Thực hành nghề nghiệp
LỜI CẢM ƠN
*********
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH KDCB thủy sản và XNK Quốc Việt,
em đã có những điều kiện vận dụng những kiến thức đã học ở nhà trường để đi vào
tìm hiểu, nghiên cứu và đã có được những kinh nghiệm thực tiển từ công tác kế
toán tại công ty. Đồng thời cũng giúp em mở rộng được tầm hiểu biết về công tác
kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu nói riêng cũng như các phần khác nói
chung.
Với tấm lòng em xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám Hiệu
Trường Đại Học Cửu Long, đặc biệt là Khoa Kế Toán – Tài chính – Ngân hàng
cùng cô hướng dẩn Nguyễn Hồ Trúc Mai và tất cả các thầy cô đã truyền đạt nhiều
kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường. Và em cũng xin chân
thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc, tập thể anh, chị cán bộ Công ty TNHH KDCB
thủy sản và XNK Quốc Việt, đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, tạo
điều kiện cho em đi sâu vào thực tế, để em có thể hoàn thành quyển thực hành nghề
nghiệp này. Vì giới hạn thời gian và lượng kiến thức thực tế chưa nhiều, thực hành
nghề nghiệp không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô
đóng góp ý kiến để đề tài được kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 1
Thực hành nghề nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát triển không ngừng của
đất nước, chính sách, chế độ kế toán cũng được đổi mới và hoàn thiện hơn để
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong nước và có thể dễ dàng hội
nhập quốc tế.
Đứng trước các cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các
nhà quản trị phải có chính sách vốn bằng tiền một cách đúng đắn. Kế toán luôn cần
biết nguồn lực tài chính cũng như tình hình thu, chi hàng ngày của công ty để có thể
đề ra và mỡ rộng hoạt động kinh doanh.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì cũng cần có nguồn vốn nhất
định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các loại vốn chuyên dùng khác trong
đó không thể không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với
tính lưu động cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong
doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng đó, sau khi tìm hiểu các chuyên đề kế toán mà em đã
học ở trường và qua thực tế tìm hiểu tại công ty TNHH KDCB thủy sản & XNK
Quốc Việt, em chọn chuyên đề “Kế toán vốn bằng tiền công ty TNHH KDCB thủy
sản & XNK Quốc Việt” để tìm hiểu, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý đồng vốn bỏ ra tại công ty với tư cách thu hồi đồng vốn đó như thế nào cho đạt
hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền vào số liệu thu
thập được, những hiểu biết và kiến thức đã học. Kể từ đó thấy rõ sự khác nhau giữa
lý thuyết và thực tế về công tác kế toán. Bên cạnh đó tìm hiểu được những lợi thế và
những tồn động của doanh nghiệp và đề ra biện pháp khắc phục.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 2
Thực hành nghề nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài kế toán vốn bằng tiền là các khoản vốn bằng
tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển
Về thời gian: Đề tài kế toán vốn bằng tiền được thực hiện từ ngày 15/07/2014
đến ngày 30/08/2014.
Về không gian: Đề tài được thực hiện trong suốt thời gian thực tập tại công ty
TNHH KDCB thủy sản & XNK Quốc Việt.
Về nội dung: Đề tài tìm hiểu và thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền của
công ty TNHH KDCB thủy sản & XNK Quốc Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin, trao đổi thông tin. Thông qua những
tài liệu thu thập được và các chứng từ, sổ sách, cách luân chuyển chứng từ của công
ty TNHH KDCB thủy sản & XNK Quốc Việt tiến hành nghiên cứu.
5. Bố cục của chuyên đề
Cấu trúc đề tài gồm 2 chương được trình bài như sau:
Chương 1: Khái quát công ty TNHH KDCB thủy sản & XNK Quốc Việt.
Chương 2: Thực tiễn công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH KDCB
thủy sản & XNK Quốc Việt.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 3
Thực hành nghề nghiệp
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH KDCB THỦY SẢN VÀ
XNK QUỐC VIỆT
1.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh
Tên gọi đầy đủ là: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH
CHẾ BIẾN THỦY SẢN & XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT
Địa chỉ: Số 444 Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Điện thoại: (+84) 780 3836454 / 3830561.
Fax: (+84) 780 3832021.
Email: / /
Website: www.quocviet.vn
Mã số thuế: 2000226378.
Tài khoản tại ngân hàng công thương Việt Nam: 21711003129582 và tài khoản
tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam:107010000328007.
Công ty TNHH KDCB thủy sản và XNK Quốc Việt là một công ty có tư cách
pháp nhân, mã số thuế, con dấu riêng và có tài khoản tại ngân hàng.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH KDCB thủy sản và XNK Quốc Việt được thành lập và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký số 2000226378 ngày 11 tháng 03 năm 1998,
thay đổi lần thứ nhất ngày 04 tháng 7 năm 2007 do Ủy Ban Nhân dân tỉnh Cà Mau
cấp và thay đổi lần thứ mười ngày 17 tháng 6 năm 2011do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Cà Mau cấp, Giấy chứng nhận đaàu tư số 61101000017 ngày 15 tháng 03 năm
2006.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ
1.1.3.1 Chức năng
Công ty chế biến nhiều sản phẩm từ mặt hàng thủy sản nhằm đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dung trong nước và quốc tế.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 4
Thực hành nghề nghiệp
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Đăng ký và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với chức năng và nhiệm vụ.
Ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng kinh tế đã đăng ký.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động tham gia quản lý bằng thỏa ước lao
động tập thể và các quy chế khác.
Thực hiện quy chế nhà nước bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh, phòng
cháy chữa cháy.
Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật,
tuân thủ theo quy định và thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thực hiện đúng theo chế độ quản lý về vốn tài khoản, kế toán thống kê, chế độ
kiểm tra và các chế độ khác do pháp luật quy định, chịu trách nhiệm về tính xác
thực của báo cáo tài chính của công ty.
Bảo tồn và có kế hoạch về phát triển vốn.
Thực hiện các khoản thu, các khoản trả ghi trong bảng cân đối kế toán của công ty.
1.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu
Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là các thành phẩm từ tôm nguyên
liệu để xuất khẩu. Ngoài ra, công ty còn bán tất cả các phụ phẩm của còn lại của
tôm nguyên liệu như đầu vỏ,tôm sú vụn, tôm thẻ vụ…..
1.2 Bộ máy tổ chức quản lý
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Tổng giám đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Hành Chính – Tài Chính
Phó Tổng Giám Đốc
Kinh Doanh
Phòng
Vi Sinh
Phòng
Marketing
Phòng
Kinh
Doanh
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Tổ
Chức
Phó Tổng Giám Đốc
Sản Xuất
Phòng
Công
Nghệ
Phân
xưởng
Sản xuất
Tôm
Phân
xưởng
Nước
đá
Trang 5
Thực hành nghề nghiệp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đi
sâu vào các mặt tổ chức, nhân sự định hướng chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh, giám soát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc: thực hiện nghĩa vụ do Tổng giám đốc phân công hoặc ủy quyền
quyết định các phàn việc đó.
Phòng Kế toán : có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản
ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của công ty
(hợp đồng mua bán, các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình
hình thực tế nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nước). Lập báo cáo quyết toán hàng tháng,
hàng quý, hàng năm.
Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập
kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, vật tư, kho
hàng vận tải, tiếp thị…. Nghiên cứu thị trường, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Phòng Tổ chức – Hành chính: có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động
nhân sự của công ty và các đoàn thể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp
với nhu cầu của công ty.
Các Phòng khác còn lại: căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao cụ thể cho
từng phần việc của mình, kết hợp với nhau theo từng chuyên môn cụ thể đề ra
những phương án giúp cho Ban giám đốc có những kế hoạch cụ thể trong sản xuất
kinh doanh.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Trưởng phòng kế toán
Kế toán
thanh toán
Kế toán
kho
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Kế toán
công nợ
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Trang 6
Thực hành nghề nghiệp
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ
* Trưởng phòng:
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức điều hành, kiểm tra nhiệm vụ của toàn bộ hệ thống kế toán của
Công ty về tài chính kế toán, công nợ,…. Theo đúng luật kế toán quy định.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về các hoạt động quản lý, quản lý vốn kinh
doanh, phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty.
+ Xây dựng các kế hoạch phương án có liên quan đến hoạt động tài chính, kế
toán thống kê của Công ty.
+ Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu ghi trên sổ quyết toán,
báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
+ Tổ chức phổ biến thi hành kịp thời các chế độ báo cáo theo thể lệ tài chính,
báo cáo Nhà nước và theo luật kế toán.
- Quyền hạn:
+ Các bộ phận trong phòng đều chịu sự lạnh đạo trực tiếp của trưởng phòng
kế toán.
+ Phân công công việc cho các cán bộ kế toán trong Công ty.
+ Kiểm tra đề xuất các biện pháp để các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty phù hợp với pháp luật và luật kế toán.
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan trong toàn Công ty cung cấp đầy đủ các
thông tin để việc quản lý tài chính, vốn được hiệu quả.
+ Đề xuất lãnh đạo cấp trên cung cấp nguồn lực để làm tốt công việc.
* Kế toán thanh toán
- Nhiệm vụ:
+ Có nhiệm vụ lập phiếu chi, phiếu thu.
+ Lập giấy chuyển tiền, ủy nhiệm chi, séc thanh toán.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lý của chứng từ thanh toán.
+ Kiểm tra chi phí phát sinh trong Công ty.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 7
Thực hành nghề nghiệp
- Quyền hạn:
Không lập phiếu thanh toán nếu thấy chứng từ không hợp lệ, hợp lý.
* Kế toán kho
- Nhiệm vụ:
+ Theo dõi việc xuất nhập vật tư hàng hóa hằng ngày của bộ phận thống kê.
+ Kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất hàng hóa, vật liệu. Báo cáo xuất nhập tồn
kho của bộ phận nhập kho.
+ Kiểm tra và ký xác nhận thẻ kho của thủ kho để đối chiếu với sổ kế toán.
+ Định kỳ kết hợp với bộ phận liên quan kiểm kê toàn bộ hàng hóa, vật tư
của toàn bộ Công ty.
- Quyền hạn:
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp lý,
hợp lệ liên quan đến hàng hóa vật tư nhập kho trong toàn Công ty.
+ Kiểm tra sự hiện hữu của toàn bộ hàng hóa, vật tư của Công ty.
* Kế toán công nợ
- Nhiệm vụ
+ Theo dõi công nợ hằng ngày để chuẩn bị tốt cho việc thu công nợ và ghi
công nợ.
+ Theo dõi tiến trình của các hợp đồng gia công, hợp đồng kinh tế, hợp đồng
mua bán.
+ Thanh lý hợp đồng, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ phải thu và đề
xuất các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán.
+ Đôn đốc các bộ phận liên quan để việc kiểm tra công nợ nhanh chóng.
- Quyền hạn
+ Đề xuất chi trả các khoản nợ đến hạn.
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp các chứng từ hồ sơ để việc thu hồi
công nợ được nhanh chóng.
* Kế toán tổng hợp
Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vào cuối tháng.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 8
Thực hành nghề nghiệp
* Thủ quỹ
- Nhiệm vụ
+ Thu, chi các khoản tiền mặt theo phiếu đã có ký duyệt của Giám đốc và kế
toán trưởng.
+ Quản lý và kiểm tra tiền hằng ngày.
+ Chịu trách nhiệm về việc mất tiền bất cứ lý do nào.
- Quyền hạn
Có quyền không thu chi bất kỳ các khoản nào mà không có chữ ký duyệt của
kế toán trưởng và Giám đốc.
1.3.3 Hình thức sổ kế toán
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa quan trọng việc tổ chức công tác kế
toán, riêng công ty TNHH KDCB thủy sản và XNK quốc Việt đã áp dụng hình thức
kế toán chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp đề ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc trong cả
năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 9
Thực hành nghề nghiệp
Trình tự ghi sổ
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán lập chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập bảng báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và
bằng số phát sinh trên sổ chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các
tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng số dư của tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 10
Thực hành nghề nghiệp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng
từ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Đối chiếu kiểm tra
1.3.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán công ty bắt đầu ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 11
Thực hành nghề nghiệp
Hệ thống tài khoản kế toán đơn vị áp dụng: Tài khoản mà doanh nghiệp
áp dụng là tất cả các tài khoản được ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
Hình thức kế toán hàng tồn kho: Doanh nghiệp đã áp dụng kế toán háng
tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp
FiFo.
Phương pháp khấu hao tìa sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Công ty áp dụng đơn vị tiền tệ trong
ghi chép sổ sách kế toán thống nhất theo quy định của Bộ tài chính VND.
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
1.4.1 Thuận lợi
Thủy sản được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệpphát triển
đất nước. Luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, các cấp chính quyền
trong mọi hoạt động phát triển kinh tế thủy sản.
Việt Nam đã gia nhập WTO, đây là cơ hội lớn để mở rộng thị trường và cạnh
tranh bình đẳng với các nước xuất khẩu cùng các mặt hàng thủy sản.
Do dân số gia tăng, kinh tế phát triển nên thị trường thủy sản trong nước và thế
giới tiếp tục mở rộng, sản phẩm thủy sản ngày càng chiếm lĩnh thị trường thực
phẩm. Mặc dù bị ảnh hưởng của suy giảm kinh tế thế giới, nhưng thực phẩm thủy
sản vẫn được ưa chuộng, đặc biệt ở các nước công nghiệp phát triển; giá cả thủy sản
luôn ổn định ở mức cao.
Xu hướng tỷ giá USD/VND tăng có lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, hàng
thủy sản xuất khẩu củaViệt Nam có sức cạnh tranh hơn so với các nước khác trong
khu vực
Ban lãnh đại Công ty đoàn kết thống nhất cao trong suy nghĩ vầ hành động, có
đội ngũ cán bộ công nhân viên lao động dày dạn kinh nghiệm, chịu khó và bản lĩnh
trong cơ chế thị trường.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 12
Thực hành nghề nghiệp
Công ty ở trung tâm vùng nuôi tôm của tỉnh Cà Mau, có nguồn tôm lớn và
nhiều chủng loại thủy sản đa dạng, phong phú, sản xuất được đa dạng các mặt hàng
xuất khẩu vào nhiều thị trường.
1.4.2 Khó khăn
Tình trạng cạnh tranh thị trường, tranh chấplãnh thổ và xung đột quốc gia diễn
ra khá gay gắt. Sự cạnh tranh trong xuất nhập khẩu thủy sản trên thị trường thế giới
ngày càng khốc liệt, đặc biệt về yêu cầu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm,
bảo vệ môi trường sinh thái, thương hiệu sản phẩm đòi hỏi ngày càng cao và chặt
chẽ hơn.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật áp dụng trong hoạt động thủy sản của một số nước
trong khu vực đã đạt được ở mức cao, do đó chúng ta sẽ gặp phải khó khăn trong
việc cạnh tranh về giá và thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
Giá cả nguyên liệu, nhiên vật liệu chính dùng trong sản xuất thủy sản đang có
xu hướng gia tăng sẽ gây khó khăn không nhỏ cho phát triển nuôi trồng thủy sản
bền vững.
Nhìn chung việc tiếp cận với thông tin về thị trườngtiêu thụ sản phẩm của con
người sản xuất và doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây tình trạng mất cân đối
cung cầu trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Ngoài ra, ngành thủy sản vẫn tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức, khi nền
kinh tế toàn cầu chưa thực sự thoát khỏi khủng hoảng. Xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam trở nên khó khăn hơn trên thị trường EU thực hiện quy định chống khai thác
bất hợp pháp, các nước Mỹ, Nhật có xu hướng bảo hộ thương mại, sử dụng hàng
rào kỹ thuật, thực hiện kiểm dịch chặt chẽ và thường xuyên ban hành các tiêu chuẩn
mới khắc khe hơn về dư lượng kháng sinh và an toàn thực phẩm. Máy móc thiết bị
một số đã cũ, nên sản xuất hao phí hơn so với các nhà máy trong vùng.
Công nợ bán hàng lớn, thu hồi chậm, ảnh hưởng đến tình hình vốn của Công ty.
1.4.3 Phương hướng phát triển
Đa dạng hóa các mặt hàng chế biến cho xuất khẩu, đồng thời phải đầu tư cho
chế biến thủy sản đạt tiêu chuẩn quốc tế (HACCP). Việc xây dựng các nhà máy chế
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 13
Thực hành nghề nghiệp
biến hiện đại phải theo kịp tốc độ phát triển sản lượng thủy sản nhằm nâng cao giá
trị hàng hóa xuất khẩu.
Mở rộng thị trường xuất khẩu cần đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tranh thủ sự
hợp tác giúp đỡ về vốn, công nghệ, trong các lĩnh vựckhai thác, chế biến thủy sản,
đào tạo và chuyển giao kinh nghiệm quản lý và phát triển thị trường…….
Tổ chức thực hiện có chiến lược dài hạn có sách lược cụ thể trên cả 3 lĩnh vực:
đầu vào, sản xuất và đầu ra, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện nhận định
tình hình chung của tỉnh, trong nước và quốc tế để điều hành Công ty hợp lý, hiệu
quả.
Đổi mới phương thức quản lý, tập huấn kỹ thuật cho đội ngũ quản lý trực
tiếp,công nhân lao động đảm bảo chất lượng hàng hóasản xuất ngày được nâng cao,
tạo uy tín với khách hàng và bảo vệ nâng cao uy tín thương hiệu trên thương trường.
Xúc tiến thương mại, tham gia hội chợ, trưng bày sản phẩm quan hệ duy trì tốt
với khách hàng quen thuộc, tập trung mở rộng them thị trường một số nước giảm
tốc độ ảnh hưởng của khách hàng trong tỷ trọng hàng xuất khẩu.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 14
Thực hành nghề nghiệp
1.5 Kết quả kinh doanh những năm gần đây
Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty năm 2012 & 2013
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
2013
2012
Chênh lệch
1. Doanh thu bán hàng
2.770.474.811.505 2.152.830.444.872 617.644.366.633
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
41.704.373.439
18.039.737.445
23.664.635.994
doanh thu
3. Doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp 2.728.770.438.066 2.134.790.707.427 593.979.730.639
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
2.499.982.964.985 1.910.923.730.013 589.059.234.972
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
228.787.473.081
223.866.977.414
4.920.495.667
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
13.297.125.802
19.184.519.936
(5.887.394.134)
động tài chính
7. Chi phí tài chính
83.626.590.860
138.084.021.135 (54.457.430.275)
Trong đó chi phí lãi
1.700.000
197.056.800
(195.356.800)
vay
8. Chi phí bán hàng
97.848.355.769
74.503.663.605
23.344.692.164
9. Chi phí quản lý
28.552.373.032
20.706.426.608
7.845.946.424
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
32.057.279.222
9.757.386.002
22.299.893.220
hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
3.261.907.776
905.150.000
2.356.757.776
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
2.526.928.505
1.402.685.994
1.124.242.511
734.979.271
(497.535.994)
1.232.515.265
32.792.258.493
9.259.850.008
23.532.408.485
5.016.201.699
1.426.962.502
3.589.239.197
27.776.056.794
7.832.887.506
19.943.169.288
Trang 15
Thực hành nghề nghiệp
Nhận xét tình hình kinh doanh trong những năm gần đây của công ty:
Tình hình kinh doanh của công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là 2.770.474.811.505 đồng so với năm 2012 thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 617.644.366.633 đồng . Ngoài ra, tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế của năm 2013 đạt 32.792.258.493 đồng còn năm 2012 chỉ
đạt 9.259.850.008 đồng tăng 23.532.408.485 đồng. Công ty đạt những phát triển
trên là do các yếu tố sau:
+ Chi phí bán hàng năm 2013 đạt 97.848.355.769 đồng còn chi phí bán hàng
năm 2012 đạt 74.503.663.605 đồng tăng 23.344.692.164 đồng.
+ Thu nhập khác năm 2013 đạt 3.261.907.776 đồng còn thu nhập khác năm
2012 đạt 905.150.000 đồng tăng 2.356.757.776 đồng.
+ Chi phí khác là yếu tố có sự tăng nhanh nhất năm 2013 đạt 2.526.928.505
đồng trong khi năm 2012 chỉ phát sinh có 1.402.685.994 đồng tăng 1.124.242.511
đồng.
+ Lợi nhuận khác năm 2013 đạt 734.979.271 đồng tăng 1.232.515.265 đồng so
với năm 2012.
Với kết quả đạt được của năm 2013 Công ty sẽ phấn đấu hơn nữa để đạt kết
quả tốt nhất trong năm 2014.
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 16
Thực hành nghề nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH KDCB THỦY SẢN và XNK QUỐC VIỆT
2.1 Kế toán bằng tiền mặt
2.1.1 Nội dung
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH KDCB thủy sản và
XNK Quốc Việt.
Vốn bằng tiền tại công ty TNHH KDCB thủy sản và XNK Quốc Việt bao
gồm: tiền mặt tại quỹ, TGNH.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền theo dõi lượng tiền tệ phát sinh của
công ty, cung cấp các báo cáo kịp thời cho nhà quản lý.
Tiền mặt của công ty tại quỹ bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và
bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ công ty thực hiện.
2.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán phản ánh tiền mặt và dùng để ghi sổ sách là các chứng:
+Phiếu thu:
Khi nghiệp vụ kinh tế sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc và lập phiếu thu
thành 3 liên, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền, nội dung thu, số tiền, người lập
phiếu ký tên. Sau đó trình kế toán trưởng và giám đốc của công ty ký duyệt, chuyển
thủ quỹ để thu tiền người nộp.
Khi nhận đủ tiền, thủ quỹ ký tên vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi
sổ, 1 liên lưu nơi lập phiếu, 1 liên giao cho người nộp tiền.
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi
sổ.
+Phiếu chi:
Giống như phiếu thu, hàng ngày kế toán lập các chứng từ có kèm hóa đơn đề
nghị thanh toán hoặc giấy tạm ứng trình kế toán và lãnh đạo đơn vị ký duyệt. Sau
khi kiểm tra chứng từ có đầy đủ tính pháp lý tiến hành lập phiếu chi ( 2 liên). Thủ
quỹ sau khi nhận phiếu chi tiến hành xuất quỹ tiền mặt cho người đề nghị thanh
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 17
Thực hành nghề nghiệp
toán, đồng thời cho người được thanh toán kiểm nhận đủ số tiền và ký vào phiếu
chi.
Khi tiến hành nhập xuất, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc
chứng từ nhập xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chử ký của người nhận
người giao, người có quyền nhập xuất quỹ theo quy định.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
ngày theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra sổ tồn tại quỹ mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê sổ quỹ tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ
kế toán tiền mặt, nếu có thừa thiếu tìm ra nguyên nhân.
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt
Phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tiền mặt
2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ: TK 111.
2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2013 chi tiền xăng, rửa xe theo phiếu chi 04/PC2 với số
tiền 1.257.475 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 04/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
1.152.250
Nợ
TK 133
115.225
Có
TK 111
1.257.475
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/01/2013 chi tiền xăng, rửa xe theo phiếu chi số 06/PC2 với
số tiền 1.327.475 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 06/PC2 kế toán định khoản như sau:
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 18
Thực hành nghề nghiệp
Nợ
TK 642
1.222.250
Nợ
TK 133
105.225
Có
TK 111
1.327.475
Nghiệp vụ 3: Ngày 04/01/2013 chi tiền xăng, rửa xe theo phiếu chi số 07/PC2 với
số tiền 3.611.000 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 07/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
3.282.727
Nợ
TK 133
328.273
Có
TK 111
3.611.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2013 chi tiền xăng, rửa xe theo phiếu chi số 08/PC2 với
số tiền 3.473.000 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 08/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
3.157.272
Nợ
TK 133
315.728
Có
TK 111
3.473.000
+ Nghiệp vụ 5: Ngày 31/01/2013 rút tiền gửi Ngân hàng Công thương nhập
quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 31/PT với số tiền 500.000.000 đồng.
Căn cứ phiếu thu 31/PT kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 111
Có
500.000.000
TK 112
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
500.000.000
Trang 19
Thực hành nghề nghiệp
CÔNG TY TNHH KD-CBTS & XNK
Mẫu số: 01-TT
QUỐC VIỆT
( Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày
444 Lý Thường Kiệt, P.6,
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
PHIẾU THU
Số: 31/ PT
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Nợ TK 111
Có TK 112
Họ tên người nộp tiền: Ngân hàng công thương
Địa chỉ:
Lý do nộp tiền: Rút tiền gửi nhân hàng nhập quỹ tiền mặt.
Số tiền: 500.000.000 đồng.
Viết bằng chữ: Năm trăm triệu đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
+ Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01/2013 chi tiền làm visa đi Đức theo phiếu chi số
190/PC2 với số tiền 7.614.000 đồng.
Căn cứ phiếu chi 190/PC2 kế toán định khoaản nnhư sau:
Nợ
TK 642
Có
7.614.000
TK 111
CÔNG TY TNHH KD-CBTS & XNK
7.614.000
Mẫu số: 02-TT
QUỐC VIỆT
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 20
Thực hành nghề nghiệp
( Ban hành theo quyết định số
444 Lý Thường Kiệt, P.6,
15/2006/QĐ-BTC ngày
TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: 190/ PC2
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Nợ TK 642
Có TK 111
Họ tên người nộp nhận: Nguyễn Như Ngọc
Địa chỉ:
Lý do nhận tiền: chi tiền làm visa đi Đức.
Số tiền: 7.614.000 đồng.
Viết bằng chữ: Bảy triệu sáu tram mười bốn ngàn đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
+ Nghiệp vụ 7: Ngày 31/01/2013 chi tiền tiếp khách contessa theo phiếu chi
192/PC2 với số tiền 398.000 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 192/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
Có
398.000
TK 111
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
398.000
Trang 21
Thực hành nghề nghiệp
CÔNG TY TNHH KD-CBTS & XNK
Mẫu số: 02-TT
QUỐC VIỆT
( Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày
444 Lý Thường Kiệt, P.6,
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
PHIẾU CHI
Số: 192/ PC2
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Nợ TK 642
Có TK 111
Họ tên người nộp nhận: Lê Thị Ngọc Loan.
Địa chỉ:
Lý do nhận tiền: chi tiền tiếp khách contessa.
Số tiền: 398.000 đồng.
Viết bằng chữ: Ba tram chin mươi tám ngàn đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
+ Nghiệp vụ 8: Ngày 31/01/2013 chi tiền photo, công chứng, dịch thuật làm
thủ tục cho BGĐ đi hội chợ Bỉ theo phiếu chi số 206/PC2 với số tiền 1.957.000
đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 206/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
Có
1.957.000
TK 111
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
1.957.000
Trang 22
Thực hành nghề nghiệp
CÔNG TY TNHH KD-CBTS & XNK
Mẫu số: 02-TT
QUỐC VIỆT
( Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày
444 Lý Thường Kiệt, P.6,
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
PHIẾU CHI
Số: 206/ PC2
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Nợ TK 642
Có TK 111
Họ tên người nộp nhận: Nguyễn Trần Diễm Ánh.
Địa chỉ:
Lý do nhận tiền: chi tiền photo, công chứng, dịch thuật làm thủ tục cho BGĐ đi hội chợ Bỉ.
Số tiền: 1.957.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu chin tram năm mươi bảy ngàn đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
+ Nghiệp vụ 9: Ngày 31/01/2013 chi tiền mua càphê, trà, đường cho văn
phòng, xí nghiệp theo phiếu chi số 207/PC2 với số tiền 5.311.000 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 207/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 642
Có
5.311.000
TK 111
5.311.000
+ Nghiệp vụ 10: Ngày 31/01/2013 nộp tiền vào ngân hàng công thương theo
phiếu chi số 190A/PC2 với số tiền 42.993.716 đồng.
Căn cứ theo phiếu chi số 190A/PC2 kế toán định khoản như sau:
Nợ
TK 112
Có
42.993.716
TK 111
42.993.716
2.1.1.5 Sổ kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt
SVTH: Lê Thị Bé Sáu
Trang 23
Thc hnh ngh nghip
Tờn doanh nghip: Cty TNHH KDCB Thy sn v XNK Quc Vit
a ch: 444 Lý Thng Kit, P.6, TP C Mau, Tnh C Mau
MST: 2000226378
S QU TI KHON
Ti khon: 111
T ngy 01/01/2013 n ngy 31/01/2013
Ngy ghi s
Chng t
Thu
Chi
Din gii
Phỏt sinh
N
Cú
S d u k:
7.400.318.369
0
Phỏt sinh:
26.674.880.181
26.818.960.600
S d cui k:
7.256.237.950
0
02/01/2013
01/PC2
Trợ cấp mẹ liệt sĩ tháng 01/2013 - Nhàn
0
150.000
03/01/2013
02/PC2
Tiền bơm gas bình 12Kg cải tạo nền xởng - Son
0
880.000
03/01/2013
03/PC2
Mua dây khò cải tạo nền xởng đón khách - Son
0
290.000
03/01/2013
04/PC2
Tiền xăng, rửa xe 4555 Minh
Thu tạm ứng tiền Tôm NL Cty TNHH Phơng Nhung
Phúc
Thu tạm ứng tiền tôm NL Cty Phúc Hậu - Phơng
0
1.257.475
1.000.000.000
0
500.000.000
0
04/01/2013
03/PT
04/01/2013
04/PT
04/01/2013
05/PC2
Chi phí TGĐ tiếp khách (phố xa) Phúc
0
3.560.000
04/01/2013
06/PC2
Tiền xăng, rửa xe 3379 Trí
0
1.327.475
04/01/2013
07/PC2
Chi phí Quốc Kiệt tiếp khách (phố xa) Phúc
0
3.611.000
04/01/2013
08/PC2
Chi phí tiếp khách hàng BM-Hàn Quốc Quốc
0
3.473.000
04/01/2013
09/PC2
Chi phí Quốc Việt tiếp khách (phố xa) Quốc
0
2.640.000
04/01/2013
10/PC2
Chi phí tiếp khách hàng Aqua Star - Thạch
0
656.000
04/01/2013
11/PC2
0
470.000
04/01/2013
12/PC2
0
1.070.000
04/01/2013
11A/PC2
Mua bẫy chuột cho P.Công Nghệ Son
Mua khẩu trang, găng tay y tế phục vụ P.Kiểm Nghiệm
Son
Nộp tiền vào TKTG - NH Ngoại Thơng
0
100.000.000
SVTH: Lờ Th Bộ Sỏu
Trang 24
Thc hnh ngh nghip
31/01/2013
31/PT
Rút tiền gửi - NH Công Thơng
Chi tiền Tôm NL ngày 17/12/2012 và ngày 18/01/2013
Hùng
Trợ cấp mẹ liệt sĩ tháng 02/2013 - Nhàn
500.000.000
0
0
39.300.000
0
150.000
0
7.614.000
0
1.695.000
0
398.000
0
2.500.000
0
705.000
0
1.520.000
0
590.000
0
11.803.000
31/01/2013
03/PC1
31/01/2013
189/PC2
31/01/2013
190/PC2
31/01/2013
191/PC2
31/01/2013
192/PC2
31/01/2013
193/PC2
31/01/2013
194/PC2
31/01/2013
195/PC2
31/01/2013
196/PC2
31/01/2013
197/PC2
Chi phí làm Visa Đức - Ngọc
Mua vé máy bay tham dự c.trình "Kỹ năng tham gia HC
triễn lãm QTế" Ngọc
Chi phí tiếp khách Contessa - Loan
Mua nớc suối Aquafina phục vụ BGĐ, khách tháng 01/2013
- ánh
Mua găng tay cho P.Công Nghệ phục vụ sản xuất - Son
Mua vải thun cho tổ Xân Bao Bì, tổ IQF phục vụ sản
xuất Son
Mua decal, bọc zip cho P.Công Nghệ phục vụ sản xuất
Son
Chi phí TGĐ tiếp khách (phố xa) - Phúc
31/01/2013
198/PC2
Chi phí TGĐ tiếp khách (phố xa) - Phúc
0
4.648.000
31/01/2013
199/PC2
Chi phí Quốc Tuấn tiếp khách (phố xa) - Quốc
0
3.372.000
31/01/2013
200/PC2
Chi phí Quốc Việt tiếp khách (phố xa) - Quốc
0
4.406.000
31/01/2013
201/PC2
Chi phí tiếp khách hàng BML Hà Lan, Dubai - Quốc
0
4.383.000
31/01/2013
202/PC2
Chi phí tiếp khách hàng Aquastar - Khoa
0
2.214.000
31/01/2013
203/PC2
Chi phí tiếp khách hàng Contessa - Ngọc
0
2.521.000
31/01/2013
204/PC2
0
3.591.000
31/01/2013
205/PC2
0
11.396.000
31/01/2013
206/PC2
0
1.957.000
31/01/2013
207/PC2
0
5.311.000
31/01/2013
190A/PC2
Chi phí tiếp khách hàng Safeway, Sea Port - Mỹ
Chi phí nhận hàng 2conts HC 512New, phí HQ Cần Thơ
- Huy
Chi phí photo, công chứng, dịch thuật làm thủ tục cho
BGĐ đi hội chợ Bỉ - ánh
Mua cafe, trà, đờng phục vụ văn phòng, xí nghiệp
tháng 02/2013 - ánh
Nộp NH Công Thơng - Tuyền
0
42.993.716
Ngy 31 thỏng 1 nm 2013
SVTH: Lờ Th Bộ Sỏu
Trang 25