Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐÔ ÁN LÝ THUYẾT Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.75 KB, 18 trang )

Đồ án lý thuyết ôtô

LỜI NÓI ĐẦU
Ô tô là phương tiện vận tải có vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, vì nó có những ưu điểm đặc biệt
hơn hẳn các loại phương tiện vận tải khác, thông dụng, đơn
giản, dễ sử dụng và có tính cơ động cao, được ứng dụng rộng
rãi trong tất cả các lĩnh vực dân sự cũng như quốc phòng. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nền công
nghiệp ô tô trên thế giới phát triển ngày càng cao, đã cho ra đời
nhiều loại xe ô tô hiện đại phục vụ cho nhu cầu và mục đích sử
dụng của con người.
Đồ án môn học Lý thuyết ôtô giúp ta nghiên cứu, tìm hiểu và
vận dụng những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả
năng kéo của ôtô để vận dụng để tính toán sức kéo và động lực
học kéo, xác định các thông số cơ bản của động cơ hay hệ thống
truyền lực của một loại ôtô cụ thể. Qua đó, biết được một số
thống số kỹ thuật, trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm
việc vủa ôtô khi kéo, từ đó hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài
tập và góp phần vào việc củng cố nâng cao kiến thức phục vụ
cho các môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức
phục vụ cho công việc sau này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, em xin chân thành cảm ơn
thầy giáo Chu Văn Huỳnh cùng các thầy trong bộ môn ô tô đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo. Tuy nhiên, dù được sự hướng
dẫn của các thầy, cô đồ án cũng sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong các thầy thông cảm và đóng góp ý kiến để
em có thể làm tốt hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Hữu Hoàng




Đồ án lý thuyết ôtô

Bảng thông số xe

UAZ 469B

TT

Các thông số và đơn vị

Giá trị

Đổi đơn vị

1

Khối lượng không tải (-kg)

1540

15092 N

2

Khối lượng toàn tải (-kg)

2290


22442 N

3

Công suất (Hp)

75

55.9275 kW

4

Tốc độ quay (v/p)

2100

6

Momen (KG.m)

17

7

Tốc độ quay (v/p)

2200-2500

8


Vận tốc (km/h)

9

Số truyền

4.12

10

Số truyền

2.64

11

Số truyền

1.58

12

Số truyền

1.0

13

Số truyền


5.125

14

Chiều rộng (mm)

1805

1.805 m

15

Chiều cao (mm)

2050

2.050 m

16

Ký hiệu lốp

8.4-15

0.21m-0.38 m

17

Loại động cơ


xăng

18

Công thức bánh xe

4x2

100

166.7 N.m

27.7m/s


Đồ án lý thuyết ôtô

I.Đường đặc tính ngoài của động cơ đốt trong:
1.Khái niệm:
Đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường biểu thị mối quan
hệ công suất có ích (), mô men xoắn có ích (, suất tiêu hao nhiên liệu ( theo
số vòng quay của trục khuỷu động cơ (n), khi bướm ga (đối với động cơ
xăng) mở hoàn toàn hoặc thanh rang (động cơ diesel) của bơm cao áp ở vị trí
cung cấp nhiên liệu lớn nhất.
Đường đặc tính cục bộ là đường đặc tính khi bướm ga (đối với động cơ
xăng), hoặc thanh răng của bơm cao áp (đối với động cơ diesel) ở vị trí bất
kỳ.
2.Công thức tính :

Trong đó :

+, a,b,c hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào chủng loại động cơ
Xe UAZ-469B : a=1, b=1, c=1
+, -Công suất hữu ích cực đại
+, -số vòng quay của trục khuỷu động cơ ứng với công suất lớn nhất
+, - giá trị công suất hữu ích của động cơ ứng với số vòng quay
+, -mômen xoắn của động cơ
3.Lập bảng số liệu:
ne(v/p)

800

1200

1600

2000

2400

2800

3200

3600

4000

4400

4800


Ne(kW)
Me(Nm
)

12.98
154.9
2

20.30
161.5
9

27.74
165.6
0

34.96
166.9
4

41.61
165.6
0

47.37
161.5
9

51.90

154.9
2

54.87
145.5
7

55.93
133.5
5

54.76
118.8
6

51.01
101.50

Bảng 1.3: Giá trị công suất và momen

- Từ Bảng 1.2 ta xây dựng được đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ như
hình vẽ:


Đồ án lý thuyết ôtô

Hình 1.3: Đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ
4.Ứng dụng của đồ thị :
• Xác định số vòng quay tối thiểu để động cơ hoạt động ổn định
• Xác định vùng làm việc thường xuyên: từ nM đến nN

II.Đồ thị cân bằng lực kéo:
1. Khái niệm :
có thể biểu diễn phương trình cân bằng lực kéo của ô tô bằng đồ thị tức là
xây dựng mối quan hệ giữa lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động và các lực
cản chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của ô tô
2. Công thức tính:

Trong đó :
- lực kéo tiếp tuyến tại bánh xe chủ động
- bán kính tính toán , 0
Hệ số biến dạng của lốp :
r0 - bán kính thiết kế
).25.4 = 379.48 mm = 0.379 m

-tỷ số truyền ở tay thứ i


Đồ án lý thuyết ôtô

-hiệu suất truyền lực chính
-tỷ số truyền lực chính
xét ô tô chuyển động ổn định trên đường bằng :
Lực cản tổng cộng của đường :
(f=0,015:0,018)
Tổng lực cản :
- Với F = 0,78.Ba.Ha = 0,78.1,805.2,050 = 2,8 (m2)
- Với K = 0.35 (Ns2/m4)
Khi v > 80 km/h thì
Lực bám của bánh xe chủ động :


m-hệ số phân bố khối lượng trên bánh xe, m=1
– trọng lượng của ô tô phân bố trên cầu chủ động
-hệ số bám của bánh xe chủ động, chọn

3. Bảng số liệu:
ne
v1
Tay
số 1
Tay
số 2

Pk1
v2
Pk2

800
1.47
8221.
83
2.29
5268.
36

1200
2.20
8576.
22
3.43
5495.

44

1600
2.93
8788.
85
4.58
5631.
69

2000
3.67
8859.
73
5.72
5677.
11

2400
4.40
8788.
85
6.87
5631.
69

2800
5.14
8576.
22

8.01
5495.
44

3200
5.87
8221.
83
9.16
5268.
36

3600
6.60
7725.
68
10.30
4950.
44

4000
7.34
7087.
78
11.45
4541.
69

4400
8.07

6308.
13
12.59
4042.
10

4800
8.80
5386.
72
13.74
3451.
68


Đồ án lý thuyết ôtô
v3
Tay
số 3
Tay
số 4



3.83
3153.
03
6.05
1995.
59

0
343.5
0

5.74
3288.
94
9.07
2081.
61
9.07
343.5
0

Pw
Pψ+
Pw


0.00
343.5
0
8015

80.62
424.1
2
8015

Pk3

v4
Pk4
v

7.65
3370.
48
12.09
2133.
22
12.09
343.5
0
143.2
4
486.7
4
8015

9.57
3397.
66
15.11
2150.
42
15.11
343.5
0
223.7
5

567.2
5
8015

11.48
3370.
48
18.14
2133.
22
18.14
343.5
0
322.4
8
665.9
8
8015

13.39
3288.
94
21.16
2081.
61
21.16
343.5
0
438.7
9

782.2
9
8015

15.30
3153.
03
24.18
1995.
59
24.18
477.3
9
572.9
8
1050.
37
8015

17.22
2962.
76
27.20
1875.
17
27.2
512.9
2
725.0
4

1237.
97
8015

19.13
2718.
13
30.23
1720.
34
30.23
552.7
7
895.5
8
1448.
35
8015

21.04
2419.
14
33.25
1531.
10
33.25
596.6
7
1083.
45

1680.
13
8015

22.96
2065.
78
36.27
1307.
46
36.27
644.7
5
1289.
20
1933.
96
8015

Bảng 2.3: Lực kéo ở các tay số
- Từ Bảng 2.2 ta xây dựng được đồ thị cân bằng lực kéo như hình vẽ:

Hình 2.3: Đồ thị cân bằng lực kéo
4. Ý nghĩa đồ thị:
- Xác định được Vmax
- Xác định được lực kéo dư
- Xác định được vùng làm việc ổn định ở các tay số
III. Đồ thị nhân tố động lực học
1. khái niệm


Nhân tố động lực học của xe là tỉ số truyền hiệu lực kéo theo động cơ và lực
cản không khí với trọng lượng toàn bộ xe
2.Công thức tính:


Đồ án lý thuyết ôtô

- Trong đó:
Di - nhân tố động lực học
- lực kéo tiếp tuyến tại bánh xe chủ động
-lực cản không khí tia nhân tố (K=0,35)
- trọng lượng toàn tải
-nhân tố động lực học theo điều kiện làm

- Đồ thị tia nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
Những đường đặc tính động lực học của ô tô lâp ra góc phần tư bên phải của đồ
thị tương ứng với trường hợp ô tô có tải trọng đầy ,còn góc phần tư bên trái của
đồ thị,ta vạch từ gốc tọa độ nhưng tia làm với trục hoành các góc khác nhau mà:
tg=D/=/
Như vậy mỗi tia ứng với một tải trọng Gx nào đó tính ra phần trăm so với tải
trọng đầy của ô tô
Trong trường hợp Gx=Ga thì tg=1 lúc này tia làm với trục hoành một góc =,các
tia có > ứng với Gx>Ga(khu vực quá tải),các tia có < ứng với Gxchưa quá tải)
+ Xét trường hợp quá tải 150%
Gx=Go+1,5(Ga-Go)= 1540 + 1,5.(2290-1540) = 2665 kg
=>tgα=Gx/Ga= 2665/2290 => α=49.33°
+ Xét trường hợp quá tải 120%
Gx = Go+1,2(Ga-Go) = 1540 + 1,2.(2290 – 1540) = 2440 kg
=>tgα=Gx/Ga=2440/2290 => α=46.81°

+ Xét trường hợp non tải 50%
Gx=Go+0.5(Ga-Go)= 1540 + 0,5.(2290-1540) = 1915 kg
=>tgα=Gx/Ga=1915/2290 => α=39.9°
+ Xét trường hợp không tải
Gx=Go=1540 kg
=>tgα=Gx/Ga=1540/2290 => α=33.92°
3. Bảng số liệu:
Tay số

ne
v1

800
1.47

1200
2.20

1600
2.93

2000
3.67

2400
4.40

2800
5.14


3200
5.87

3600
6.60

4000
7.34

4400
8.07

4800
8.80


Đồ án lý thuyết ôtô
1

Tay số
2

Tay số
3

Tay số
4

Pk
1

D1
v2
Pk
2
D2
v3
Pk
3
D3
v4
Pk
4
D4
v
ψ
D
φ

8221.
83
0.359
2.29
5268.
36
0.230
3.83
3153.
03
0.137
6.05

1995.
59
0.086
0
0.015

8576.
22
0.374
3.43
5495.
44
0.239
5.74
3288.
94
0.142
9.07
2081.
61
0.087
9.07
0.015

8788.
85
0.383
4.58
5631.
69

0.245
7.65
3370.
48
0.145
12.09
2133.
22
0.087
12.09
0.015

8859.
73
0.386
5.72
5677.
11
0.247
9.57
3397.
66
0.144
15.11
2150.
42
0.084
15.11
0.015


8788.
85
0.383
6.87
5631.
69
0.244
11.48
3370.
48
0.142
18.14
2133.
22
0.079
18.14
0.015

8576.
22
0.373
8.01
5495.
44
0.237
13.39
3288.
94
0.136
21.16

2081.
61
0.072
21.16
0.015

8221.
83
0.358
9.16
5268.
36
0.226
15.30
3153.
03
0.128
24.18
1995.
59
0.062
24.18
0.021

7725.
68
0.336
10.30
4950.
44

0.212
17.22
2962.
76
0.117
27.20
1875.
17
0.050
27.2
0.022

7087.
78
0.307
11.45
4541.
69
0.193
19.13
2718.
13
0.103
30.23
1720.
34
0.036
30.23
0.024


6308.
13
0.273
12.59
4042.
10
0.170
21.04
2419.
14
0.087
33.25
1531.
10
0.020
33.25
0.026

5386.
72
0.232
13.74
3451.
68
0.143
22.96
2065.
78
0.068
36.27

1307.
46
0.001
36.27
0.028

0.350

0.346

0.344

0.340

0.336

0.331

0.325

0.318

0.311

0.303

0.294

Bảng 3.3: Giá trị nhân tố động lực học ở các tay số


- Từ Bảng 3.3 t xây dựng được đồ thị nhân tố động lực học như hình vẽ:


Đồ án lý thuyết ôtô

Hình 3.3: Đồ thị nhân tố động lực học ô tô
4.Ứng dụng của đồ thị
-Xác định vận tốc lớn nhất
-Xác định góc dốc
-Xác định gia tốc lớn nhất ô tô có thể đạt được
IV.Đồ thị cân bằng công suất
1.khái niệm:
Công suất của động cơ đã thoát ra sau khi đã tiêu tốn một phần do ma
sát trong hệ thống truyền lực ,phần còn lại dùng để khắc phục lực cản
lăn ,lực cản không khí lực cản lên dốc ,lực cản quán tính.Biểu thức cân
bằng công suất thoát ra của động cơ và các dạng công suất kể trên
được gọi là phương trình cần bằng công suất của ô tô khi chúng
chuyển động
2.Công thức tính:

=

=
Trong đó:
- hiệu suất của hệ thông truyền lực,chọn =0.93


Đồ án lý thuyết ôtô

- công suất kéo của bánh xe chủ động(Kw)

- Công suất tiêu hao do lực cản lăn của bánh xe(Kw)
- Công suất tiêu hao do lực cản lên dốc(Kw)
Với đường bằng=> => ==G.f.v/1000
f - hệ số cản lăn.v<=80km/h=>f=fo
v>80km/h=> với fo=0.015
G-trọng lượng toàn tải của ô tô
-góc dốc mặt đường
- Công suất tiêu hao do lực cản không khí(Kw)
K - hệ số cản không khí ,(K=0.35)
F - hệ số cản chính diện của ô tô
= -công suất tiêu hao do lực cản tăng tốc
hệ số kể đến ảnh hưởng khối lượng quay
m - khối lượng của ô tô(Kg)
J - gia tốc của ô tô

3. Lập bảng số liệu:
tay số
1
tay số
2

ne

800

1200

1600

2000


2400

2800

3200

3600

4000

4400

4800

v1

1.47
12.0
7
2.29

2.20
18.8
8
3.44

2.93
25.8
0

4.58

3.67
32.5
1
5.73

4.40
38.7
0
6.88

5.14
44.0
6
8.02

5.87
48.2
7
9.17

6.60
51.0
3
10.3
1

7.34
52.0

1
11.4
6

8.07

8.80
47.4
4
13.7
5

Nk1
v2

50.92
12.61


Đồ án lý thuyết ôtô
12.0
7

18.8
8

25.8
0

32.5

1

3.83
12.0
7

5.74
18.8
8

6.05
12.0
7

9.08
18.8
8

7.66
25.8
0
12.1
0
25.8
0

v

0


9.08



0

Nw
Nw+N
ψ

Nk2
tay số
3

v3
Nk3

tay số
4

v4
Nk4

12.1

9.57
32.5
1
15.1
3

32.5
1
15.1
3

38.7
0
11.4
9
38.7
0
18.1
5
38.7
0
18.1
5

44.0
6
13.4
0
44.0
6
21.1
8
44.0
6
21.1
8


3.12

4.16

5.20

6.23

7.28

0

0.73

1.74

3.39

0

3.85

5.89

8.59

5.86
12.0
9


9.31
16.5
9

48.2
7
15.3
2
48.2
7
24.2
0
48.2
7
24.2
11.5
6
13.8
9
25.4
5

51.0
3
17.2
3
51.0
3
27.2

3
51.0
3
27.2
3
13.9
8
19.7
9
33.7
6

52.0
1
19.1
5
52.0
1
30.2
6
52.0
1
30.2
6
16.7
4
27.1
5
43.8
9


50.92
21.06
50.92
33.28
50.92
33.28
19.87
36.12
55.99

Bảng 4.3: Giá trị công suất
- Từ Bảng 4.3 ta xây dựng được đồ thị cân bằng công suất như hình vẽ:

Hình 4.3: Đồ thị cân bằng công suất
4.Ứng dụng của đồ thị:
- Xác định được Vmax
- Xác định được công suất dư ở vị trí nào đó: dung để tang tốc vượt và dốc
- Xác định được hệ số dự trữ công suất:

47.4
4
22.9
8
47.4
4
36.3
1
47.4
4

36.3
1
23.4
4
46.9
1
70.3
5


Đồ án lý thuyết ôtô

Hệ số dự trữ công suất càng nhỏ tiêu hao nhiên liệu càng ít.
V-Đồ thị gia tốc
1. Khái niệm
Đồ thị gia tốc thể hiện mối quan hệ giữa gia tốc với tốc độ chuyển động của ô
tô khi đủ tải
2. Công thưc tính

D=±.

j
g

khi tăng tốc
j=f(v)
Trong đó:
D-nhân tố động lực học
ψ-hệ số cản tổng cộng
g-gia tốc trọng trường,g=9.8 m/

-có giá trị tương ứng với tay số
=1.05+0.05
j-gia tốc của ô tô (m/)
=1.05+0.05.4,122=1.9
=1.05+0.05.2,642=1.4
.1,582=1.2
=1.05+0.05.12=1.1

3. Bảng số liệu:
ne
tay số
1

v1
J1

800
1.46
7
1.77

1200
2.20
1
1.85

1600

2000


2400

2800

3200

3600

4000

4400

4800

2.935
1.902

3.668
1.916

4.402
1.899

5.135
1.850

5.869
1.768

6.603

1.654

7.336
1.508

8.070
1.330

8.804
1.120


Đồ án lý thuyết ôtô
1/J
1
v2
tay số
2

J2
1/J
2
v3

tay số
3

J3
1/J
3

v4

tay số
4

J4
1/J
4

5
0.56
3
2.29
0
1.50
5
0.66
4
3.82
6
1.01
8
0.98
2
6.04
5
0.62
9
1.59
0


4
0.53
9
3.43
5
1.57
3
0.63
6
5.73
9
1.06
1
0.94
2
9.06
8
0.64
5
1.55
1

0.526

0.522

0.527

0.541


0.566
9.159

0.605
10.30
4

0.663
11.44
9

0.752
12.59
4

0.893
13.73
9

4.580

5.725

6.869

8.014

1.612


1.622

1.604

1.557

1.482

1.378

1.245

1.084

0.895

0.620

0.616
9.565

0.623
11.47
8

0.642
13.39
1

0.675

15.30
4

0.726
17.21
7

0.803
19.13
0

0.922
21.04
3

1.118
22.95
6

7.652
1.082

1.080

1.056

1.009

0.940


0.848

0.734

0.598

0.439

0.924
12.09
0

0.926
15.11
3

0.947
18.13
5

0.991
21.15
8

1.064
24.18
1

1.179
27.20

3

1.362
30.22
6

1.672
33.24
8

0.641

0.616

0.571

0.506

0.420

0.314

0.187

0.041

2.277
36.27
1
0.127


1.561

1.624

1.752

1.978

2.382

3.187

5.338

Bảng 4.3: Giá trị gia tốc và gia tốc ngược ứng với từng tay số
Từ bảng 4.3 ta xây dựng được đồ thị gia tốc như hình vẽ:

Hình 4.3: Đồ thị gia tốc của ô tô

4.ứng dụng của đồ thị
-Xác định được gia tốc của ô tô ở một tốc độ nào đó của một số truyền đã cho
-Xác định được thời gian và quãng đường tăng tốc ô tô


Đồ án lý thuyết ôtô

VI.Đồ thị gia tốc ngược
1.Công thức tính


f(v)=

1
j

j:gia tốc của ô tô khi tăng tốc

2.Vẽ đồ thị:
- Từ bảng 4.3 t xây dựng được đồ thị gia tốc ngược của ô tô:

Hình 4.2: Đồ thị gia tốc ngược
3.ứng dụng của đồ thi
-Xác định được thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
VII.Xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
1. Xác định thời gian tăng tốc của ô tô:

Công thức:

j=

dv
dt

;ta suy ra

dt=

1
dv
j


Thời gian tăng tốc của ô tô máy kéo từ tốc độ sẽ là
t=


Đồ án lý thuyết ôtô

Chọn thời gian chuyển số giữa các tay số t=2
Giảm vận tốc : ∆v=
Trong đó : g là gia tốc trọng trường g=9.8
t là thời gian chuyển số t=2s
f là hệ số cản của đường
i=1,05+0,05.ihi2
∆v1 = 9,8.2.0,015.(1,05+0,05.4,122) = 0.15 (m/s)
∆v2 = 9,8.2.0,015.(1,05+0,05.2,642 = 0.21 (m/s)
∆v3 = 9,8.2.0,015.(1+21,812/1500).(1,05+0,05.1,582) = 0.33
(m/s)
Tích phân này không thể giải được bằng phương pháp giải tích do nó không có
quan hệ phụ thuộc chính xác về giải tích giữa gia tốc j và vận tốc chuyển động v
của chúng.Nhưng tích phân này có thể giải bằng dồ thị dựa trên cơ sở đặc tính
động lực học hoặc nhờ vào đồ thị gia tốc của ô tô j=f(v).Để tiến hành xác định
thời gian tăng tốc theo phương pháp tích phân bằng đô thị,ta cần xây dựng
đường cong gia tốc ngịch 1/j=f(v) cho từng số truyền
Giả thiết xây dựng đồ thị gia tốc nghịch cho sô truyền cao nhất của hộp số.Phần
diện tích giới hạn bởi đường cong 1/j,trục hoành và hai đoạn tung dộ tương ứng
với khoảng biến thiên vân tốc dv biểu thị thời gian tăng tốc của ô tô máy kéo
.Tổng cộng tất cả các vận tốc này ta được thời gian tăng tốc từ vận tốc v1 đến
vận tốc v2 và xây dựng được đồ thị thời gian tăng tốc phụ thuộc vào vận tốc
chuyển động t=f(v)
2. Xác định quãng đường tăng tốc của ô tô:

2.1.khái niệm
Quãng đường tăng tốc của ô tô là khoảng cách từ thời điểm ô tô có vận
tốc đến lúc ô tô đạt vị trí
2.2.công thức tính

v=

ds
dt

=> ds=vdt

3. Lập bảng số liệu:
Si

v
0
0.304

1/j
0
1.47

Fi
0
0.5633

0
0.4140255


t

s
0
0.4140255

0
0.304


Đồ án lý thuyết ôtô
0.738
1.013
1.264
1.545
1.885
2.224
2.665
3.270
17.938
3.987
6.480
7.770
9.561
11.819
7.610
33.928
5.126
28.215
34.944

44.104
58.196
30.058
73.657
133.545
216.032
370.865

2.2
2.94
3.67
4.4
5.14
5.87
6.6
7.34
7.19
8.014
9.16
10.3
11.45
12.59
13.21
12.99
13.39
15.304
17.22
19.13
21.04
21.81

21.48
24.18
27.2
30.23

0.539
0.526
0.522
0.527
0.541
0.566
0.605
0.663
0.631
0.642
0.675
0.726
0.803
0.922
0.981
0.952
0.991
1.064
1.179
1.362
1.672
1.972
1.951
2.382
3.187

5.338

0.4023395
0.39405
0.38252
0.382885
0.39516
0.404055
0.427415
0.46916
2.46916
0.524476
0.754641
0.79857
0.879175
0.98325
0.58993
2.58993
0.3886
1.966635
2.148794
2.426655
2.89747
1.40294
3.40294
5.84955
8.40919
12.915375

0.816365

1.210415
1.592935
1.97582
2.37098
2.775035
3.20245
3.67161
6.14077
6.665246
7.419887
8.218457
9.097632
10.080882
10.670812
13.260742
13.649342
15.615977
17.764771
20.191426
23.088896
24.491836
27.894776
33.744326
42.153516
55.068891

1.043
2.055
3.320
4.864

6.749
8.974
11.639
14.909
32.847
36.834
43.314
51.084
60.645
72.464
80.074
114.002
119.128
147.343
182.287
226.391
284.587
314.645
388.302
521.847
737.879
1108.744

Bảng 7.3: Thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô

- Từ bảng 7.3 ta xây dựng được đồ thi thời gian và quãng đường tăng tốc như
hình vẽ:


Đồ án lý thuyết ôtô


Hình 7.3: Đồ thì thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
4. Ứng dụng của đồ thị:
- Xác định được khả năng tăng tốc dựa vào thời gian tăng tốc của ô tô.
- Xác định được đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô.
- Sự ảnh hưởng thời gian tăng tốc khi chuyển các tay số.
- Xác định được khả năng tăng tốc dựa vào quãng đường tăng tốc của ô tô.
- Sự ảnh hưởng quãng đường tăng tốc khi chuyển các tay số.

KẾT LUẬN
Việc tính toán động lực học kéo của ôtô chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết do tính


Đồ án lý thuyết ôtô

tương đối của phép tính và sự lựa chọn các hệ số trong quá trình tính toán không
chính xác so với thực tế. Trong thực tế, việc đánh giá chất lượng kéo của ôtô
được thực hiện trên đường hoặc trên bệ thử chuyên dùng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×