiểu là m, số ngời tham
gia là n. Kết quả thi có số giải là: 1 nhất, 3 nhì , 4 KK điểm TB (1x4+3x3+4x1)/n-nếu n m,
(1x4+3x3+4x1)/m- nếu n<m.
Thi GVDG mỗi GV đạt vòng tin học tính 1đ lý thuyết tính 2đ, đạt vòng thi
thực hành tính 2đ. Kết quả tổng điểm thi chia cho số GV của trờng sau đó xếp thứ tự
và tính điểm theo cách thức trên.
b- Các kỳ thi cấp tỉnh, khu vực chỉ cho điểm KK. Các kỳ thi này phòng chọn
ngời ngời tham gia, điều kiện tham gia của các trờng không giống nhau nên chỉ
cho điểm KK.
3- Ngời đánh giá cho điểm: Ngời phụ trách các mặt do lãnh đạo phân công và
bộ phận TĐKT. Sau mỗi kỳ thi, đợt thi ngời chịu trách nhiệm tổ chức sẽ có thông
báo kết quả tổng hợp cho cho các đơn vị và trực thi đua.
4- Điểm ƯT hoặc KK đợc cộng từ các mặt (không có hệ số chia) nhng tổng
điểm KK không quá 7 điểm tổng điểm ƯT không quá 5 điểm.
III - Xét thi đua cuối năm
- Cá nhân phụ trách mặt nào chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát điều chỉnh, sửa
đổi (khi cần thiết-trớc khi sửa phải b/c lãnh đạo) đối với mặt đó.
- Hội đồng TĐKT chỉ xét và đề nghị khen thởng đối với các tập thể và cá nhân
(là CBQL) có đăng ký thi đua.
- Căn cứ vào phong trào thi đua hàng năm Chủ tịch Hội đồng TĐKT sẽ quyết
định đề nghị số trờng đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc và đề nghị tặng Bằng
khen; tập thể lao động tiên tiến và đề nghị huyện, Sở GD&ĐT, Chủ tịch UBND

huyện tặng Giấy khen
+ Phòng đề nghị HĐ TĐ-KT huyện đề nghị danh hiệu tập thể lao động xuất
sắc phải đợc xếp trong tốp 15 trờng đầu của khối (tính điểm thi đua đến ngày 25/5).
+ Hàng năm phòng sẽ đề nghị HĐ TĐ-KT huyện công nhận danh hiệu tập thể
lao động tiên tiến từ 60-75 % số trờng của khối tùy theo thành tích của ngành, khối
trong năm học đó (tính điểm thi đua đến đầu tháng 8).
(Ngoài ra phòng sẽ đề nghị HĐ TĐ-KT huyện xét tặng GK cho các tập thể
không đạt TT nhng có thành tích tốt một số mặt)
- Chiến sĩ thi cấp cơ sở và cấp tỉnh xét trong số những cá nhân đạt các tiêu chí
theo Luật TĐ-KT, và các quy định hiện hành.
+ Không xét và đề nghị công nhận tập thể LĐTT cho đơn vị có CBGV vi phạm
các quy chế, có các vụ việc thuộc thẩm quyền mà không giải quyết dứt điểm.
(Phụ lục) điểm ƯT cho năm học 2010-2011
TT Trờng TH
KT-XH
MN TT Trờng TH
KT-XH
MN
1 Xuân Bái 1 Xuân Bái
2 Thọ Xơng 2 2 Thọ Xơng 2
3 Lam Sơn 3 Lam Sơn
4 Xuân Phú 3 2 4 Xuân Phú 3 2
5 Sao Vàng 5 Sao Vàng
6 Xuân Thắng 3 2 6 Xuân Thắng 3 2
7 Thọ Lâm 2 7 Thọ Lâm 2
8 Thọ Diên 8 Thọ Diên
9 Thọ Hải 9 Thọ Hải
10 Xuân Hoà 10 Xuân Hoà
11 X Trờng 11 X Trờng
12 TTrấn 12 TTrấn

13 Hạnh Phúc 13 Hạnh Phúc
14 Xuân Thành 14 Xuân Thành
15 Thọ Nguyên 15 Thọ Nguyên
16 Xuân Khánh 2 16 Xuân Khánh 2
17 Xuân Phong 2 17 Xuân Phong 2
18 Thọ Lộc 18 Thọ Lộc
19 Nam Giang 19 Nam Giang
20 Bắc Lơng 20 Bắc Lơng
21 Tây Hồ 21 Tây Hồ
22 Xuân Quang 22 Xuân Quang
23 Xuân Sơn 2 23 Xuân Sơn 2
24 Xuân Giang 1 24 Xuân Giang 1
25 Xuân Hng 2 25 Xuân Hng 2
26 Xuân Lam 26 Xuân Lam
27 Xuân Thiên 1 27 Xuân Thiên 1
28 Thọ Minh 2 28 Thọ Minh 2
29 Xuân Châu 1 2 29 Xuân Châu 2 2
30 Thọ Lập 30 Thọ Lập
31 Xuân Tín 1 31 Xuân Tín 1
32 Phú Yên 32 Phú Yên
33 Xuân Yên 33 Xuân Yên
34 Quảng Phú 3 2 34 Quảng Phú 3 2
35 Thọ Thắng 3 35 Thọ Thắng 3
36 Xuân Lập 36 Xuân Lập
37 Xuân Minh 37 Xuân Minh
38 Xuân Lai 38 Xuân Lai
39 Xuân Tân 39 Xuân Tân
40 Xuân Vinh 40 Xuân Vinh
41 Thọ Trờng 41 Thọ Trờng
42

Lê Thánh
Tông
a/ Khó khăn về KT-XH
b/ Thiếu GV,..(các mục nếu có khác Hội đồng TĐ-KT sẽ quyết định và thông báo cụ thể vào cuối năm
học).
c/ Số dự thi tối thiểu:
HSG lớp 9 là 25%, lớp 8 là 15%,
GVG: 15%, SKKN 15%
d/ Phòng sẽ có phơng án kiểm tra chất lợng HS lớp 5 đảm bảo khách quan nhất.
Xin đính chính lại:
Số HSG dự thi tối thiểu lớp 9 là 25%, lớp 8 15%.
Xin lỗi các quý vị.

×