Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập chương sắt và một số kim loại quan trọng khác hóa học 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÝ QUÂN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƯƠNG SẮT
VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG KHÁC
HÓA HỌC 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN ĐỒNG CHÂU THỦY

Thừa Thiên Huế, năm 2018
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác
giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình
nghiên cứu nào khác.
Huế, tháng 06 năm 2018
Tác giả luận văn

Lý Quân



ii


LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô
giáo, sự giúp đỡ của đồng nghiệp kết hợp với sự nỗ lực của bản thân tôi đã hoàn thành
luận văn này.
Tôi chân thành biết ơn sâu sắc sự quan tâm, giúp đỡ to lớn của TS. Phan Đồng
Châu Thủy cùng quý thầy cô tham gia giảng dạy trong suốt khóa học, sự hƣớng dẫn
nhiệt tình đầy tâm huyết của quý thầy cô đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, động viên tích cực
của cán bộ giảng viên Khoa Hóa học, Phòng Đào tạo sau đại học Trƣờng ĐHSP Huế;
cán bộ, giáo viên, các em học sinh Trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại, Trƣờng THPT
Vọng Thê thuộc Huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang; bạn bè thân thiết và các thành viên
trong gia đình.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Mặc dù đã rất cố gắng, song trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn
vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, bổ
sung của Hội đồng bảo vệ luận văn cùng quý độc giả để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 06 năm 2018
Tác giả luận văn

Lý Quân

iii


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa .................................................................................................................... i
Lời cam đoan ...................................................................................................................ii
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... 6
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 7
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 8
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 8
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................. 9
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 9
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .................................................................................... 9
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 10
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 10
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 11
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 12
1.1. L ch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 12
1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học Hóa học ở trƣờng trung học phổ thông ............. 13
1.2.1. Phƣơng pháp dạy học Hóa học ........................................................................ 13
1.2.2. Đ nh hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trung học phổ thông nhằm phát
triển năng lực học sinh ............................................................................................... 13
1.3. Phát triển năng lực học sinh ................................................................................ 14
1.3.1. Khái niệm năng lực .......................................................................................... 14
1.3.2. Năng lực chung ................................................................................................ 14
1.3.3. Năng lực chuyên biệt môn Hóa học ................................................................. 14
1.3.4. Năng lực tự học, tự nghiên cứu ........................................................................ 15

1



1.4. Tự học ................................................................................................................. 15
1.4.1. Tự học là gì? ..................................................................................................... 15
1.4.2. Vai trò của tự học ............................................................................................. 15
1.4.3. Các mức độ tự học ........................................................................................... 16
1.5. Bài tập hóa học .................................................................................................... 16
1.5.1. Khái niệm ......................................................................................................... 16
1.5.2. Ý ngh a, tác dụng của bài tập hóa học ............................................................. 17
1.5.3. Phân loại bài tập hóa học ................................................................................. 17
1.5.4. Mối quan hệ giữa việc giải bài tập hóa học và việc phát triển năng lực tự học
cho học sinh................................................................................................................ 18
1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học trong dạy học tự học và tình hình HS tự học
ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang ....................................................................... 19
1.6.1. Mục đích điều tra ............................................................................................. 19
1.6.2. Đối tƣợng điều tra ............................................................................................ 19
1.6.3. Phƣơng pháp điều tra ....................................................................................... 19
1.6.4. Nội dung và kết quả điều tra ............................................................................ 19
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................................... 27
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO ĐỊNH
HƢỚNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN SẮT VÀ MỘT SỐ
KIM LOẠI QUAN TRỌNG KHÁC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........ 28
2.1. Phân tích nội dung phần Sắt và một số kim loại quan trọng khác trong chƣơng
trình hóa học 12 trung học phổ thông ........................................................................ 28
2.1.1. Cấu trúc, nội dung ............................................................................................ 28
2.1.2. Mục tiêu dạy học theo chu n kiến thức và k năng ...................................... 28
2.1.3. Hệ thống kiến thức - k năng ............................................................................ 29
2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập theo đ nh hƣớng tự học .................... 31
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập theo đ nh hƣớng tự học ...................... 31
2.2.2. Qui trình xây dựng hệ thống bài tập theo đ nh hƣớng tự học .......................... 32

2.3. Hệ thống bài tập theo hƣớng tự học nhằm phát triển năng lực tự học. ............... 34
2.3.1. Bài Sắt .............................................................................................................. 34

2


2.3.2. Bài Hợp chất của sắt......................................................................................... 44
2.3.3. Bài Hợp kim của sắt ......................................................................................... 53
2.3.4. Bài Crom và hợp chất của crom ....................................................................... 57
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng để phát triển NL tự học chƣơng sắt và
một số kim loại quan trọng cho HS lớp 12 ................................................................ 65
2.4.1. HS làm trƣớc ở nhà các công việc sau ............................................................. 65
2.4.2. Khi lên lớp ........................................................................................................ 65
2.5. Kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập đã thiết kế nhằm phát triển NL tự
học cho HS. ................................................................................................................ 65
2.5.1. Bài Sắt .............................................................................................................. 65
2.5.2. Bài Hợp chất của sắt......................................................................................... 70
2.5.3. Bài Hợp kim của sắt ......................................................................................... 75
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................................... 90
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................... 91
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 91
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 91
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm......................................................................... 91
3.4. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 91
3.4.1. Chọn giáo viên thực nghiệm ............................................................................ 91
3.4.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.......................................................... 91
3.4.3. Trao đổi, thống nhất với GV về nội dung và phƣơng pháp TN ....................... 91
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm, xử lí và nhận xét................................................ 92
3.5.1. Trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại ................................................................... 92
3.5.2. Trƣờng THPT Vọng Thê.................................................................................. 94

Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................................... 99
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 100
1. Kết luận ................................................................................................................ 100
2. Khuyến ngh ......................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 102
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

BTHH

Bài tập hóa học

2

Dd

Dung d ch


3

ĐC

Đối chứng

4

Đktc

Điều kiện tiêu chu n

5

Gv

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


8

PTPƢ

Phƣơng trình phản ứng

9

SBT

Sách bài tập

10

SGK

Sách giáo khoa

11

THPT

Trung học phổ thông

12

TN

Thực nghiệm


13

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra 45’ của trƣờng THPT Nguyễn văn Thoại....92
Bảng 3.2. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh % bài kiểm tra 45’ của trƣờng
THPT Nguyễn văn Thoại .............................................................................92
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra 45’ của
trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại ................................................................ 93
Bảng 3.4. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra 45’ của trƣờng THPT Vọng Thê .............94
Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh % bài kiểm tra 45’ của trƣờng
THPT Vọng Thê ........................................................................................... 94
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra 45’ của
trƣờng THPT Vọng Thê ...............................................................................95
Bảng 3.7. Thông số xem xét sự khác biệt giá tr trung bình của hai nhóm khác nhau
nhóm TN và ĐC THPT Nguyễn Văn Thoại .............................................96
Bảng 3.8.Thông số xem xét sự khác biệt giá tr trung bình của hai nhóm khác nhau
nhóm TN và ĐC THPT Vọng Thê ............................................................ 97

5


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 3.1. Đồ th cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài 45’ của trƣờng THPT
Nguyễn Văn Thoại ....................................................................................... 93
Hình 3.2. Đƣờng lũy tiến biểu diễn kết quả kiểm tra 45’ của trƣờng THPT
Nguyễn Văn Thoại. ......................................................................................94
Hình 3.3. Đồ th cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài 45’ của trƣờng THPT Vọng Thê ......95
Hình 3.4. Đƣờng lũy tiến biểu diễn kết quả kiểm tra 45’ của trƣờng THPT Vọng Thê ...96

6


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế xã hội Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Theo đó, giáo dục Việt Nam cũng phải đổi mới, hiện đại hóa nội
dung và PPDH. Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, [2] cụ thể sau năm 2018, mục tiêu giáo dục của nƣớc ta là chuyển từ chú
trọng cung cấp kiến thức sang chú trọng phát triển năng lực và ph m chất cho học sinh
(HS). Giáo dục phải tạo ra những con ngƣời có năng lực, đầy tự tin, có tính độc lập,
sáng tạo, những ngƣời có khả năng tự học, tự đánh giá, có khả năng hòa nhập và thích
nghi với cuộc sống luôn biến đổi. Ngh quyết trung ƣơng Đảng lần thứ 4 khóa XII đã
xác đ nh: “Phải khuyến khích tự học, phải áp dụng các phương pháp giáo dục hiện đại
để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”.[3]
Trong tài liệu “Phát triển phƣơng pháp dạy học”[14], quá trình dạy học cần phải
giải đáp đƣợc ba câu hỏi lớn. Một là, Dạy và học để làm gì mục đích và nhiệm vụ của
môn học ?. Hai là, Dạy và học cái gì nội dung môn học ?. Ba là, Dạy và học nhƣ thế
nào phƣơng pháp, phƣơng tiện, tổ chức việc dạy và việc học ?
Ba câu hỏi trên liên quan đến ba nhiệm vụ cơ bản của phƣơng pháp dạy học:
Nhiệm vụ thứ nhất đòi hỏi phải làm sáng tỏ mục đích của việc dạy và học môn
Hóa học trong trƣờng phổ thông: không chỉ chú ý nhiệm vụ cung cấp và tiếp thu nền

học vấn Hóa học phổ thông mà còn phải chú ý tới nhiệm vụ giáo dục thế giới quan,
đạo đức và nhiệm vụ phát triển tiềm lực trí tuệ cho HS.
Nhiệm vụ thứ hai đòi hỏi phải xây dựng nội dung môn Hóa học trong nhà trƣờng
phổ thông Việt Nam đáp ứng đƣợc những yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn mới.
Nhiệm vụ thứ ba đòi hỏi phải nghiên cứu chỉ ra đƣợc những phƣơng pháp,
phƣơng tiện dạy học, hình thức tổ chức việc dạy và việc học tối ƣu, trong đó trƣớc hết
chú ý nghiên cứu việc giảng dạy của giáo viên và đi liền là việc học của HS.
Trong quá trình dạy học ở trƣờng THPT, bản thân tôi và các đồng nghiệp luôn
cố gắng dạy học làm sao để HS nắm vững đƣợc kiến thức, hình thành thế giới quan,
khơi dậy cho các em hứng thú học tập, rèn tính tự giác, tích cực, chủ động góp phần

7


phát triển tiềm lực trí tuệ, phát triển năng lực tự học cho các em HS.
Hoá học là bộ môn khoa học thực nghiệm nên có rất nhiều khả năng trong việc
phát triển năng lực tự học cho HS ở nhiều góc độ.
Trong chƣơng trình Hoá học phổ thông, tôi nhận thấy phần “Sắt và một số kim
loại quan trọng khác” có nội dung hết sức phong phú, đa dạng, có nhiều ứng dụng
quan trọng trong cuộc sống. Vì vậy việc sử dụng phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học
chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng khác” sao cho hiệu quả, có tác dụng
tích cực đến việc giáo dục, rèn luyện, nâng cao năng lực tự học và tƣ duy của HS – là
việc làm cần thiết và quan trọng.
Đó là lí do tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông
qua hệ thống bài tập chương Sắt và một số kim loại quan trọng khác hoá học 12
trung học phổ thông”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần Sắt và một số kim loại
quan trọng khác trong dạy học hóa học lớp 12 nhằm giúp HS pháp triển năng lực tự
học, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng THPT.

3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu l ch sử vấn đề.
- Nghiên cứu đ nh hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Hóa học ở trƣờng
phổ thông nhằm phát triển năng lực cho HS.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực, năng lực tự học.
- Nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý luận về bài tập hóa học.
- Điều tra thực trạng về việc sử dụng bài tập hóa học theo hƣớng phát triển
năng lực tự học trong dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT tại An Giang.
3.2. Nghiên cứu, xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học hóa học phần sắt
và các kim loại khác trong chương trình lớp 12 THPT.
- Phân tích nội dung phần kim loại trong chƣơng trình hóa học 12 ở trƣờng phổ
thông.
- Thiết lập nguyên tắc, quy trình xây dựng hệ thống bài tập tự học.

8


- Xây dựng hệ thống bài tập tự học dùng trong dạy học hóa học phần Sát và
một số kim loại quan trọng lớp 12 THPT.
- Đề xuất một số hƣớng để sử dụng hệ thống bài tập tự học hiệu quả.
- Đề xuất biệt pháp sử dụng hệ thống bài tập đã thiết kế để phát triển năng lực
tự học cho HS.
- Thiết kế một số kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng để phát
triển năng lực tự học trong dạy học phần Sắt và một số kim loại khác hóa học 12 THPT.
3.3. Thực nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm sƣ phạm một số kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập
đã thiết kế để chứng minh tính hiệu quả trong việc hình thành và phát triển năng lực tự
học cho HS.
- Xử lý số liệu thực nghiệm để kiểm đ nh giả thuyết khoa học của đề tài

nghiên cứu.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phát triển
năng lực tự học cho HS trong dạy học hóa học phần sắt và kim loại khác, lớp 12 THPT.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung nghiên cứu: phần Sắt và một số kim loại quan trọng khác trong
chƣơng trình hóa học 12 THPT. Hệ thống bài tập trắc nghiệm liên quan đến chƣơng
Sắt và một số kim loại quan trọng khác.
- Đ a bàn nghiên cứu: một số trƣờng THPT tại An Giang.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 05/ 2017 đến tháng 07/2018.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu GV xây dựng và sử dụng hợp lý hệ thống bài tập theo đ nh hƣớng tự học
trong dạy học phần Sắt và một số kim loại quan trọng khác ở lớp 12 THPT thì sẽ phát
triển năng lực tự học cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Hóa học ở
trƣờng THPT.

9


7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phƣơng pháp thu thập, đọc và nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học và tài
liệu khoa học có liên quan đến đề tài:
 Các văn bản, tài liệu chỉ đạo của của Bộ GD & ĐT liên quan đến đ nh hƣớng
đổi mới PPDH.
 Tài liệu, sách về lí luận dạy học hóa học.
 SGK, phân phối chƣơng trình, sách giáo viên lớp 12.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
- Phƣơng pháp diễn d ch và quy nạp.

- Phƣơng pháp phân loại, hệ thống hóa.
- Phƣơng pháp xây dựng giả thuyết.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với HS, GV về việc sử dụng bài tập
theo hƣớng tự học ở một số trƣờng THPT.
- Phƣơng pháp trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến các chuyên gia.
- Phƣơng pháp tiền – hậu thực nghiệm kết hợp thực nghiệm đối chứng để kiểm
nghiệm giá tr thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả của các kết quả nghiên cứu.
7.3. Các phương pháp toán học
Xử lí số liệu bằng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí đ nh lƣợng các số
liệu, kết quả của việc điều tra và quá trình thực nghiệm sƣ phạm nhằm minh chứng
cho những nhận xét, đánh giá và tính hiệu quả của đề tài.
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
8.1. Về mặt lí luận
Tổng quan về đ nh hƣớng đổi mới PPDH ở trƣờng THPT theo hƣớng dạy học
phát triển năng lực tự học; cơ sở lí luận về năng lực tự học nhằm tạo cơ sở cho việc
xây dựng hệ thống bài tập theo đ nh hƣớng tự học để dạy học phần Sắt và một số kim
loại quan trọng khác lớp12 trong chƣơng trình hóa học THPT.

10


8.2. Về mặt thực tiễn
- Điều tra thực trạng việc sử dụng bài tập hóa học theo đ nh hƣớng tự học trong
chƣơng trình hóa học phổ thông tại một số trƣờng THPT ở An Giang.
- Thiết lập nguyên tắc, quy trình xây dựng hệ thống bài tập tự học.
- Xây dựng hệ thống bài tập tự học dung trong dạy học hóa học phần Sắt và
một số kim loại quan trọng khác, lớp 12 THPT.

- Đề xuất một số hƣớng để sử dụng hệ thống bài tập tự học hiệu quả.
- Đề xuất biệt pháp sử dụng hệ thống bài tập đã thiết kế để phát triển năng lực
tự học cho HS.
- Thiết kế một số kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng
nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trong dạy học phần Sắt và một số kim loại
quan trọng khác lớp, Hóa học 12 THPT.
9. CẤU TRÖC CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
CHƢƠNG 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập theo đ nh hƣớng tự học
trong dạy học hóa học phần Sắt và kim loại khác lớp 12 THPT
CHƢƠNG 3: Thực nghiệm sƣ phạm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH

11


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có nhiều luận văn nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập hóa học, nhƣ “Thiết kế các chủ đề lý thuyết và bài tập
chƣơng đại cƣơng về kim loại góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn hóa học lớp
12” của học viên Lê Văn Phê năm 2015 nội dung chính thể hiện việc tuyển chọn, giới
thiệu 9 dạng bài tập và phƣơng pháp giải cho HS 12 ôn thi đại học có liên quan
chƣơng Đại cƣơng về kim loại; “Bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS thông qua hệ
thống bài tập hóa hữu cơ lớp 11” của học viên Nguyễn Th Hoài Thanh năm 2012 với
nội dung chính: Phân tích các nguyên tắc xây dựng chƣơng trình hóa học và đặc điểm
của chƣơng trình hóa học lớp 11 THPT, đề xuất những nguyên tắc lựa chọn bài để
thực hiện dạy học dự án, trình bày những nội dung trong chƣơng trình hóa học phổ
thông có nhiều ý ngh a thực tế có thể xây dựng thành các dự án học tập, nghiên cứu và

đề xuất những nguyên tắc thiết kế bài dạy trong dạy học dự án, thiết kế 3 dự án học tập
môn hóa lớp 11 THPT cùng với tiến trình thực hiện và những tƣ liệu hỗ trợ quá trình;
“Nâng cao năng lực nhận thức của HS thông qua dạy học chƣơng crom, sắt, đồng
chƣơng trình hóa học 12 – ban nâng cao” của học viên Nguyễn Th Thu Hiền năm
2012 với nội dung chính: lựa chọn, xây dựng, hệ thống hoá và phân loại đƣợc các dạng
bài tập theo các mức độ nhận thức và tƣ duy, giới thiệu lời giải hoặc hƣớng dẫn giải
bài tập, đồng thời phân tích ý ngh a, đề xuất cách sử dụng mỗi bài tập một cách hiệu
quả nhằm nâng cao năng lực nhận thức và tƣ duy của HS. Thiết kế đƣợc các giáo án
của chƣơng: Crom, sắt, đồng – Hóa Học 12 nâng cao. Mỗi bài soạn chúng tôi nhằm
gợi ý cho GV phƣơng án tổ chức hoạt động dạy học cho HS một cách hiệu quả và đa
dạng. “Sử dụng bài tập hóa học chƣơng oxi – lƣu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự
học cho HS lớp 10 THPT” của học viên Nguyễn Nam Trung năm 2017 với nội dung
chính: hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập có phƣơng pháp giải cùng với các bài tập
vận dụng. “Nâng cao hứng thú và kết quả học tập cho HS trung bình, yếu thông qua hệ
thống bài tập chƣơng đại cƣơng hóa hữu cơ” của học viên Đào Th Luân năm 2015 với
nội dung chính: Tóm tắt hệ thống lý thuyết chƣơng, kế hoạch bài dạy có sử dụng bài

12


tập từ dễ đến khó, hệ thống bài tập các dạng cũng nhƣ hƣớng dẫn giải cho HS trung
bình yếu thực hiện.
Tuy nhiên, đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách cụ thể về nâng
cao năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học môn hóa học lớp 12 chƣơng sắt và
một số kim loại quan trọng khác.
1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học Hóa học ở trƣờng trung học phổ thông
1.2.1. Phƣơng pháp dạy học Hóa học
Theo “Phát triển phƣơng pháp dạy học hóa học” [14], PPDH hóa học là một
ngành khoa học vì nó nghiên cứu, làm rõ các qui luật của quá trình dạy học hóa học.
Quá trình dạy học hóa học đƣợc cấu tạo từ các thành phần cơ bản là: Mục đích dạy

học, nội dung dạy học, các phƣơng pháp dạy học, các hình thái tổ chức và phƣơng tiện
dạy học, các hoạt động của GV và HS.
1.2.2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trung học phổ thông nhằm
phát triển năng lực học sinh
1.2.2.1. Tính tích cực học tập
Theo ngh quyết 29 Hội ngh trung ƣng 8 khóa XI [16], đối với giáo dục phổ
thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành ph m chất, năng lực công dân,
phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, đ nh hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và k năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành
việc xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho
học sinh có trình độ trung học cơ sở hết lớp 9 có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng
yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề
nghiệp và chu n b cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lƣợng. Nâng cao chất
lƣợng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.
1.2.2.2. Phƣơng pháp tích cực [14]
Đổi mới phƣơng pháp giáo dục từ lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy
học theo phƣơng pháp “Dạy học tích cực” dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tình huống, dạy học nêu vấn đề, dạy học theo dự án... . Làm cho “học” là một

13


quá trình kiến tạo: tìm tòi, khám phá, phát hiện, khai thác và xử lý thông tin,... Học
sinh tự mình hình thành hiểu biết, năng lực và ph m chất. “Dạy” là quá trình tổ chức
hoạt động nhận thức cho học sinh: cách tự học, sáng tạo, hợp tác,...dạy phƣơng pháp
và k thuật lao động, dạy cách học. Học để đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống hiện
tại và tƣơng lai...Giúp học sinh nhận thức đƣợc những điều đã học là cần thiết, bổ ích
cho bản thân và cho sự phát triển xã hội.

1.3. Phát triển năng lực học sinh
1.3.1. Khái niệm năng lực
Theo từ điển Hán Việt của GS. Nguyễn Lân, “Năng lực là khả năng đảm nhận
công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có ph m chất đạo đức và trình độ chuyên
môn”.[15]
1.3.2. Năng lực chung
Theo “Phát triển năng lực HS trong dạy học hóa học”[17]: Năng lực chung là
những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền tảng cho mọi hoạt động của con
ngƣời trong cuộc sống và lao động nhƣ: năng lực nhận thức, năng lực trí tuệ, năng lực
về ngôn ngữ và tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực vận động,…Các năng lực này
đƣợc hình thành và pháp triển dựa trên bản năng di truyền của con ngƣời, quá trình giáo
dục và trải nghiệm trong cuộc sống, đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình khác nhau.
Các nhà khoa học giáo dục Việt Nam [17] đã đề xuất đ nh hƣớng chu n đầu ra
về năng lực của chƣơng trình giáo dục THPT những năm sắp tới gồm: năng lực tự học;
năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sang tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; năng lực sử
dụng ngôn ngữ và năng lực tính toán.
1.3.3. Năng lực chuyên biệt môn Hóa học
Theo “Phát triển năng lực HS trong dạy học hóa học” [17]: Mục tiêu chung của
việc giảng dạy hóa học trong trƣờng phổ thông là HS tiếp thu kiến thức về những tri
thức khoa học phổ thông cơ bản về các đối tƣợng Hóa học quan trọng trong tự nhiên
và đời sống, tập trung vào việc hiểu các khái niệm cơ bản của hóa học, về các chất, sự
biến đổi các chất, mối liên hệ qua lại giữa công nghệ hóa học, môi trƣờng và con
ngƣời và các ứng dụng của chúng trong tự nhiênvà k thuật.

14


Một số năng lực chuyên biệt hóa học nhƣ: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua

môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống; năng lực tƣ duy
hóa học; năng lực tự học, tự nghiên cứu
1.3.4. Năng lực tự học, tự nghiên cứu
Theo “Phát triển năng lực HS trong dạy học hóa học” [17]: Xác đ nh đƣợc
nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt đƣợc mục tiêu học tập để đòi hỏi
sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
Lập và thực hiện kế hoạch học tập một cách nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các
cách học: Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa
chọn đƣợc các nguồn tài liệu đọc phù hợp: các đề mục, các đoạn bài ở SGK, sách tham
khảo, internet; lƣu giữ thông tin có chọn lọc bằng cách ghi tóm tắt các đề cƣơng chi
tiết, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo các ý
chính; tra cứu tài liệu ở thƣ viện nhà trƣờng theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ
của ngƣời khác khi gặp khó khan trong học tập.
1.4. Tự học
1.4.1. Tự học là gì?
Theo GS.TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não, suy ngh ,
sử dụng các năng lực trí tuệ quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp... và có khi cả cơ
bắp khi phải sử dụng công cụ cùng các ph m chất của mình, rồi cả động cơ, tình
cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan nhƣ tính trung thực, khách quan, có chí tiến
thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ,
biến khó khăn thành thuận lợi... vv... để chiếm l nh một l nh vực hiểu biết nào đó của
nhân loại, biến l nh vực đó thành sở hữu của mình”[11].
1.4.2. Vai trò của tự học
Theo “Phát triển năng lực HS trong dạy học hóa học” [17], bản chất của tự học
là sự tự lực của ngƣời học trong việc tìm kiếm tri thức cho bản thân, tức là tự tổ chức,
tự điều khiển, tự điều chỉnh, tự kiểm tra, tự đánh giá quá trình học tập.

15



Muốn rèn đƣợc năng lực tự học thì trƣớc hết và quan trọng nhất là phải rèn
luyện cho các em năng lực tƣ duy độc lập. Trong dạy học hóa học phải rèn cho HS có
thói quen suy ngh và hành động độc lập, từ tƣ duy độc lập sẽ dẫn đến tƣ duy phe
phán, khả năng phát hiện, giải quyết vấn đề rồi đến tƣ duy sáng tạo. Độc lập là tiền đề
cho tự học cũng là tiền đề cho sự sáng tạo, từ đó góp phần cho sự phát triển năng lực
tự học cho HS.
1.4.3. Các mức độ tự học
1.4.3.1. Tự học hoàn toàn (không có giáo viên)
Theo “Phát triển năng lực HS trong dạy học hóa học” [17], HS thông qua tài
liệu, qua tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của ngƣời khác. HS gặp nhiều khó khăn do
có nhiều lỗ hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, lập kế hoạch tự học, không tự
đánh giá đƣợc kết quả tự học của mình…
1.4.3.2. Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập
Thí dụ nhƣ học bài hay làm bài tập ở nhà khâu vận dụng kiến thức là công
việc thƣờng xuyên của HS phổ thông. Để giúp HS có thể tự học ở nhà, GV cần tăng
cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của HS.
1.4.3.3. Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn
Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức, cách kiểm tra kết
quả sau mỗi phần, nếu chƣa đạt thì chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi
đạt đƣợc. Song nếu chỉ dùng tài liệu tự học HS cũng có thể gặp khó khăn vì không biết
hỏi ai khi có vấn đề chƣa hiểu.
1.4.3.4. Tự học dƣới sự hƣớng dẫn của GV ở lớp
Với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất đ nh. Song nếu HS chỉ sử dụng
SGK nhƣ hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành tự học vì thiếu sự hƣớng
dẫn về phƣơng pháp học.
1.5. Bài tập hóa học
1.5.1. Khái niệm
Theo từ điển tiếng việt [15], bài tập là yêu cầu của chƣơng trình cho HS làm để

vận dụng những điều đã học và cần giải quyết vấn đề bằng phƣơng pháp khoa học.
Một số tài liệu lý luận dạy học “thƣờng dùng bài toán hoá học” để chỉ những bài tập

16


đ nh lƣợng - đó là những bài tập có tính toán - khi HS cần thực hiện những phép tính
nhất đ nh.
Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô cũ , bài tập bao gồm cả câu hỏi và bài
toán, mà trong khi hoàn thành chúng, HS vừa nắm đƣợc, vừa hoàn thiện một tri thức hay
một k năng nào đó, bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm.
1.5.2. Ý ngh a, tác dụng của bài tập hóa học
1.5.2.1. Tác dụng trí dục
- Giúp HS hiểu đúng và biết cách vận dụng kiến thức đã học.
- Mở rộng sự hiểu biết của HS về kiến thức đã học trên nền tảng nội dung
chƣơng trình.
- Thúc đ y sự rèn luyện k năng, k xảo cần thiết về hóa học.
- Củng cố kiến thức, xây dựng mối liên hệ giữa các đơn v kiến thức và hệ
thống hóa kiến thức hóa học trong chƣơng trình.
- Giải BTHH giúp HS phát triển tƣ duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn d ch,
qui nạp…
1.5.2.2. Tác dụng đức dục
Giải BTHH giúp HS rèn luyện đức tính tốt của con ngƣời nhƣ tính kiên nhẫn,
cần cù ch u khó, c n thận, tính trung thực, sáng tạo và lòng yêu thích khoa học.
1.5.2.3. Tác dụng giáo dục kỹ thuật tổng hợp
Những qui trình sản xuất, trang thiết b , nguyên vật liệu thể hiện trong nội dung
BTHH giúp HS hiểu rõ hơn các nguyên tắc k thuật đƣợc vận dụng trong nhà máy hóa
chất nhằm tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng lƣợng, giải giá thành sản ph m, bảo vệ
môi trƣờng, xử lí chất gây ô nhiễm…
1.5.3. Phân loại bài tập hóa học

Theo quan niệm thông thƣờng, bài tập gồm cả câu hỏi và bài toán. Bài tập hóa
học đƣợc chia làm 2 loại là bài tập trắc nghiệm tự luận thƣờng quen gọi là bài tập tự
luận và bài tập trắc nghiệm khách quan thƣờng quen gọi là bài tập trắc nghiệm .
BTHH đƣợc phân loại dựa trên một số tiêu chí sau:
1.5.3.1. Dựa vào nội dung toán học của BTHH
Dựa vào dữ liệu và yêu cầu của bài tập, chúng tôi phân loại nhƣ sau:

17


- Bài tập đ nh tính không có tính toán .
- Bài tập đ nh lƣợng có tính toán .
1.5.3.2. Dựa vào hoạt động của HS khi giải BTHH
Dựa vào dữ liệu và yêu cầu của bài tập, chúng tôi phân loại nhƣ sau:
- Bài tập lý thuyết.
- Bài tập thực nghiệm sử dụng thí nghiệm hóa học .
1.5.3.3. Dựa vào yêu cầu của BTHH
Dựa vào dữ liệu và yêu cầu của bài tập, chúng tôi phân loại nhƣ sau: bài tập cân
bằng phản ứng; viết chuỗi phản ứng; nhận biết – điều chế - tách chất; xác đ nh thành
phần hỗn hợp…
1.5.3.4. Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra
Dựa vào dữ liệu và yêu cầu của bài tập, chúng tôi phân loại nhƣ sau:
- Bài tập trắc nghiệm.
- Bài tập tự luận.
1.5.3.5. Dựa vào phƣơng pháp giải bài tập
- Bài tập theo phƣơng trình phản ứng, công thức hóa học.
- Bài tập áp dụng sự bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn mol nguyên tố, bảo toàn
điện tích, bảo toàn electron,…
- Bài tập sử dụng giá tr trung bình; qui đổi hỗn hợp nhiều chất thành hỗn hợp
các nguyên tố…

- Bài tập biện luận.
1.5.3.6. Dựa vào mục đích sử dụng
- Bài tập kiểm tra đầu giờ.
- Bài tập củng cố kiến thức.
- Bài tập dùng bồi dƣỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
1.5.4. Mối quan hệ giữa việc giải bài tập hóa học và việc phát triển năng lực tự
học cho học sinh
Việc giải bài tập hóa học giúp phát triển năng lực tự học cho HS, khi năng lực tự
học phát triển thì việc giải bài tập hóa học đƣợc dễ dàng hơn và giải đƣợc các bài tập
khó hơn. Nói chung, việc giải bài tập hóa học và phát triển năng lực tự học có mối quan

18


hệ tƣơng hỗ. Ví dụ: HS giải bài tập liên quan đến bài Sắt thì HS sẽ nắm vững kiến thức
về bài Sắt một cách sâu hơn từ đó giúp HS có thể tự nghiên cứu bài Hợp chất của sắt.
Khi HS giải không đƣợc bài tập nào đó thì HS phải nghiên cứu kiến thức lý thuyết
có liên quan đồng thời phải nghiên cứu phƣơng pháp giải dạng bài tập đó, từ đó giúp HS
nắm đƣợc phƣơng pháp cũng nhƣ lý thuyết liên quan nên HS sẽ giải đƣợc bài tập tƣơng
tự. Ví dụ: HS giải bài tập sắt và hợp chất theo phƣơng pháp bảo toàn electron, thì HS phải
nắm đƣợc lý thuyết bài sắt và hợp chất của sắt đồng thời HS phải nắm đƣợc phƣơng pháp
giải bảo toàn electron, từ đó HS có thể tự giải đƣợc các bài tập khác tƣơng tự.
Khi HS giải nhiều bài tập sẽ rèn luyện cho HS k năng nhận đ nh nội dung lý
thuyết có trong bài tập, k năng tính toán, k năng phân tích bài tập, từ đó giúp HS có
hứng thú nghiên cứu lý thuyết cũng nhƣ phƣơng pháp giải.
1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học trong dạy học tự học và tình hình HS tự
học ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang
1.6.1. Mục đích điều tra
Nhằm nắm đƣợc tình hình tự học của HS ở một số trƣờng THPT, từ đó có sự
đ nh hƣớng phƣơng pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực tự học của HS góp phần

vào sự phát triển chung của giáo dục tại đơn v .
1.6.2. Đối tƣợng điều tra
- GV một số trƣờng trên đ a bàn tỉnh An Giang.
- HS hai trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại và THPT Vọng Thê, Huyện Thoại
Sơn tỉnh An Giang.
1.6.3. Phƣơng pháp điều tra
- Chúng tôi đã tiến hành điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến 68 GV hóa học ở
11 trƣờng THPT ở An Giang. Số phiếu thu hồi đƣợc là 66 phiếu.
- Chúng tôi cũng đã gửi phiếu điều tra đến 600 HS ở 03 trƣờng THPT khác
nhau ở An Giang. Số phiếu thu hồi đƣợc là 597 phiếu.
1.6.4. Nội dung và kết quả điều tra
1.6.4.1. Phiếu điều tra học sinh
Gồm 17 câu hỏi xoay quanh 6 vấn đề:
a Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức của HS về BTHH

19


Câu 1: Thái độ của HS đối với các giờ BTHH
Thái độ

Số ý kiến

Tỉ lệ %

Rất thích

66

11,1


Thích

231

38,7

Bình thƣờng

270

45,2

Không thích

30

5,0

Câu 4: Ứng xử của HS khi gặp một bài tập khó
Phƣơng án

Số ý kiến

Tỉ lệ %

117

19,7


243

40,6

156

26,1

81

13,6

Mày mò tự tìm lời giải
Xem k bài mẫu GV đã
hƣớng dẫn
Tham khảo lời giải trong
sách bài tập
Chán nản, không làm

b Việc chu n b cho tiết bài tập và giải bài tập của HS
Câu 2: Thời gian HS dành để làm BTHH trƣớc khi đến lớp
Thời gian

Số ý kiến

Tỉ lệ %

Không cố đ nh

414


69,4

Khoảng 30 phút

51

8,5

Từ 30 đến 60 phút

75

12,6

Trên 60 phút

57

9,5

Số ý kiến

Tỉ lệ %

237

39,7

147


24,6

Đọc lƣớt qua các bài tập

147

24,6

Không chu n b gì cả

66

11,1

Câu 3: Chu n b cho tiết bài tập
Phƣơng án
Làm trƣớc những bài tập
về nhà
Đọc, tóm tắt, ghi nhận
những chỗ chƣa hiểu

20


Câu 5: Số lƣợng bài tập HS làm đƣợc
Ai %

12,5


37,5

62,5

87,5

Số ý kiến

63

252

201

81

A

(12,5*63)  (252*37,5)  (201*62,5)  (81*87,5)
 50,1%
597

Câu 7: Việc giải bài tập tƣơng tự của HS
Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ %

Chƣa bao giờ


84

14,1

Thỉnh thoảng

468

78,4

Thƣờng xuyên

39

6,5

Rất thƣờng xuyên

6

1,0

c Tìm hiểu những khó khăn mà các em gặp phải khi giải bài tập và các yếu tố
giúp HS giải thành thạo một dạng bài tập
Câu 6: Thời gian GV dành để giải bài mẫu ở lớp
Số ý kiến

Tỉ lệ %


Dƣ để theo dõi và ghi chép

36

6,0

Vừa đủ để theo dõi và ghi chép

348

58,3

Đủ để theo dõi nhƣng chƣa k p ghi chép

144

24,1

Không đủ để theo dõi và ghi chép

69

11,6

Câu 8: Những khó khăn mà HS gặp phải khi giải BTHH
Số ý kiến

Tỉ lệ %

- Thiếu bài tập tƣơng tự


330

55,3

- Không có bài giải mẫu

387

64,8

- Các bài tập không đƣợc xếp từ dễ đến khó

291

48,7

- Không có đáp số cho bài tập tƣơng tự

297

49,8

Câu 9: Yếu tố giúp HS giải tốt bài tập
Số ý kiến

Tỉ lệ %

- GV giải k 1 bài mẫu


393

65,8

- Em xem lại bài tập đã giải

381

63,8

21


- Em tự làm lại bài tập đã giải

297

49,7

- Em từng bƣớc làm quen và nhận dạng bài tập

351

58,8

- Em làm các bài tập tƣơng tự

351

58,8


d Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học và vai trò của tự học
Câu 11: Sự đầu tƣ để học tốt môn hóa học
Số ý

Tỉ lệ

kiến

%

Chỉ cần học trên lớp là đủ

252

42,2

3

Học thêm

387

64,8

1

Dành nhiều thời gian tự học có sự hƣớng dẫn của GV

357


59,8

2

Xếp hạng

Câu 12: Sự cần thiết của tự học để đạt kết quả cao trong các kì thi hoặc kiểm tra
Số ý kiến

Tỉ lệ %

Rất cần thiết

351

58,8

Cần thiết

201

33,7

Bình thƣờng

36

6,0


Không cần thiết

9

1,5

Câu 13 : Lý do HS cần phải tự học
Số ý kiến

Tỉ lệ %

Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn

375

62,8

Giúp HS nhớ bài lâu hơn

399

66,8

Phát huy tính tích cực của HS

321

53,8

Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức


324

54,3

Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu suốt đời

294

49,2

Rèn luyện thêm khả năng suy luận logic

369

63,7

Nội dung đang học thƣờng đề cập trong các kì thi

384

64,3

22


×