Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án Địa 8 cả năm chuẩn năng lực 5 hoạt động mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.45 KB, 176 trang )

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020
Ngày 27 tháng 8 năm 2019

Tiết: 1
XI. CHÂU Á
Bài 1 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được những kiến thức cơ bản về :
- Các đặc điểm tự nhiên ,vị trí địa lí, kích thứơc, giới hạn, đặc điểm và khoáng sản
Châu Á.
2. Kĩ năng :
- Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
-Phát triển tư duy địa lí, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố tự nhiên .
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
-Tư duy , xử lí thông tin (HĐ1
3. Thái độ : ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa
hình Châu á.
Giáo dục ý thức BVMT
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bản đồ địa lí thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình châu Á


2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(2 phút) Nhắc lại sơ lược kiến thức địa lí 7
3.Bài mới: (1 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
I.HĐ1(15 phút)
I.Vị trí địa lí, kích thước châu Á
Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á
Hoạt động : thảo luận nhóm :4 nhóm
-GV.Treo bản đồ địa lí châu Á trên thế giới ,
-Châu Á mằm ở nửa cầu Bắc, là
G/thiệu
một bộ phận của lục địa Á –Âu.
- Mỗi nhóm thảo luận một nội dung
-Nằm trãi dài từ vùng Xích đạo đến
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 1

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Nội dung thảo luận:

Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ
1.Nội dung nhóm 1:
-Dựa vào h1.1sgk và Bản đồtreo tường. Hãy xác
định điểm cực Bắc, nam, đông, tây, nam trên vĩ
đô địa lí nào?
2.Nội dung nhóm 2:
-Dựa vào h1.1 sgk và bản đồ treo tường, cho
biết:ChâuÁ tiếp giáp với đại dương nào và châu
lục nào?
3.Nội dung 3:
-Dựa vào h1.2 sgk, xác định chiều dài châu Á (từ
A đến B), chiều rộng châu Á (từ C đến D) là bao
nhiêu km? Điều đó nói lên đặc điểm về hình
dạng kích thước châu Á?
4.Nội dung 4:
-Dựa vào nội dung phần 1 sgk. Hãy cho biết diện
tích lãnh thổ châu Á? Hãy so sánh diện tích lãnh
thổ Châu Á với các châu vừa học.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
2.HĐ2(20 phút)
Đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á
Hoạt động : cá nhân ,cặp
+Dựa vào bản đồ Châu Á và h1.2 hãy cho biết:
-Tìm các dãy núi chính? Phân bố? Hướng núi
chính?
-Tìm các sơn nguyên chính? phân bố ?
-Em nhận xét hệ thống núi, sơn nguyên châu Á

ntn?
-Tìm các đồng bằng chính ? Phân bố?
Hoạt động theo cặp :
Bước 1:chia cặp phân công nhiệm vụ
Nội dung thảo luận:
-Sự phân bố giữa núi, sơn nguyên, đồng bằng
ntn?Kể tên các con sông lớn chạy qua đồng bằng
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 2

vùng cực Bắc (77 0 B đến 1 0 16B ).
-Giáp với 3 đại dương: TBD, AĐ
D, BBD
-Giáp với 2 châu : châu Âu, châu
Phi

-Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới với diên tích :44,4 triệu km2

2.Đặc điểm địa hình và khoáng
sản
*Địa hình:
- Nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ
nhất thế giới.
-Hệ thống núi và sơn nguyên phân
bố chủ yếu trung tâm lục địa
-Núi có 2 hướng chính: Đ-T, B-N
-Có nhiều đồng bằng lớn, phân bố
rìa lục địa

-Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm
xen kẻ,
-Nhìn chung địa hình bị chia cắt
phức tạp
Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

nào? Cho biết nguồn gốc hình thành đồng bằng
châu Á?
Bước 2: các cặp thảo luận
Bước 3:đại diện các cặp trình bày các cặp khác
bổ sung
*Khoáng sản:
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
-Châu Á có khoáng sản phong phú
Hoạt động cá nhân :
và có trử lượng lớn ,tiêu biểu là:
+Dựa vào h1.2 cho biết Châu Á có những
dầu mỏ, khí đốt, than, crôm, kim
khoáng sản nào? Quan trọng nhất là khoáng sản loại màu…
nào?
+Dầu mỏ,khí đốt tập trung nhiều ở khu vực nào?
Gv g/thiệu thêm dầu mỏ Châu Á.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :

-Lên bản đồ xác định vị trí, hình dạng kích thước Châu Á.
-Nêu đặc điểm địa hình Châu Á.Xác định các dạng địa hình Châu Á trên bản đồ.
* BT trắc nghiệm
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á
a. Đông và bắc Á b. Nam Á c. Trung Á d. Đông nam Á e. Tây nam Á
* Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ
- Làm bài trong tập bản đồ
-Soạn bài mới: Khí hậu châu Á
+Tìm hiểu KH châu Á rất đa dạng ?

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 3

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Ngày 05 tháng 9 năm 2019
Tiết: 2
Bài 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần :
-Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
-Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á

có nhiều khí hậu .
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
-Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố các đới
và các kiểu khí hậu .
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình,
-Mô tả đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu Việt Nam.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin(HĐ 2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên .
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng
1.Ổ định lớp(1 phút)
2.KTBC(4 phút) - Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 4

Trường THCS Tường Sơn



MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
3.Bài mới(1 phút) GV g/thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1.HĐ1(15 phút) Khí hậu châu Á phân hoá đa
1.Khí hậu châu Á phân hoá đa
dạng
dạng
Hoạt động ; cá nhân.
_Quan sát H2.1 và Bản đồtự nhiên Châu Á cho
biết:
+ Dọc theo kinh tuyến 80Đ Từ vùng cực bắc đến
xích đạo có những đới KH nào?
+ Cho biết giới hạn của mỗi đới KH?
-Do lãnh thổ trãi dài từ vùng cực
_ HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn xác kiến đến gần xích đạo nên khí hậu châu
thức (Đới KH cận cực và cực: Nằm khoảng từ
Á rất đa dạng, phân hóa thành
VCB đến Cực Bắc; Đới KH ôn đới : Nằm ttong
nhiều đới và kiểu khí hậu khác
0
khoảng từ 40 B đến VCB; Đới KH cận nhiệt:
nhau.

0
Nằm khoảng từ CTB đến40 B; đới KH nhiệt đới:
Nằm khoảng từ CTB đến 50B; KH xích đạo: Từ 5
0
B đến 5 0N
+Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới KH
khác nhau?
+Dựa vào H2.1 và Bản đồtự nhiên châu Á cho biết
:
-Trong đới KH ôn đới;cận nhiệt; nhiệt đới. Có
những kiểu Kh nào? Đới nào phân hoá có nhiều
kiểu Kh?
-Xác định các kiểu Khí hậu thay đổi từ duyên hải -Mỗi đới khí hậu thường phân bố
vào nội địa.
nhiều kiểu KH khác nhau tuỳ theo
-Tại sao KH châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu
vị trí gần hay xa biển, địa hình cao
KH
hay thấp
(Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh
hưởng của biển)
+Theo hình 2.1. Có đới KH nào không phân hoá
thành các kiểu KH? Giải thích tại sao? (Đới KH
xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị
quanh năm ; Đới
KH cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh
năm)
2. Khí hậu châu Á phổ biến là
/
2.HĐ2:(17 ) Các kiểu KH phổ biến của Châu Á các kiểu khí hậu gió mùa và các

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 5

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

* Hoạt động nhóm: 3nhóm
Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ
+Nhóm 1:Dưa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Yangun
+Nhóm 2:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Eriat
+Nhóm 3:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,lượng mưa
Ulabato
*Nội dung thảo luận:
-Hãy xác định địa điểm đó nằm trong kiểu KH
nào?
-Nêu đặc điểm KH:Mùa hạ, Mùa đông(Nhiệt
độ,lượng mưa) và giải thích, Nguyên nhân.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét


kiểu khí hậu lục địa.
a.Các kiểu khí hậu gió mùa: 2
mùa
+Mùa đông:Lạnh, khô, ít mưa
+Mùa hạ: Nóng, ẩm, mưa nhiêu
* Phân bố:
- Gió mùa nhiệt đới:Nam Á,
ĐNÁ
- Gió mùa nhiệt và ôn đới: Đông
Á
b.Các kiểu khí hậu lục địa: 2
mùa
+Mùa đông: Lạnh. Khô
+Mùa hạ:Nóng, khô
-Biên độ nhiệt ngày, đêm và các
mùa trong năm rất lớn, Cảnh
quan hoang mạc phát triển
*Phân bố:vùng nội địa và Tây
Nam Á

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
-Vì sao Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp?
-Nêu đặc điểm cơ bản kiểu khí hậu gió mùa và lục địa
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất.
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á
a, Do Châu Á có diện tích rộng lớn nhất .
b, Do địa hình Châu Á
cao, đồ sộ nhất
c, Do vị trí của châu Á trãi dài từ 77044/B-1016/B

d, Do Châu Á nằm giữa
3 đại dương.
* Hướng dẫn học tập :
-Học bài cũ, làm bài trong tập bản đồ
- Soạn bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á
- Nêu đặc điểm SN Châu Á. Trình bày các hệ thống sông lớn Châu Á
- Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông theo
tuyến 400B
và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và hkó khăn của
thiên nhiên Châu Á .
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 6

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tiết: 3
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS. cần nắm được.
-Đặc điểm chung của sông ngói châu Á
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển. Có nhiều hệ thống sông lớn
-Đặc điểm 1số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.

-Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân sự phân hoá đó .
-Thuận lợi và khó khăn tự nhiên Châu Á.
2. Kĩ năng :-Biết sự dụng bản đồ để tìm đặc đểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á
-Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên các hệ thống sông lớn
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
3. Thái độ:
- Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh. (HĐ1 ,2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên .

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 7

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

- Bản đồ tự nhiên Châu Á, Bản đồ cảnh quan Châu Á, Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên
Châu Á

2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(3 phút)-Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định các đới khí hậu trên
bản đồ?
- Giải thích sự phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây của KH Châu Á.
3.Bài mới: (1 phút) GV. Giới thiệu khái quát bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

HĐ1:(16 phút) Đặc điểm sông ngòi Châu Á
Hoạt động : cá nhân / nhóm
?Dựa vào h1.2 cho biết:
-Đặc điểm chung sông ngòi Châu Á?
-Hãy kể tên các sông lớn của Châu Á? (Lê
na,Hoàng Hà,Trường Giang, Mê Công , Aán
Hằng...)
-Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á , bắc nguồn từ
khu vực nào và đổ vào biển, ĐD nào?
Thảo luận nhóm: 3 nhóm
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực với nội dung:
Dựa vào Bản đồtự nhiên châu Á và k/th đã học
cho biết :
-Đặc điểm mạng lưới sông ngòi .
-Sự phân bố mạng lưới sông ngòi .
-Chế độ nước sông ngòi.
- Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.

-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
?Nêu giá trị kinh tế Sông ngòi châu Á. GV liên
hệ giá trị kinh tế sông ngòi nước ta
HĐ2(18/) Các cảnh quan tự nhiên châu Á
Hoạt động :cá nhân /cập.-Dựa vào h3.1 cho
biết:
+Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?

1.Đặc điểm sông ngòi :
- Châu Á có hệ thống sông ngòi khá
phát triển, Có nhiều sông lớn
- Phân bố không đều

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 8

- Chế độ nước phức tạp:
+ Khu vực Bắc Á: Mạng lưới sông
dày đặc, mùa đông đóng băng, mùa
xuân hạ có lũ do băng tan
+ Khu vực Tây nam Á và Trung Á:
rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho
sông là nước băng tan.
+ Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Có
mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều
nước, chế độ nước sông lên xuống
theo mùa.
- Giá trị kinh tế:giao thông , thủy
điện,sản xuất , sinh hoạt , du lịch ,

đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2.Các đới cảnh quan tự nhiên
Châu Á
-Do địa hình, khí hậu Châu Á đa
Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

+Kết hợp h2.1 và 3.2 cho biết : tên các đới cảnh
quan của Châu Á theo thou tự từ Bắc xuống Nam
dọc theo kinh tuyến 80 Đ?
+Dọc vĩ tuyến 400B tính từ tây sang đông có
những đới cảnh quan tự nhiên nào?
+Kể tên các cảnh quan phân bố khu vực KH gió
mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?
+Kể tên các cảnh quan thuộc đới KH:Ôn đới ,
Cận nhiệt, Nhiệt đới?
-?Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan?

dạng nên cảnh quan tự nhiên cũng
rất đa dạng .
+Rừng lá kim , nơi có khí hậu ôn
đới.
+Rừng cận nhiệt rừng nhiệt đới ẩm
ở ,khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và
nhiệt đới gió mùa.

+Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao, nhiệt đới khô và ôn
đới lục địa.
-Nguyên nhân phân bố của một số
cảnh quan:do sự phân hóa đa dạng
về các đới, các kiểu khí hậu...

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới
cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng Châu Á.
Đới cảnh quan

KH
KH
KH
KH
KH
cực và Ôn đới cận nhiệt nhiệt đới Xích đạo
cận cực

1. Hoang mạc và nửa hoang mạc
2. Xa van, cây bụi
3. Rừng nhiệt đới ẩm
4. Rừng cận nhiệt đới ẩm
5. Rừng và cây bụi lá cứng
6. Thảo nguyên
7. Rừng hổn hợp
8. Rừng lá kim
9. Đài nguyên

* Hướng dẫn học tập :
- HS về nhà học bài,làm BT1,2 sgk và làm BT trong tập Bản đồđịa lí 8
- Ôn lại kiến thức Địa lí 7 “Môi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tích chất,
nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
- Ôn lại đặc điểm Khí hậu châu á.Để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hoàn lưu
gió mùa Châu Á”
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 9

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Ngày 16 tháng 9 năm 2019
Tiết: 4
BÀI 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :Qua bài HS hiểu rõ
-Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á
-Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió
2. Kĩ năng :
-Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ
3. Thái độ :- Giáo dục học sinh say mê nghiên cứu địa lý.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)

-Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh phân tích(HĐ1 ,2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 10

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

1. Giáo viên .
- Bản đồ khí hậu Châu Á, hai lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông và
mùa hạ Châu á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC (4 phút)
-Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á, và đặc điểm các hệ thống sông ngòi Châu Á
- Kể tên các cảnh quan tư nhiên Châu Á: Từ bắc xuống xích đạo, vĩ tuyến 400B từ tây
sang đông
- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Phân bố.
3.Bài mới:(1 phút) GV. Giới thiệu bài nội dung thực hành

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: cá nhân (7 phút)
1. Phân tích hướng gió về
- HS quan sát H4.1 và H4.2
mùa đông và hướng gió về
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm được đề mùa hạ.
cập trong bài thực hành.
? Các trung tâm khí áp được biểu hiện bằng gì? (Bằng
các đường đẳng áp)
? Thế nào là đường đẳng áp ?
( là đường nối các điểm có trị số khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các trung tâm áp thấp, áp cao
trên bản đồ?
(áp thấp: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm
càng giảm.
áp cao: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm
càng tăng.)
? Để xác định hướng gió ta dựa vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10 phút)
- Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ.
Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp với kiến thức đã
học hoàn thành bài tập ở mục 1,2 SGK.
Bảng 1
- Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
Đáp án bảng 1
-Bước 4: gv c huẩn xác kiến thức , nhận xét.
Bảng 1

Khu Vực
Hướng gió mùa Đông
Hướng gió mùa Hạ
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 11

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á

Năm học 2019 – 2020
Hướng gió mùa Hạ
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc, Đông Bắc - Tây Nam
Đông Bắc- Tây Nam

Đông Nam -Tây Bắc
Nam, Tây Nam - Đông Bắc
Tây Nam - Đông Bắc.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: theo nhóm: (17 phút)
2. Tổng kết

-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ.
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến thức đã học Bảng 2
làm bài tập 3 sgk
-Bước 2: các nhóm thảo luận
Đáp án bảng 2
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
Bảng 2
Mùa
Khu Vực
Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa
Đông Á
TB - ĐN
Xi- bia-> A-lê-ut
Đông Đông Nam Á
BĐB - TN
Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a
Nam Á
ĐB - TN
Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a,
Nam ấn Độ Dương
Mùa
Đông Á
ĐN - TB
Ha Oai -> Iran
Hạ
Đông Nam Á
NTN - ĐB
Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia ->

Iran
Nam Á
TN - ĐB
Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia ->
Iran
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
-Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa đông và mùa hạ
-Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa Châu Á
-Sự khác nhau thời tiết về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh
hưởng ntn tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vựu?
* Hướng dẫn học tập :
–Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
-Ôn lại các chủng tộc lớn trên thế giới
-Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố dân cư
-Đặc điểm dân cư Châu Á
- Đặc điểm tôn giáo Châu Á (Nơi ra đời , thời gian ra đời,thần linh tôn thờ, Khu vực
phân bố
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 12

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020


Ngày 24 tháng 9 năm 2019
Tiết: 5
BÀI 5:

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS.Nắm được :
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
-Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức
trung bình thế giới.
-Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
-Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 13

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

2. Kĩ năng :
-Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rỏ được
sự gia tăng dân số
3. Thái độ :
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.

-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2 ,3)
-Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề. (HĐ1 ,3)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.GV:
-Bản đồ các nước trên thế giới,
-Lược đồ,à tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á
-Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.
2.HS: SGK, Vở ghi, tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ
3. Bài mới (1 phút) GV. Giới thiệu sơ lược bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: cá nhân / nhóm
Đọc bảng 5.1 nhận xét:
- Số dân Châu Á so với các châu lục khác ?
- Số dân châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế
giới?
- Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diên tích
thế giới
? Mật độ dân số và sự phân bố như thế nào?
? Kể tên những nước có dân số đông dân nhất
thế giới (Trung quốc, Ấn Độ,In-đô-nê- xi-A,
Nhật Bản……
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư

đông đúc ở châu á? (Nhiều đồng bằng lớn, màu
mở; khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 14

Nội dung ghi bảng
1.Một châu lục đông dân nhất thế
giới
Châu Á có số dân đông nhất, chiếm
gần 61 % dân số thế giới.
- Mật độ dân số cao , phân bố không
đều

- Từ năm 1950-2002 mức gia tăng
Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

kinh tế…Do đó cần nhiều nguồn lao động)
*Hoạt động nhóm:
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ,
hướng dẩn cách tính
Dựa vào bản số liệuH5.1 So sánh và tính:
-Tính mức gia tăng tương đối dân số các châu
lục và thế giới trong 50 năm(từ 1950 đến 2000.

-Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so với
các châu và thế giới trong bản trên .
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
?Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số của
châu Á so với các châu lục khác và thế giới
? Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân
cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm đáng kể

dân số Châu Á nhanh thứ 2 ,sau Châu
Phi.

Hoạt động 2: Dân cư châu Á thuộc nhiều
chủng tộc (cá nhân / cặp - 8 phút)
- Quan sát và phân tích hình 5.1cho biết:
? Châu Á gồm có những chủng tộc nào sinh
sống ?
? Xác định địa bàn phân chủ yếu các chủng
tộc ?
? Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào?
? So sánh các th phần chủng tộc của châu Á và
châu Âu ?
Hoạt động 3: Nơi ra đời các tôn giáo : ( nhóm
- 9 phút)
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
-Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo lớn
?Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát các ảnh
H5.2 trình bày : Địa điểm ra đời, Thời gian ra
đời, Thần linh tôn thờ, và khu vựu phân bố chủ

yếu của 4 tôn giáo lớn châu Á(Ấn độ giáo, Phật
giáo, thiên chúa giáo, Hồi giáo)
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.

2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ yếu là Môn gô lô it và
Ơrô pê ô it
- Ngoài ra còn có 1 số ít thuộc chủng
tộc Ôxtralôit sống ở Đông Nam Á,
Nam Á
- Các chủng tộc chung sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
hoá, xã hội
3.Nơi ra đời các tôn giáo

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 15

- Hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã
giảm: 1,3%
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số, do sự phát triển
CN hóa và đô thị hóa ở các nước
đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số
Châu Á đã giảm

- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn

giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi
giáo, Ki Tô giáo .

- Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ
làm việc thiện tránh điều ác.

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Á
-So sánh các thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác
-Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm , thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, nơi
phân bố)
*Bài tập trắc nghiệm:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu á hiện nay dã giảm đáng kể, chủ yếu là do:
a, Dân di cư sang các châu lục khác
b,Thực hiện tốt chính sách d/số ở
các nước đông
c, Là hệ quả của quá trình CN hoá ĐT hoá ở nhiều nước châu Á; d, Tất cả các đáp
án trên
* Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ, làm tập Bản đồ địa lí.

- Xem trước bài thực hành: Đọc, phân tích lược đồ d/cư và các thành phố lớn châu Á.
- Nội dung cần soạn:
- Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á
- Nắm được các yếu tố :vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… Ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư ,ĐT châu Á.
- Xác định MĐ DS trong l/đồ H6.1/20 , thấy được 4 loại MĐ DS trung bình Châu Á,
rút ra nhận xét.

Ngày 03 tháng 10 năm 2019
Tiết: 6
BÀI 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC CHỦNG TỘC LỚN CỦA CHÂU Á

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 16

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS. Nắm được .
-Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á
-Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á

2. Kĩ năng : -Phân tích Bản đồ phân bố dân cư và đô thị của châu á, tìm ra đặc điểm
phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
-Rèn kỉ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.
3. Thái độ : bồi dưỡng ý thức học bộ môn
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ 1, 2)
-Giải quyết vấn đề,xử lí thông tin, phân tích so sánh
- Thảo luận nhóm, Nêu vấn đề , so sánh trực quan
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. GV:
-Bản đồ tự nhiên châu Á
-Bản đồ các nước thế giới
-Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á(phóng to)
- Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu Á (phô tô đủ số lượng cho các
nhóm HS)
2.HS: Vở ghi, SGK, Tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Trình bày đặc điểm dân cư châu Á? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân
châu á
-So sánh thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác?Nêu đặc điểm tôn giáo
châu Á
3.Bài mới:
GV, giới thiệu bài mới SGK(1 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh


GV: Đặng Văn Toàn

Trang 17

Nội dung ghi bảng

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư châu Á
(cá nhân / nhóm)
GV, hướng dẩn HS yêu cầu đọc bài thực hành
1. Sự phân bố dân cư châu Á
- Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến
cao
- GV y/cầu HS làm việc với bản đồ
+ Đọc kí hiệu mật độ dân số
+ Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm sự phân
bố dân cư
+ nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện
tích lớn nhất và nhỏ nhất
-MĐ DS trung bình có mấy dạng
-Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ H6.1
- Loại mật độ nào chiếm diện tích lớn, khá lớn,
nhỏ, rất nhỏ

- Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không
đều
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
- Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
4 nhóm(Mỗi nhóm thảo 1 loại MĐ DS)
GVhướng dẩn, dựa vào H6.1/20, H1.2/5 và
H2.1/7 phối hợp bảng sgk/19
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
theo nội dung bảng sau:
MĐ DS
Nơi phân bố
Diện
Đặc điểm tự nhiên
tích
Dưới 1
Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, Lớn
-KH khắc nghiệt
2
người/km
Arập Xê út
nhất
-Địa hình cao đồ sộ
Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan
-Mạng lưới sông ngòi thưa
Từ 1-50
NamLB. Nga,BĐ trung ấn
Khá
-KH ôn đới lục địa khô,

2
người/km
ĐNÁ,ĐN thổ nhĩ kì, I ran
lớn
NĐ khô
- Địa hình: Núi và CN cao
- Mạng lưới sông ngòi
thưa
Từ 50-100
Ven ĐTHải,trung tâm Ấn Độ, 1 nhỏ
-KH ôn hoà có mưa
2
người/km
số Đảo In-đô-nê-xi-a,Trung
-Địa hình đồi núi thấp
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 18

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020
Quốc

Từ 100
người/km2


-Lưu vực sông lớn

Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ,
Việt Nam
Đông Trung Quốc, Nam Thái
Lan,1 số đảo In-đô-nê-xi-a

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 2: Các thành phố lớn châu
(4 nhóm-15 phút))
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
- Đọc và xác định các thành phố châu Á trên Bản
đồcác nước trên thế giới
-Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu? tại sao lại
phân bố ở đó?
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.

Rất
nhỏ

- KH gió mùa
- Địa hình: đồng bằng châu
thổ
-Mạng lưới sông ngòi dày
đặc
Nội dung ghi bảng
2. Các thành phố lớn ở châu Á

- Các thành phố lớn châu á đông
dân tập trung ven biển 2 đại
dương(TBD, ÂĐD) là nơi có đồng
bằng châu thổ rộng màu mở, có
KH gió mùa là điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển kinh tế.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
- Phát bản phô tô Bản đồ trống châu á có đánh dấu vị trí các đô thị
+Yêu cầu HS xác định 2 nơi phân bố MĐ DS: Dưới 1 người/km2; Trên 100 người/km2
*BT trắc nghiệm: MĐ DS trên 100người/km2 tập trung khu vực KH nào châu á
a, Kiểu KH lục địa
b, Kiểu KH cận nhiệt địa trung hải
b, Kiểu KH gió mùa
c, Kiểu KH ôn đới hải dương
* Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ, làm tập Bản đồ địa lí.
- Xem trước bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á.
.

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 19

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8


Năm học 2019 – 2020
Ngày 08 tháng 10 năm 2019

Tiết: 7
BÀI 7:

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS cần nắm được:
-Quá trình phát triển các nước Châu Á.
-Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế – xã hội .
-Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tin kinh tế – xã hội mở rộng kiến thức.
-Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế
.-Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh. ( HĐ 2)
3. Thái độ : Nhận thức được những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước
Châu Á ,có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế
-Giao tiếp và tự nhận thức( HĐ1,2)
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
-Thảo luận theo nhóm, đàm thoại gởi mở, thuyết giảng tích cực,so sánh trực quan .
III.Phương tiện dạy học:
-Bản đồ kinh tế Châu Á
-Bản thông kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội một số nước Châu Á.
-Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn, các thành phố lớn ở một số nước
Châu Á
IV.Tiến trình bài giảng:

1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC trả bài kiểm tra (2 phút)
3.Bài mới(1 phút) GV. Giới thiệu bài mới trong SGK
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Đặng Văn Toàn

Trang 20

Nội dung ghi bảng

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

Hoạt động 1: Đặc điểm kinh tế xã hội các nước
I. Đặc điểm phát triển KT – XH
Châu Á (Cá nhân – Cặp )
của các nước, và lãnh thổ Châu
-Nghiên cứu SGK mục2 cho biết:
Á hiện nay
? Đặc điểm KT – XH các nứơc Châu Á sau chiến
- Sau chiến tranh thế giới lần 2 nền
tranh thế giới lần2 ntn.
Kinh tế các nước Châu Á có nhiều
?Nền KT – XH có chuyển biếùn khi nào, biểu hiện chuyển biến mạnh mẽ, biểu hiện

rỏ sự phát triển KT ntn.
xuất hiện cường quốc Kinh tế Nhật
? Dựa vào bảng 7.2 Cho biết tên các quốc gia được Bản và 1 số công nghiệp mới.
phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm nước
nứơc nào (Nhóm cao, nhóm TB trên, Nhóm TB
-Sự phát triển KT – XH giữa các
dưới, Nhóm thấp)
nước và vùng lãnh thổ của Châu Á
? Nước có bình quân GDP/người cao nhất so với
không đều, còn nhiều nước đang
nước có bình quân thấp nhất .
phát triển có thu nhập thấp.
2
? Tỉ trọng giá trị N cơ cấu GDP của nước thu nhập
cao khác với nước có thu nhập thấp ở điểm nào.
? Đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo đặc
điểm phát triển KTế.
? Trình độ phát triển KTế các nước Châu Á ntn.
Hoạt động 2: ( Thảo luận Nhóm) HS hoàn thành
BT điền ND vào bảng sau
Nhóm nước
Đặc điểm phát triển kinh tế
Tên nước – vùng
phân bố
Phát triển cao.
Nền KT – XH toàn diện
Nhật Bản
Công nghiệp mới.
Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh. Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển.

Nông nghiệp phát triển chủ yếu.
Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng KT Công nghiệp phát triển nhanh, nông
Trung Quốc, Ấn Độ,
cao.
nghiệp có vai trò quan trọng.
Thái Lan
Trình độ KT –XH chưa
Khai thác dầu khí xuất khẩu.
Arập- Xê út, Bru- nây.
phát triển cao.
4.Củng cố: (4 phút)
-Tại sao Nhật Bản lại trở thành 1 nước phát triển sớm nhất của Châu Á
-Nêu đặc điểm phát triển KH – XH các nước Châu Á.
* Phần trắc nghiệm:
Câu1:Thời cổ đại và trung đại, Trung Quốc sản xuất được những mặt hành nổi tiếng
nào
a, Đồ sứ ,giấy viết ; b, Vải, tơ lụa; c, La bàn, thuốc súng ; d, Tất cả các câu trên
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 21

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020


5.HDVN:(2 phút) -Về nhà học kĩ phần 1,2 ; làm bài tập đia lí
-Soạn trước bài “ Tình hình phát triển KT – XH ở các nước Châu Á”
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện ntn?
-Vì sao các nước TNÁ có mức thu nhập đầu người xếp vào loại cao ?
-Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp Châu Á?

Ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tiết: 8
Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : HS cần:
- Trình bày được những tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.
- Hiểu được tình hình phát triển của các nghành kinh tế, đặc biệt là những thành tựu
nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
-Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á là ưu
tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt tới sự
phân bố cây trồng, vật nuôi.
3. Thái độ : Nhận thức được tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Châu
Á ,có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế
II. Các kĩ năng sống cơ bản đuợc giáo dục trong bài:
- Giao tiếp và tự nhận thức( HĐ1,2,3)
- Xử lí thông tin, phân tích so sánh. ( HĐ 2,3)
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận theo nhóm, Nêu vấn đề ,đàm thoại gởi mở, thuyết giảng tích cực,so sánh
trực quan
IV.Phương tiện dạy học:
- Lược đồ phân bố cây trồng và vật nuôi ở Châu Á

-Bản đồ kinh tế chung Châu Á -Hình 8.2 phóng to
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 22

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC: (3 phút)-Vài nét về lịch sử Phát triển Châu Á.
-Đặc điểm phát triển Ktế – XH của các nước, và lãnh thổ Châu Á hiện nay
3.Bài mới(1 phút ) GV Khái quát bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Nông nghiệp Châu Á
(thảo luận nhóm: 3 nhóm (15/))
- Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
+ Phát phiếu học tập cho các nhóm theo nội
dung sau
- Nhóm1: Dựa vào l/đồ H8.1 sgk và kiến thức
cho biết :
?.Các nước thuộc khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ, và
khu vực TNÁ, vùng nội địa các loại cây trồng
và vật nuôi nào là chủ yếu ? Rút ra nhận xét?
Giải thích vì sao có sự khác giữa 2 khu vực

-Nhóm 2: Dựa vào H8.2
? cho biết những nước nào ở Châu Á sản xuất
nhiều lúa gạo, tỉ lệ cao so với thế giới ?
(TQ 28,7%, ẤĐ 22,9%)
? Tại sao VN và TL có sản lượng lúa gạo thấp
hơn TQ và ẤĐ nhưng xuất khẩu lúa gạo lại
đứng hàng đầu TG
(TQ, và ÂĐ đông dân nhất TG)
?Cho biết những nước đạt thành tựu vượt bật
trong sản xuất lương thực ?(TQ, ẤĐ, TL, VN)
-Nhóm3: Q/Sát ảnh 8.3 cho nhận xét
+Nội dung bức ảnh?(Thu hoạch lúa)
+Diện tích mảnh ruộng?(Nhỏ)
+Số lao động (nhiều )
+Công cụ lao động ?(thô sơ)
+Nhận xét trình độ sản xuất (thấp)
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét
Hoạt động 2: Công nghiệp (Cá nhân- Cặp;
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 23

Nội dung ghi bảng
1. Nông nghiệp:

- Sự phát triển nông nghiệp của các
nước Châu Á không đều.
- Cây trồng và vật nuôi 2 khu vực

khác nhau (Khu vực gió mùa phát
triển hơn)
- Sản xuất lương thực giữ vai trò
quan trọng nhất :
+Lúa gạo 93%, lúa mì 39% Sản
lượng thế giới
+Trung Quốc và Ấn Độ là những
nước sản xuất nhiều lúa gạo.
+Thái Lan, Việt Nam xuất Khẩu
nhiều lúa gạo nhất thế giới.

2. Công nghiệp:
Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8

Năm học 2019 – 2020

15/)
? Dựa vào kiến thức bài 7, Bảng 7.2 q/sát tỉ
trọng CN các nước Châu Á
? Nhận xét CN các nước Châu Á ntn
? Cho biết tình hình phát triển CN các nước
Châu Á
? Kể tên các ngành CNphát triển,thuộc các
nước nào?
? Dựavào bảng 8.1 hảy cho biết :
+ Những nước nào khai thác than, và dầu mỏ

nhiều nhất
? Những nước nào sử dụng sản phẩm khai thác
chủ yếu để xuất khẩu(So sánh sản lượng khai
thác , sản lượng tiêu dùng )
? Những nước đó có đặc điểm phát triển KT –
XH ntn (Giàu nhưng trình độ KT- XH chưa
phát triển cao)
Hoạt động 2: Dịch vụ(Cá nhân- Cặp; 5/)
- Dựa vào bảng 7.2 .Cho biết tên các nước có
ngành DV phát triển.
-Tỉ trọng giá trị GDPcủa Nhật Bản, Hàn
Quốc ?
-Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị DV trong cơ
cấu GDP theo đầu người ở các nước như trên
ntn
-Kể tên các ngành DV phát triển các Châu Á
-Vai trò của ngành DV đối với sự phát triển
KT- XH

- Hầu hết các nước Châu Á đều ưu
tiên phát triển CN
- Sản xuất CN rất đa dạng, phát triển
chưa đều
- Gồm các ngành CN phát triển:
+ Khai thác: Dầu mỏ, khí đốt (A-rập
Xê ut…)
+ Ngành Luyện kim, Cơ khí, Chế
tạo máy, Điện tử…(Nhật Bản, Hàn
Quốc, Xigapo)
+ CN nhẹ (hàng tiêu dùng, chế biến

thực phẩm) Phát triển hầu hết các
nước

3: Dịch vụ
-Các nước có hoạt động ngành DV
cao như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Xigapo. Đó cũng là những nước có
trình độ phát triển cao, đời sống
nhân dân được nâng cao và cải thiện

4.Củng cố: (3 phút )
- Dựa vào bảng 8.1điền vào chổ trống trong bảng sau một nội dung kiến thức phù hợp
Kiểu Khí hậu
Cây trồng chủ yếu
Vật nuôi chủ yếu
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
-Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà các nước TNÁ lại trở thành những nước có thu
nhập cao
5.HDVN:(2 phút )
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 24

Trường THCS Tường Sơn


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Giáo án địa lí 8


Năm học 2019 – 2020

-Về nhà nắm vững tình hình phát triển ngành: Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ
- Soạn bài mới:
- Nội dung cần soạn:
- Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á
- Nắm được các yếu tố : vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… Ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư ,ĐT châu Á.
- Xác định MĐ DS trong l/đồ H6.1/20 , thấy được 4 loại MĐ DS trung bình Châu Á,
rút ra nhận xét

Ngày 22 tháng 10 năm 2019
Tiết 9:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học :
+ Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh
quan
+Phần đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng :
-Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông ngòi Châu á
- Phân tích các bản đồ, biểu đồ:Khí hậu,địa hình, sông ngòi và sử lí số liệu thống kê
dân số
- Xử lí thông tin, phân tích so sánh
3. Thái độ : hệ thống lại các kiến thức.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1,2).
- Thảo luận nhóm, so sánh trực quan .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết

vấn đề.
GV: Đặng Văn Toàn

Trang 25

Trường THCS Tường Sơn


×