Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN SƠN THÀNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là
trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Sơn Thành


ii


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám đốc Đại học Huế;
- Ban Giám hiệu Trường Đại học sư phạm Huế;
- Khoa Tâm lí giáo dục;
- Phòng Quản lí đào tạo sau đại học;
- Quý thầy, cô giáo giảng dạy lớp Cao học quản lí giáo dục khóa XXIII
Trường Đại học sư phạm Huế.
Đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Sỹ Thƣ, người thầy trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng và chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, quan tâm của các đồng
chí lãnh đạo Sở GD&ĐT Quảng Trị, cán bộ và chuyên viên Phòng GD&ĐT
Gio Linh, CBQL, GV các trường trung học cơ sở huyện Gio Linh đã cung
cấp tài liệu, số liệu, những thông tin cần thiết để tôi nghiên cứu. Cảm ơn sâu
sắc đến gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, khích lệ, giúp đỡ và ủng hộ
về mọi mặt, đồng thời chia sẻ, cảm thông với những khó khăn trong quá trình
học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, với tinh thần cầu thị, tác giả mong nhận được ý kiến chỉ dẫn,
góp ý của quí thầy cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa thiên Huế, tháng 9 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Sơn Thành

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 9
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 9
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 10
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 10
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 10
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................................... 11
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................. 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 13
1.2.1. Quản lí ............................................................................................................. 13
1.2.2. Quản lí giáo dục .............................................................................................. 15

1.2.3. Quản lí nhà trường .......................................................................................... 15
1.2.4. Dạy học và quản lí HĐDH .............................................................................. 17
1.3. Mục tiêu, vị trí, nhiệm vụ của trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục
quốc dân .................................................................................................................... 18
1.3.1. Vị trí, tính chất của trường THCS ................................................................... 18
1.3.2. Mục tiêu giáo dục của trường THCS .............................................................. 19
1.3.3. Mục tiêu quản lí trường THCS ....................................................................... 19
1.3.4. Nhiệm vụ của trường THCS ........................................................................... 19
1.4. Quản lí HĐDH của HT trường THCS trong giai đoạn hiện nay ....................... 20

1


1.4.1. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và vai trò của HT THCS ........................... 20
1.4.2. Chức năng, phương tiện quản lí HĐDH của người hiệu trưởng trường THCS ........ 22
1.4.3. Yêu cầu quản lí HĐDH của trường THCS trong GĐ hiện nay ...................... 24
1.5. Nội dung quản lí HĐDH của hiệu trưởng THCS ............................................... 29
1.5.1. Quản lí xây dựng, thực hiện kế hoạch dạy học của nhà trường ...................... 29
1.5.2. Quản lí xây dựng, thực hiện kế hoạch DH của tổ chuyên môn, GV ............... 30
1.5.3. Quản lí hoạt động dạy của giáo viên ............................................................... 30
1.5.4. Quản lí hoạt động học của học sinh ................................................................ 34
1.5.5. Quản lí hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên .................................................................................................................... 35
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................ 38
2.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế xã hội, giáo dục huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 38
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................................... 38

2.1.2. Đặc điểm về giáo dục Gio Linh ...................................................................... 40
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................ 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 45
2.2.4. Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 45
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.... 45
2.3.1. Về quy mô, số lượng ....................................................................................... 45
2.3.2. Về chất lượng .................................................................................................. 46
2.3.3. Tình hình về công tác xây dựng đội ngũ ......................................................... 49
2.3.4. Tình hình về đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS ...................................... 51
2.3.5. Tình hình về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học .......................................... 53
2.4. Thực trạng quản lí HĐDH ở các trường THCS huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ....... 54
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí về HĐDH trong trường THCS hiện nay ... 54
2.4.2. Thực trạng việc thực hiện các biện pháp quản lí dạy học của HT THCS huyện
Gio Linh .................................................................................................................... 56

2


2.4.3. Kết quả nghiên cứu qua trao đổi với các chuyên gia, tham dự hội thảo, dự
giờ, quan sát hoạt động sư phạm và các hình thức khác ........................................... 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động dạy học của HT các trường
THCS huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................... 61
2.5.1. Những điểm mạnh ........................................................................................... 62
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 62
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 66
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................ 67

3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 67
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lí ....................................................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống .................................................................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích .............................................................. 67
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................................... 67
3.2. Các biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị ................................................................................................. 68
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lí dạy
học cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên ...................................................................... 68
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên
môn của đội ngũ CBQL, GV, NV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ..................... 71
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lí việc thực hiện chương trình, kế hoạch, nội dung dạy học
của giáo viên ............................................................................................................. 75
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn
của giáo viên ............................................................................................................. 77
3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc đổi mới PPDH của đội ngũ giáo viên .. 82
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá nhằm phát huy tính tích cực học tập
của học sinh ............................................................................................................... 85
3.2.7. Biện pháp 7: Quản lí hoạt động xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, công
tác xã hội hóa phục vụ HĐDH .................................................................................. 88
3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt
động dạy học ............................................................................................................. 91
3.3.1. Các bước khảo nghiệm .................................................................................... 91

3


3.3.2.Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia .................................................. 92
Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 95

1. Kết luận ................................................................................................................. 95
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCHTW:

Ban chấp hành Trung ương

BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNH-HĐH:


Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐDDH:

Đồ dùng dạy học

ĐMGD:

Đổi mới giáo dục

ĐMPPDH:

Đổi mới phương pháp dạy học

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH:

Hoạt động dạy học


HT:

Hiệu trưởng

KT-ĐG:

Kiểm tra đánh giá

NXBGD:

Nhà xuất bản giáo dục

NV:

Nhân viên

PHT:

Phó hiệu trưởng

SKKN:

Sáng kiến kinh nghiệm

TDTT:

Thể dục thể thao

THCS:


Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TNCSHCM:

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

TNTPHCM:

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

UBND:

Uỷ ban nhân dân

5


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng lớp học, số lượng HS đầu vào và tỉ lệ huy động trẻ đầu cấp qua
5 năm gần đây ........................................................................................................... 46
Bảng 2.2: Thống kê số lượng HS đạt giải kì thi các môn văn hoá cấp huyện và cấp
tỉnh 5 năm gần đây .................................................................................................... 47
Bảng 2.3: Thống kê kết quả đào tạo hai mặt hạnh kiểm và học lực 5 năm .............. 48

Bảng 2.4: Số lượng và chất lượng đội ngũ ............................................................... 50
Bảng 2.5: Tình hình đội ngũ hiệu trưởng ................................................................. 52
Bảng 2.6: Khảo sát thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí THCS về tầm quan
trọng của các nội dung quản lí HĐDH ...................................................................... 54
Bảng 2.7: Khảo sát việc thực hiện các biện pháp quản lí dạy học của HT THCS ... 56
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về các biện pháp quản lí
HĐDH của HT trường THCS tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị .......................... 92
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lí ....................................................................... 14
Sơ đồ 1.2: Hiệu trưởng trường THCS quản lí HĐDH .............................................. 36

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “ Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành,
tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội ”. Nghị quyết Hội nghị Trung ương
8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Chiến lược phát triển giáo dục giai
đoạn 2011-2020, trong đó mục tiêu tổng quát là : “Đến năm 2020, nền giáo dục nước

ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách
toàn diện, gồm: Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực
hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực
chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây
dựng nền kinh tế tri thức”. Để thực hiện mục tiêu tổng quát, một trong những giải
pháp quan trọng hàng đầu là: “Đổi mới quản lí giáo dục”.
Đối với nhà trường phổ thông, hoạt động dạy - học là hoạt động cơ bản đầu
tiên, quyết định sự tồn tại và phát triển của nó. Vì lẽ đó, quản lí HĐDH là thước đo
về năng lực tư duy quản lí của chủ thể quản lí trong nhà trường. Người HT với tư
cách là nhà lãnh đạo, quản lí, nhà tổ chức đơn vị trường học, nên vai trò của họ
trong vấn đề này rất to lớn.
Hiện nay, chất lượng của HĐDH ở các trường THCS đang có những chuyển
biến tích cực trên nhiều phương diện. Quá trình đổi mới chương trình, nội dung
sách giáo khoa và PPDH tích cực đã tác động to lớn đến tư duy, tác nghiệp của

7


người dạy và người học. Các nhà trường đã và đang được đầu tư, trang bị chu đáo
hơn về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi để thầy
và trò tiếp cận, lĩnh hội nhiều tri thức khoa học hơn. Tuy nhiên, xét trên bình diện
tổng thể, chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng của HĐDH nói riêng còn có
nhiều bất cập, hiệu quả đạt được chưa thật bền vững. Thực trạng cho thấy, phần lớn
HS cấp THCS hiện nay sau khi ra trường chưa có đủ trình độ nhận thức, phương
pháp tư duy khoa học cơ bản, kỹ năng sống cần thiết và thể lực đủ để đáp ứng các
yêu cầu giáo dục mà cấp học này cần đạt tới. Một trong những nguyên nhân của
tình trạng đó là trình độ quản lí của đội ngũ HT trường THCS còn có nhiều hạn chế,
không theo kịp sự đa dạng, phức tạp của các hoạt động giáo dục nói chung, HĐDH
nói riêng trong quá trình đổi mới hiện nay.

Gio Linh là huyện phía Bắc của tỉnh Quảng Trị, có địa bàn khá rộng trong 9
huyện thị của tỉnh. Mạng lưới trường THCS ở đây được hình thành từ những năm
đầu hoà bình được lập lại ở miền Bắc và cho đến nay đã trải rộng qua nhiều vùng
địa hình khác nhau: vùng trung du, vùng đồng bằng, đô thị và vùng duyên hải.
Trong sự phát triển chung của giáo dục cả nước, công tác quản lí nhà trường của
người HT THCS nơi đây đã và đang có những đổi mới. Song, xem xét dưới gốc độ
khoa học quản lí, chúng tôi thấy rằng, có nhiều vấn đề trong lĩnh vực này cần phải
được khảo sát, nghiên cứu nghiêm túc đặc biệt là hoạt động quản lí dạy học ở các
trường. Đó là thực trạng về năng lực, phạm vi, cường độ, nội dung phương pháp
quản lí HĐDH của HT THCS trên địa bàn trong xu thế đổi mới và phát triển của
giáo dục phổ thông hiện nay. Thực tế cho thấy, đa số HT THCS huyện Gio Linh
đều trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ, tuổi đời và tuổi nghề cao. Họ nổi
trội trong chuyên môn, nhiệt tình, gương mẫu trong công tác nhưng ít được trãi qua
sự đào tạo có hệ thống, bồi dưỡng có chu kỳ về khoa học quản lí giáo dục. Vì thế,
công tác quản lí nhà trường, trong đó có hoạt động quản lí dạy học của các HT
THCS chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, mang tính chủ quan, thụ động, ít có sự sáng
tạo, dẫn đến tình trạng quản lí máy móc, chạy theo tình huống nên không thể giải
quyết triệt để toàn bộ nội dung việc.
Trên cơ sở của các vấn đề lý luận và thực tiễn đã nêu trên đây, tôi mạnh dạn
chọn đề tài: “Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện

8


Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” để nghiên cứu, đi sâu vào bản chất khoa học của công
tác quản lí HĐDH ở trường THCS của người HT. Đây là đề tài chưa có tác giả nào
tiếp cận, nghiên cứu trên địa bàn huyện Gio Linh. Do đó, việc khảo sát, tìm hiểu
thực trạng và tìm ra các biện pháp quản lí khoa học cho người HT THCS tại đây,
trên lĩnh vực này, là rất cần thiết để góp một phần nhỏ bé vào việc xây dựng các
biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS, đáp ứng

yêu cầu, nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó cho cấp học này.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu lý luận và thực trạng của công tác quản lí HĐDH của
HT trường THCS trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, tác giả đề xuất các
biện pháp quản lí HĐDH của HT các trường THCS huyện Gio Linh, tỉnh Quảng
Trị, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trước yêu cầu đổi mới giao dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí HĐDH của HT các trường THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lí HĐDH của HT các trường THCS huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí HĐDH là hoạt động trung tâm của người hiệu trưởng quyết định chất
lượng dạy học, chất lượng giáo dục của mỗi một nhà trường. Thực tế cho thấy, quản
lí HĐDH của một bộ phận cán bộ quản lí trường THCS hiện nay còn hạn chế. Nếu
khảo sát, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lí HĐDH của HT các trường
THCS tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, xác lập được các biện pháp quản lí của
người HT mang tính khoa học, khả thi thì có thể nâng cao được chất lượng công tác
quản lí HĐDH ở trường THCS góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lí HĐDH của HT trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí HĐDH ở các trường THCS huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất biện pháp của HT trong công tác quản lí HĐDH ở nhà trường

9


THCS huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

5.4. Khảo nghiệm sự nhận thức về tính hợp lý và tính khả thi của các biện
pháp đã đề xuất.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm phương pháp: Phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu, nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm phương pháp: Điều tra, quan sát sư phạm, tổng kết kinh nghiệm,
phương pháp chuyên gia; nghiên cứu sản phẩm hoạt động... nhằm khảo sát, đánh
giá thực trạng của công tác quản lí HĐDH của HT trường THCS trên địa bàn huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý kết quả khảo sát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lí HĐDH của
HT THCS tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, gồm 16 trường: Trung Sơn, Trung
Hải, Trung Giang, Gio Phong, TT Gio Linh, Gio Quang, Gio Thành, Gio Mỹ, Gio
Việt, Gio Mai, Gio Hải, TT Cửa Việt, Gio Sơn, Gio An, Hải Thái, Linh Thượng.
Thời gian khảo sát thực trạng từ năm 2010 đến 2015.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được chia làm ba phần
Phần 1. Mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài.
Phần 2. Nội dung: Gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lí HĐDH ở trường THCS
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lí HĐDH của HT các trường THCS
huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí HĐDH của HT các trường THCS huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo

Phụ lục.

10


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu
Tư tưởng quản lí HĐDH, hoạt động giáo dục xuất hiện rất sớm trong xã hội
con người. Nhà triết học Hy Lạp Xôcơrát (469-399 TCN) cho rằng dạy học phải:
“Giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định mình, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù
hợp với chân lý” 15, tr.111. Khi bàn đến phương pháp của quá trình dạy học, các
nhà giáo dục học thời cổ đại đã có những quan điểm rất tiến bộ, hầu như tiếp cận
được với quan điểm về HĐDH hiện đại ngày nay. “Phải dùng cách gợi mở, đi từ
gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng phải đòi hỏi người học phải tích cực
suy nghĩ”. “Đòi hỏi học trò phải tập luyện, hình thành nề nếp thói quen trong học
tập.” 15, tr.15. Tư tưởng về HĐDH này của Khổng Tử (551- 479TCN) đã gợi mở
cho các nhà quản lí giáo dục về con đường quản lí hoạt động dạy - học theo hướng
chủ động, tích cực, sáng tạo và cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị.
Lịch sử giáo dục của thế giới đã trãi qua những thời kỳ dài với những cơ chế
giáo dục khác nhau, nhằm phục vụ cho lý tưởng chính trị của các thiết chế xã hội.
Phải đến khi chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc
cách mạng khoa học công nghệ ở thế kỷ XX đến nay, khoa học giáo dục nói chung
và lý luận HĐDH nói riêng mới có sự đột phá về lượng và chất. Hàng loạt các khái
niệm về những thành tố cấu thành nên quá trình dạy học và quản lí dạy học như:
Mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, chủ thể, khách thể, đánh giá kết quả
dạy học đã được các nhà giáo dục học theo quan điểm Mác-xít định nghĩa, sắp xếp
thành một hệ thống khoa học, tạo điều kiện quan trọng để việc nghiên cứu và áp

dụng quá trình dạy học vào đời sống được phát triển và hoàn thiện.
Ở Việt Nam, người mở đường cho việc nghiên cứu và phát triển nền giáo dục
cách mạng chính là Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890- 1969). Trong những tác phẩm của
mình, Người đã để lại những tư tưởng có giá trị to lớn về quá trình xây dựng lý luận
giáo dục, lý luận dạy học. Về công tác quản lí phương pháp của HĐDH, Người đặc
biệt chú trọng vấn đề quản lí hoạt động tự học, tự nghiên cứu với phương châm “

11


Học phải đi đôi với hành”. Người chỉ giáo: “Phải nâng cao và hướng dẫn việc tự
học”, “và lấy tự học làm cốt, do chỉ đạo và thảo luận giúp vào.” 18, tr.237.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học
của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ra đời ở Việt Nam. Trong
những công trình này, các tác giả thường dành một chương quan trọng để nghiên
cứu về công tác quản lí giáo dục, quản lí nhà trường mà trọng tâm là quản lí HĐDH.
Dưới đây là một số công trình tiêu biểu có đề cập tới HĐDH và quản lí HĐDH:
Trên Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
(VNIES) cũng có công trình nghiên cứu: Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 96, Tháng
09/2013, tác giả Đỗ Tiến Sỹ nghiên cứu “Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở
trường phổ thông”.
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn Thạc sĩ đã đề cập đến các vấn đề cụ
thể trong công tác quản lí giáo dục, quản lí trường học. Những vấn đề như các biện
pháp quản lí chuyên môn, các biện pháp quản lí việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên, các biện pháp quản lí ĐMPPDH... đã đi sâu nghiên cứu và đạt
được một số kết quả trong việc giải quyết những vướng mắc trong công tác quản lí
trường học ở các địa phương. Các luận văn Thạc sĩ như: “Các biện pháp quản lí
HĐDH của hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”
(Tác giả Nguyễn Văn Hữu, năm 2007); “Biện pháp quản lí HĐDH học theo định
hướng ĐMPPDH ở các Trường THCS huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương” (tác giả

Nguyễn Thị Phương năm 2008), “Biện pháp quản lí HĐDH của Hiệu trưởng Trường
THCS quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng ĐMGD hiện nay” (tác
giả Nguyễn Long Sơn 2010); “Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường
THCS ở huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội”, (tác giả Lê Đình Thắng, năm 2014)...
Các công trình này đã tạo tiền đề cho công tác nghiên cứu lý luận và thực
tiễn hoạt động quản lí giáo dục, quản lí nhà trường hiện nay, đảm bảo tính khoa học,
tính định hướng rõ ràng.
Tại địa bàn tỉnh Quảng Trị, công tác tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí cho
đội ngũ HT trước những năm 2010 không diễn ra thường xuyên liên tục. Vì thế,
trình độ lý luận, nghiệp vụ quản lí của hàng ngũ HT đang dần lạc hậu, không theo
kịp những yêu cầu của công tác quản lí giáo dục đang đặt ra hiện nay. HĐDH là

12


hoạt động trọng tâm của bất cứ nhà trường nào. Để người HT THCS có thể quản lí
một cách hiệu quả hoạt động này, cần phải có một quá trình nghiên cứu khách quan
thực trạng, phân tích rõ những mặt mạnh, mặt yếu, những tồn tại để đúc rút kinh
nghiệm. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lí HĐDH trong nhà trường ngày
càng hiệu quả hơn. Thực trạng công tác quản lí hoạt động dạy - học của HT THCS
tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị từ trước đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu.
Bởi vậy, công tác định hướng khảo sát, nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện
pháp quản lí HĐDH cho HT THCS nơi đây là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Quản lí là một khái niệm rất chung, rất tổng quát, khái niệm này xuất hiện kể
từ khi đời sống con người nảy sinh, những mối quan hệ giữa cá nhân và cá nhân,
giữa con người với thiên nhiên và với đời sống xã hội. Trong quá trình hình thành
và phát triển của lý luận quản lí, các nhà nghiên cứu đã định nghĩa khái niệm quản lí
theo nhiều cách khác nhau, tuỳ theo góc độ tiếp cận khái niệm này. Có thể đưa ra

đây một số quan niệm được giới khoa học quan tâm:
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác về quản lí:
- “Quản lí xã hội một cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản
lí đối với toàn bộ hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận
thức và vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo
cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra.” [10, tr.16]
- “Quản lí là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích
đề ra và đúng ý chí người quản lí.” 19, tr.20
- “Quản lí là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của
đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định.” [13, tr.34]
- “Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.” [10, tr.24]
Từ các định nghĩa trên đây, có thể thấy, dù tiếp cận khái niệm quản lí ở gốc
độ chức năng, đặc trưng, bản chất hay tính hệ thống, các quan điểm này đều có
những biểu hiện chung dưới đây:

13


- Quản lí là hoạt động xã hội tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển của
tố chức đến một trạng thái có chất lượng cao hơn.
- Quản lí là quá trình tác động có tính tổ chức, tính định hướng của chủ thể
quản lí.
- Hoạt động quản lí là những tác động phối hợp nổ lực của các cá nhân nhằm
thực hiện mục tiêu của tổ chức đề ra.
Như vậy, quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động,
phát huy, kết hợp sử dụng, điều chỉnh, điều phối hợp các nguồn lực (nhân lực, vận
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức

với hiệu quả cao nhất.
Có thể được đồ hoá khái niệm quản lí bằng sơ đồ 1.1: 28, tr.26
Công cụ

Chủ thể
quản lí

Khách thể
quản lí

Mục tiêu
quản lí

Phƣơng
pháp

Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lí
Quản lí có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng xây dựng kế hoạch: là phương án hành động cho từng bộ phận
và toàn bộ của một cơ sở, kế hoạch yêu cầu đủ các yếu tố sau: Làm cái gì? Ai làm?
Ở đâu? Khi nào? Làm như thế nào? Kế hoạch bao gồm mục tiêu và phương thức để
đạt được mục tiêu. Chức năng xây dựng kế hoạch là chức năng trung tâm trong các
chức năng quản lí.
- Chức năng tổ chức: là sắp xếp một cách khoa học những yếu tố liên quan
thuộc đối tượng quản lí tiến hành các hoạt động có sự tương tác tối ưu giữa con
người với con người.
- Chức năng chỉ đạo: là hoạt động của chủ thể quản lí, tác động tới đối tượng

14



quản lí nhằm thực hiện kế hoạch theo mục tiêu xác định.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: là khâu không thể thiếu được bởi vì quản lí
mà thiếu kiểm tra, đánh giá thì coi như không quản lí. Có tổ chức kiểm tra, người
quản lí mới đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch theo mục tiêu để kịp thời bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch nếu có sai sót hoặc có biện pháp uốn nắn kịp thời những
sai lệch của đối tượng quản lí.
1.2.2. Quản lí giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lí giáo dục
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lí giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lí, nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa.”[18, tr.22]
Như vậy “Quản lí giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể
quản lí đến đối tượng quản lí ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ
thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới
mục tiêu giáo dục.”
Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã
hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách
nhiệm thừa kế và phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản
thân con người phát triển không ngừng.
1.2.2.2. Những đặc trưng quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục mang những đặc trưng sau đây:
- Con người là nhân tố quan trọng nhất trong quản lí giáo dục và việc quản lí
con người là vấn đề trung tâm của quản lí giáo dục.
- Quản lí giáo dục chính là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí đến
khách thể quản lí nhằm đưa hoạt động sư phạm đạt được mục tiêu đề ra với hiệu
quả cao nhất.
- Quản lí giáo dục có tính chất liên tục, kế thừa, tính chất thống nhất và linh hoạt.
- Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lí giáo dục,

trong đó đội ngũ GV và HS là đối tượng quản lí quan trọng nhất.
1.2.3. Quản lí nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm quản lí nhà trường
Trong nội dung của khái niệm quản lí giáo dục, trường học được hiểu là tổ

15


chức cơ sở mang tính nhà nước - xã hội trực tiếp làm công tác giáo dục và đào tạo
thế hệ trẻ. Bởi vì nhà trường là nơi tổ chức việc thực hiện các mục tiêu giáo dục đặt
ra. Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “Quản lí trường học là lao động của các cơ
quan quản lí nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực lượng giáo
dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo nhà trường.” [25, tr.106]
Theo GS - TSKH Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng, trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vào
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS.” [14, tr.24]
Quản lí nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy
luật chung của quản lí, nó mang những nét đặc thù so với các hoạt động quản lí xã
hội khác, được qui định bởi bản chất hoạt động sư phạm của GV, bản chất của quá
trình dạy học, quá trình giáo dục.
1.2.3.2. Nguyên tắc quản lí trường học
- Đảm bảo nguyên tắc lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng đối với toàn
bộ công tác giáo dục trong nhà trường như: chuyên môn, chính trị, đạo đức, văn thể
và lao động hướng nghiệp…
- Đảm bảo tính khoa học, tính kế hoạch và tính thực tiễn quản lí trường học.
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo các công việc của
nhà trường.
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích, động viên về tinh thần kết hợp với

sự chú ý thích đáng, tới các lợi ích vật chất và chăm lo đời sống.
- Nguyên tắc sử dụng toàn diện các phương pháp quản lí.
- Nguyên tắc đổi mới, bởi vì nhà trường luôn luôn đối mặt với các thách thức
trong nền kinh tế thị trường thời mở cửa và hội nhập của nền kinh tế tri thức.
- Nguyên tắc hiệu quả, đây là nguyên tắc quy định mục tiêu của quản lí cần
xác định rõ hiệu quả về kinh tế, chất lượng, hiệu quả xã hội.
1.2.3.3. Công cụ quản lí trường học
a) Khái niệm công cụ quản lí:
Công cụ quản lí giáo dục là những phương tiện, những giải pháp của chủ thể
quản lí nhằm định hướng, dẫn dắt, khích lệ, điều hòa, phối hợp và đánh giá kết quả
hoạt động của các thành viên. Trong tổ chức giáo dục hướng vào việc thực hiện

16


mục tiêu đề ra. [22, tr.27]
b) Vai trò, vị trí của công cụ quản lí:
Công cụ quản lí có vai trò để nhà quản lí sử dụng tổ chức, phối hợp, định hướng
hoạt động của đối tượng quản lí nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
c) Các loại công cụ trong quản lí giáo dục:
- Công cụ quản lí tổ chức bộ máy: Công cụ tổ chức vô cùng quan trọng cho
công tác quản lí, nó giúp người quản lí có cơ sở để chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ của nhà trường; nhà trường có bộ máy tổ chức khoa học sẽ hoạt động có
hiệu quả hơn.
- Công cụ quản lí theo nội dung và quá trình quản lí của nhà trường gồm:
công cụ quản lí chuyên môn, công cụ kiểm tra đánh giá, công cụ điều chỉnh các hoạt
động như nội quy, quy chế chuyên môn, kế hoạch năm học và các quy định của hiệu
trưởng nhà trường.
- Bên cạnh đó còn có các nguồn lực rất đa dạng phong phú để thực hiện quá
trình quản lí như: Nguồn lực con người, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính,

nguồn lực thông tin.
1.2.4. Dạy học và quản lí HĐDH
1.2.4.1. Hoạt động dạy học
Trong tất cả các hoạt động của nhà trường, dạy học là hoạt động trung tâm,
chi phối tất cả các hoạt động khác. Đó là con đường trực tiếp, thuận lợi nhất để giúp
người học lĩnh hội một cách sáng tạo tri thức của nhân loại, tự hình thành và hoàn
thiện nên nhân cách của mình. Bàn về chức năng dạy học đối với đời sống, tác giả
Phạm Minh Hạc cho rằng: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và
lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích luỹ được để biến kiến thức, kinh nghiệm
xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân.”[14, tr.36]
Xét ở góc độ dạy học là một quá trình vận động, tác giả Hà Thế Ngữ và
Đặng Vũ Hoạt quan niệm: “Quá trình dạy học là một quá trình sư phạm bộ phận,
một phương tiện trao đổi học vấn, phát triển giáo dục và phẩm chất giáo dục, nhân
cách thông qua sự tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm truyền thụ
và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học, những kỹ năng, kỷ xảo,
nhận thức và thực hành.”[21, tr.25]
1.2.4.2. Quản lí hoạt động dạy học
Quản lí hoạt động dạy học là một công việc phức tạp, có tính hệ thống,

17


thường xuyên, liên tục của chủ thể quản lí nhằm tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo vận hành
quá trình dạy học trong nhà trường đạt tới những mục tiêu giáo dục đã định với hiệu
quả cao nhất. Như đã trình bày ở trên, dạy học là trung tâm trong tất cả các hoạt
động phức tạp đa chiều của giáo dục nhà trường, diễn ra bởi sự hoạt động dạy của
thầy và hoạt động học của trò. Vì thế, quản lí HĐDH chính là quản lí hoạt động lao
động sư phạm của người thầy, trong mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với hoạt động
học tập của HS.
Hoạt động dạy và hoạt động học diễn ra trong mối quan hệ tương tác, hỗ trợ

lẫn nhau cùng phát triển. Những ý đồ của người dạy về mục đích, nội dung, phương
pháp, cách thức tổ chức dạy học sẽ ảnh hưởng quyết định đến mục đích, nội dung
phương pháp của HS và ngược lại hoạt động học của HS theo quan niệm lấy người
học làm trung tâm sẽ gợi mở cho GV những định hướng, những điều chỉnh trong
hoạt động dạy. Vì thế, “quản lí HĐDH là sự tác động có hệ thống, hợp qui luật của
chủ thể quản lí dạy học đến chủ thể dạy học (GV, HS) bằng các giải pháp phát huy
tác dụng của các phương pháp, phương tiện dạy học nhằm đạt được mục tiêu dạy
học đề ra.” 9, tr.112
Quản lí hoạt động dạy học của HT được tiến hành thông qua sự quản lí trực
tiếp của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường để tránh tình trạng bao biện, áp đặt,
chuyên quyền, sai nguyên tắc. Các tổ chức đoàn thể như tổ chuyên môn, tổ hành
chính, đội ngũ GVCN lớp, Đoàn TNCSHCM, Đội Thiếu niên TPHCM, ban cán sự
lớp...chính là những khâu trung gian giúp cho chủ thể quản lí của nhà trường chủ
động trong việc triển khai hoạt động quản lí dạy học đi đúng hướng, phù hợp với
thực tiễn của nhà trường, đảm bảo được nguyên tắc quản lí HĐDH toàn diện.
1.3. Mục tiêu, vị trí, nhiệm vụ của trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo
dục quốc dân
Hoạt động dạy học và giáo dục ở phổ thông có mục tiêu là giúp HS tiếp nhận
những tri thức cơ bản của nhân loại, phù hợp với tư duy lứa tuổi, phát triển toàn
diện về đạo đức, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho HS tiếp tục học
lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.3.1. Vị trí, tính chất của trường THCS
Trường THCS là cơ sở giáo dục của bậc phổ thông trung học, là cấp học nối

18


tiếp bậc tiểu học đồng thời là giai đoạn chuyển tiếp của THPT.

Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có ghi: “Giáo dục THCS được thực
hiện trong bốn năm học, từ năm lớp 6 đến lớp 9. HS vào học lớp 6 phải hoàn thành
chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi.” [1b-điều 26
“Trường THCS gắn bó với phường xã, kế hoạch xây dựng của trường là một
bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”[1-điều 48]
Trường THCS XHCN có tính chất: “Phổ thông, cơ bản, toàn diện, lao động kỹ
thuật và hướng nghiệp, chuẩn bị nghề. Tính chất của trường THCS thể hiện trong cơ
cấu tổ chức và toàn bộ hoạt động giảng dạy, giáo dục của nhà trường.”[1- điều 28]
1.3.2. Mục tiêu giáo dục của trường THCS
“Giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban
đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi
vào cuộc sống lao động.” [2-điều 27]
1.3.3. Mục tiêu quản lí trường THCS
a) Mục tiêu phát triển số lượng, phổ cập giáo dục THCS.
b) Mục tiêu về nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện.
c) Mục tiêu về xây dựng đội ngũ: Đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu, dân chủ đoàn kết.
d) Mục tiêu về xây dựng hệ thống chính trị trong trường học và nâng cao
hiệu quả, hiệu lực quản lí.
e) Mục tiêu về xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các hoạt động
giáo dục khác.
g) Mục tiêu phối hợp giáo dục với gia đình và các lực lượng xã hội, tham gia
xây dựng nhà trường, giáo dục, đào tạo HS, thực hiện công tác “xã hội hoá giáo dục”.
1.3.4. Nhiệm vụ của trường THCS
Trường THCS có các nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương
trình giáo dục trung học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
b) Tiếp nhận HS, vận động HS bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ

cập giáo dục THCS trong phạm vi cộng đồng theo qui định của Nhà nước.
c) Quản lí GV, NV và HS.
d) Quản lí đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo qui định của

19


pháp luật.
e) Phối hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
các hoạt động giáo dục.
g) Tổ chức GV, NV và HS tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi
cộng đồng.
h) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.4. Quản lí HĐDH của HT trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay
1.4.1. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và vai trò của HT THCS
a) Tiêu chuẩn
Điều 18, chương II, Điều lệ trường trung học (Ban hành theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT) quy định: " Hiệu trưởng
phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và
trường phổ thông có nhiều cấp học.” [4, tr.10]
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng (mục 1, Điều 19, Chương II Điều lệ
trường trung học)
Là người đứng đầu trong cơ quan trường học, HT trường THCS có những
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường;
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong

nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường
trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lí giáo viên, nhân viên; quản lí chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ
luật đối với giáo viên, nhân viên; tiếp nhận giáo viên, nhân viên theo quy định của
Nhà nước;
- Quản lí học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ; quyết định khen
thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lí tài chính, tài sản của nhà trường;

20


- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với nhà trường;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. [27, tr.10]
c) Vai trò của người HT
- HT là người đại diện cơ quan Nhà nước về mặt hành chính, thực hiện các
hoạt động quản lí trường học trên cơ sở những quy định pháp luật của Nhà nước và
các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lí hữu quan. Là người đại
diện chính quyền thi hành luật, quản lí hành chính Nhà nước bằng pháp luật.
- HT là người đóng vai trò trụ cột, trung tâm, thúc đẩy tập thể sư phạm nhà
trường phát triển thông qua công tác bồi dưỡng có tính liên tục, hệ thống cho đội
ngũ GV. HT phải nắm vững khoa học giáo dục, khoa học là PPDH và phải dạy giỏi
một môn học mà mình được đào tạo. HT trước hết phải là nhà sư phạm mẫu mực.

- HT là người có tư tưởng cách tân đổi mới hoạt động sư phạm, hoạt động
quản lí giáo dục để nâng cao hiệu quả công tác của bản thân và hiệu quả giáo dục của
nhà trường. Có thái độ tích cực, ủng hộ cái mới, mạnh dạn cải tạo cái cũ, xoá bỏ
những biểu hiện lạc hậu, bảo thủ trong giáo dục. HT là hạt nhân của quá trình đổi mới
trường học, tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục có khả năng đón đầu sự phát triển.
- HT là hoạt động chính trị, xã hội, là nhà ngoại giao. Với vai trò này, HT
phải đi đầu trong công tác xã hội hoá giáo dục, thực hiện nguyên lý nhà trường gắn
liền với xã hội, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước chính
quyền trung ương và địa phương đến GV, HS và cha mẹ học sinh, tận dụng mọi cơ
hội để tranh thủ các nguồn kinh phí đầu tư cho sự phát triển giáo dục của nhà
trường. HT là chiếc cầu nối quan trọng giữa giáo dục nhà trường và xã hội.
- HT là người tổ chức, chỉ đạo bằng những tác động có mục đích, có kế
hoạch đến đối tượng người dạy, người học, tạo ra tính tự giác, tích cực của GV,
HS để nâng cao hiệu quả dạy và học trong nhà trường. Vì HĐDH là hoạt động trung
tâm, là hoạt động đặc trưng nhất của nhà trường phổ thông.

21


1.4.2. Chức năng, phƣơng tiện quản lí HĐDH của ngƣời hiệu trƣởng trƣờng THCS
1.4.2.1. Chức năng quản lí của HT trường THCS
Theo tài liệu của tổ chức UNESCO, công tác quản lí nói chung có 4 chức
năng cơ bản. Đó là, chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo
và chức năng kiểm tra. Vận dụng quan điểm của Các Mác về bản chất của quá trình
lao động, tác giả IuK. Baban xki quan niệm: “Xét về mặt điều khiển học, quá trình
dạy học gồm ba yếu tố: Tổ chức và thực hiện hoạt động học tập, nhận thức, kích
thước hoạt động nhận thức, kiểm tra và đánh giá kết quả.” [22, tr.288]
Từ quan điểm này cho thấy, chức năng quản lí HĐDH gồm ba yếu tố cơ bản.
Đó là kích thích, động viên, tạo động lực; Tổ chức hoạt động và kiểm tra đánh giá
suy rộng ra. Trong thực tiễn của công tác quản lí giáo dục, quản lí HĐDH của người

HT, có 5 vấn đề về mặt chức năng còn phải đặc biệt lưu ý, đó là, kích thích động
viên, tạo động lực, kế hoach hoá, tổ chức hoạt động, chỉ đạo hoạt động và kiểm tra,
đánh giá. Trong đó, chức năng kích thích động viên tạo động lực là chức năng cơ sở
để 4 chức năng còn lại với tư cách là những chức năng công cụ, có mặt trong tất cả
các hoạt động quản lí của người HT được thực hiện đúng chủ đích.
Vận dụng các chức năng nói trên vào công tác quản lí HĐDH của người HT
THCS, tác giả đề xuất các chức năng công cụ cơ bản sau đây:
a) Chức năng kế hoạch hoá HĐDH:
Đó là việc đưa tất cả HĐDH trong nhà trường vào kế hoạch quản lí, trong đó
cần làm rõ các bước, các biện pháp sẽ thực hiện và sự chuẩn bị đảm bảo các nguồn
lực để HĐDH đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch quản lí HĐDH vừa mang tính độc
lập, vừa thống nhất trong kế hoạch giáo dục tổng thể của trường, được xây dựng
theo năm học thông qua sự nhất trí của HĐSP nhà trường và được cấp quản lí trực
tiếp phê duyệt. Yêu cầu cơ bản của kế hoạch quản lí HĐDH là phải đảm bảo tính cụ
thể, tính mục tiêu và dự kiến được thời gian, nguồn lực, biện pháp hợp lí, đủ điều
kiện và đồng bộ trong quá trình thực hiện.
b) Chức năng tổ chức quản lí HĐDH:
Là quá trình sắp xếp, bố trí các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) theo
những cách thức nhất định nhằm đảm bảo để thực hiện được các mục tiêu mà kế
hoạch quản lí HĐDH đã vạch ra. Chức năng tổ chức đóng vai trò hiện thực hoá các
mục tiêu và huy động sức mạnh của tập thể, nếu quá trình phân phối và sắp xếp các
nguồn lực diễn ra khoa học, phù hợp với thực tiễn của nhà trường.

22


×