Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

bài báo cáo hệ tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 58 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Tường Vy
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
3.Ngô Thị Phương Lan
4.Nguyễn Thị Thu
Ở động vật đơn bào hoặc
một số đông vật đa bào
như thủy tức, giun dẹp,
các tế bào cơ thể có thể
trao đổi chất trực tiếp với
môi trường bên ngoài (lấy
thức ăn, nhận oxy; thải
các sản phẩm không cần
thiết) => các chất có khả
năng khuếch tán qua bề
mặt cơ thể.
Nhận xét về: Cấu
tạo cơ thể, kích
thước cơ thể?
Trao đổi khí ở thủy tức và sán lá
Nếu sinh vật có kích
thước lớn hơn và cấu
tạo phức tạp hơn thì
việc khuếch tán các
chất có đáp ứng được
nhu cầu cơ thể?
Xuất hiện hệ tuần hoàn
Vì sao 1 cơ
thể lại cần
hệ thống
tuần hoàn?
1. Diện tích bề mặt cơ thể rất nhỏ so với


thể tích nên sự khuếch tán các chất qua
bề mặt cơ thể không thể nào đáp ứng
được yêu cầu.
2. Phần lớn mặt nggoài cơ thể phải không
thấm nước và có như vậy mới giữ được
nước. Do đó trao đổi chất qua bề mặt cơ
thể là không được.
3. Các khoảng cách bên trong rất lớn gây
khó khăn cho sự khuếch tán.

I. Cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo chung

2. Chức năng của hệ tuần hoàn
-
Vận chuyển Oxygen và chất dinh dưỡng đến các
cơ quan trong cơ thể
-
Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất
đến các cơ quan bài tiết
-
Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm
khuẩn
-
Vận chuyển hormon (thông tin dịch thể)
-
Tạo và điều phối nhiệt
-
Liên kết các quan với nhau
I. Cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn

Hệ tuần hoàn
gồm những
dạng nào?
II. Các dạng hệ tuần hoàn
1. Hệ tuần hoàn hở
Chỉ có ở ngành động vật không có xương
sống. Một số đại diện như: chân khớp, thân mềm…
Sự vận chuyển máu: Máu được bơm từ tim ra với
áp lực khá thấp vào 1 khoang chính gọi là khoang
máu, dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với với các
tế bào từ từ thấm qua mô và quay trở lại tim qua
hệ thống mạch góp. => Tốc độ máu trong hệ
mạch không nhanh, và không đóng góp nhiều
trong quá trình trao đổi khí
II. Các dạng hệ tuần hoàn
TIM
Khoang cơ thể
Tĩnh mạch
Động mạch
Tế bào
Hệ tuần hoàn hở
TIM
Sự vận chuyển máu
2
O
2
O
2
O
2

O
2
O
2
O
2
O
2
O
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
Khoang cơ thể
2. Hệ tuần hoàn kín
-
Đối với Ngành động vật không
xương sống gồm: Giun vòi,

Giun đốt, bạch tuộc….
- Và tất cả động vật có
xương sống
II. Các dạng hệ tuần hoàn

Sự vận chuyển máu:
- Trong hệ thống tuần hoàn kín, máu lưu thông liên tục
trong mạng lưới mạch máu => Tạo ra 1 áp lực
mạnh và tốc độ chảy của máu nhanh hơn.
-
Các tế bào của mô không tiếp xúc trực tiếp với
máu, việc trao đổi khí được thực hiện thông qua
dịch mô. Dịch mô được tạo thành từ máu qua quá
trình lọc qua thành mao mạch, sau khi trao đổi khí
với các tế bào, dịch mô quay trở lại các mao mạch,
một số thì được gom vào hệ thống dẫn riêng gọi là
mạch bạch huyết.
-
Tùy theo các nhu cầu khác nhau của cơ thể mà hệ
tuần hoàn kín có cấu tạo khác nhau.
-
Nhìn chung có hai loại là hệ tuần hoàn đơn và hệ
tuần hoàn kép
TIM
Hệ tuần hoàn kín
TIM
Tĩnh mạch
Động mạch
Mao
mạch

Tế bào
Sự vận chuyển máu
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
O
2
CO
2
O
2
O
2
O
2
O
2
O
2
O

III. Đặc điểm Hệ tuần hoàn ở các lớp trong
ngành động vật có xương sống
1. Dịch tuần hoàn (Máu)

Nhìn chung ở động vật có xương sống máu có
cấu tạo gần giống nhau, chỉ khác nhau cơ bản
về số lượng các lọai huyết cầu, tỉ lệ khối lượng
máu so với khối lượng cơ thể. Những động vật
tiến hóa cao thì số lượng huyết cầu, khối lượng
máu và tỉ lệ máu cao hơn.

Đặc biệt: Ở lớp thú hồng cầu không có nhân,
hình đĩa lõm hai mặt => đây là đặc điểm tiến
hóa.
2. Cấu tạo của tim

Chức năng : Bơm máu tới các cơ quan và
hút máu từ các nội quan về tim theo một hệ
thống ống dẫn

Tim ban đầu cũng là dạng ống như mạch
máu, sau hai đầu cố định ống phình to
nhanh đưa đến việc gấp khúc và phân hóa
thành các bộ phận.
III. Đặc điểm Hệ tuần hoàn ở các lớp trong
ngành động vật có xương sống
2.1 Nhóm cá:
+ Ở các lòai động vật không sọ (Acrania) chưa có tim
chính thức.
+ Ở Cá miệng tròn : tim có 2 ngăn : 1 tâm thất và 1 tâm

nhĩ, phía trước tâm thất có bầu động mạch, phía sau
tâm nhĩ có xoang tĩnh mạch. Máu ở tim hòan tòan
chứa máu tĩnh mạch.
+ Tổng lớp cá : Tim có cấu tạo gần giống với cá miệng
tròn song chúng phát triển cao và hữu hiệu hơn. Ở cá
xương bầu động mạch không còn chức năng co bóp
=>

Đặc biệt: Tổng bộ cá phổi
Tim đã có vách ngăn tâm nhĩ không hoàn toàn, dù vậy
đã có 2 vòng tuần hoàn => đặc điểm tiến hóa.
2.2 Lớp Lưỡng cư
Tim có 3 ngăn: 2 Tâm
nhỉ và 1 tâm thất =>
tiến hóa
Tâm nhĩ trái chứa máu
đỏ tươi. Tâm nhỉ phải
chứa máu đỏ thẩm.
Tâm thất chứa máu
pha. Xoang tĩnh mạch
nhận máu tĩnh mạch
đổ vào tâm nhỉ phải .
Máu đi nuôi cơ thể là
máu pha.
2.3. Lớp Bò sát
- Tim 3 ngăn: 2 tâm nhỉ và 1 tâm thất. Tâm
thất xuất hiện vách ngăn tâm thất hụt =>
giảm tỉ lệ pha trộn của máu => tiến hóa.
(nữa trái nhiều máu động mạch còn nữa
phải nhiều máu tĩnh mạch)

- Tim cá sấu đã có vách ngăn tâm thất hoàn
chỉnh. nhưng máu đi nuôi cơ thể vẫn là
máu pha.
Tại sao tỉ lệ pha
trộn máu tại tâm
thất lại giảm?
Tại sao máu đi
nuôi cơ thể vẫn là
máu pha dù tim cá
sấu đã có 4 ngăn.
2.4. Lớp chim
Tim chim có cấu tạo hoàn
chỉnh:
-
Tim chim lớn (chiếm
0,4-1,5% trọng lượng
cơ thể)
-
Đã có vách ngăn tâm
thất hoàn chỉnh nên
chia làm 2 nữa riêng
biệt. (nữa phải chứa
máu đỏ thẩm, nữa trái
chứa máu đỏ tươi).
-
Xoang tĩnh mạch tiêu
biến hoàn toàn.
2.5 Lớp Thú
Có 4 ngăn, chia làm 2
phần:

- Nửa trái chứa máu
động mạch.
- Nửa phải chứa máu
tĩnh mạch.
- Sai khác với chim: Van
nhĩ thất phải rất mỏng chia
3 lá, van nhĩ thất trái có 2
lá, kích thước tim thay đổi
tùy loài, phụ thuộc điều
kiện sống liên hệ tới
cường độ trao đổi chất.
1. Tổng lớp cá:
1.1. Cá miệng tròn:
1.ĐM tới mang;
2. ĐM rời mang;
3. ĐM rời mang của
nửa mang thứ nhất;
4. ĐM đuôi;
5. ĐM cảnh ngoài;
6. ĐM cảnh trong;
7. ĐM bụng;
8. ĐM mạc treo;
9.Ống liên hệ giữa TM
chính trước và sau;
10. ĐM chủ lưng;
11. ĐM chủ bụng;
12. ĐM phân tiết;
13. ĐM gan;
14. Tâm thất;
15. Bầu chủ ĐM;

16. Xoang TM;
17. Tâm nhĩ;
18. TM chính trước;
19. TM chính sau;
20. TM đuôi;
21. Hệ gánh gan;
22. TM gan;
23. TM cảnh dưới;
24. TM dưới ruột
Sơ đồ hệ tuần hoàn Cá
Bám (theo Gurtovol).
Hệ động mạch:
Máu tĩnh mạch từ tâm thất
Bầu động mạch chủ  Động
mạch chủ bụng  8 đôi động
mạch tới mang, phân nhánh ở các
vách mang.
Sau khi trao đổi khí máu tĩnh mạch
trở thành máu động mạch 
Động mạch rời mang

Rể Động
mạch chủ
lưng
ĐM Cổ Các cơ quan
ở đầu
Thân
đuôi, nội
quan
ĐM chủ

lưng
Như vậy đáng ở hệ mạch
máu của cá miệng tròn:

Đáng chú ý là gốc chủ
động mạch bụng có thành
dày và phình rộng như bầu
chủ động mạch.

Hệ tĩnh mạch không có
ống Cuvier và thiếu hệ
gánh thận.
Hệ tĩnh mạch:
1.Tổng lớp cá:
1.2. Cá sụn: : * Hệ động mạch
5 động mạch tới mang
Mang
Hệ mao mạch
trong lá mang
Trao đổi khí
4 Động mạch
rời mang
rễ động mạch lưng
Động mạch cảnh
ĐM dưới mang
Đ. mạch chủ lưng
Đầu
Dưới mang, tim
Thân, đuôi, chi, nội quan
Tâm thất côn ĐM ĐM chủ bụng

1.Tổng lớp cá:
1.2. Cá sụn: * Hệ tĩnh mạch:
Sơ đồ hệ tĩnh mạch cá nhám
1. Tim; 2. Ống cuvier; 3. Tĩnh
mạch dưới đòn; 4. Xoang tĩnh
mạch chính; 5. Tĩnh mạch gánh
gan; 6. Tĩnh mạch chính trước; 7.
Tĩnh mạch cánh dưới; 8. Xoang
tĩnh mạch gan; 9. Hệ gánh gan;
10. Tĩnh mạch bên; 11. Tĩnh
mạch chính sau; 12. Tĩnh mạch
chậu.
1.Tổng lớp cá:
1.3. Cá xương: * Hệ động mạch:
ĐM chủ bụngMáu TM từ tâm thất 4 ĐM tới mang Mang
4 ĐM rời mang
Rễ chủ ĐM
quanvòng động mạch đầuđộng mạch lưng
Trao đổi khí
Vòng
động
mạch
đầu
ĐM
Chủ
lưng
Nội
quan
và đuôi
ĐM cảnh

Đầu
1.Tổng lớp cá:
1.3. Cá xương: * Hệ tĩnh mạch:

Máu ở phần đuôi tập trung thành tĩnh mạch đuôi, sau đó phân thành 2
nhánh: Một nhánh đổ vào tĩnh mạch dưới ruột, một nhánh đổ vào tĩnh
mạch thận, qua thận vào tĩnh mạch chính sau. Ở cá xương các mạch
máu bên trái làm thành gánh thận, còn ở bên phải, tĩnh mạch chính sau
không phân mao quản, hình thành hệ gánh thận rồi đi tới ống Cuvie.

Tĩnh mạch cảnh trên đưa máu từ phần đầu tập trung vào tĩnh mạch
chính sau, đổ vào ống Cuvie. Tĩnh mạch cảnh dưới mang máu phần
bụng của mang hợp với tĩnh mạch gan rổi đổ vào ống Cuvie. Máu từ
ống Cuvie mỗi bên đổ vào đi vào xoang tĩnh mạch rồi sang tâm nhĩ,
sang tâm thất. Máu lại vào vòng tuần hoàn tiếp theo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×