Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giáo án Hóa học 8 cả năm chuẩn năng lực 5 hoạt động mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 203 trang )

MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736

Ngày soạn: 26/8/20....
Ngày giảng:
Tiết 1
Bài 1:mở đầu môn hoá học
A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:
+ HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan
trọng và bổ ích.
2.Kĩ năng:
+ Bớc đầu HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức
Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
+ Bớc đầu HS biết cần phải làm gì để có thể học tốt
môn Hoá học, có phơng pháp học tập bộ môn.
3:Thái độ:
+ Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trờng, gây hứng thú
học tập bộ môn.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ Bớc đầu HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức
Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
+ Bớc đầu HS biết cần phải làm gì để có thể học tốt
môn Hoá học, có phơng pháp học tập bộ môn.
B. Nội Dung:

I- Hoá học là gì?
II- Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta?


III- Cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học?

C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, khay nhựa, công tơ hút, ống
nghiệm.
- Hoá chất: DD NaOH, DD HCl, DD CuSO 4, đinh
sắt.
+ HS: Bảng nhóm.

1


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..

8B:.
8C:.
2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới : +Giới thiệu bài mới.hoá học là gì,
hoá học có vai trò ntn?trong cuộc sống của chúng ta?phải
lam gì để học tốt môn hoá học?
Hoạt động của giáo viên

Tìm hiểu về môn Hoá học
- Gv giới thiệu qua về môn học
và cấu trúc chơng trình ở bậc
THCS.
- GV hớng dẫn HS làm TN (SGK).
+ Yêu cầu HS quan sát trạng
thái, màu sắc của các chất có
trong ống nghiệm của mỗi
nhóm và ghi lại(giấy nháp).

HOạT Động của học sinh
I- Hoá học là gì?

1-Thí nghiệm:
- HS hoạt động theo nhóm (2 bàn)
Quan sát và ghi.
ống 1: dd NaOH: dd trong suốt,
không màu.
ống 2: dd CuSO4: màu xanh
ống 3: dd HCl: dd trong suốt, không
màu.

- HS làm TN theo hớng dẫn của GV

+ GV yêu cầu HS làm TN theo
hớng dẫn (SGK), GV làm mẫu,
chú ý các thao tác cho HS khi
làm TN.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả TN.
*Qua các TN trên các em có thể
rút ra kết luận gì?

Quan sát và ghi nhận xét vào bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.

- GV đa nội dung bài tập sau
cho HS thảo luận:
Bài tập: Ngời ta sử dụng cốc
bằng nhôm để đựng:
a- Nớc b- Nớc vôi c- Giấm ăn
Theo các em cách sử dụng nào
là đúng? Vì sao?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời
* GV thông báo: Sở dĩ các em
cha hiểu đợc cách sử dụng nào
là đúng, cách nào sai và cha

- HS thảo luận nhóm ghi ý kiến của
nhóm mình vào bảng nhóm.


1- 2 HS trả lời:
* ở các TN trên đều có sự biến đổi
các chất.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

2- Nhận xét:
1-2 HS trả lời.

2


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
giải thích đợc là do các em cha
có kiến thức về các chất, về
môn Hoá học. Vì vậy chúng ta
cần phải tìm hiểu về môn học
này.
* Vậy theo các em Hoá học là
môn học nh thế nào?
- GV đa kết luận lên bảng.
Tìm hiểu vai trò của Hoá
học trong cuộc sống.
*B1 :Chuyn giao nhim v hc
tp
* Em hãy kể tên một vài đồ
dùng, vật dụng sinh hoạt đợc
làm từ nhôm, sắt, chất dẻo...?
* Kể tên một vài loại sản phẩm
Hoá học đợc dùng trong sản

xuất nông nghiệp?
* Kể tên những sản phẩm Hoá
học phục vụ trực tiếp cho việc
học tập của em và cho việc
bảo vệ sức khoẻ cho gia đình
em?
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập:
-HS thực hiện
*B3:Báo cáo kết quả thực hiện
-YC1-3 hs đại diện báo cáo.
-HS còn lại nhận xét bổ xung.
*B4:Đánh giá kết quả thực hiên:
-GV nhận xét.
- GV kể thêm một số ứng dụng
khác và lu ý cho HS cách sử
dụng các sản phẩm của Hoá
học tránh gây ô nhiễm môi trờng.
- Gv chốt lại kiến thức.

- HS ghi nhớ kiến thức:
* Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng...

II- Hoá học có vai trò nh thế nào
trong cuộc sống của chúng ta?

-HS thực hiện
-HS thực hiện

-HS thực hiện

-HS thực hiện

- HS ghi bài.
* Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.

III- Cần phải làm gì để học tốt môn
Hoá học?

- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và
ghi ra giấy nháp.

- Đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi bài .
* Học tốt môn Hoá học là nắm vững
Tìm hiểu phơng pháp học và có khả năng vận dụng kiến thức
3


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
tập bộ môn.
đã học.
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm.
* Các hoạt động cần chú ý khi
học tập môn Hoá học?
* Phơng pháp học tập bộ môn
nh thế nào là tốt?

- GV yêu cầu các nhóm nêu ý
kiến.
- GV chốt lại kiến thức.
4- Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5- Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Chuẩn bị cho bài sau: Nớc, muối ăn tinh hoặc đờng.

Ngày soạn: 26/8/20....
Ngày giảng:
Chơng 1: Chất- nguyên tử- phân tử
Tiết 2- Bài 2: chất
A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:
+ HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật
liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật
thể tự nhiên đợc hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân
tạo đợc làm ra từ các vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp
một số chất.
2.Thái độ:
+ HS biết cách quan sát, làmTN để nhận ra tính chất của
chất. Mỗi chất có tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất
định.
4


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
Biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết sử dụng các

chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp
trong đời sống sản xuất.
3.Kĩ năng:
+ HS bớc đầu đợc làm quen với một số dụng cụ, hoá chất
TN, làm quen với một số thao tác TN đơn giản nh: cân, đo, hoà
tan chất...
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS biết cách quan sát, làmTN để nhận ra tính chất của
chất. Mỗi chất có tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất
định.
Biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết sử dụng các
chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp
trong đời sống sản xuất.
B. Nội Dung:

I- Chất có ở đâu?
II- Tính chất của chất
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế,
dụng cụ thử tính dẫn điện.

- Hoá chất: Miếng nhôm, dây sắt, bột lu huỳnh, phốt pho.
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..
8B:.
8C:.
2- Kiểm tra: Em hãy cho biết hoá học là gì? Vai trò của hoá học
trong cuộc sống?
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
-Bài mở đầu cho ta biết:môn hoá học chuyên nghiên cứu về
chất
cùng sự biến đổi về chất.trong bài này ta sẽ làm quen về chất:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

5


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
HĐ1 : Tìm hiểu chất có ở
đâu
- GV nêu câu hỏi:
* Em hãy kể tên một số vật cụ
thể ở quanh ta?

- GV thông báo: Các vật thể
xung quanh ta chia làm 2 loại
chính: vật thể tự nhiên và vật
thể nhân tạo.
- GV yêu cầu HS phân loại các
vật thể đã lấy ví dụ.
- GV thông báo về thành phần
của một số vật thể tự nhiên,
kể tên một số vật liệu.
* Em hãy cho biết vật thể nào
có thể đợc làm từ vật liệu
này? Hãy chỉ ra đâu là chất,
đâu là hỗn hợp một số chất?
- GV tổng kết thành sơ đồ
trên bảng.
Qua sơ đồ và các ví dụ trên
các em thấy chất có ở đâu?
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất
của chất.
- GV thông báo có 2 loại tính
chất* Tính chất nào là tính
chất vật lý?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo về tính chất
hoá học.
* Vậy làm thế nào để biết
đợc tính chất của chất?
- GV yêu cầu các nhóm làm
TN.

+ Tìm hiểu tính chất của Al,
Fe, S, P theo các bớc: quan sát,
đo nhiệt độ nóng chảy..
- GV yêu cầu các nhóm báo

I- Chất có ở đâu?
1-2 HS trả lời.
- 1 HS phân loại và ghi ra bảng.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
Vật thể
Tự nhiên
gồm có
liệu
1 số chất
chất

Nhân tạo
đợc làm từ vật
mọi vật liệu đều là
hay hỗn hợp một số
chất

- 1-2 HS trả lời
* Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể nơi đó có chất.
II- Tính chất của chất
1- Mỗi chất có những tính chất
nhất định .
- 2 HS trả lời

* Tính chất vật lý gồm: Trạng thái,
màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nớc,
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lợng
riêng...
* Tính chất hoá học: khả năng biến
đổi chất này thành chất khác. VD:
Tính cháy đợc, khả năng bị phân
huỷ...

- HS tiến hành theo nhóm dới sự chỉ
dẫn của GV và ghi lại kết quả TN.
- Đại diện nhóm trả lời.
- 2 HS trả lời.
* Các cách để xác định tính chất
6


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
cáo kết quả
của chất là:
* Em hãy nêu các cách để xác + Quan sát.
định tính chất của chất?
+ Dùng dụng cụ đo.
- GV ghi lên bảng.
+ Làm TN.
Tìm hiểu ích lợi của việc 2- Việc hiểu biết tính chất của
hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
chất.
- HS thảo luận theo nhóm.

*B1:Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- GV nêu: Tại sao chúng ta phải - 1- 2 HS trả lời.
biết tính chất của chất?
- HS nghe và ghi bài.
- GV yêu cầu học sinh nêu a- Giúp phân biệt chất này với chất
cách phân biệt lọ đựng cồn khác ( nhận biết chất).
với lọ đựng nớc.
b- Biết cách sử dụng chất.
- GV yêu cầu các nhóm báo c- Biết ứng dụng chất thích hợp
cáo.
trong đời sống và sản xuất.
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập
-HS thực hiện
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện
-YC 1-2 hs báo cáo kết quả
-Các hs khác nhận xét bổ
xung
*B4:Đánh giá kết quả thực
hiện
* Vậy việc hiểu biết tính chất
của chất giúp ích gì cho
chúng ta?
- GV chốt lại kiến thức.
4- Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
- Cho HS làm các bài tập 2, 3 (SGK- T11).

5- Hớng dẫn về nhà: - Học bài.
- BTVN: 1, 4,5 (SGK - T11)
- Chuẩn bị cho bài sau: Tìm hiểu thành phần nớc cất và nớc tự
nhiên
Ngày Tháng Năm20....
duyệt của tổ chuyên môn

7


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736

Ngày soạn: 1/9/20....
Ngày giảng:
Tiết 3:
Bài 2: CHấT (tiết 2)
A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến Thức:
+ HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông
qua các TN tự làm. HS hiểu đợc: Chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định còn hỗn hợp thì không.
2.Kĩ năng:
+ HS biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất
để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ:
+ HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp
tục đợc rèn luyện một số thao tác TN đơn giản.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông

qua các TN tự làm. HS hiểu đợc: Chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định còn hỗn hợp thì không.
+ HS biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất
để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.

8


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
B. Nội Dung:

III- Chất tinh khiết:
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: - Dụng cụ: Bộ dụng cụ chng cất nớc tự nhiên, cốc thuỷ tinh,
kiềng, đèn cồn, ống nghiệm, cặp gỗ.
- Hoá chất: Nớc cất, NaCl, nớc khoáng, đờng ăn.
+ HS: Bảng nhóm.
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học


1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..
8B:.
8C:.
2- Kiểm tra: - Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất?
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
- Qua bài chất chúng ta đã biết về chất làm thế nào
để phân biệt
đợc chất chúng ta sẽ tìm hiểu về bài này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 :Phân biệt chất tinh III- Chất tinh khiết:
khiết và hỗn hợp.
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
*B 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - HS quan sát và nhận biết.
học tập
- YC HS quan sát chai nớc
khoáng, nớc cất và nớc tự
nhiên. ?
-HS thực hiện
- GV hớng dẫn HS làm TN:
* Qua TN trên em có nhận xét
gì về thành phần của nớc
-HS thực hiện
cất, nớc khoáng, nớc tự nhiên?
* Em hãy cho biết chất tinh

khiết và hỗn hợp có thành - HS làm TN theo nhóm dới sự hớng
dẫn của GV.
phần khác nhau nh thế nào?
*HD hs làm TN:
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học -HS thực hiện
9


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
tập
-HS thực hiện
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện
- GV yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả TN.
*B4:Đánh giá kết quả thực
hiện
-GV nhận xét cách tến hành
tn của hs:
- GV chốt lại kiến thức.
- GV kết luận.

+ Dùng công tơ hút và nhỏ lên 3 tấm
kính.
Tấm 1: 1-2 giọt nớc cất.
Tấm 2: 1-2 giọt nớc tự nhiên.
Tấm 3: 1-2 giọt nớc khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn cho nớc bốc hơi hết. Quan sát
các tấm kính và ghi lại.


- HS ghi kết quả ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 1 HS trả lời.
HĐ2: Tìm hiểu cách tách chất
ra khỏi hỗn hợp.
- GV nêu vấn đề: Trong thành
phần nớc biển có chứa 3-5%
muối ăn. Muốn tách riêng muối
ăn ra khỏi nớc biển ta làm thế
nào?
- GV thông báo cách làm đó là
dựa vào tính chất khác nhau
của nớc và muối ăn ( nhiệt độ
sôi của nớc = 1000C, nhiệt độ
sôi của muối ăn = 14500C).
- GV yêu cầu HS làm TN ở
SGK.
- GV nêu câu hỏi:
* Làm thế nào để tách đờng
ăn ra khỏi hỗn hợp đờng ăn và
cát?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời.
- GV nêu câu hỏi:
* Qua 2 TN trên các em hãy
cho biết nguyên tắc để tách
riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo: Ngoài ra còn
có thể tách riêng chất dựa vào

tính chất hoá học.

- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau.
+ Chất tinh khiết chỉ gồm một chất.
- HS quan sát, ghi nhớ kiến thức
- 1-2 HS trả lời
* Chất tinh khiết có tính chất vật lý
và hoá học nhất định.
2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- 1 HS nêu cách làm.
+ Đun nóng nớc biển để nớc bốc hơi
hết thì muối sẽ kết tinh trở lại.

- HS tiến hành theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm ghi cách làm ra
bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1-2 HS trả lời.

10


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736

* Dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn
hợp.

4- Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK- T11.
5- Hớng dẫn về nhà: - BTVN: 7,8 (SGK- T11), 26- 28 (SBT). Chuẩn bị cho bài thực hành (Cách làm TN, bản tờng trình), đọc
những qui tắc an toàn PTN, hỗn hợp muối ăn và cát, nớc
.........................................................................................................
.................................

Ngày soạn: 3/9/2018
Ngày giảng:
Tiết 4
Bài 3: bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất, tách chất từ hỗn hợp
A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:
+ HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng
cụ trong PTN.
+ HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong PTN.
2.Kĩ năng:
+ Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số
chất. Qua đó thấy đợc các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy
khác nhau.
3.Thái độ:
+ HS biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
+ HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp
tục đợc rèn luyện một số thao tác TN đơn giản.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong PTN.
+ HS biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất
để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất.

Qua đó thấy đợc các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác
nhau.
B. Nội Dung:

Hớng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ, hoá
chất TN.

11


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
I- Tiến hành thí nghiệm
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng. Làm TN và quan sát TN.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, nhiệt kế, đèn cồn, phễu,
đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, giáy lọc, giá ống nghiệm.
- Hoá chất: bột lu huỳnh, parafin, muối ăn.
+ HS: Nớc sạch, bản tờng trình thực hành.
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học


1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..
8B:.
8C:.
2- Kiểm tra: ( Sự chuẩn bị của HS) + Giới thiệu mục tiêu tiết
học.
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
qua bài này chúng ta sẽ thấy đợc sự khác nhau về tính chất
Của chất và biết tách chất từ hỗn hợp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hớng dẫn một số quy
tắc an toàn và cách sử
dụng dụng cụ, hoá chất TN.
- GV nêu mục tiêu của bài TH.
- HS nghe và ghi nhớ.
- GV nêu các hoạt động trong
một bài thực hành để HS
hình dung ra những việc mà
các em sẽ phải làm gồm:
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
1. GV hớng dẫn cách tiến hành
TN.
2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và
làm tờng trình TH.
- 2 HS trả lời.

4. HS vệ sinh dụng cụ và PTN.
- Gv treo tranh và giới thiệu - HS ghi bài.
một số dụng cụ đơn giản và * Một số quy tắc an toàn trong PTN:
12
cách sử dụng nh: ống nghiệm, + Cách sử dụng hoá chất:


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
cặp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ
tinh, phễu thuỷ tinh, đũa
thuỷ tinh...
- GV giới thiệu một số quy tắc
an toàn trong PTN.
- GV treo tranh: cách sử dụng
hoá chất... và đặt câu hỏi:
* Em hãy rút ra những điểm
cần lu ý khi sử dụng hoá chất?
- GV chốt lại kiến thức.

HĐ2: Tổ chức thực hành.
- GV nêu câu hỏi:
* Để tiến hành đợc TN ta cần
phải sử dụng các dụng cụ và
hoá chất nào?
* Hãy nêu cách tiến hành TN?
- GV hớng dẫn TN, chú ý các
thao tác khó cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV hớng dẫn TN.
- GV lu ý cho HS cách đun hoá

chất lỏng và làm mẫu cho HS.
- GV yêu cầu HS tiến hành TN.
HS hoàn thành bản tờng
trình TH.
*B1:Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
-GV HS hoàn thành bản tờng
trình TH theo mẫu
*B2:Thực hiện nhiệm vụ hoạ
tập
-HS thực hiện
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện.
-YC hs nộp bản tờng trình
*B4:Đánh giá kết quả thực
hiện.
-GV nhận xét.và rút kinh
nghiệm cho hoc sinh qua

- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá
chất khác ( ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất thừa vào lọ
chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không
biết rõ đó là hoá chất gì.
- Không đợc nếm hoặc ngửi trực
tiếp hoá chất.
I- Tiến hành thí nghiệm

1- TN1: Theo dõi sự nóng chảy của lu huỳnh và parafin.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
* Cách tiến hành: (SGK)
- HS làm TN theo nhóm dới sự hớng
dẫn của GV, ghi kết quả quan sát đợc vào giấy nháp.
2- TN2: Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát.
* Cách tiến hành: ( SGK).
- HS tiến hành theo nhóm, ghi lại
hiện tợng quan sát đợc.
II- Tờng trình-STT
-HS thực hiện
-HS thực hiện

-HS thực hiện

13


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
buổi thực hành.
4-Củng cố, đánh giá:
GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, PTN.
5-Hớng dẫn về nhà: - Chuẩn bị cho bài sau:
- Xem s lợc cấu tạo nguyên tử ởVật lí 7.
Ngày Tháng năm20....
duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 8/9/20....

Ngày giảng:
Tiết 5
Bài 4: nguyên tử
A. Mục tiêu bài học:

1-Kiến thức:
+ HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện và từ dó tạo ra mọi chất. Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên
tử, biết đợc đặc điểm của hạt electron.
+ HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, đặc
điểm của 2 loại hạt trên. Biết đợc những nguyên tử cùng loại là
những nguyên tử có cùng số proton.
+ HS biết đợc trong nguyên tử số p = số e. Electron luôn
chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà
nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
2-Kĩ năng:
+ Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh.
3-Thái độ:
+ Giáo dục cho HS lòng say mê, yêu thích khoa học.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện và từ dó tạo ra mọi chất. Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên
tử, biết đợc đặc điểm của hạt electron.
+ HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, đặc
điểm của 2 loại hạt trên. Biết đợc những nguyên tử cùng loại là
những nguyên tử có cùng số proton.
+ HS biết đợc trong nguyên tử số p = số e. Electron luôn
chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà
nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
+ Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh.

B. Nội Dung:

1- Nguyên tử là gì?
2- Hạt nhân nguyên tử

14


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: Tranh: Sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử.
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..
8B:.
8C:.

2- Kiểm tra: ( Sự chuẩn bị của HS) + Giới thiệu mục tiêu tiết
học.
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
Giới thiệu:các em đã đợc tìm hiểu có trên trục triệu chất khác
nhau,vậy cái gì tạo nên chất,các em sẽ tim hiểu qua bài hôm nay.
Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm,
cấu tạo của nguyên tử.
*B1 :Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- GV nêu vấn đề: Các em đã biết
có các chất mới có vật thể. Vậy
các chất đợc tạo ra từ đâu?
- GV cho HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi: Nguyên tử là gì?
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học tập.
-HS thực hiện.
*B3 :Báo cáo kết quả thực hiện
-YC 1-2 hs báo cáo kết quả nghiên
cứu.
-HS còn lại bổ xung.
*B4:Đánh gia kết quả thực hiện.
-GV nhận xét và chố lại kiến thức
- GV giới thiệu: nguyên tử nh 1
quả cầu cực kì nhỏ bé,đờng
kính= 10-8cm
- GV cho HS quan sát sơ đồ

Hoạt động của HS

1- Nguyên tử là gì?

-HS thực hiện.
-HS thực hiện.

-HS thực hiện.
- HS hoạt động độc lập với SGK.
- 1- 2 HS trả lời
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về địên.
* Nguyên tử gồm 1 hạt nhân
mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi
1 hay nhiều electron mang điện
tích (-).
+ Electron kí hiệu: e, có điện
tích (-1), viết (e-).
15


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
nguyên tử Heli và giới thiệu 2
phần: vỏ và hạt nhân.( Lu ý: vỏ
không phải là vỏ bọc mà là khu
vực bao quanh hạt nhân).
- GV thông báo về đặc điểm
của hạt electron,( khối lợng 2- Hạt nhân nguyên tử
electron vô cùng nhỏ, 9,1095. 10- - 1- 2 HS trả lời
28
g).
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi

proton
HĐ2: Tìm hiểu về hạt nhân và nơtron.
nguyên tử
+ Proton kí hiệu: p, điện tích
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK (+1) -> (p,+).
và trả lời câu hỏi:
+ Nơtron kí hiệu: n, không
* Em hãy cho biết thành phần cấu mang điện
tạo của hạt nhân nguyên tử?
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
* Proton và nơtron có kí hiệu nh
thế nào?
- 1- 2 HS trả lời.
- GV thông báo khối lợng của p * Trong mỗi nguyên tử số proton
=1,6726.10-24
g,
của
n = số electron.
sốp = sốe
=1,6748.10-24g
- GV nhấn mạnh: Số hạt proton + Các nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân đợc gọi là
đặc trng cho nguyên tử.
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu các nguyên tử cùng loại.
tạo các nguyên tử H, O, Na và nêu - 1- 2 HS trả lời.
mp= mn, e có khối lợng rất bé =
câu hỏi:
* Em có nhận xét gì về số p và 1/2000mp.
mnguyên tử = mhạt nhân.
số e? Tại sao lại nh vậy?

- GV nêu khái niệm về nguyên tử
- 1- 2 HS trả lời: lớp 1:2e, lớp 2: 8e.
cùng loại.
* Em hãy so sánh khối lợng của 1
hạt e với 1 hạt p và 1 hạt n?
* Vì sao nói khối lợng hạt nhân
đợc coi là khối lợng nguyên tử?
- GV yêu cầu HS làm BT 2- SGK
4- Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS làm BT 1,5/15- SGK.
5- Hớng dẫn về nhà:
- BTVN: 2-> 4 SGK, 4.1->, 4.4 SBT.
? ở lớp 1,2 3,(4) có tối đa bao nhiêu e?
BT 4.1: a) e và p có điện tích nh nhau chỉ khác dấu

16


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
b) p và n có cùng khối lợng còn e có khối lợng rất bé không
dáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
d) trong nguyên tử e luôn luôn chuyển động và sắp xếp
thành từng lớp.

............................................................................................
.............................
Ngày soạn: 8/9/20....
Ngày giảng:

Tiết 6
Bài 5: nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu bài học:

1-Kiến thức:
+ HS nắm đợc "NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân".
2-Kĩ năng:
+ Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu
của 1 số nguyên tố.
+ Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ
trái đất. HS biết đến 1 số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ Trái
đất nh: O, Si.
3-Thái độ:
+ HS đợc rèn luyện cách viết kí hiệu của NTHH.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu
của 1 số nguyên tố.
+ Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ
trái đất. HS biết đến 1 số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ Trái
đất nh: O, Si.
B. Nội Dung:

I- Nguyên tố hoá học là gì?
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết

vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:

17


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: Tranhvẽ: Tỉ lệ % thành phần các nguyên tố trong vỏ Trái
đất
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
8A:..
8B:.
8C:.
2- Kiểm tra: + Chữa bài 5- SGK
+ Nguyên tử là gì? Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi là
khối lợng nguyên tử? Vì sao các nguyên tử có thể liên kết đợc với
nhau?
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
- nh các em đã biết trên các hộp sữa có ghi thành phần các chất

trong các thành phần đó có các NTHH.bài này giúp các em hiểu
về NTHH.
Hoạt động của GV
HĐ1; Tìm hiểu khái niệm
và cách biểu diễn ngắn
gọn NTHH
- GV giới thiệu: Lợng nguyên tử
vô cùng lớn. VD để tạo ra 1g nớc cần 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử
O, số nguyên tử H nhiều gấp
đôi -> khi nói đến lợng
nguyên tử cùng loại vô cùng lớn
ngời ta nói "NTHH" thay cho
cụm từ "loại nguyên tử".
*B1 :Chuyển giao nhiệm vụ
học tập.
-YC 1-2 hs đọc thông tin.
? NTHH là gì?
- Chỉ ra số đặc trng của
nguyên tử.
-So sánh số NT trong hạt
nhân.
- Phân tích thêm: Hạt nhân
tạo bởi p, n -> p mới là quyết
định.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1
NTHH đều có t/c hoá học nh
nhau k.

Hoạt động của HS
I- Nguyên tố hoá học là gì?


1- Định nghĩa:
-HS thực hiên.
-HS thực hiên.
-HS thực hiên.
-HS thực hiên.
-HS thực hiên.
-HS thực hiên.

-HS thực hiên.
- 1-3 HS trả lời.
* NTHH là tập hợp những nguyên tử
18
cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-HS thực hiên.
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện.
yC 1-3 hs báo cáo kết quả.
-HS còn lại bổ xung
*B4:Đánh giá kết quả thực
hiện
-GV nhận xét kết quả của hs
-GV chốt lại kiến thức.
- GV hớng dẫn HS cách tra
bảng 1 số NTHH ở SGK.


+ Số p là số đặc trng của 1 NTHH.

2- Kí hiệu hoá học:
- HS nghe và ghi:
* Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn = 1
KHHH.
+ VD: KH của nguyên tố Oxi là O
KH của nguyên tố Kali là K
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

- GVgiơí thiệu: Mỗi nguyên tố + VD: Viết H chỉ 1 nguyên tử Hiđro
2H chỉ 2 nguyên tử
đợc biểu diễn bằng 1 hay 2
chữ cái ( chữ cái đầu viết ở Hiđro
dạng in hoa) gọi là KHHH.
- GV yêu cầu HS viết KHHH - HS làm bài tập vào bảng nhóm.
của một số nguyên tố.
* GV lu ý cho HS cách viết
KHHH chính xác.
+ GVgt: Mỗi KHHH của 1
nguyên tố còn chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố đó.
- GV thông báo: KHHH đợc quy
định thống nhất trên toàn
thế giới
- GV yêu cầu HS làm BT3- SGK
4- Củng cố: - GV cho HS làm bài tập.
5- Hớng dẫn về nhà:

- BTVN: 2,3- SGK, 5.1->5.4- SBT.+ Đọc
thêm/21
- Học thuộc KHHH của các nguyên tố thờng gặp.
Ngày Tháng

Năm20....

duyệt của tổ chuyên môn

19


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736

Ngày soạn: 15/9/20....
Tiết 7
Bài 5: nguyên tố hoá học(Tiết 2)
A. Mục tiêu bài học:

1-Kiến thức:
+ HS hiểu: " NTK là khối lợng tính= đ.v.C".
- Biết đợc mỗi đ.v.C= 1/12 khối lợng của 1 nguyên tử C.
- Biết mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Biết NTK có
thể xácđịnh đợc tên nguyên tố.
- Biết sử dụng bảng 1- SGK để: Tìm kí hiệu và NTK
khi biết tên nguyên tố và biết NTK hoặc số p thì xác định đợc
tên và kí hiệu của nguyên tố.
2-Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng viết KHHH các nguyên tố, đồng
thời rèn luyện cho HS cách giải bài tập xác định nguyên tố.

3-Thái độ:
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và phát triển trí
thông minh cho HS.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS hiểu: " NTK là khối lợng tính= đ.v.C".
- Biết đợc mỗi đ.v.C= 1/12 khối lợng của 1 nguyên tử C.
20


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
- Biết mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Biết NTK có
thể xácđịnh đợc tên nguyên tố.
- Biết sử dụng bảng 1- SGK để: Tìm kí hiệu và NTK
khi biết tên nguyên tố và biết NTK hoặc số p thì xác định đợc
tên và kí hiệu của nguyên tố.
B. Nội Dung:

III- Nguyên tử khối
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG

- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: Bảng KHHH và NTK của 1 số nguyên tố.

b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
STT
1
2
3

Lớp
8A
8B
8C

Ngày dạy

Sĩ số

2- Kiểm tra: + Chữa bài 1- SGK.
+ NTHH là gì? Viết KHHH của 10 nguyên tố mà em biết?
+ Dùng chữ số và KHHH để diễn đạt cácý sau: Bốn nguyên
tử sắt, năm nguyên tử Clo, ba nguyên tử Bari.
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
-chúng ta đã biết về NTHH.vậy nguyên tử khối của các
NTHH là gì.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

HĐ1: Tìm hiểu về NTK
III- Nguyên tử khối
- GV thông báo: Nguyên tử có - HS nghe và ghi bài
khối lợng vô cùng bé, nếu tính
= g thì quá nhỏ.VD: khối lợng *Quy ớc: Lấy 1/12 khối lợng của ng/tử
của 1 ng/tử C= 1,9926.10-23g. C làm đơn vị khối lợng ng/tử gọi là
Vậy cần phải có đơn vị tính đơn vị cacbon (đ.v.C)
cho khối lợng ng/tử-> ngời ta + VD: khối lợng của 1 nguyên tử H =
21
quy ớc:
1 đ.v.C


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
- 1 HS trả lời.
- GV lấy VD và hớng dẫn cách
ghi
* Các giá trị khối lợng này cho
các em biết điều gì?
- GV thông báo: Khối lợng tính
= đ.v.C chỉ có khối lợng tơng
đối giữa các nguyên tử ->
khối lợng này gọi là nguyên tử
khối.
*Vậy em hiểu NTK là gì?
*Các cách ghi: H=1đ.v.C, Na=
23đ.v.C để biểu đạt NTK
của nguyên tố có đúng
không? Vì sao?
- GV: NTK đợc tính từ chỗ gán

cho ng/tử C có khối lợng = 12
chỉ là 1 h số -> thờng có thể
bỏ bớt các chữ cái đ.v.C sau
các số trị NTK.
* Vậy mỗi nguyên tố có mấy
giá trị khối lợng?
- GV nêu: Từ NTK có thể tìm
đợc tên nguyên tố và ngợc lại.
- GVGT thêm 1 số ý nghĩa về
KL tính bằng đvc

- 1 HS trả lời
* NTK là khối lợng của nguyên tử tính
= đ.v.C.
* Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
*ý nghĩa của NTK
+ Cho biết tên ngtố
+ Tính khối lợng thực của nguyên tử:
VD: Khối lợng bằng gam Của nguyên
tử C, H O, Ca
C = 12 đvc; H= 1 đvc; O = 16 đvc;
Ca = 40 đvc
=> Khối lợng tính bằng gam của 1
nguyên tử C là:
12 x 1/12 x 1,9926 x 10 -23 g=1,9926
x10-23 g
Khối lợng tính bằng g của 1 đvc là:
1,9926 x 10-23/ 12 = 1,66 x10-24 g
- Khối lợng tính bằng g của 1 ngtử O:
16 x 1,66 x10-24 g= 2,476 x 10 23 g.

+ Cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử
C/O = 12/16 = 3/4 lần => Ngtử C
nhẹ hơn 3/4 lần nguyên tử O hay
ngtử O nặng hơn 4/3= 1,3 lần ngtử
C
LUYệN Tập

HĐ2:Chữa một số bài tập
*B1:Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
-GV phát phiếu học tập cho hs
-YC hs làm BT vào phiếu ht.
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-HS Thực hiện.
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện.
-GV yc 1-3 hs đại diên lên bản
chữa bài.

Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố
R có khối lợng nặng gấp 14 lần ng/tử
H. Em hãy tra bảng 1- SGK và cho
biết:
a, R là nguyên tố nào?
b, Số p, số e trong ng/tử?
c, Số lớp e và số e lớp ngoài cùng?
-HS thực hiên.


Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố
X có 16 p trong hạt nhân. Em hãy tra
22
bảng 1- SGK và trả lời các câu hỏi


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
-YC hs còn lại so sánh kết quả
của mình với bạn.
*B4:Đánh giá kết quả học tập.
-GV nhận xét kết quả của hs
và đa ra kết quả đúng
- GV yêu cầu HS làm các bài
tập vào bảng nhóm .

sau:
a, Tên và kí hiệu của X?
b, Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu
lần ng/tử H, O?

4- Củng cố:- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV cho HS đọc bài đọc thêm SGK
5- Hớng dẫn về nhà: - BTVN: 3,4-> 8 (SGK), HS khá 5.4-> 5.7
(SBT)
.........................................................................................................
.......................................

Ngày soạn. 15/9/20....
Tiết 8
Bài 6: đơn chất và hợp chất- phân tử

A. Mục tiêu bài học:

1-Kiến thức:
+ HS hiểu đợc k/n đơn chất, hợp chất. Phân biệt đợc
kim loại và phi kim. Biết đợc trong 1 mẫu chất ( cả đơn chất và
hợp chất) ng/tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc
sắp xếp liền sát nhau.
2-Kĩ năng:
+ HS đợc rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất và
rèn luyện cách viết KHHH của các nguyên tố.
3-Thái độ:
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và phát triển trí
thông minh cho HS.
4. Định hớng phát triển, năng lực, phẩm chất
+ HS hiểu đợc k/n đơn chất, hợp chất. Phân biệt đợc kim loại và
phi kim. Biết đợc trong 1 mẫu chất ( cả đơn chất và hợp chất)
ng/tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp
liền sát nhau.
+ HS đợc rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất và
rèn luyện cách viết KHHH của các nguyên tố.
B. Nội Dung:

I- Đơn chất.
II- Hợp chất

23


MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
C. Hình thức tổ chức PPDH-KTĐG


- Hình thức tổ chức dạy học.Dạy học trên lớp.
- PPDH:- Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ,nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề,vấn đáp,
- KTĐG: Kiểm tra miệng.
D.Thiết bị đồ dùng dạy học

a. Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Sách GV ,Sách giáo khoa
+ GV: Tranh vẽ: Mô hình các mẫu chất Cu, khí O2....
b. Học sinh:
- Tài liệu và đồ dùng học tập,
e. các hoạt động học

1- Tổ chức lớp:
-Sĩ số:
STT
1
2
3

Lớp
8A
8B
8C

Ngày dạy

Sĩ số


2- Kiểm tra: + Chữa bài: 5, 6 (SGK)
3. Hoạt động dạy và học :
* Gv giới thiệu bài mới :
các em đã biết có hàng chục triệu chất khác nhau,qua bài này
chúng ta sẽ phân loại chất để rễ nhớ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Tìm hiểu về đơn I- Đơn chất.
chất.
1- Đơn chất là gì?
*B1 :Chuyển giao nhiệm vụ - HS quan sát tranh vẽ
học tâp.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ:
-HS thực hiện.
Mô hình 1 số mẫu chất...
* Chất đồng, khí Oxi, Hiđro
-HS thực hiện.
do nguyên tố nào tạo nên?
Các chất này giống nhau ở
-HS thực hiện.
điểm nào?
* Vậy đơn chất là gì?
* Đơn chất có thể chia ra làm -HS thực hiện.
mấy loại?
- Kim loại và phi kim có điểm
gì khác nhau?
* Trong đơn chất KL và PK * Đơn chất là những chất tạo nên từ
24
các ng/tửđợc sắp xếp nh thế 1 NTHH.



MUA GIO N, SKKN LIấN H : 0946734736
nào?
*B2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-HS thực hiện.
*B3:Báo cáo kết quả thực
hiện.
-YC 1-2 hs báo cáo kết quả.
-HS còn lại nhận xét bổ xung.
*B4:Đánh giá kết quả thực
hiện.
-GV nhận xét và chốt lại kiến
thức.
- GV giới thiệu trên bảng 1 SGK
một số kim loại và phi kim thờng gặp.

Tìm hiểu về hợp chất.
- GV cho HS quan sát tranh
H.12, H.13 và trả lời câu hỏi.
* Cho biết thành phần các
nguyên tố của mẫu nớc, muối
ăn?
Những mẫu chất này giống
nhau ở điểm nào?
Vậy hợp chất là gì?

+Đơn chất gồm: Kim loại và phi kim
- Kim loại: có ánh kim, dẫn điện, dẫn

nhiệt.
- Phi kim: không có ánh kim, không
dẫn điện, dẫn nhiệt( trừ than chì).
2- Đặc điểm cấu tạo
- HS quan sát và trả lời
* Trong đơn chất KL các ng/tử sắp
xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác
định.
+Trong đơn chất PK các ng/tử liên
kết với nhau theo 1 số nhất định và
thờng là 2.
II- Hợp chất
1- Hợp chất là gì?
- HS quan sát tranh và trả lời.
- 1- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
*Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
+ Hợp chất gồm: Hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ.
2- Đặc điểm cấu tạo:
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời.

- 1 HS trả lời; HS khác nhận xét.
* Trong hợp chất; nguyên tử của các
- GV yêu cầu HS quan cách nguyên tố liên kết với nhau theo một
sắp xếp các ng/tử trong mẫu tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
chất trên tranh vẽ H.12, H.13 - HS hoạt động nhóm; ghi kết quả ra
và trả lời.
bảng nhóm.
*Trong hợp chất các ng/tử đợc

sắp xếp nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3
(SGK -T26).
- GV yêu cầu các nhóm đọc
kết quả.
4- Củng cố: - Em hãy phân biệt đơn chất và hợp chất?
- Cho HS làm bài tập1, 3/26 sgk 6.1 (SBT).
5- Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.

25


×