Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 107 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Địa lí học này được hoàn thành dưới sự hướng
dẫn tận tình, chu đáo của TS. Lê Văn Tin. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy, người đã có đóng góp to lớn cho sự thành công của luận văn.
Trong quá trình học tập, thu thập tài liệu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ và tạo điều kiện tối đa cũng như nhiềuý kiến đóng góp quý báu của Ban
Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học
Sư phạm Huế, Khoa Địa lý Trường Đại học Sư phạm Huế, các Phòng ban và UBND
huyện Phong Điền, Sở Tài nguyên và Môi trường tình Thừa Thiên Huế. Xin được bày
tỏ lòng biết ơn chân thành đến những sự giúp đỡ quý báu.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ nhiệt tình và những lời động
viên của quý thầy cô, các anh chị học viên cao học, anh chị đồng nghiệp và gia
đình,bạn bè trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ này.
Huế, ngày 24 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Viết Vĩnh Thụy


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Viết Vĩnh Thụy



iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Có nghĩa là

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân


FAO

Tổ chức nông lương thế giới

KCN

Khu công nghiệp

STT

Số thứ tự

UNFPA

Quỹ dân số Liên hợp quốc

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài
nguyên Thiên nhiên

QL

Quốc lộ

SKSS/KHHGĐ

Sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình


TDTT

Thể dục thể thao

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

BĐKH

Biến đổi khí hậu

WWF

Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

HTX

Hợp tác xã


iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. viiix

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
B. PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................... 6
1.1.Cơ sở lí luận........................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ............................................................................ 6
1.1.2. Đặc điểm đất sản xuất nông nghiệp ................................................................... 6
1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 7
1.1.3.1 Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ................................................................ 7
1.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ............................................................... 8
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ......................... 8
1.1.4.1. Nhân tố tự nhiên.............................................................................................. 9
1.1.4.2. Nhân tố kinh tế xã hội ..................................................................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ............ 11
1.2.1. Trên thế giới .................................................................................................... 11
1.2.2. Ở Việt Nam...................................................................................................... 12
1.2.3. Ở Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 14
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu .................................................................. 19
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 19
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................. 22
1.3.3. Sản xuất nông nghiệp tại huyện Phong Điền .................................................... 26
1.3.3.1. Sản xuất nông nghiệp .................................................................................... 26


v
1.3.3.2. Những thuận lợi ............................................................................................ 30
1.3.3.3. Tồn tại, hạn chế. ............................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP HUYỆN PHONG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ................................ 31
2.1. Khái quát về huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................... 31

2.1.1. Vị trí địa lí ....................................................................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 32
2.1.2.1. Địa hình, địa mạo .......................................................................................... 32
2.1.2.2. Đặc điểm khí hậu thời tiết ............................................................................. 33
2.1.2.3. Chế độ thủy văn ............................................................................................ 35
2.1.2.4. Thổ nhưỡng................................................................................................... 36
2.1.2.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................. 37
2.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................... 41
2.1.3.1. Đặc điểm dân cư, lao động, truyền thống văn hóa nhân văn ......................... 41
2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 41
2.1.3.3. Giáo dục, y tế. ............................................................................................... 43
2.1.3.4. Văn hóa - thể thao ......................................................................................... 44
2.1.3.5. Tổng quan phát triển các ngành kinh tế chủ yếu ............................................ 44
2.2. Phân tích quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Điền
giai đoạn 2010 – 2015. ............................................................................................... 48
2.2.1. Biến động đất nông nghiệp chung .................................................................... 48
2.2.1.1. Cấp huyện ..................................................................................................... 49
2.2.1.2. Cấp xã ........................................................................................................... 50
2.2.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 52
2.2.2.1. Cấp huyện ..................................................................................................... 52
2.2.2.2. Cấp xã ........................................................................................................... 53
2.2.3. Chuyển đổi cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp .................................................... 53
2.2.3.1. Cấp huyện ..................................................................................................... 54
2.2.3.2. Cấp xã ........................................................................................................... 61
2.2.4. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệp ...................................................... 62


vi
2.2.4.1. Cấp huyện ..................................................................................................... 63
2.2.4.2. Cấp xã .......................................................................................................... 67

2.3. Tác động của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.................... 68
2.3.1. Tác động của chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông
nghiệp ............................................................................................................... 68
2.3.1.1. Tác động tích cực .......................................................................................... 68
2.3.1.2. Tác động tiêu cực .......................................................................................... 69
2.3.2. Tác động của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ ngành nông
nghiệp ........................................................................................................................ 70
2.4. Đánh giá hiện trạng và quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ..... 72
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 72
2.4.1.1 Những ưu điểm trong hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong
Điền ........................................................................................................................... 72
2.4.1.2. Những ưu điểm trong quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp . 73
2.4.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 74
2.4.2.1. Nhược điểm của hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ......................... 74
2.4.2.2. Nhược điểm của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ......... 75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN
PHONG ĐIỀN ĐẾN NĂM 2025 ............................................................................. 77
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp. ...................................................................................... 77
3.1.1. Đường lối chính sách phát triển của đất nước. .................................................. 77
3.1.1.1. Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương về phát
triển nông nghiệp, nông thôn mới. ............................................................................. 77
3.1.1.2. Đường lối chính sách của Đảng và nhà nước, chính quyền địa phương về quản
lí và sử dụng đất đai. .................................................................................................. 80
3.1.2. Tiềm lực của địa phương .................................................................................. 81
3.1.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của địa phương ...................................... 83
3.2. Đề xuất giải pháp ................................................................................................ 84
3.2.1. Giải pháp về chính sách ................................................................................... 85
3.2.2. Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 86



vii
3.2.3. Giải pháp thị trường ......................................................................................... 86
3.2.4. Giải pháp về vốn .............................................................................................. 87
3.2.5. Giải pháp nguồn nhân lực ................................................................................ 89
3.2.6. Giải pháp kĩ thuật ............................................................................................. 90
3.2.7. Giải pháp cơ sở hạ tầng .................................................................................... 91
3.2.7.1. Giải pháp về thủy lợi ..................................................................................... 91
3.2.7.2, Giải pháp giao thông ..................................................................................... 91
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92
1. Kết luận ................................................................................................................. 92
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 95
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Diện tích đất được phân bổ cho các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2010 ................................................................................................. 16
Bảng 1.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu và giá trị sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ
nông nghiệp huyện Phong Điền thời kỳ 2010 – 2015 ................................................. 27
Bảng 1.3. Tình hình chăn nuôi của huyện Phong Điền năm 2016 .............................. 29
Bảng 1.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu và giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện Phong
Điền thời kỳ 2011 - 2015 ........................................................................................... 29
Bảng 2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất huyện Phong Điền năm 2016 ................... 38
Bảng 2.2.Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế........................................................ 45
Bảng 2.3. Biến động đất nông nghiệp chung huyện Phong Điền giai đoạn
2010 - 2015................................................................................................................ 49
Bảng 2.4. Biến động đất nông nghiệp chung các đơn vị hành chính thuộc huyện Phong

Điền giai đoạn 2010 - 2015 ........................................................................................ 50
Bảng 2.5. Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Điền
giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................ 52
Bảng 2.6. Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015
tại một số xã thuộc vùng nghiên cứu .......................................................................... 53
Bảng 2.7. Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệphuyện Phong
Điền giai đoạn 2010 - 2015 ........................................................................................ 54
Bảng 2.8. Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn
2010 - 2015 tại một số xã thuộc vùng nghiên cứu ...................................................... 61
Bảng 2.9. Quá trình chuyển đổi đất lâm nghiệp huyện Phong Điềngiai đoạn 2010 –
2015........................................................................................................................... 63
Bảng 2.10. Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệpgiai đoạn 2010 - 2015
tại một số xã thuộc vùng nghiên cứu .......................................................................... 67


ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Biểu đồ giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp huyện
Phong Điền giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................ 26
Hình 2.1.Bản đồ hành chính huyện Phong Điền,tình Thừa Thiên Huế ....................... 31
Hình 2.2. Bản đồ địa hình huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................... 33
Hình 2.3. Bản đồ khí hậu huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 34
Hình 2.4.Bản đồ hệ thống thủy văn huyện Phong Điền,tỉnh Thừa Thiên Huế ............ 35
Hình 2.5.Bản đồ thổ nhưỡng huyện Phong Điền,tỉnh Thừa Thiên Huế ...................... 37
Hình 2.6. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành lâm nghiệp huyện Phong
Điền giai đoạn 2010 – 2015 ....................................................................................... 46
Hình 2.7. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu giá trị các ngành trong ngành thủy sản huyện
Phong Điền giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................. 47
Hình 2.8.Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Điền năm 2015 ....... 48

Hình 2.9.Bản đồ hiện trạng 3 loại rừng huyện Phong Điền, tình Thừa Thiên Huế ..... 62


1
MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai có vai trò quan trọng đối với con người và các sinh vật trên Trái Đất, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội an ninh và quốc phòng. Đối
với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, không có
đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Đất đai lại là nguồn tài nguyên có giới hạn
về số lượng, cố định vị trí không gian nên con người không thể di chuyển theo ý muốn
của mình.Vì vậy muốn xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vữngthì cần có
một cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lí, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng
địa phương.
Trong những thập niên gần đây, nước ta thực hiện công cuộc CNH, HĐH đất
nước, nền kinh tế đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Sự chuyển biến đó đã thúc đấy
quá trình đô thị hóa phát triển với tốc độ cao. Cùng với việc gia tăng dân số, con người
đã tác động vào tự nhiên, khai thác tài nguyên thiên nhiên tạo ra của cải vật chất nhất
định cho đời sống mà đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, một ngành kinh
tế lấy đất đai làm tư liệu sản xuất.
Thực tế thời gian qua cho thấy việc khai thác tài nguyên đất phục vụ cho nhu cầu
sản xuất ngày một tăng trong khi công tác quản lý sử dụng đất, nhất là diện tích đất
nông nghiệp vẫn còn tồn tại và nảy sinh nhiều vấn đề bất cập khiến cho diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được sử dụng chưa phát huy hiệu quả và đang dần bị thu hẹp.
Mặt khác, nhận thức của người dân về đất đai vẫn còn nhiều hạn chế, chưa có định
hướng lâu dài, khai thác sử dụng mang tính tự phát dẫn đến tình trạng suy thoái đất
nông nghiệp, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. Do đó, mỗi vùng, mỗi địa phương
cần có chính sách, biện pháp quản lý, cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng quỹ

đất nông nghiệp hiện có là yêu cầu cấp thiết.
Phong Điền là huyện nằm ở cửa ngõ phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ 11 tháng
3 năm 1977, hợp nhất với các huyện Hương Trà, Quảng Điền thành huyện Hương
Điền thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1976 - 1989); từ 29 tháng 9 năm 1990, chia huyện


2
Hương Điền trở lại 3 huyện cũ thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Phong Điền bao gồm 15 xã
và 1 thị trấn. Tính đến năm 2015, diện tích đất tự nhiên là 94.822,98ha trong đó diện
tích đất nông nghiệp là 80.566,08ha chiếm 84,96 % diện tích đất tự nhiên. Địa hình
huyện Phong Điền đầy đủ núi đồi, đồng bằng, đầm phá và bờ biển nên có tài nguyên
đất đa dạng, đặc biệt là đất nông nghiệp. Tuy nhiên việc khai thác, cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp chưa hợp lí và chưa có định hướng rõ ràng khiến hiệu quả sản xuất nông
nghiệp chưa cao, chưa tận dụng hết tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp phần nào ảnh
hưởng đến việc phát triển kinh tế xã hội khiến đời sống người dân chưa cao, còn gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong
Điền, từ đó đề xuất giải pháp thay đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp sao cho hợp lí
và phát huy hiệu quả tối đa, bền vững là điều rất cần được quan tâm.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn đã nêu trên đã thúc đẩy việc chọn đề tài luận
văn “Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Mục đích và yêu cầu
Trên quan điểm sử dụng đất bền vững, đánh giá quá trình chuyển đổi và hiện
trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp từ đó đề xuất giải pháp chuyển đổi cơ cấu sử
dụng hợp lí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2025.
Ý nghĩa khoa họcvà thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học
+ Góp phần làm rõ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến cơ cấu
sử dụng đất nông nghiệp.

+ Cung cấp nguồn thông tin, dữ liệu cho các công trình nghiên cứu tiếp theo.
+ Cung cấp cơ sở lí luận của việc nghiên cứu sử dụng cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu.
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Cung cấp thông tin khái quát về quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp tại huyện phong Điền.


3
+ Là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp cũng như đề xuất giải pháp
chuyển đổi cơ cấu sử dụng hợp lí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
+ Cung cấp các luận chứng kinh tế - kĩ thuật để quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
+ Thực trạng đất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính
trên địa bàn huyện Phong Điền, tình Thừa Thiên Huế.
+ Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn toàn huyện Phong Điền.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thống kê phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập
từ năm 2010 đến 2015 về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đất đai của huyện. Số
liệu điều tra nông hộ, giá cả vật tư, đề án xây dựng nông thôn mới của huyện được
cung cấp bởi các ban, ngành liên quan.
Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
- Quan điểm nghiên cứu
+ Quan điểm lãnh thổ:
Đây là quan điểm đặc thù của địa lý học nói chung. Trong thực tế các sự vật hiện

tượng địa lý luôn có sự phân hóa trong không gian làm cho chúng có sự khác biệt giữa
nơi này và nơi khác, tạo nên tính độc đáo của từng lãnh thổ. Điều này thể hiện ở việc
mỗi lãnh thổ đều có các đặc thù về điều kiện tự nhiên và điều KT - XH, từ đó quy định
hướng khai thác lãnh thổ thích hợp. Đất đai vùng Thừa Thiên Huế nói chung và Phong
Điền nói riêng có những đặc điểm khác với các địa phương khác. Cần làm rõ các nét
đặc trưng đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá đúng, chính xác cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp huyện Phong Điền.


4
+ Quan điểm hệ thống:
Là một luận điểm quan trọng của phương pháp luận, nó yêu cầu phải xem xét các
đối tượng một cách toàn diện nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong trạng thái vận động
và phát triển, trong những điều kiện hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và các quy
luật vận động của đối tượng.
Quan điểm này chỉ dẫn quá trình nghiên cứu các đối tượng phức tạp bằng
phương pháp hệ thống để tìm ra cấu trúc, phát hiện ra tính hệ thống theo quy luật của
cái toàn thể.
Nghiên cứu khoa học theo quan điểm hệ thống cho tri thức đầy đủ toàn diện,
khách quan về cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phong Điền, thấy được mối
quan hệ của cơ cấu sử dụng đất với các hiện tượng khác.
+ Quan điểm tổng hợp:
Khi nghiên cứu về một vấn đề chung ta cần xem xét các yếu tố trong mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau. Nghiên cứu cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp phải xem xét
các yếu tố như diện tích đất nông nghiệp, loại đất, phân bố,tính chất của đất, các loài
cây trồng, vật nuôi…xét trong mối quan hệ tương hỗ để xác định đặc điểm chung trên
cơ sở đặc điểm riêng của từng yếu tố.
+ Quan điểm lịch sử viễn cảnh:
Các biến động đều xảy ra trong yếu tố địa lí nhất định với những xu hướng nhất
định. Xu hướng phát triển của chúng là đi từ quá khứ đến hiện tại và tương lai.Với quan

điểm lịch sử - viễn cảnh ta có thể nhìn thấy đối tượng trong quá khứ, liên hệ đến hiện tại
và sau đó phác họa bức tranh toàn cảnh cho sự phát triển trong tương lai. Đối với nghiên
cứu cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, vận dụng quan điểm này để thấy được quá trình thay
đổi theo thời gian của cơ cấu sử dụng đất qua các năm, hiện trạng sử dụng đất nông
nghiệp và đề ra cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp phù hợp trong tương lai.
- Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết:
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích tổng hợp các nguồn tài liệu, số
liệu, các kết quả điều tra, giúp thể hiện nghiên cức khái quát hóa, mô hình hóa các vấn
đề nghiên cứu đạt được mục đích đề ra.


5
+ Phương pháp thống kê:
Các số liệu thống kê được cập nhật từ nhiều nguồn tư lài liệu của các cơ quan
ban ngành khác nhau trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở cho việc xử lý, phân
tích, đánh giá rút ra những nhận xét định lượng làm rõ vấn đề nghiên cứu.
+ Phương pháp bản đồ:
Phương pháp này là công cụ không thể thay thế và là mô hình thông dụng trong
bất cứ công trình nghiên cứu địa lý nào có không gian rộng lớn. Sử dụng phương pháp
này giúp thấy được mối quan hệ không gian lãnh thổ giữa các yếu tố và thấy được sự
liên kết giữa địa bàn nghiên cứu với các địa bàn khác.
+ Phương pháp khảo sát thực địa:
Phương pháp này nhằm cập nhật thông tin về đối tượng nghiên cứu, làm tăng độ
chính xác, cụ thể, thuyết phục của các kết quả nghiên cứu cũng như tài liệu thu thập
được, đồng thời kiểm tra lại độ chính xác của tư liệu nghiên cứu khác.
+Phương pháp chuyên gia
Được vận dụng trong việc xin ý kiến, định hướng, góp ý của cán bộ chuyên trách
trong bộ máy chính quyền, cán bộ ngành địa chính, cán bộ ngành nông nghiệp, cán bộ
nghiên cứu có nhiều kinh nghiệm. Đây là những thông tin quý giá để vận dụng vào

nghiên cứu nhằm rút ngắn được quá trình điều tra.


6
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỔICƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1.Khái niệm về đất nông nghiệp
-Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Đất sản xuất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm [11].
+ Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loài cây có thời gian sinh
trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch không quá một năm, kể cả đất sử dụng theo
chế độ canh tác không thường xuyên, đất ỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích
chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dung vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm
khác [11].
+ Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên
một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây
hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,
xoài… Bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trông cây ăn quả lâu năm và
đất trồng cây lâu năm khác [11].
1.1.2. Đặc điểm đất sản xuất nông nghiệp
- Sản xuấtnông nghiệp được thực hiện trên khu vực rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc
nhiều vào các điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt, chịu tác động của thời
tiết, khí hậu rất lớn.

-Trong sản xuất nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
Ruộng đất bị giới hạn diện tích, con người không thể tăng ý muốn chủ quan nhưng sức
sản xuất của đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của
ruộng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu tăng lên của loài người và các nông sản phẩm [11].


7
-Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật bao gồm các loại cây trồng,
vật nuôi phát triển theo quy luật sinh học. Cây trồng và vật nuôi là tư liệu sản xuất đặc
biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm
thu được từ chu kì trước làm tư liệu sản xuất cho chu kì sau.
-Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù nhất của sản xuất
nông nghiệp, bởi vì một mặt của quá trình sản xuất nông nghiệp là quá trình sản xuất
kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian
sản xuất xen kẽ vào nhau, song hoàn toàn lại không trùng hợp nhau, sinh ra tính thời
vụ cao trong nông nghiệp [11].
1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
1.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam có mục tiêu là nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực,thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển
rừng, tăng cường nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả năng phòng hộ
môi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ độngthực vật quý hiếm của rừng,
phát triển công nghệ chế biến, khai thác tiềm năng của nguồn lao động, giải quyết việc
làm góp phần xóa đói, giảm nghèo, thu hút các nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trò và
vị thế ngành nông nghiệp đồng thời tăng giá trị đóng góp của ngành này vào nền kinh
tế quốc dân.
Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội tận dụng tối đa lợi thế so sánh với điều kiện sinh thái và khộng làm ảnh hưởng xấu
đến môi trường là nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng
bền vững tài nguyên đất đai. Do đó, nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc

“hợp lí”, “đầy đủ” và “hiệu quả” [11].
- Hợp lý: Việc bố trí các lại cây trồng vật nuôi phải phù hợp với đặc điểm kinh tế
kỹ thuật của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất, sản lượng của cây trồng vật nuôi
đồng thời bảo vệ và nâng cao độ phì của đất [11] .
- Đầy đủ: Đảm bảo cho điện tích canh tác luôn đảm bảo anh ninh lương thực,
diện tích đất nông nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái được bền
vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người [11].


8
- Hiệu quả: Đây là kết quả của việc sử dụng đất hợp lý và đầy đủ. Việc xác định
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau
(năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ
đất…) [11].
1.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
- Tận dụngtối đa các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật,
đất đai, lao động để phát triển các loại hình trồng trọt, chăn nuôi có tỷ suất hàng hóa
cao, tăngcường sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
- Phát triển nông - lâm nghiệp một các toàn diện gắn với mục tiêu phát triển kinh tế,
giữ gìn ổn định chính trị, an ninh quốc phòng và giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống của các dân tộc, không ngừng nâng cao vai trò, nguồn lực của con người.
- Áp dụng phương thức sản xuất nông lâm kết hợp, lựa chọn các loại hình sử dụng
đất thích hợp, đa dạng hóa sản phẩm, chống xói mòn, thâm canh, sản xuất bền vững.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp với các giải pháp như đa dạng hóa
cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo
vệ môi trường.
- Áp dụng khoa học, công nghệ vào quy trình sản xuất nhằm phát triển nền kinh
tế nông nghiệp hiện đại, mang tính bền vững.
-Sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương phải thống nhất với chiến lược phát triển
kinh tế của vùng và của cả nước.

1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết, nó giúp cho việc đưa
ra những đánh giá phù hợp về từng loại đất của địa phương từ đó có thể xác định một
cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tối ưu đồng thời chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp sao cho hiệu quả.


9
1.1.4.1. Nhân tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất đai, nước, khí hậu, thời tiết,sinh
vật… có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, bởi vì đây là cơ sở để các loài
sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối.
-Vị trí địa lí : Sự khác nhau về các điều kiện như ánh sáng, nhệt độ, nguồn nước,
gần KCN, nhà máy hay các trục đường giao thông… do vị trí địa lí đặc trưng của từng
vùng, từng địa phương quyết định đến lựa chọn cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp cũng
như chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
- Đặc điểm lý, hóa của đất: Trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản thì thành phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và các chất vô
cơ trong đất… quyết định đến chất lượng của đất và cơ cấu sử dụng đất. Quỹ đất đai
nhiều hay ít, độ phì cao hay thấp, có ảnh hưởng trực tiếp và quy định cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp [11].
- Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Nhân tố địa hình, độ dốc có ảnh hưởng trực
tiếp đến sản xuất nông nghiệp thông qua quy đinh sự thuận lợi hay khó khăn trong quá
trình sản xuất, độ phì của đất ảnh hưởng rất sâu sắc đến sự sinh trưởng và phát triển
của cây trồng và vật nuôi.
- Điều kiện khí hậu: Các yếu tố của khí hậu như bức xạ mặt trời, biên độ nhiệt
ngày đêm, biên độ nhiệt năm, độ ẩm, gió và rất nhiều các yếu tố khác vừa tác động
trực tiếp đến đất đai vừa tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật
nuôi cũng như toàn bộ quá trình sản xuất nông nghiệp.

- Nhiệt độ: Tác động trực tiếp đến đất đai như quy định các đặc tính lý, hóa của đất
ngoài ra còn tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trổng vật nuôi.
1.1.4.2. Nhân tố kinh tế xã hội
Bao gồm các nhân tố như: Thể chế chính trị, dân số,lao động cơ sở hạ tầng, môi
trường, chính sách… các yếu tố này có ý nghĩa quan trọng đối với xác định cơ cấu và
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp. Dưới đây là một số nhân tố chủ yếu:
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp:Các yếu tố như giao thông vận tải
góp phần vào việc trao đổi, tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ đầu vào cho sản xuất
nông nghiệp, thủy lợi có vai trò quan trọng trong cung nấp nước tưới tiêu, nhất là các


10
vùng khô hạn, điện, hệ thống thông tin, dịch vụ nông nghiệp đều ảnh hưởng không
nhỏ đến lựa chọn cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp. Trong đó thủy lợi và điện là yếu tố
không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay,giúp cho việc sử dụng đất theo bề
rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ cấu và
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
- Lao động: Việc sản xuất nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản cần có một
lực lượng sản xuất đủ về số lượng và tốt về chất lượng mới tận dụng tối đa các nguồn
lực và điều kiện trong sản xuất nông nghiệp. Số lượng lao động nông nghiệp, kinh
nghiệm và khả năng sản xuất nông nghiệp, nhất là lạo động ở địa phương có ảnh
hưởng đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp. Nếu xây dựng được cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp hợp lí nhưng thiếu hụt về lao động thì hiệu quả sản xuất nông nghiệp
cũng sẽ không cao.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Là nhân tố rất quan trọng trong bối
cảnh sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang chuyển sang hướng sản xuất hàng hóa.
Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có được
sức mua tốt là điều kiện thuận lợi cho nông dân mở rộng quy mô sản xuất , đầu tư để áp
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và các loại vật tư. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi trên quỹ đất nông nghiệp sao cho phù hợp với nhu cần của thị trường.

- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể hiện
ở khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ
sở vật chất kĩ thuật và cách xử lí thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy,
muốn nâng cao việc hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông
tin khoa học, kĩ thuật là hết sức quan trọng [11].
- Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế,
nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách
dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách
xóa đói giảm nghèo… các chính sách này đã có những tác động rất lớn đất sử dụng đất,
phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. Trong các nhóm nhân tố chủ yếu
tác động đến việc sử dụng đất được trình bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa


11
phương có thể nhận biết thêm những nhân tố khác tác động đến cơ cấu sử dụng và
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, trong đó có những yếu tố thuận lợi và
những yếu tố hạn chế. Đối với những yếu tố thuận lợi cần khai thác hết tiềm năng và
những yếu tố hạn chế cần phải có những giải pháp khắc phục dựa trên cơ sở khoa học và
thực tiễn. Vấn đề quan trọng là cần phải tìm ra những nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp để có những biện pháp
chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất [11].
1.2. Cơ sở thực tiễn về cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
1.2.1. Trên thế giới
Đất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đới với sản xuất nông nghiệp.
Trên thế giới, mặc dù các quốc gia có quy mô, trình độ và đặc điểm sản xuất nông
nghiệp khác nhau nhưng tất cả các quốc gia, vùng lãnh thổ đều xem nông nghiệp là cơ
sở là nền tảng cho sự phát triền.Đặc biệt, trong bối cảnh dân số thế giới ngày một tăng
lên, nhu cầu về lương thực, thực phẩm và các sản phẩm khác từ nông nghiệp ngày
càng cao trong khi diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp lại có hạn và ngày

càng bị thu hẹp do việc mở rộng đất cho mục đích khác như phát triển công nghiệp,
xây dựng… đất nông nghiệp bị khai thác triệt để, cải tạo đất đai thiếu hợp lí, các biện
pháp giữ độ phì cho đất không được coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất nông
nghiệp bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế giới qua các hình thức mất chất dinh dưỡng
vầ chất hữu cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất. Theo
ước tính có khoảng 15 % diện tích đất nông nghiệp trên trái đất bị thoái hóa có nguyên
nhân từ con người [30]. Theo P.Buringh, toàn bộ đất có khả năng nông nghiệp trên thế
giới tầm 3,3 tỷha (chiếm 22 % tổng diện tích đất liền); khoảng 78 % (xấp xỉ 11,7 tỷha)
không dùng được vào mục đích nông nghiệp.
Đất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại đất hiện tại chưa sử dụng nhưng
có khả năng trồng trọt. Đất trồng trọt trên thế giới có khoảng 1,5 tỷ ha (chiếm xấp xỉ
10,8% diện tích đất đai và 46 % đất có khả năng trồng trọt). Như vậy còn 54 % đất có
khả năng trồng trọt chưa được khai thác [11].


12
Đất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Tuy có diện tích đất nông
nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng châu Á lại có tỉ lệ đất nông nghiệp trên
tổng diện tích đất tự nhiên thấp.
1.2.2. Ở Việt Nam
Quá trình CNH và HĐH diễn ra với tốc độ nhanh ở Việt nam từ đầu những năm
1990 đã dẫn đến thu hồi một diện tích lớn đất đai, nhất là đất nông nghiệp.Một mặt,
việc thu hồi quyền sử dụng đất như thế đã tạo tiền đề quan trọng để Việt nam chuyển
đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ như Đảng
và Nhà nước mong đợi sẽ thành hiện thực vào năm 2020.
Tuy nhiên quá trình CNH và đô thị hóa ở Việt nam trong 20 năm vừa qua đã làm
thu hẹp một diện tích tương đối lớn đất nông nghiệp. Từ năm 1990 đến năm 2003 có
đến 697.417.00ha đất đã bị thu hồi để xây dựng các KCN, cơ sở hạ tầng và các mục
đích phi nông nghiệp khác. Năm 2005, Báo Nhân dân cho biết có khoảng 200.000.00
ha đất nông nghiệp bị thu hồi mỗi năm để phục vụ các mục đích phi nông nghiệp. Bộ

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho biết trong thời gian 5 năm từ 2001 đến 2005,
có khoảng 366.000.00 đất nông nghiệp đã chuyển thành đất đô thị và đất công nghiệp.
Con số này chiếm khoảng 4 % diện tích đất nông nghiệp Việt nam. Tính theo khu vực,
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 4,4 % diện tích đất nông nghiệp được chuyển thành
đất đô thị và đất công nghiệp, trong khi đó khu vực Đông Nam Bộ chiếm 2,1 %
(Nguyễn Văn Sửu 2007).
Đất nông nghiệp chuyển sang mục đích khác ngoài đem lại những kết quả tích
cực về phát triển kinh tế xã hội đồng thời cũng gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến
lao động, việc làm. Nhất là lực lượng lao động nông nghiệp nông thôn, điển hình là
thực trạng mất việc làm của lao động nông thôn sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
do đất nông nghiệp bị thu hồi, vấn đề quyền lợi của người dân sau khi tiến hành thu
hồi đất nông nghiệp đã giao cho nông dân sản xuất nông nghiệp để chuyển đổi mục
đích sử dụng trong thời gian ngắn không thể giải quyết ổn thỏa. Mặc dù Nhà nước,
chính quyền địa phương đã chủ động đền bù, hỗ trợ nhưng trong một bộ phận vẫn còn
chưa thỏa đáng. Đòi hỏi phải có kế hoạch ổn định sinh kế lâu dài cho người dân.


13
Ngoài sự biến động về cơ cấu sử dụng đất nói chung thì cơ cấu và chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất nông nghiệp ở Việt nam cũng có sự biến động liên tục.
Hiện nay việc quản lí biến động sử dụng đất đực thực hiện với kết quả rất khác
nhau giữa các vùng: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du miền núi phía Bắc, ven biển
miền Trung. Công tác này nhìn chung diễn ra phức tạp. Nhất là ở Nam bộ, ở các tỉnh
này ruộng đất được chuyển nhượng, cầm cố không đủ tiền thì không được chuộc lại.
Đến mức Nhà nước, trực tiếp là chính quyền địa phương không thể kiểm soát được.
Trong nội bộ từng vùng cũng có sự khác nhau về quản lí biến động sử dụng đất.
Nhìn chung ở vùng ven đô thị, tình hình biến động diễn ra phức tạp hơn so với vùng
sâu vùng xa.
Đối với quản lí biến động mục đích sử dụng đất nông nghiệp hiện nay vẫn còn
nhiều bất cập: Trong xu thế chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước,

một mặt chúng ta đang khuyến khích quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn mà xu hướng chung là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả,
các loại thủy sản cao cấp… cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. Song mặt khác,
luật đất đai còn hạn chế chuyển đổi đất trồng lúa, lương thực thành đất nuôi trồng các
sản phẩm khác.
Trên quan điểm bảo toàn lương thực quốc gia, pháp luật đã giới hạn việc chuyển
đổi đất trồng cây lương thực chủ yếu là đất trồng lúa sang nuôi trồng các sản phẩm
phẩm khác. Tuy nhiên quan điểm đảm bảo tăng hiệu quả kinh tế thì lại khuyến khích
nuôi trồng các loại nông sản có giá trị kinh tế cao đang được thị trường trong nước và
quốc tế chập nhận. Hiện nay vẫn chưa có cơ chế thích hợp để giải quyết mâu thuẫn
này. Chúng ta muốn quy hoạch sử dụng đất để để đảm bảo sử đụng đất nông nghiệp
đạt hiệu quả nhưng chưa có cơ chế thích hợp để chủ sử dụng đất thực hiện theo quy
hoạch. Trong quyền tự do kinh doanh theo cơ chế thị trường, chủ sở hữu đất được trao
5 quyền: Chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, thế chấp, cho thuê thì chính quy hoạch
là một quá trình quản lí Nhà nước đối với đất nông nghiệp. Tuy nhiên một số vùng vẫn
chưa thực hiên tốt, điển hình là Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc. Sở dĩ
chưa thực hiện tốt là do thiếu sự phối hợp chặt chẽ, dấn đến việc người dân canh tác


14
trên địa bàn đã được quy hoạch hay tình trạng du canh, du cư khiến cho việc quản lí sử
dụng đất nông nghiệp càng gặp khó khăn.
Ngoài khó khăn trong việc quản lí sử đụng dất nông nghiệp, thì hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp chưa cao, một trong những nguyên nhân chính là do cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp nhiều nơi ở nước ta chưa hợp lí, chưa tận dụng được tiềm năng của
quỹ đất nông nghiệp.
1.2.3. Ở Thừa Thiên Huế
Sử dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý là nhiệm vụ mang tính cấp bách và
lâu dài của cả nước trong đó có tỉnh Thừa Thiên Huế. Đất đai chỉ thật sự phát huy vai
trò vốn có của mình dưới sự quản lý chặt chẽ, thống nhất, phù hợp của Nhà nước. Việc

khai thác và sử dụng đất đai luôn phải bảo đảm nguyên tắc và phục vụ lợi ích toàn xã
hội.
Thừa Thiên Huế có diện tích không lớn, nhưng đất đai đa dạng và được hình
thành từ các nhóm đất khác nhau. Với tổng diện tích tự nhiên 503.320,53ha, trong đó
có nhiều loại đất hiệu quả khai thác chưa cao trong sản xuất nông nghiệp như: Đất cồn
cát và cát ven biển, đất mặn, đất phèn, có 10 loại đất chủ yếu được phân bổ như sau:
-Đất cát: Nhóm này gồm có 2 loại: Cồn cát trắng và đất cát biển, có diện tích
43.962ha, chiếm 8,7% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, phân bổ dọc bờ biển từ Phong
Điền đến Phú Lộc. Là loại đất nghèo mùn, nghèo dinh dưỡng, một số vùng cát nội
đồng còn có tầng kè dưới lớp cát khó thấm nước làm úng về mùa mưa, hạn về mùa
khô. Một số diện tích đã được trồng cây lâm nghiệp và nông nghiệp, nhưng còn nhiều
diện tích cần đầu tư, cải tạo mới khai thác được.
-Đất mặn: Có diện tích 6.290ha, chiếm 1,24% diện tích tự nhiên, phân bổ tại các
vùng thấp của đồng bằng ven biển từ Phong Điền-Quảng Điền đến Phú Lộc. Đất này
chịu ảnh hưởng xâm thực của nước biển, có hai loại đất mặn nhiều và mặn trung bình
ít. Loại mặn trung bình ít dùng để trồng lúa nhưng năng suất thấp, cần phải có nước
ngọt thường xuyên để hạn chế bốc mặn ảnh hưởng đến cây trồng.
-Đất phèn: Có diện tích 6.888ha chiếm 1,36% diện tích tự nhiên, phân bố ở vùng
đất thấp chịu ảnh hưởng của nước sông và biển theo mùa tại cửa sông thuộc huyện
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang, Phú Lộc. Thường ở


15
vùng trũng khó thoát nước, chủ yếu bố trí trồng lúa, đây là loại đất khá tốt nhưng lại
chứa các độc tố Al3+, SO42- gây chua ảnh hưởng đến cây trồng.
-Đất phù sa: Được hình thành do sự bồi đắp của các dòng sông có diện tích
41.002ha chiếm 8,11% diện tích đất tự nhiên. Có 7 loại: Đất phù sa được bồi, phù sa
không được bồi, phù sa glây, phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng, phù sa trên nền cát biển,
phù sa úng nước, phù sa ven ngòi suối.
-Đất lầy và than bùn: Có diện tích 100ha chiếm 0,02% diện tích đất tự nhiên,

phân bổ ở Phong Điền, Phú Lộc. Được hình thành ở vùng thấp, trũng, quanh năm đọng
nước hoặc nơi có mực nước ngầm dâng cao. Đất này giàu mùn nhưng rất chua có hại
cho cây trồng.
-Đất xám bạc màu: Có diện tích 800 ha chiếm 0,16% diện tích đất tự nhiên, phân
bổ chủ yếu ở Phong Điền, A Lưới, thành phần cơ giới nhẹ, thô, ở địa hình dốc nên quá
trình rửa trôi mạnh nên tầng đất mặt trở nên bạc màu, khi canh tác cần đầu tư thâm
canh và chống xói mòn nếu không đất sẽ trơ sỏi đá.
-Đất đỏ vàng: có diện tích 347.431ha chiếm 68,74% diện tích đất tự nhiên. Đất
này chủ yếu là đất rừng, đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, ở gần khe
suối nhân dân san phẳng để trồng lúa nước.
-Đất thung lũng dốc tụ: 640 ha chiếm 0,13% đất tự nhiên, phân bổ ở Phong Điền,
Hương Thủy, Phú Lộc. Loại đất này ở địa hình thấp trũng quanh các chân đồi núi, đất
chua, hiện đang trồng lúa nước.
-Đất mùn vàng đỏ trên núi: Có diện tích 15.942ha chiếm 3,15% diện tích đất tự
nhiên, phân bố ở Phú Lộc, Nam Đông, Phú Lộc nằm ở độ cao 900m trở lên. Đất này
trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả.
-Đất xói mòn trơ sỏi đá: Có diện tích 5.200ha chiếm 1,03% diện tích đất tự nhiên,
phân bổ ở Hương Trà, Phong Điền, Hương Thủy, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới, đất
không có kết cấu, sử dụng đất này rất khó khăn đòi hỏi đầu tư lớn với thời gian dài.


16
Bảng 1.1. Diện tích đất được phân bổ cho các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2010
Đơn vị

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)


Toàn tỉnh

503.320,53

100

1

Thành phố Huế

7.168,49

1,42

2

Phong Điền

95.081,28

18,89

3

Quảng Điền

16.294,75

3,24


4

Hương Trà

51.853,40

10,30

5

Phú vang

27.987,03

5,56

6

Thị xã Hương thủy

45.602,07

9,06

7

Phú Lộc

72.092,03


14,32

8

Nam Đông

64.777.88

12,87

9

A Lưới

122.463,60

24,34

STT

(Nguồn: [22])
-Đất nông nghiệp:
Tính đến năm 2010, quỹ đất nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế được sử dụng
như sau:
Có 385.248,11ha chiếm 76,54% diện tích tự nhiên của tỉnh, được phân bổ như sau:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Có 59.143,29ha chiếm 15,35% diện tích đất nông
nghiệp. Trong đó:
+ Đất trồng cây hàng năm: 44.364,80ha (đất trồng lúa 32.086,55ha, đất cỏ dùng
cho chăn nuôi 125,83ha, đất trồng cây hàng năm khác 12.152,42ha).
+ Đất trồng cây lâu năm: 14.778,49 ha (Cây công nghiệp lâu năm 10.010,1ha,

chủ yếu cây cao su và cà phê)
+ Đất lâm nghiệp: Có 319.958,78ha (rừng sản xuất 140.086,11 ha, rừng phòng hộ
100.805,64 ha, rừng đặt dụng 79.067,03ha). Chiếm 83% đất nông nghiệp. Diện tích
rừng phòng hộ, rừng đặt dụng chủ yếu tập trung ở khu vực đầu nguồn các hệ thống
sông lớn như sông Bồ, sông Hương.


×