Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIẢI TOÁN ANCOL-ANDEHIT-AXITCACBOXYLIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.62 KB, 96 trang )

CHUYÊN ĐỀ GIẢI TOÁN ANCOL
Giải chi tiết các bài tập các chuyên đề
A. Dạng toán tách nước ancol
Có 2 kiểu tách nước ancol.
Kiểu 1 : Tách nước tạo ete

0

H 2SO 4 /140 C
2ROH �����
� R  O  R  H2O

Với dạng này ta luôn có :

1

n ete  n H 2 O  n Ancol

2


m Ancol  m ete  m H 2O


Kiểu 2 : Tách nước tạo anken
Với dạng này ta luôn có :

0

H 2SO4 /170 C
ROH �����


� anken  H 2O

n anken  n H 2O  n Ancol



m Ancol  m anken  m H 2O


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4
đặc ở 140oC (Giả sử H = 100%) thì khối lượng ete thu được là:
A. 12,4g
B. 7g
C. 9,7g
D. 15,1g.
Ta có:

n Ancol  0,3(mol) � n H2 O 

1
n Ancol  0,15(mol)
2

BTKL
���
� m Ancol  m ete  m H2 O

� 0,1.32  0, 2.46  mete  0,15.18 � m ete  9,7(gam)


Câu 2: Đun nóng ancol đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp được chất
hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375. Vậy X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH.
Ta có:

MY  MX

→ Y phải là ete.

M Y 2.X  18

 1, 4375 � X  32 � CH 3OH
M
X
X
có:

Do đó ta
Câu 3: Đun nóng ancol đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp được chất
hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 0,7. Vậy X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH.
Ta có: M Y  M X → Y phải là anken.
Do đó ta có :


M Y X  18

 0,7 � X  60 � C3 H 7 OH
MX
X

1


Câu 4: Đun 27,6g hỗn hợp ba ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%)
thu được 22,2g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau.Số mol mỗi ete trong hỗn hợp
là:
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,05
Ta có:

m Ancol  m ete  m H2 O

� n H2O 

27,6  22, 2
 0,3 � �n ete  0,3
18
n moi ete 

0,3
 0,05
6


3 ancol sẽ cho ra 6 ete do đó ta có
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng m gam hỗn hợp X với H 2SO4 đậm đặc,
thu được 3,584 lít hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (đktc). Nếu
đem đốt cháy hết lượng olefin này, rồi cho hấp thụ sản phẩm cháy trong bình đựng
dung dịch NaOH dư, thì khối lượng bình tăng 24,18g. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Trị số của m là:
A. 6,1g
B. 8,34g
C. 10,58g
D. 12,74g
Ta có :

CO : a

Cháy
n anken  0,16 ���
� 24,18 � 2
H2O : a


BTKL
���
� 44a  18a  24,18 � a  0,39

Khi đó ta có:
ta�
chn�



c
Ancol X ����
� anken
O ; manken  �m(C,H)  14a  5,46
12 3  H
14 2 43
{2
0,16mol

0,16 mol

0,16 mol

BTKL
���
� m Ancol  mete  m H2 O  5, 46  0,16.18  8,34

Câu 6: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6
gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Ta có:
Lại có:

m Ancol  mete  mH 2O  6  1,8  7,8
n H2O  0,1 � n ancol  0, 2


� ROH 

CH OH

7,8
 39 � R  22 � � 3
C 2 H 5OH
0, 2


→ Chọn A
Câu 7: Đun một hỗn hợp hai ancol no đơn chức với H2SO4 đđ ở 140o C thu được
10,8 gam nước và 36 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất
phản ứng đạt 100%. Hai ancol trên có thể là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
2


C. C2H5OH và C3H7OH

D. C2H5OH và C4H9OH

Ta có : mAncol  m ete  m H O  36  10,8  46,8
Vì các ete có số mol bằng nhau nên các ancol cũng số mol bằng nhau.
2

Lại có:

n H2O  0,6 � n ancol  1, 2


� ROH 

CH OH : 0,6(mol)

46,8
 39 � R  22 � � 3
ROH : 0,6(mol)
1, 2


BTKL
���
� 46,8  0,6.32  (R  17).0,6 � R  29

→ Chọn A
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức A và B với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ
140oC, ta được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được ở trên thì thấy tạo
ra 13,2g CO2 và 7,2g H2O. Vậy hỗn hợp 2 ancol ban đầu là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. Tất cả đều sai.
Ta có:

n CO2  0,3(mol)


� n ete  0, 4  0,3  0,1(mol)


n H2O  0,4(mol)


n Ancol  0,2(mol)


� � Bi tách
n H2 O  0,1(mol)


7,8
BTKL
���
� m Ancol  0,3.12
 0,1.2
1 4 4 40,4.2
244
4 3  0,2.16
1 2 3  7,8 � ROH  0, 2  39
mO
�m(C,H)

Nếu xảy ra A ta có:

CH 3OH : a
a  b  0, 2
a  0,1(mol)




��
��

C 2 H 5OH : b �
a  2b  0,3 �
b  0,1(mol)


thỏa mãn → Chọn A

B. Dạng toán ancol tác dụng với kim loại kiềm.
Loại toán này rất đơn giản các bạn chỉ cần thiểu rằng khi cho kiềm (Na) vào ancol
(đơn hoặc đa chức) thì sẽ có H 2 bay ra và H trong H 2 chính là H trong nhóm OH
của ancol.
Khi giải toán cần kết hợp với BTNT,BTKL và 1 số kỹ thuật nhỏ khác.
Chú ý: Khi cho Na tác dụng với dung dịch ancol thì Na có tác dụng với H 2O cho
khí H2
Độ ancol là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Cho 15 g hỗn hợp Glixerol và một ancol A đơn chức tác dụng Na dư tạo
4,48 lít H2.Lượng H2 sinh ra do A bằng 1/3 lượng H2 do glixerol sinh ra.Tìm CTPT
của A
A. C3H7OH
B. C2H5OH
C.C4H9OH
D. C3H5OH
3


Dễ dàng suy ra A là ancol đơn chức từ các đáp án.


Ta có:

3a  b  0, 2.2

C3 H 5 (OH)3 : a(mol) �
a  0,1(mol)


15 �
� � 3a
��
b  0,1(mol)
ROH : b(mol)
b
a



� 3

BTKL
���
�92.0,1  (R  17).0,1  15 � R  41; C 3H 5OH

Câu 2: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng
với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai
ancol là:
A. CH3OH; C2H5OH
B. C2H5OH; C3H7OH

C. C3H5OH C3H7OH
D. C3H7OH C4H9OH
Ta hiểu là Na thay thế cho H trong nhóm OH của ancol. Do đó ta có :
n ROH  n RONa �

C H OH

1,52
2,18

� R  33,67 � � 2 5
C3 H 7 OH
R  17 R  16  23


→ Chọn B
Câu 3: Cho 112,5 ml ancol etylic 92 tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn
thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1 gam/ml.
A. 20,16.
B. 30,8.
C. 22,4.
D. 25,76.
o

Ta có:

C H OH :103,5 ml

112,5ml � 2 5

H2O:9 ml


C H OH :1,8 mol

1,8 0,5
��2 5
� nH2 
 1,15(mol)
2
�H2O:0,5 mol

→ Chọn D
Câu 4: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi
trong dư thấy xuất hiện 37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12
gam so với ban đầu . Giá trị của V:
A. 2,8
B. 5,04
C. 5,6
D. 2,52
Ta có :

n�  0,375(mol)

�nCO  0,375(mol)


�� 2


m� 37,5 (mCO2  mH2O )  12 �nH2O  0,5(mol)


BTNT.oxi
����
� nO  nOH 

� nH2 

9,1 0,375.12  0,5.2
 0,225(mol)
16

0,225
� V  2,52(lit)
2


Chọn D

4


Câu 5: Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư
thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hãy cho biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam B. 6,62 gam
C. 9,93 gam
D. 13,24 gam

Ta có:

C H OH : a(mol)

6,04 � 6 5
C 2 H 5OH : b(mol)


a  b  0,05.2
a  0,03(mol)


��
��
94a  46b  6,04 �
b  0,07(mol)


C H OH : a(mol)

dd Br2
6,04 � 6 5
���
� Br3C6 H 2 OH : 0,03 � m  9,93(gam)
C
H
OH
:
b(mol)
�2 5


Câu 6: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1
g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít (đktc)
khí H2. Dung dịch A có độ ancol bằng:
A. 460
B. 410
C. 80
D. 920
Ta có:

nH2  3,8(mol) � nancol  H2O  3,8.2 

� Vancol 

73,6
 92
0,8

m 108

� m  73,6(gam)
46 18

92
 0,46 � 460
92  108

→ độ ancol là
Câu 7: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A và B thu được 1,568 lít
hơi ở 81,90C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải

phóng được 1,232 lít H2 (đktc) . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, công thức hai rượu
là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. C2H5OH và C2H4(OH)2.
D. C3H7OH và C3H6(OH)2.
Ta có:

nX  0,07(mol)


� n OH  0,11(mol)

nH2  0,055(mol)


a  b  0,07
a  0,03(mol)
�A  OH :a(mol)


��
��

B  (OH)2 : b(mol) �
a  2b  0,11 �b  0,04(mol)


n


 0,17  3a  2b

Ta thấy ngay: CO
→ Chọn B
Câu 8: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H 2 (đktc). Vậy
ancol X là:
A. Hai chức
B. Đơn chức C. No ba chức D. Ba chức
Các bạn nhớ là với mỗi nhóm - OH hoặc – COOH thì khi tác dụng với Na H 2
bay ra là do H trong các nhóm đó tách ra.Do đó,ta có ngay :
nX .n  n�
H

2

nH2  0,3 � nH�  0,6

� n 3
5


→ Chọn D

C. Dạng bài tập Oxi hóa ancol.
Có hai kiểu oxi hóa :
(1).Với kiểu Oxi hóa hoàn toàn( đốt cháy) cần chú ý tỷ lệ số mol CO2 và H2O.
Chú ý: Với tất cả các hợp chất X chứa C,H,O khi đốt cháy ta có :
n CO2  n H2 O  n X .�LK


– Với ancol no ta hiểu số liên kết π là – 1
 k.n X điều này khá quan trọng khi BTNT.O
– Nếu ancol X có k chức thì n O
(2).Với dạng oxi hóa không toàn (tạo andehit,xeton,axit) chú ý ancol không phải
đơn chức.
Với ancol bậc 1 cho andehit.Bài toán thường gắn thêm với phản ứng tráng Ag.
Với ancol bậc 2 cho ra xeton.
Chú ý : Các bài toán Oxi hóa ancol không đơn chức thường là khá nguy hiểm .
Trong X

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:
4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được ( đo cùng
đk). X là:
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C3H4O
Dễ thấy X có 3C và 8H.
Giả sử có 1 mol X :

n CO2  3(mol) BTNT


��
���
� �n O  10(mol)
n H2 O  4(mol)



n��
ng
Va�nOpha�
 1,5.3  4,5 � nOTrong X  1(mol)
2

Vậy X phải là ancol đơn chức
→ Chọn A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và
ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được
80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 26,88 lít
B. 23,52 lít
C. 21,28 lít
D. 16,8 lít.
6


Các ancol đều là no và đơn chức :
BTNT.O
n�

ng
����
� nOPha�

2

CO : 0,8(mol)


Cháy
X ���
�� 2
H 2 O : 0,8  0, 4  1, 2(mol)


0,8.2  1,2  0,4
 1,2(mol)
2

� V  26,88(lit)

Câu 3: Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O 2 ở đktc, thu được 39,6g
CO2 và 21,6g H2O. A có công thức phân tử :
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C3H8O2
D. C4H10O.
Từ các đáp án ta thấy các ancol đều là no.
Ta có:

CO 2 : 0,9(mol)

� n A  1, 2  0,9  0,3(mol)

H 2 O :1, 2(mol)


BTNT.O
A

����
� n Trong
 1,2  0,9.2  1, 2.2  0,6(mol)
O

Do đó A là ancol hai chức → Chọn C
Câu 4: ancol A bậc I, mạch hở, có thể no hay có một liên kết đôi, công thức phân
tử CxH10O. Lấy 0,02 mol CH3OH và 0,01 mol X trộn với 0,1 mol O2 rồi đốt cháy
hoàn toàn hai ancol. Sau phản ứng thấy có O2 dư. Công thức phân tử của X là:
A. C6H9OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H9OH
Ta có:

CH 3OH : 0,02(mol)

BTNT.H
����
� n H2 O  0,09(mol)

C
H
OH
:
0,01(mol)
�x 9

BTNT.O
����

� n CO2 

0,1.2  0,03  0,09
 0,07
2

� 0,02.1  0,01.x  0,07 � x  5
Do đó: ����
→ Chọn C
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO 2
(các thể tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng Thay đổi như thế
nào:
A. Giảm 23,05g
B. Tăng 12,25 g
C. Giảm 26,2 g
D. Tăng 26,2 g
BTNT C

Ta có:

n ancol  0, 25(mol)

� n H2 O  0, 25  0,35  0,6(mol)

n CO2  0,35(mol)


BaCO3 : 0, 25(mol)


BTNT(Ba  C)
n Ba (OH)2  0,3(mol) �����
��
Ba(HCO3 ) 2 : 0,05(mol)

BTKL
���
� m  �m(CO 2 , H 2 O)  m�

 0,35.44  0,6.18  0, 25.197  23,05

→ Chọn A

7


Câu 6: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được
8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 60,48.
B. 45,36.
C. 30,24.
D. 21,60.
Ta có:

BTKL
n�

ng
���

� nOpha�
 nAndehit 

8,68 6,44
 0,14(mol)
16

Vì ancol dư → nancol > 0,14. Do đó Mancol <

6, 44
 46 �
0,14

CH3OH

� n HCHO  n O  0,14

→ mAg = 4. 0,14. 108 = 60,48(gam)
Câu 7: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều
kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu được
0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp:
A. 60%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 25%.
Ta có:

nX  nO2  0,03
trong(CO2 ;H2O)


Nếu số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H 2O � nO
 0,915.3 = 0.585
< 0,6 (Vô lý ) nên TH này loại
Do đó số mol H2O phải lớn hơn số mol CO2 .Giả sử hai hidrocacbon là no mạch
hở .Ta sẽ có ngay :
nX  nH2O  nCO2 � 0,03  nH2O  0,195� nH2O  0,225(mol)
� nOtrong X  nancol  0,195.2  0,225 0,3.2  0,015(mol) � B

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lit
khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2
thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng
là:
A. 4,9 gam và propan-1,3-điol. B. 9,8 gam và propan-1,2-điol.
C. 9,8 gam và glixerol.
D. 4,9 gam và propan-1,2-điol
Nhìn vào đáp án thấy X có 3 các bon. Khi đó có ngay:
0,1X �

0,3CO2
0,4H2O

nCu OH 
2

BTNT.oxi
����
� nOX  1 0,4.2  0,2

vậy X có 2 chức.


nX
 0,1� m  9,8(gam)
2

8


BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được hỗn hợp sản phẩm
Y. Sục Y vào Ba(OH)2 dư thu được 14,8932 gam kết tủa và khối lượng bình phản
ứng tăng 4,9140 gam. Tách nước ancol X trong H2SO4/1700C thu được anken duy
nhất. Số chất X thỏa mãn và giá trị của m là :
A.3 và 1,852
B.4 và 1,852
C.7 và 1,2852
D.6 và 1,2852
Câu 2: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được
8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 60,48.
B. 45,36.
C. 30,24.
D. 21,60.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều
kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu được
0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp:
A. 60%.
B. 50%.

C. 70%.
D. 25%.
Câu 4: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy
hết 0,4 mol M cần 30,24 lít O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước.
Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol Y lớn hơn số mol của X.
CTPT của X, Y là:
A. C3H8O2 và C3H6O2
B. C3H8O và C3H6O2
C. C3H8O và C3H2O2
D. C3H8O2 và C3H4O2
Câu 5: Ancol X tác dụng được với Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần x
lít O2 đktc,thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O . Giá trị của m và x tương ứng là:
A.9,2 và 8,96
B. 12,4 và 13,44
C. 12,4 và 11,2
D. 9,2 và 13,44

9


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít
khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư),
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,9.
B. 12,3
C. 15,3.
D. 16,9.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lit
khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2
thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng

là:
A. 4,9 gam và propan-1,3-điol. B. 9,8 gam và propan-1,2-điol.
C. 9,8 gam và glixerol.
D. 4,9 gam và propan-1,2-điol
Câu 8: Hỗn hợp khí và hơi gồm CH 3OH, C2H6, C3H8, C2H5-O-CH3 có tỉ khối hơi
so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít CO 2 (đktc) và
14,4 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 13,32.
B. 11,2.
C. 12,32.
D. 13,4.
Câu 9: Oxi hoá 1 ancol đơn chức bằng O2 có mặt chất xúc tác thu được hỗn hợp X.
Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H 2
(đktc) và hỗn hợp Y, làm khô Y thu được 48,8 gam chất rắn khan. Phần 2 tác dụng
với NaHCO3 dư thì thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Phần ba, tác dụng với
AgNO3 / NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của ancol đã dùng là:
A. C2H3CH2OH
B. C2H5OH
C. C2H5CH2OH
D. CH3OH
Câu 10. Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được
chất rắn A và 9,3gam hỗn hợp X gồm andehit, nước, ancol dư. Cho toàn bộ lượng
X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được a gam Ag.
Giá trị của a là:
A. 64,8.
B. 24,3.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 11. Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng
đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hõn hợp hơi X có tỉ khối

hơi so với
là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200 ml dd nước
.
Giá trị của m là:
A. 11,7.
B. 8,9.
C. 11,1.
D. 7,8
Câu 12. Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X
(hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít
(đktc). Vậy khối lượng axit thu được là:
A. 9 gam.
B. 6 gam.
C. 18 gam.
D. 12 gam.
10


Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các ancol thu được 13,44 lít
CO2 và 15,30 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thì thu được
5,6 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 8,90.
B. 11,10.
C. 12,90.
D. 16,90.
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam một ankol đơn chức bằng oxi xúc tác thích
hợp thu được 3m gam hỗn hợp chỉ chứa anđehit và nước. Mặt khác lấy 9,6 gam
ankol trên đem oxi hóa một thời gian thu được hỗn hợp gồm anđehit, axit, ankol dư
và nước trong đó số mol axit gấp ba lần số mol của anđehít. Lấy hỗn hợp này tráng
bạc hoàn toàn thu được 54 gam bạc. Hiệu suất của quá trình oxi hóa ankol là

A. 50%
B. 80%
C. 66,67%
D. 60%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu
được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp
ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa
AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 1,08 gam. B. 3,24 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (
M X1  M X2

), phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y
gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5
mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol
Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là:
A. 50,00% và 66,67%.
B. 33,33% và 50,00%.
C. 66,67% và 33,33%.
D. 66,67% và 50,00%.
Câu 17: Một ancol 2 chức ,phân tử không có nguyên tử cacbon bậc 3. Đun nhẹ m
gam hơi ancol trên với bột CuO(dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối
lượng chất rắn trung bình giảm 2,24g đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi(đktc)
có tỷ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của m là:
A. 12,88
B. 7,84
C. 5,32
D. 1,54
Câu 18: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6

gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri
dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành
anđehit là:
A. 75%.
B. 50%.
C. 33%.
D. 25%.

11


Câu 19: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn
hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra
3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hoá là:
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 90%.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm các ancol no, hai chức, có mạch cacbon không phân
nhánh. Dẫn m gam X qua bình đựng CuO nung nóng dư, sau phản ứng thấy khối
lượng bình giảm 9,6 gam. Hỗn hợp hơi thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là
25. Giá trị của m là:
A. 35,4.
B. 20,4.
C. 50,4.
D. 34,8.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol( đơn chức, bậc I , là đồng đẳng
kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit. Tỉ
khối hơi của Y so với khí hidro bằng 14,5 . Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dd AgNO3/NH3 , thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là:

A.14
B.10,1
C.18,9
D.14,7
Câu 22: Hỗn hợp X gồm một ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ
khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư)
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất
hữu cơ và hơi nước,khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của
propan-1-ol trong X là:
A. 16,3%
B. 48,9%
C.83,7%
D.65,2%
Câu 23: Hỗn hợp X gồm các hidrocacbon và ancol mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
1,48 gam X thu được 3,08 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Nếu lấy 2,22 gam X cho tác
dụng với Na dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Xác định V?
A. 0,336 lít
B. 0,112 lít
C. 0,168 lít
D. 0,504 lít
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng (có tỉ lệ số mol 2:3).
Đốt X thu được 4,84 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Oxi hóa nhẹ X bằng CuO rồi lấy
sản phẩm cho tham gia phản ứng tráng gương thu được m gam Ag, biết các phản
ứng xẩy ra hoàn toàn, Giá trị nhỏ nhất của m là?
A. 12,24 gam B. 8,64 gam
C. 4,32 gam
D. 10,8 gam
Câu 25:Oxi hóa mg một ancol no đơn chức X được hỗn hợp Y gồm
axit,andehit,ancol dư và nước. Chia hỗn Y thành 3 phần bằng nhau :

Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 /NH3 dư thu được 54g kết tủa Ag
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch Br 2 thì thấy thoát ra 3.36 lit(đktc)
một khí Z duy nhất.
12


Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5.6 lit(đktc) khí H 2
Xác định công thức cấu tạo của X và hiệu suất phản ứng oxihoa của X
A. CH3OH và 57,14%
B.CH3CH2OH và 33.33%
C.CH3OH và 33.33%
D.CH3CH2OH và 42.85%
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Đốt cháy m gam X trong khí O2 dư, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,34
gam H2O. Mặt khác, oxi hóa m gam X bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp Y
gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun
nóng, thu được a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 15,12.
B. 10,80.
C. 21,60.
D. 17,28.
Câu 27: Ôxi hóa 4,8 gam ancol X đơn chức, bậc 1 thành axit tương ứng bằng O 2,
lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp Y) cho tác dụng với Na dư thì thu được
2,8 lít khí (đktc). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH xM. Giá
trị của x là?
A. 1 M
B. 0,5 M
C. 1,25 M
D. 2,5 M
Câu 28: Hỗn hợp khí và hơi gồm CH 3OH, C2H6, C3H8, C2H5-O-CH3 có tỉ khối hơi

so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít CO 2 (đktc) và
14,4 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 13,32.
B. 11,2.
C. 12,32.
D. 13,4.
Câu 29: Oxi hóa m gam ancol CH3OH bằng oxi không khí với hiệu suất 80% được
hỗn hợp A gồm axit; anđehit, nước và ancol dư. Chia A làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 đem tráng bạc hoàn toàn thu được 23,76 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với
Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,64
B. 3,2
C. 7,28
D. 6,4
Câu 30: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức có số C không nhỏ hơn 2,mạch hở
X,Y và một hidrocacbon Z . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol
O2 ,thu được 0,04 mol CO2 . Công thức phân tử của Z là:
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Câu 31: X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn
hợp hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được
15,68 lit khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Để trung hoà hết 16,4 gam Y cần vừa đủ
250 ml dung dịch KOH 1M. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với 32,8 gam hỗn hợp
Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được a gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng
este hoá đều bằng 80%). Giá trị của a gam là :
A. 28,832
B. 36,04
C. 45,05

D. 34,592

13


Câu 32. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit
cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai
phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H 2
(đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần
trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là:
A. 62,50%
B. 31,25%
C. 40,00%
D. 50,00%
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đa chức cùng dãy đồng đẳng cần
vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Sục sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch nước vôi
trong dư. Sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,5
gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 2,688 lít.
B. 2,240 lít.
C. 3,024 lít.
D. 2,352 lít.
Câu 34: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp X gồm HCHO, H 2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam
Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:
A. 80,0%.
B. 76,6%.
C. 65,5%.
D. 70,4%.

Câu 35: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X
thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam
Cu(OH)2. Giá trị của m là:
A. 29,2.
B. 26,2.
C. 40,0.
D. 20,0
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng
đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO 2 và 63a
gam H2O. Biểu thức tính V theo a là:
A. V = 72,8a B. V = 145,6a C. V = 44,8a
D. V = 89,6a
Câu 37: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có
một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được Vlít khí CO 2 ở đktc và a gam H2O.
Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là
4V 7a

A. m = 5 9 .
5V 7a

C. m = 4 9 .

4V 9a

B. m = 5 7 .
5V 9a

D. m = 4 7 .

Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng

đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 13,2 gam CO 2 và 7,2 gam H2O. Hai
Ancol đó là:
A. C2H5OH và C4H9OH
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
14


C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Câu 39: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic được hhA gồm anđehit,axit, nước, ancol dư.
Cho A tác dụng với Na dư được 2,464 lít H 2 (đktc). Mặt khác cho A tác dụng với
lượng dư NaHCO3. Thể tích khí thu được (đktc) là:
A. 0,224 lít
B. 1,68 lít
C. 0,448 lít
D. 2,24 lít
Câu 40: Đốt cháy m gam hỗn hợp ancol metylic và etylic được hỗn hợp CO 2 và
H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:8. % về khối lượng của ancol metylic trong
hỗn hợp là:
A. 25,81
B. 42,06
C. 40,00
D. 33,33
Câu 41: Cho 4,6 gam một ancol no,đơn chức,phản ứng với CuO nung nóng, thu
được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit ,nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn
hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,đun nóng,thu
được m gam Ag. Giá trị của m là:
A.43,2.
B.16,2.
C.21,2.

D.10,8.
Câu 42.Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit
cacboxylic, 1 andehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H 2(đktc).
Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối
lượng ancol bị oxi hóa là
A. 31,25%.
B. 62,5%.
C. 40%.
D. 15%.
Câu 43: Hỗn hợp M gồm etilenglicol, ancol metylic, propan .(số mol etilenglicol
bằng số mol propan ). Cho toàn bộ m( g) hỗn hợp M tác dụng với Na thu được
3,36 lít H2 ( đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp M nói trên thu
được 26,4 gam CO2 . giá trị của m là:
A. 12,6.
B. 13,8.
C. 15,2.
D.8,24.
0
Câu 44.Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO, t . sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí A gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư) . Cho A tác dụng với lượng
dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc) thì thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng
để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150.
B. 75.
C. 50.
D. 100

15



ĐÁP ÁN CHI TIẾT
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1: Chọn đáp án C
CO 2 : 0,0756

BTKL  BTNT
n BaCO3  0,0756 �����
��
� X : C6 H15OH
H 2O : 0,0882

Ta có :
� n X  n H2 O  n CO2  0,0126 � m  1, 2852

Có 7 ancol thỏa mãn tính chất tách nước cho một anken duy nhất :

16


Câu 2: Chọn đáp án A
nO = 0,14
Vì ancol dư → nancol > 0,14
Mancol <

6, 44
 46 �
0,14

nHCHO  nO  0,14


CH3OH

→ mAg = 4. 0,14. 108 = A

Câu 3: Chọn đáp án B
n  n 2  0,03

Ta có: X O
Nếu số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O
� nOtrong(CO2 ;H2O) �0,195.3  0.585 0,6 (Vô

lý ) nên TH này loại
Do đó số mol H2O phải lớn hơn số mol CO2 .Giả sử hai hidrocacbon là no mạch
hở .
Ta sẽ có ngay: nX  nH O  nCO
2

2

� 0,03  nH2O  0,195� nH2O  0,225

� nOtrong X  nancol  0,195.2  0,225 0,3.2  0,015(mol) � B

Câu 4: Chọn đáp án D

nO2  1,35(mol)


BTNT.oxi

nCO2  1,2(mol) ����
� nOtrong M  1,2.2  1,1 1,35.2  0,8


nH2O  1,1(mol)

ancol :a(mol)

��
axit: b(mol)


Tới đây ta thử đáp án ngay, không nên ngồi suy luận nhé.
Câu 5: Chọn đáp án C
nX  0,6  0,4  0,2 � HO  CH2  CH2  OH � m  12,4
BTNT.oxi
����
� 0,2.2  2x  0,4.2  0,6 � x  11,2(lit)

Câu 6: Chọn đáp án C
17



CO2 :0,6(mol)

H2O:0,85(mol)


nH2  0,2 � nOH  0,4(mol) � m  m  m  m  0,6.12  0,85.2  0,4.16  15,3(gam)


C
H
O

Câu 7: Chọn đáp án B
Nhìn vào đáp án thấy X có 3 các bon. Khi đó có ngay:
0,1X �

0,3CO2
0,4H2O

nCu OH 
2

BTNT.oxi
����
� nOX  1 0,4.2  0,2

vậy X có 2 chức.

nX
 0,1(mol) � m  9,8(gam)
2

Câu 8: Chọn đáp án C
M CnH2n2Ox

11,5


 0,25
�nhh 
 46 � �
46
�nH O  0,8
� 2

� nCO2  0,8 0,25  0,55(mol) � V  C

Câu 9: Chọn đáp án B
Ta tính toán với trường hợp không phải CH3OH
RCHO:a  0,1� nAg  0,2


RCH2OH   O � RCHO  H2O


RCOOH : b  0,2  nCO2
a
a
a
X�

� �

3�
RCH2OH  2 O � RCOOH  H2O
H2O:a  b




RCH2OH :c
b
b
b



RCOONa:0,2

1

nH2  0,4  (b  a  b  c) � c  0,3 � 48,8�
NaOH :0,3
� R  15
2

RCH2ONa:0,3


Câu 10. Chọn đáp án A
nancol  nop / u 

9,3  6,9
6,9
 0,15 � Mancol 
 46 � CH 3OH
16
0,15


→ X có 0,15 mol HCHO → nAg = 0,15.4 = 0,6
Câu 11. Chọn đáp án D
Nếu không có HCHO; MX=27,5
� nRCHO  0,2.1,5  0,3 � nH2O  0,3
� m  (0,3 0,3).27,5  16,5

(vô lý)

18


2a  3b  0,3

CH3OH :a(mol)

a  0,1(mol)


� �32a  46b  16(a  b)  27,5� �

C2H5OH : b(mol) �
b  0,1(mol)


2(a  b)

� m  7,8(gam)

Câu 12. Chọn đáp án B
CH3COOH :a(mol)


3a

X�
H2O:a(mol)
�  0,15 � a  0,1(mol)
2

C2H5OH :a(mol)


Câu 13: Chọn đáp án D

CO2 :0,6(mol)


H2O:0,85(mol)


nH2  0,25� nOH  0,5  nOtrongX

BTKL
���
� m  mC  mH  mO  0,6.12  0,85.2  0,5.16  16,9(gam)

Chú ý: Rượu có số mol H2O > CO2 thì chắc chắn là no.Nhưng không biết đơn hay
đa. Tuy nhiên khi Na + ancol ta luôn có : nH
Câu 14: Chọn đáp án C

2


BTKL
���
� mO  m � M ankol 

 2nOH  2nOtrong ancol

2m
 32 � CH3OH
m
16


HCHO:a(mol)

0,3CH3OH � �
HCOOH :3a(mol)

CH3OH :  0,3 4a (mol)


� nAg  4a  3a.2  10a  0,5� a  0,05(mol)
�H

0,3 0,1
C
0,3

Câu 15: Chọn đáp án B
CO2 :0,015(mol)


0,015
� n
 1,5

H2O:0,025(mol)
0,025 0,015

HCHO :0,005(mol)

��
� n � 0,03(mol)
CH3CHO :0,005(mol)


Câu 16: Chọn đáp án D
Chú ý: BTNT hidro ta sẽ có : Khi đốt cháy X sẽ thu được 0,25 mol CO 2 và 0,9 mol
H2O









CnH2n 2O � nCO2  n  1 H2O � 0,9n  0,5 n  1 � n  1,25

19



Do đó

a  b  0,25
a  0,2
�HCHO:a


0,25 �
��
��
CH3CHO : b �
4a  2b  0,9 �
b  0,05


Với hỗn hợp X ta có:
� H X1 

nX  nH2O  nCO2  0,9  0,5  0,4

0,2
0,05
 66,67%; HX 2 
 50%
0,3
0,1

Có ngay:

Câu 17: Chọn đáp án C
Chú ý: R(OH)2 + 2O → R(CHO)2 + 2 H2O
�M  36


�nO  0,14

0,14
.3  0, 21
2

nhỗn hợp khí =
m = 0,21. 36 – 0,14. 16 = 5,32
Câu 18: Chọn đáp án D

n O  0,125

a  2b  0,125



1O � RCHO � �

n H2  0,075 � a  b  b   0,1  a  b   0,15


2O � RCOOH

a  0,025(mol)


��
�b  0,05(mol)

Câu 19: Chọn đáp án A
CH3CH2OH  O � CH3CHO  H2O


a
a
a


CH3CH2OH  2O � CH3COOH  H2O


b
2b
b
b


CH3CH2OHdu :0,2  a  b

a  2b  nO  0,25

a  0,05

0,15

��

�H
 75%

0,5a

b

0,5(0,2

a

b)

n

0,15
b

0,1
0,2
H2



Câu 20: Chọn đáp án A

R(CH2OH)2  2O � R  CHO  2H2O
2



nO
nX 
 0,3

2

pha�
n�

ng

nhh  0,9 � msau
 0,9.2.25  45
hh

� m  45  0,6.16  35,4

Câu 21: Chọn đáp án D

20


�4a  2b  0,9
CH3OH :a

a  0,1(mol)


� �32a  46b  16(a  b)
��


 29 �b  0,25(mol)
C2H5OH : b �

2(a  b)


Ta giả sử ngay:
Câu 22: Chọn đáp án A



CH3OH :a
a  b  c  nO  0,2




M X  46 � X �
C3H7OH (b1): b � �
4a  2b  0,45


32a  60(b  c)
C3H7OH (b2 ):c


 46
0,2



a  0,1(mol)

60b

� �b  0,025(mol) � % 
 16,3%
46.0,2

c  0,075(mol)


Câu 23: Chọn đáp án D
nCO2  0,07(mol) BTKL

1,48  0,07.12  0,08.2

���
� nOX 
 0,03  nOH (mol)

nH2O  0,08(mol)
16

� nH2 

0,015.2,22
0,03

i m  2,22 � nH 

 0,0225(mol) � V  0,504(l�
t)
 0,015(mol) v�
2
1,48
2

Câu 24: Chọn đáp án D
CO2 :0,11(mol)

� nX  0,05 � C  2,2

H2O:0,16(mol)


CH OH

TH1 � � 3
RCH2OH


Với TH1: số mol Ag bé nhất là 0,02.4+0,03.2=0,14→m=15,12 (Loại)
C H OH

TH2 � � 2 5
� nancol  nandehit  0,05� nAg  0,1� D
RCH2OH

TH2


Câu 25: Chọn đáp án A
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có 2 TH về rượu.Với TH CH 3OH thường nguy
hiểm.Ta sẽ thử với rượu này ngay:

CH 3OH   O � HCHO  H2O

a
a
�a

CH 3OH  2 O � HCOOH  H2O


b
b
�b

CH 3OH :c

4a  2b  nAg  0,5

a  0,05(mol)



��
c  0,15
� �b  0,15(mol)
0,2
�H

 57,14%


0,5a

b

0,5c

0,25
c

0,15(mol)

0,35


21


Câu 26: Chọn đáp án A
nX  0,05 �
CO2 :0,08(mol) �
CH OH :0,02(mol)


��
�� 3

H2O:0,13(mol) �

C2H5OH :0,03(mol)
C  1,6


BTE
���
� �Ag:0,02.4  0,03.2  0,14(mol)

Câu 27: Chọn đáp án A
Hết sức chú ý: Bài toàn này có ancol dư,ta đi tìm X trước.
RCH2OH � RCOOH  H2O
nH2  0,125� M X 

4,8
 38,4(CH3OH :0,15)
0,125

HCOOH :a


� Y :�
H2O:a

CH3OH :0,15 a � 2nH2  0,25  a  a  0,15 a � a  0,1


Câu 28: Chọn đáp án C
Hỗn hợp khí và hơi đều gồm các chất không chứa liên kết π nên luôn có
nhh  nH2O  nCO2


nhh 

11,5
 0,25; nH2O  0,8 � nCO2  0,55
46

;
Câu 29: Chọn đáp án D

Ta có:

HCHO : a


HCOOH : b

O2
CH 3OH ��
�A �
H2O : a  b


CH 3OH : 0, 25(a  b)


AgNO3

� 4a  2b  0, 22.2
����
�� H O

2
� b  a  b  0, 25(a  b)  0,075.2.2
����

4a  2b  0, 22.2
a  0,06(mol)


��
��
1, 25a  2, 25b  0,075.2.2 �
b  0,1(mol)

32(0,1  0,06)
�m
 6, 4(gam)
0,8

Câu 30: Chọn đáp án B
n O2

Vì

n CO2

Ta có:



0,07

 1,75  1,5
0,04

; Z là ankan; loại A và C.

�3n  1  x �
C n H 2n  2 O x  �
O 2 � nCO 2   n  1 H 2 O

� 2


� 0,07n  0,04

3n  1  x
n
� x 1
� n  2 � CH 4
2
2

Câu 31: Chọn đáp án B
22


H2O 1,1 mol > CO2 0,7 mol => X là hh các ancol no.
C=

0,7
=1,75

1,1 - 0,7

→ X là hh các ancol no, đơn chức và mol ancol = 0,4.

BTNT => mX = m = 0,7*12 + 1,1*2 + 16*0,4 = 17 gam.
32,8 gam Y có số mol 0,25*2 = 0,5 mol.
Pứ este hoá : Ancol X + Axit Y → Este + H2O (Axit dư nên tính theo ancol)
BTKL :

a=

80
17
32,8
.0,4(
+
- 18) = 28,832 gam
100
0,4
0,5

→Chọn A

Đây là dạng bài tập khá quen thuộc về phản ứng đốt cháy của ancol no đơn chức
và phản ứng este hoá với axit. HS gặp khó khăn trong khâu xác định dãy đồng
đẳng của các ancol X và xử lý hỗn hợp 3 ancol phản ứng với 2 axit.
Câu 32. Chọn đáp án A
Nếu ancol thường:

n Agmax = 0,04.2 = 0,08 < 0,09 => ancol CH 3OH


Gọi số mol CH3OH tạo ra andehit, axit, dư lần lượt là x, y, z mol
0

CuO,t
HCH 2 OH+ O ����
HCHO + H 2 O

x

x

x

CuO,t 0

HCH 2 OH+ 2O ���� HCOOH+ H 2 O
y
HCH 2 OH du

y

y

z

Ta có hệ phương trình:
n CH3OHbd = x+ y+ z = 0,04

�x = 0,02


x
z


n H2 = + y+ = 0,0225 � �y = 0,005 => H = 62,5%

2
2

�z = 0,015

n Ag = 4 x+ 2 y = 0,09



Câu 33: Chọn đáp án D
Ta có :

nCO2  n�  0,08


� BTKL
�8 (mH2O  0,08.44)  2,5 � nH2O  0,11
����

� nancol  0,03� n 

8
3


Vậy ancol có 2 và 3 C .


BTNT.O
nOtrong ancol  0,03.2  0,06 ���

�0,06 

V
.2  0,08.2  0,11
22,4

� V  2,352(lit)

Câu 34: Chọn đáp án A
23


nCH3OH  0,0375

0,03

� H% 
 80%

0,0375
nAg  0,12 � nHCHO  0,03



Ta có:
Câu 35: Chọn đáp án A
Chú ý: Số nguyên tử oxi và cacbon trong etylen glicol và glixerol là như nhau.
Vì X là các chất no nên:

nX  nH2O  nCO2  0,4

1
�n(C2H6O2;C3H8O3)  0,15(mol)
2
nC H O  C H O  0,3(mol)


�� 2 6 2 3 8 3
nC2H6O  0,1(mol)

nCu(OH)2 

BTKL
���
� m  �m(C,H,O)  1.12  1,4.2   (1 0,2)  0,1.16
  29,2(gam)

Câu 36. Chọn đáp án A
Ta cho a = 1 cho dễ tính toán: Ta có :
n CO2  2,5(mol)


� n X  1(mol) � C  2,5 � C 2,5 H 7 O 2


n H2O  3,5(mol)

BTNT.Oxi
����
�2 

V
.2  2,5.2  3,5 � V  72,8(lit)
22,4

Câu 37: Chọn đáp án C
Do X có 2 liên kết pi nên:
BTKL
���
� m  �m(C,H,O) 

nOtrong X  nX  nCO2  nH2O

V
a
a � 5V 7a
�V
.12  .2  16�
 �

22,4
18
9
�22,4 18 � 4


Câu 38: Chọn đáp án D
n CO2  0,3(mol)


� n X  0, 4  0,3  0,1(mol) � C  3

n H2O  0, 4(mol)


Ta có:
Câu 39: Chọn đáp án C

Ta có:

(loại A, B, C)

C 2 H 5 OH  O � CH 3CHO  H 2 O


a
a


C 2 H 5 OH  2O � CH 3COOH  H 2 O


b
b
b



� a  b  b  0, 2  (a  b)  0,11.2 � b  0,02(mol)
� VCO2  0,02.22, 4  0, 448(lit)

Câu 40: Chọn đáp án A
Ta có:

n CO2  5(mol)

CH 4 O : a
ab3
a  1(mol)




� n ancol  3 � �
��
��

n H2O  8(mol)
C2 H6 O : b �
a  2b  5 �
b  2(mol)



24



� %CH 4 O 

32.1
 25,81%
32.1  46.2

Câu 41: Chọn đáp án A
Vì còn ancol dư nên:
6,2  4,6
4,6
 0,1� M ancol 
 46 � CH3OH
16
0,1
� nHCHO  0,1(mol) � nAg  0,4(mol) � mAg  43,2(gam)
n�

ng
nancol  nOpha�


Câu 42. Chọn đáp án B
RCOOH :x(mol)


BTNT.C
����

� x  y  z  0,08
RCHO: y(mol)




� nH2 0,045
RCH2OH : z(mol) ������ 2x  y  z  0,09


H2O:(x  y)(mol)

� x  0,01(mol) nAg  0,18(mol) � X :CH3OH

2x  4y  0,18� y  0,04; % 

Có ngay:
Câu 43: Chọn đáp án B
n

n

x  y 0,05

 62,5%
0,08 0,08

C H O
Vì C H
ta tưởng tượng là lấy 1 O từ ancol lắp sang ankan như vậy hỗn
hợp M sẽ chỉ là các ancol no và đơn chức.
3


8

Ta có ngay:

2

6

2


nH2  0,15� nM  0,3� nOtrong M  0,3


nCO2  0,6


BTKL
M :C2H6O ���
� m  0,3.46  13,8

Câu 44. Chọn đáp án D
Chú ý: 1 mol các chất ancol,axit đơn chức,nước khi tác dụng với Na đều cho 0,5
mol H2
Do đó,độ tăng số mol khí H2 thoát ra chính là do CH3COOH
Có ngay:

Na

nCH3OH  0,25��

� nH2  0,125

� Na
A ��� nH2  0,15



� nH2  0,025� nCH3COOH  0,05� V  100 ml

25


×