Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Xây Dựng Ý Tưởng Khởi Nghiệp Từ Giấy Ướt Sau Quá Trình Học Tập Và Làm Việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA THỊ HỒNG THẮM

Tên đề tài:
“XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT SAU
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
SẢN XUẤT GIẦY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát Triển Nông Thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 – 2019



Thái Nguyên - năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA THỊ HỒNG THẮM
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT
SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
SẢN XUẤT GIẤY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát Triển Nông Thôn

Lớp

: K47 – PTNT – N01


Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 -2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Mạnh Thắng

Thái Nguyên – năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu và
kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng để
bảo vệ ở một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã
được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Xác nhận của GVHD

Người cam đoan

ThS. Nguyễn Mạnh Thắng


La Thị Hồng Thắm


ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trước
lúc ra trường. Giai đoạn này vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống lại những
kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như vận
dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất. Thật may mắn khi tôi được
tham gia khóa thực tập Nhật Bản. Nó không chỉ giúp tôi có thêm những kiến
thức bổ ích mà nó còn giúp cho tôi có thêm những trải nghiệm những khám phá
về một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại. Đây không chỉ là một khóa thực tập
mà nó còn là cả một cơ hội mới giúp cho tôi có được những hướng phát phát
triển sau khi tốt nghiệp.
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài ”XÂY DỰNG Ý TƯỞNG
KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT GIẤY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN ”.
Trong quá trình tìm hiểu tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan,
các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập
thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu
khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo, các cô, các chú nơi tôi thực tập tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế - PTNT, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo ThS. Nguyễn Mạnh Thắng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài.
Do trình độ bản thân còn hạn chế và thời gian có hạn, đề tài mang tính mới,
nên đề tài vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được
sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019

Sinh viên
La Thị Hồng Thắm


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................ vi
PHẦN 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết ................................................................................................ 1
1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 2
1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 2
1.3.1.Bài học kinh nghiệm sản xuất khăn ướt ở một số nước EU và Mỹ ......... 2
1.3.2. Một số công ty sản xuất giấy ướt tại Việt Nam ........................................ 4
1.4.Mục tiêu chung ............................................................................................. 5
1.4.1.Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 5
1.4.2.Yêu cầu ...................................................................................................... 5
1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................... 6
1.5.1.Nội dung thực tập ...................................................................................... 6
1.5.2.Phương pháp thực hiện .............................................................................. 6
1.5.3.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ...................................................... 7
1.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Showa Shiko ......... 7
1.6. Thời gian, địa điểm thực tập ........................................................................ 8
1.6.1. Thời gian thực tập ..................................................................................... 8
1.6.2. Địa điểm .................................................................................................... 8
PHẦN 2.TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ........................................... 9

2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ................................................................... 9
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 10
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ......................... 12


iv
2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Công ty ................................................... 12
2.3.2.Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty Showa Shiko. ............. 20
2.3.3.Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở
nơi thực tập. ...................................................................................................... 24
2.3.3.2.Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ..................... 25
2.3.4.Các kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................................. 27
PHẦN 3.Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP............................................................... 29
3.1. Thuyết minh dự án ..................................................................................... 30
3.2. Dự kiến chi phí, doanh thu, lợi nhuận của dự án. ...................................... 32
3.2.1. Chi phí..................................................................................................... 32
3.2.2.Doanh thu của dự án ................................................................................ 35
3.2.3. Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................... 36
3.2.4. Điểm hòa vốn của dự án ......................................................................... 36
3.2.5. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOTanalysis): . 37
3.2.6. Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 39
3.2.7.Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng dự án và biện pháp ........ 40
3.2.8.Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện .................... 40
3.3.Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp ................................................... 41
PHẦN 4.KẾT LUẬN ........................................................................................ 42
4.1. Kết quả thực tập tại công ty Showa Shiko ................................................. 42
4.2.Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp............................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44



v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ................................................... 10
Bảng 2.2: Sản lượng sản phẩm của công ty Showa Shiko năm 2018. ............. 20
Bảng 2.3: Doanh thu của công ty Showa Shiko năm 2018 .............................. 21
Bảng 2.4: Chi phí biến đổi của công ty Showa Shiko năm 2018 ..................... 21
Bảng 2.5: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của công ty Showa Shiko ............. 22
Bảng 2.6: Hiệu quả kinh tế của sản phẩm giấy ướt .......................................... 23
của công ty Showa Shiko năm 2018 ................................................................. 23
Bảng 3.1: Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ................. 32
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án. ............................ 33
Bảng 3.3: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án. ............................... 33
Bảng 3.4: Chi phí biến đổi của dự án. ............................................................. 34
Bảng 3.5. Giá thành trên một sản phẩm giấy ướt (50 tờ) thành phẩm: ........... 35
Bảng 3.6: Chi phí maketing và triết khấu siêu thị đại lý bán lẻ. ...................... 35
Bảng 3.7: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ........................................... 35
Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của dự án (Cho một năm) ..................................... 36
Bảng 3.9. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức........................ 37
Bảng 3.10. Giải pháp cho dự án ....................................................................... 37
Bảng 3.11. Phân tích đối thủ cạnh tranh Công ty TNHH MTV Thương Mại
Trường Phát Đạt................................................................................................ 39
Bảng 3.12. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp ....................................... 41


vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty showa Shiko ................................. 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của công ty Showa Shiko ............ 25

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của
công ty Showa Shiko ........................................................................................ 27


1
PHẦN 1.MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết
Trong những năm gần đây, thị trường khăn ướt Việt Nam nói riêng và
ngành hàng tiêu dùng trẻ em nói chung được đánh giá là rất tiềm năng.
Mặc dù trong gần 10 năm trở lại đây luôn đạt mức tăng trưởng trên
12%/năm, nhưng thị trường giấy sinh hoạt vẫn còn nhiều khoảng trống để các
doanh nghiệp gia tăng thị phần. Điều này được phản ánh qua tỷ lệ sử dụng
giấy tiêu dùng bình quân đầu người của Việt Nam vẫn còn rất thấp, chỉ ở mức
0,8kg/người/năm, so với mức trung bình của toàn thế giới là 4,2kg/người/năm
và dự kiến con số này sẽ tăng lên 5,9 kg năm 2019 và 10 kg năm 2030.
Việt nam hiện nay có khoảng 100 doanh nghiệp sản xuất giấy sinh hoạt
tại Việt Nam, trong đó 96% là các doanh nghiệp có công suất nhỏ, sử dụng
các công nghệ lạc hậu, không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. Việc sản
xuất giấy sinh hoạt đòi hỏi vốn đầu tư lớn cho nhà xưởng và máy móc thiết bị
để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh. Đó là lý do vì sao mặc
dù được đánh giá là hết sức tiềm năng, nhưng thị trường giấy sinh hoạt dường
như là sân chơi cho các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh. Điều
này ít nhiều được chứng minh qua việc có rất ít doanh nghiệp trong ngành mở
rộng được hoạt động đầu tư, sản xuất trong thời gian qua.
Việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty giúp chúng em
nắm bắt được rõ hơn về cách thức tổ chức, thấy rõ được tính ưu việt và khả năng
phát triển của hình thức tổ chức sản xuất giấy ướt cũng như mặt hạn chế cần
khắc phục.
Xuất phát từ những lý do trên em tiến hành thực hiện đề tài “Xây dựng ý
tưởng khởi nghiệp giấy ướt sau quá trình học tập và làm việc tại Công ty sản

xuất giấy Showa Shiko Nhật Bản”. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất.


2
1.2. Cơ sở lý luận
Khởi nghiệp theo tiếng Anh là startup hoặc start-up: Là một cá nhân hay
một tổ chức của con người đang trong quá trình bắt đầu kinh doanh, hay còn gọi
là giai đoạn đầu lập nghiệp.
Đặc điểm của khởi nghiệp
Tính đột phá: tạo ra một điều gì đấy chưa hề có trên thị trường hoặc tạo ra
một giá trị tốt hơn so với những thứ đang có sẵn, chẳng hạn như có thể tạo ra
một phân khúc mới trong sản xuất (như thiết bị thông minh đo lường sức khoẻ
cá nhân), một mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (như AirBnb), hoặc một loại
công nghệ độc đáo, chưa hề thấy (như công nghệ in 3D).
Tăng trưởng: Một công ty khởi nghiệp (Startup) sẽ không đặt ra giới hạn
cho sự tăng trưởng, và họ có tham vọng phát triển đến mức lớn nhất có thể. Họ
tạo ra sự ảnh hưởng cực lớn, có thể được xem là người khai phá thị trường (như
điện thoại thông minh Apple là công ty đầu tiên khai phá và luôn dẫn đầu trong
mảng đó về sau).
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1.Bài học kinh nghiệm sản xuất khăn ướt ở một số nước EU và Mỹ
Ở Mỹ, khăn ướt được coi như một mặt hàng mỹ phẩm, do đó quy chuẩn an
toàn của nó cũng được đánh giá tương tự như một sản phẩm mỹ phẩm. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà chúng có những cách đánh giá khác
nhau. Khăn giấy thường được dán nhãn là có mùi thơm, không mùi thơm hoặc
không mùi. Cơ quan Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) không có quy
định về việc sử dụng các điều khoản này. Nhưng việc dán nhãn là cần thiết phải
trung thực và không gây hiểu nhầm.
Thông thường, chữ "unscented" trên một nhãn hiệu có nghĩa là sản phẩm

không có mùi hương đáng chú ý. Nhưng thực tế nó có thể chứa các thành phần
hương liệu nhằm "che giấu" những thành phần có mùi khó chịu khác.


3
Còn ở Châu Âu, khăn ướt cần phải an toàn cho người tiêu dùng và môi
trường. Trong Liên minh Châu Âu, khăn ướt phải tuân thủ Chỉ thị an toàn sản
phẩm chung, quy định các nhà sản xuất chịu trách nhiệm cung cấp cho người
tiêu dùng các sản phẩm an toàn khi sử dụng. Ngành công nghiệp không chỉ tuân
thủ khung pháp lý để đảm bảo sản phẩm an toàn, nó cũng cần được thực hiện
những chương trình đánh giá an toàn riêng và các công ty tư nhân phải liên tục
theo dõi sản phẩm của họ. Các sản phẩm khăn ướt cần tuân thủ các điều kiện
sau:
- Quy định về mỹ phẩm của EU (EC 1223/2009) được thống nhất và trực
tiếp thực thi ở tất cả các nước thành viên EU.
- Tất cả các thành phần được sử dụng trong việc sản xuất khăn giấy vệ sinh
cá nhân, mỹ phẩm và sản phẩm dành cho em bé đều tuân thủ Quy định của EU.
- Một số loại thành phần, ví dụ: chất bảo quản, chỉ có thể được sử dụng khi
chúng được chấp thuận và được liệt kê trong Quy chế Mỹ phẩm Châu Âu.
- Khăn giấy ướt được sản xuất theo các quy trình sản xuất khắt khe tương
tự cho các sản phẩm mỹ phẩm.
- Trước khi đưa ra thị trường, khăn ướt phải được đánh giá cẩn thận bởi
một chuyên gia đủ điều kiện theo Phụ lục I của Quy chế Mỹ phẩm của EU. Đánh
giá này dựa trên kiến thức về thành phẩm và thành phần của nó, cấu trúc hóa
học, mức độ tiếp xúc và các đặc tính cụ thể của đối tượng mà nó phục vụ.
- Yêu cầu phải tiến hành đánh giá an toàn cụ thể đối với sản phẩm dùng
cho trẻ em dưới ba tuổi, và đối với các sản phẩm được sử dụng riêng cho vệ sinh
thân thể bên ngoài.
- Đánh giá an toàn là một phần của Báo cáo An toàn Sản phẩm Mỹ phẩm
và được các cơ quan hữu quan ở các nước thành viên EU kiểm tra.

- Mỗi giấy vệ sinh cá nhân, mỹ phẩm và khăn ướt được thông báo trên Cổng
Thông báo Sản phẩm Mỹ phẩm tạo điều kiện truy xuất nguồn gốc và kiểm soát
trong thị trường.


4
- Ngoài ra, giấy vệ sinh cá nhân, mỹ phẩm và giấy ướt trẻ em cũng tuân thủ
Chỉ thị An toàn Sản phẩm Châu Âu (2001/95 / EC).
1.3.2. Một số công ty sản xuất giấy ướt tại Việt Nam
- Công ty trách nhiệm hữu hạn khăn Giấy Vân Anh :
Công ty trách nhiệm hữu hạn khăn Giấy Vân Anh thành lập vào năm 2009
chuyên kinh doanh khăn ướt, khăn lạnh, khăn giấy khô,... để cung cấp cho các
cửa hàng, khách sạn, karaoke, nhà hàng, cafe, xe khách.
Nguyên liệu đầu vào của công ty hoàn toàn được chính công ty nhập khẩu
để đảm bảo yếu tố chất lượng và yếu tố an toàn cho khách hàng của mình.
Chu trình phân phối sản phẩm đảm bảo trực tiếp từ công ty đến tay khách hàng
nên giá sẽ tốt và phù hợp chi phí đối với khách hàng của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư thương mại xây dựng Toàn
Phát:
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư thương mại xây dựng Toàn Phát
hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khăn ướt, khăn lạnh, thiết bị nhà hàng,
khách sạn,...
Sản phẩm khăn ướt của công ty Toàn Phát được sản xuất với dây chuyền
công nghệ tự động, khép kín 100% đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
Nguyên liệu được nhập khẩu hoàn toàn, sử dụng nước tinh khiết để làm ướt
khăn, hương thơm dễ chịu, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Hà Tuấn Hoàn :
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Hà Tuấn Hoàn có kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp khăn lạnh, khăn ướt trên thị trường.
Công ty Hà Tuấn Hoàn sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất nhập khẩu từ

Châu Âu được chứng nhận chất lượng ISO 9001: 2000.
Khăn ướt của công ty Hà Tuấn Hoàn được sử dụng chất liệu vải cao cấp,
dùng nước tinh khiết R.O tạo nên, có thể dùng để làm sạch da mà không sợ dị
ứng hoặc các vấn đề an toàn.


5
1.4.Mục tiêu chung
1.4.1.Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu được mô hình tổ chức, kế hoạch tổ chức kinh doanh của công ty
Showa Shiko.
- Mô tả được các công việc tại công ty Showa Shiko.
- Xây dựng được ý tưởng khởi nghiệp sản xuất giấy ướt theo công nghệ
Nhật Bản.
1.4.2.Yêu cầu
a) Về chuyên môn nghiệp vụ
- Với những thông tin đã thu thập, quan sát hoạt động sản xuất tại cơ sở
thực tập kết hợp với những lý thuyết đã học trong nhà trường để ứng dụng vào
thực tế
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc phát triển
tổ chức sản xuất sản phẩm để tạo ra sản phẩm mới
- Nắm được các kĩ năng kinh doanh trên internet để phục vụ cho việc kinh
doanh.
- Đề xuất một số biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát
triển lĩnh vực kinh doanh đang thực hiện
b) Về thái độ và ý thức
- Ham học hỏi, biết nắng nghe, ghi chép đầy đủ, hoàn thành tốt công việc
đã được giao.
- Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng sử
hiệu quả trong công việc.

- Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận công việc được giao, làm đến nơi
đến chốn, chính xác kịp thời do đơn vị thực tập phân công.
- Quan sát và tìm hiểu những hoạt động ảnh hưởng đến công ty. Lắng nghe
những ý kiến của đồng nghiệp và cấp trên.
c) Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc
- Tuân thủ giờ giấc hoạt động của công ty.


6
- Làm việc nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch đã được quy định.
- Không tự ý nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập.
- Giao tiếp ứng sử trung thực, lịch sự nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm
nhường và cầu thị.
- Giữ gìn vệ sinh khuôn viên công ty , có ý thức bảo vệ tài sản công ty.
1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.5.1.Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của công ty Showashiko.
- Tình hiểu công tác tổ chức sản xuất của công ty Showa Shiko.
- Tham gia vào quá trình hoạt động kiểm tra và đóng gói giấy ướt tại công
ty Showa Shiko.
- Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp.
1.5.2.Phương pháp thực hiện
 Thu thập số liệu thứ cấp
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã
công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức,
văn phòng.
 Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo,
internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các
trang web, sách, báo, tạp chí…

 Thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với các đồng
nghiệp trong công ty , phỏng vấn trực tiếp hỏi cấp trên , quản lý của công ty.
Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và xu hướng thực hiện trong tương lai.
+ Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự
kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp
cũng là một phương cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời của người trong
công ty.


7
Phương pháp phân tích số liệu:
Từ số liệu thu thập được trên địa bàn thực tập, em tiến hành tổng hợp và
phân tích từng nội dung phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu tổ chức và
sản xuất giấy ướt tại công ty Showa Shiko.
1.5.3.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ TR (Tổng doanh thu):
𝑛

𝑇𝑅 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖
𝑖=1

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy TR là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một
thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với công ty thường người ta
tính cho một năm.
+ FC (Chi phí cố định): là các khoản chi phí không thay đổi tùy thuộc vào
quy mô sản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê nhà, thuế tài sản, tiền bảo
hiểm hoặc chi trả lãi vay.
+ VC (Chi phí biến đổi): là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản

xuất hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hoặc chi phí hành chính. Chi phí
biến đổi cộng chi phí cố định bằng tổng chi phí sản xuất. Trong khi tổng chi phí
biến đổi thay đổi cùng với sự gia tăng của sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi
phí cố định không đổi.
1.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Showa Shiko
+ Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí:
Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
+ Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí:
Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =Lợi nhuận trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất
và tiêu thụ trong kỳ.


8
1.5. Thời gian, địa điểm thực tập
1.5.1. Thời gian thực tập
- Thời gian thực tập tại Nhật Bản: Từ ngày 09/05/2018 đến 09/05/2019.
- Thời gian xây dựng ý tưởng khởi nghiệp: Từ ngày 10/5/2019 đến
10/10/2019.
1.5.2. Địa điểm
- Công ty Showa Shikko,144 Toyohama, Kagawa, Nhật Bản.


9
PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
 Tên cơ sở thực tập: Showa Shiko
 Địa chỉ: Công ty Showa Shikko,144 Toyohama, Kagawa, Nhật Bản.
 Điện thoại: 0875-52-5486

 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: công ty showa shiko là một doanh
nghiệp sản xuất với sản phẩm chính là giấy ướt. Công ty thực hiện các hoạt động
từ khâu chuẩn bị nguyên liệu: giấy, dung dịch (phần nước chứa hóa chất của
giấy ướt) bao bì, phun dung dịch, đóng gói bao bì, kiểm tra lỗi, bảo quản sản
phẩm và đưa đi tiêu thụ.
 Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của công ty
Showa Shiko gồm:
Điều hành công ty:
- Tổng giám đốc: 1 người.
- Phó giám đốc:1 người.
- Kế toán: 2 người.
- Quản đốc công xưởng: 1 người.
- Lao động:
 Công nhân: 25 người.
 Sinh viên: 5 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Nông Lâm Thái
Nguyên).


10
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
STT

Nội dung và kết quả đạt được từ các Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi
công việc đã thực hiện

được thông qua trải nghiệm

Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào: Công
nhân tiếp nhận nguyên liệu đầu vào:

+ Bột giấy và bông đã qua sơ chế ban đầu
1

được ép mỏng, cuốn thành cuộn giấy to
bản.

- Rèn luyện khả năng quan sát, kiểm
tra về chất lượng của nguyên liệu đầu
vào. Đồng thời ước tính được khối
lượng nguyên liệu cần thiết cho một

+ Các dung dịch hóa chất cần thiết.

quy trình.

+ Vỏ bao bì của sản phẩm.
+ Thùng cát tông chứa sản phẩm.
Chế biến sản phẩm:

2

- - Nắm được cách vận hành của quy
Thực hiện dây truyền cắt, định hình về kích
trình chế biến, thành phần các dung
thước, khối lượng của sản phẩm và phun
dịch cần thiết, kích thước, khối lượng
dung dịch sát khuẩn, tạo mùi hương và giữ
đạt tiêu chuẩn của sản phẩm.
ẩm cho giấy
Đóng gói bao bì:

Sử dụng bao bì theo đơn đặt hàng có chất

3

liệu thân thiện với môi trường (bao bì được-

- Nắm được cách vận hành máy móc.

thiết kế thông minh có miệng khóa tự
động).
Kiểm tra và phân loại sản phẩm:
4

- Tập trung cao độ, đối chiếu với các

-

Kiểm tra soát lỗi của sản phẩm, loại bỏ tiêu chí của sản phẩm để có cơ sở đánh
những sản phẩm không đạt chất lượng.

5

Phân phối và tiêu thụ sản phẩm:

giá và phân loại.
-

- Nắm được cách tổ chức và phân phối

sản phẩm.

Phân phối, giao hàng tới các cơ sở bán lẻ.
- - Học được cách maketing sản phẩm.


11
 Nội dung chi tiết công việc:
Công việc 1: Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào:
- Thời gian: Buổi sáng trước khi bắt đầu sản xuất
- Nguyên liệu: Giấy thô đã được qua xử lý, bao bì sản phẩm, các dung dịch
cần thiết.
Cách làm:
+ Kiểm tra chất lượng của giấy (độ trắng, độ mỏng, độ mềm, độ giai, mùi)
sử dụng các công cụ để đối chiếu với tiêu chuẩn của công ty: (thước đo, bảng
màu,...).
+ Kiểm tra chất lượng bao bì của sản phẩm: kiểm tra về số lượng, kiểu
dáng, màu sắc, chữ in ấn trên bao bì.
+ Dung dịch hóa chất (dung dịch cồn khử trùng, tinh dầu hoa hồng, quế,
cam, chanh,..., chất bảo quản đã được kiểm định): Kiểm tra mã vạch, thời hạn
sử dụng, vỏ bọc, nguồn gốc, hóa đơn giao hàng, biên bản kiểm định chất
lượng,..., để đảm bảo không sử dụng các dung dịch dư thừa và các dung dich bị
rò rỉ trong quá trình vận chuyển giao hàng.
Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được tính linh hoạt, khả năng quan sát
tỉ mỉ, nâng cao trách nhiệm trong viêc kiểm soát đầu vào
Công việc 2: Chế biến sản phẩm:
+ Vận chuyển cuộn giấy lắp đặt vào máy móc, tiến hành cắt giấy theo đúng
kích thước quy định và tự động xếp giấy theo số lượng 50 tấm /1 tệp.
+ Giấy sau khi đã được cắt và định hình thành các tập sẽ được tự động phun
tẩm dung dịch tạo ẩm và theo băng truyền di chuyển tới đầu dập cắt đóng gói
bao bì.
Bài học kinh nghiệm: Nắm được cách thức vận hành của máy móc, rèn

luyện tính cẩn thận, linh hoạt trong công việc.
Công việc 3: Kiểm tra và phân loại sản phẩm
– Cách làm: Khiểm tra chất lượng sản phẩm (nhìn bao quát sản phẩm và
đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn của công ty) thường xuyên cân đo sản phẩm


12
với tần suất 30 phút /lần để đảm bảo khối lượng đạt tiêu chuẩn. Sau khi đã kiểm
tra và phân loại thì xếp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn vào thùng (20 sản phẩm
/thùng). Đối với những sản phẩm xấu, không đạt tiêu chuẩn thì đem dỡ bao bì
rồi tái chế lại.
Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính linh hoạt, kỹ năng quan sát toàn diện,
tỉ mỉ,cẩn trọng và khả năng chịu đựng của bản thân.
Công việc 4: Vận chuyển, phân phối và tiêu thụ sản phẩm
- Cách làm: sản phẩm đạt tiêu chuẩn, sau khi bỏ vào thùng sẽ được đóng
lại và xếp trên pallet với số lượng là 48 thùng /pallet. Sau đó được quấn một lớp
bọc lilon để tránh cho thùng bị xê dịch, đổ ngã trong quá trình vận chuyển.
- Sản phẩm sau khi đóng thành các pallet sẽ được các xe chuyên dụng vận
chuyển đế kho tập kết và bảo quản.
- Phân phối, vận chuyển giao hàng đến các cơ sở đã kí kết như trong hợp
đồng (cửa hàng tiện lợi, siêu thị, bệnh viện, trung tâm thương mại,...).
Bài học kinh nghiệm: học hỏi được cách sắp xếp thông minh, rèn luyện
tính cẩn thận trong công việc và nâng cao trách nhiệm hoàn thành công việc
được giao.
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Công ty
- Công ty có hệ thống tổ chức rất tốt có mội quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Đứng đầu là tổng giám đốc , sau đó là giám đốc, phòng kế toán và quản
đốc và công nhân được thể hiện cụ thể ở hình 2.1:



13

Tổng giám dốc
Giám đốc

Kế toán

Quản đốc

Công nhân
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty showa Shiko
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2018)
2.3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+Tổng giám đốc:
- Có nhiệm vụ vạch ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh phát triển công
ty.
- Đưa những ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công ty.
- Thay mặt công ty đàm phán và kí kết các hợp đồng thương mại
- Tổ chức, điều hành, kiểm tra, đánh giá các hoạt động kinh doanh của
công ty theo định kì.
- Phê duyệt các dự án phát triển, đa dạng hóa sản phẩm, phân phối, tiếp thị
sản phẩm ra các kênh trên thị trường.
- Thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư của công ty.
- Xây dựng, phát triển, quảng bá hình ảnh, thương hiệu công ty.
- Tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý, vận hành bộ máy nhân sự hiệu
quả.
- Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, sức tăng trưởng của công ty. Đảm bảo
công ty có thể đạt được những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
- Phê duyệt những vấn đề liên quan đến chính sách tài chính, kiểm soát và

đánh giá, điều chỉnh ngân sách và định mức chi phí.


14
- Xây dựng kế hoạch nhân sự, tuyển dụng. Phê duyệt những chính sách bổ
nhiệm, miễn nhiệm, quy chế tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp. Duyệt những
kết quả đánh giá nhân viên, xác định kết quả khen thưởng.
+ Giám đốc:
- Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về doanh thu,
doanh số bán hàng.
- Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển
kinh doanh trong khu vực.
- Lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng tiềm năng.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc. Phát triển và duy
trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý.
- Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ.
+ Kế toán:
- Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình: quá trình sản xuất, theo dõi thị trường,… Nhờ đó,
người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát
nội bộ tốt.
- Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình
hành động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được
hiệu quả công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực
hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược, kế
hoạch và ra quyết định của tổng giám đốc.
- Giúp người quản lý điều hoà tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu tố, với tư cách là bằng
chứng về hành vi thương mại.

- Cơ sở đảm bảo vững chắc trong giao dịch buôn bán.
- Là cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp: Quản lý hạ giá
thành, quản lý doanh nghiệp kịp thời.


15
- Cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, không thể chối cãi được.
- Duy trì và phát triển các mối liên kết trong doanh nghiệp.
- Quản lý các chi phí dựa trên việc lập kế hoạch và dự báo ngân sách chi
tiết, hạn chế tối đa chi phí không cần thiết.
- Quản lý rủi ro và thực hiện bảo hiểm cho doanh nghiệp.
 Quản đốc công xưởng:
- Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại xưởng của
công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình công nghệ được
giao.
- Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn công nhân trong ca sản
xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao;
đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ
sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ,…
- Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh về máy móc, con người
trong ca làm việc.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sản xuất/Giám đốc công ty và các
phòng, ban chuyên môn khác trong việc điều hành, quản lý mọi hoạt động
trong xưởng, bao gồm cả lao động và máy móc thiết bị.
- Chịu trách nhiệm nhận và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo
kế hoạch sản xuất được thực hiện hiệu quả, chất lượng, đạt yêu cầu năng suất đề
ra.
- Chịu trách nhiệm thực hiện và triển khai thực hiện đúng nội quy, quy
trình, quy định của xưởng, nhà máy/công ty về quản lý lao động, quản lý tài sản,
quản lý sản xuất, vệ sinh công nghiệp,…

- Hàng ngày điều hành hoạt động của xưởng thực hiện đúng theo mục tiêu,
kế hoạch sản xuất chung của công ty.
- Lên kế hoạch sản xuất và triển khai tổ chức sản xuất sau khi tiếp nhận kế
hoạch tổng thể từ cấp trên. Chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa


16
Thực hiện hướng dẫn, giám sát cho cán bộ công nhân viên trực thuộc về
quy trình, quy định sản xuất của xưởng, của công ty.
Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, kho
bãi, hàng hóa thuộc xưởng quản lý.
+ Công nhân:
– Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám
sát sự hướng dẫn của quản đốc công xưởng. Hoàn thành mọi công việc được
giao
– Vận hành các máy móc,công cụ tạo ra các sản phẩm.
+ Sinh viên:
– Cùng với công nhân lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất
của công ty.
– Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hoàn thành tốt mọi
công việc của công ty.
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Quản đốc sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc, hướng dẫn kỹ
thuật,công nghệ mới. Lao động và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào đều có thể
báo cáo trực tiếp với quản đốc công xưởng. Trong quá trình sản xuất, quản đốc
công xưởng luôn khuyến khích sinh viên đưa ra các ý tưởng ứng dụng trong
công việc. Lao động và sinh viên là người trực tiếp tham gia vào sản xuất,
do đó nếu phát hiện sản phẩm lỗi thì báo cáo với quản đốc công xưởng để
tìm ra nguyên nhân và có những biện pháp khắc phục kịp thời.
2.3.1.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở

* Nguồn lực từ bên trong (Nội lực)
a, Nguồn lực đất đai:
– Công ty có tổng diện tích sản xuất là 2.045 m2.
– Khu đất của công ty tập chung.


17
– Khu đất của công ty nằm tiếp giáp với trục đường chính, giao thông đi
lại thuận lợi, thuận lợi cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu nguyên liệu,
vận chuyển, phối sản phẩm.
b, Nguồn lực về lao động
+ Tổng giám đốc
- Trình độ học vấn:
Ông Hiroshi Miyake. đã tốt nghiệp bằng thạc sĩ kinh tế tại trường đại học
Tokyo Nhật Bản. Ông là người đã sáng lập ra công ty Showa shiko, ông đã có nhiều
năm kinh nghiệm nghiên cứu về kinh tế thị trường Nhật Bản.
Bên cạnh đó, ông còn là người có trách nhiệm và hết mình trong từng sản
phẩm được đưa ra thị trường.
- Thông minh, nhạy bén, sáng tạo:
Ngoài trình độ học vấn, ông Hiroshi Miyake còn phải nhạy bén trong các
quan hệ thị trường. Đưa những kĩ thuật mới, tiên tiến vào trong quá trình sản
xuất.
+ Giám đốc:
- Đã tốt nghiệp đại học.
- Thông minh, nhanh nhạy và có kinh nghiệm lâu năm
+ Kế toán:
- Tốt nghiệp đại học
- Nhạy bén, thành thạo
+ Quản đốc công xưởng:
- Đại học

- Có kinh nghiệm hơn 20 năm với kiến thức và chuyên môn cao về
công nghệ và kỹ thuật. Ứng dụng thành thạo công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
vào sản xuất.
 Lao động và sinh viên
- Công ty có tổng số lao động và sinh viên là 30 người.
- Nguồn lao động của công ty Showa Shiko là công nhân lao động Nhật
Bản có sức khỏe tốt và kinh nghiệm nhiều năm làm trong ngành công nghiệp.


×