Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Đổi mới toàn diện công nghệ Ngân hàng khu vực TPHCM theo lộ trình hội nhập Vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển - SBV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.94 KB, 21 trang )


BANKING 2007
Đổi mới toàn diện công nghệ
Ngân hàng khu vực TPHCM
theo lộ trình hội nhập
Vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh TPHCM

Nội dung
1. Thực trạng về quy mô hoạt động của NH trên địa
bàn TPHCM.
2. Thực trạng và những vấn đề rút ra từ việc ứng
dụng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin của
các NH trên địa bàn TPHCM.
3. Triển vọng về sự phát triển các NH trên địa bàn
TPHCM.
4. Yêu cầu đặt ra về phát triển dịch vụ NH và yêu
cầu đáp ứng về năng lực công nghệ.
5. Giải pháp tăng cường năng lực công nghệ ngân
hàng.

I. Thực trạng về quy mô hoạt động của
các NH trên địa bàn TPHCM

Quy mô hoạt động của ngân hàng thể hiện trình độ
phát triển và khả năng thích ứng trong quá trình hội
nhập .

Quy mô hoạt động ngân hàng ngày càng được mở
rộng và phát triển theo yêu cầu phát triển của nền


kinh tế.

Quy mô phải tương xứng với yêu cầu phát triển
TPHCM là trung tâm tài chính tiền tệ của cả nước và
của cả khu vực .

Thực tiễn quy mô (độ lớn) hoạt động của các NH
trên địa bàn TPHCM thể hiện qua những chỉ tiêu
tổng thể như sau :

1. Quy mô về tổng tài sản hoạt động và cung ứng
dịch vụ tiền gởi, dịch vụ đầu tư:
Đơn vị : tỷ đồng ; %
Nội dung
2002 2004 2006 QI-2007
1. Tổng tài sản
Tốc độ tăng
127.777 228.131
+78,5
441.590
+93,7
517.617
+17,2
2. Dịch vụ huy động vốn
Tốc độ tăng
84.230 146.909
+ 74,4
285.502
+ 94,3
341.159

+ 19,5
3. Dịch vụ đầu tư, tín dụng
Tốc độ tăng
74.242 136.624
+ 84
229.747
+ 68,2
258.239
+12,4
4. Kết qủa kinh doanh
Tốc độ tăng
1.214 2.555
+ 110,5
6.319
+ 147,3
2.516

2. Quy mô về dịch vụ thẻ thanh toán
( tỷ đồng; %)
Doanh số giao
dịch thẻ
2004 2005 2006 QI-07
Thẻ nội địa
Tốc độ tăng
5.600 12.880
+ 130
25.775
+ 100
12.021
Thẻ quốc tế

Tốc độ tăng
5.830 12.865
+ 120
9.988
- 22,3
3.718
Tổng DS thẻ
Tốc độ tăng
11.430 25.745
+ 125
35.763
+ 38,9
15.739

3. Quy mô về thanh toán chuyển tiền

Với nhu cầu về thanh toán vốn cho nền kinh tế ngày càng
tăng cao, và phải đảm bảo sự chu chuyển vốn một cách
nhanh chóng, an toàn, hiệu quả;
do đó vấn đề đặt ra cho
các NH phải ứng dụng các công nghệ NH mới và tham gia
các hệ thống thanh toán hiện đại
. Đến nay, doanh số thanh
toán không dùng tiền mặt qua hệ thống các NH trên địa
bàn chiếm tỷ trọng khoảng từ
82% đến 87%
trong tổng
doanh số thanh toán qua NH.
a. Thanh toán không dùng tiền mặt:
- Thanh toán điện tử liên ngân hàng tại địa bàn TPHCM: xử

lý bình quân trên
10.000 món/ngày
(gấp 1,4 lần so với
năm 2004; gấp 12,5 lần so với năm 2002) với doanh số
thanh toán bình quân
trên 5.000 tỷ/ngày
(gấp 2,5 lần so
với năm 2004; gấp 25 lần so với năm 2002).

3. Quy mô về thanh toán chuyển tiền
- Thanh toán chuyển tiền đi và đến qua NHNNTPHCM:
+ Tổng DS thanh toán năm 2006:
771.472 tỷ, tăng 50,5%
so với
năm 2004.
+Bình quân trong 1 ngày làm việc: DS thanh toán
3.086 tỷ
với số
lượng
931
chứng từ
b. Thanh toán tiền mặt :
Doanh số thanh toán tiền mặt qua các NH tuy có khối lượng lớn
nhưng theo xu hướng giảm dần. Nếu như, tổng DS thu chi tiền mặt
năm 2004 tăng
gấp 2,2 lần
so với năm 2002, thì năm 2006 chỉ tăng
gấp 1,8 lần
so với năm 2004.
Qua đó, cho thấy được mức độ thanh toán cho nền kinh tế của các

NH trên địa bàn TPHCM rất cao, do đó yêu cầu đặt ra phải có hệ
thống thanh toán hoàn thiện và phát triển.

4. Quy mô về phát triển mạng lưới hoạt động và khối
lượng khách hàng giao mở tài khoản giao dịch
a. Mạng lưới hoạt động:
Mạng lưới hoạt động ngân hàng phát triển rất nhanh trên cơ sở mở
rộng quy mô và tăng cường năng lực hoạt động. Đến nay tổng số
các đơn vị hoạt động, giao dịch của các TCTD ( bao gồm hội sở,
chi nhánh, PGD, điểm GD ) trên địa bàn TPHCM là
669
đơn vị,
tăng gần
2 lần
so với năm 2004 .
Điều này đặt ra cho NH một sự
quản lý phải toàn diện trên cơ sở phát triển hạ tầng kỹ thuật và
công nghệ NH hiện đại.
b. Khối lượng khách hàng giao dịch mở tài khoản giao dịch :
Ước tính tổng khối lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch (tiền
vay, tiền gởi các loại,...) tại các TCTD trên địa bàn khoảng trên
2
triệu
tài khoản. Trong đó khoảng 70% là tài khoản giao dịch của
khách hàng cá nhân; Bình quân cứ 5,7 người dân TP.HCM mở 1
TK giao dịch tại NH. Binh quân cư một DN mở 12 TK giao dịch tại
NH.
Như vậy, một khối lượng giao dịch quá lớn, nếu không có sự
quản lý dữ liệu tập trung, chương trình quản lý hiện đại, khoa học
thì NH không thể đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và sự chu

chuyền vốn của nền kinh tế .

×