Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ CHI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.52 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 8340301

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH
CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ CHI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

HVTH: LƯU THỊ DIỆU LINH
MSHV: 1741850038
GVHD: TS. LÊ ĐỨC THẮNG

TP. HCM, tháng 03/2019

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng 01 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

1


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 20
Hội đồng xét duyệt

2


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................4
1. MỞ ĐẦU............................................................................................5
1.1

Đặt vấn đề:....................................................................................5

1.2

Tính cấp thiết đề tài:.......................................................................5

2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:........................................................................7
2.2. Câu hỏi nghiên cứu:..........................................................................8
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................8

2.3. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................8
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất:..............................................................9
3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ XÁC ĐỊNH
KHE TRỐNG NGHIÊN CỨU...................................................................10
3.1. Nghiên cứu ngoài nước:...................................................................10
3.2. Nghiên cứu trong nước:...................................................................14
3.3. Nhận xét và khe hỏng nghiên cứu:.....................................................16
4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................................16
5. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN.....................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................21

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SNCL: Sự nghiệp công lập
NSNN: Ngân sách Nhà nước
HCSN: Hành chính sự nghiệp
UBND: Ủy ban nhân dân
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
BBT: Ban Bồi thường
BCTC : Báo cáo tài chính
CL BCTC: Chất lượng báo cáo tài chính
ĐTC : Độ tin cậy
EFA : Exploratory Factor Analysis - phân tích thống kê
CP : Chi phí
KMO : Kaiser-Meyer-Olkin - hệ số sự thích hợp của phân tích nhân tố
LI : Lợi ích
CCCS : Cơ chế chính sách
NNL : Nguồn nhân lực

CSVC : Cơ sở vật chất
HTKTNB : Hệ thống kiểm tra nội bộ
TCBMKT : Tổ chức bộ máy kế toán
VIF : Variance Inflation Factor - hệ số phòng đại phương sai
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tiến độ thực hiện đề tài
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu

4


1.

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:
1.2 Tính cấp thiết đề tài:
Kinh tế - xã hội nước ta năm 2018 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tăng
trưởng chậm lại và tiềm ẩn yếu tố khó lường. Thương mại toàn cầu tăng chậm hơn dự
báo do những thay đổi trong chính sách thương mại của Mỹ, chiến tranh thương mại Mỹ
- Trung ngày càng diễn biến phức tạp. Lạm phát toàn cầu những tháng đầu năm có xu
hướng tăng cao hơn năm 2017 do giá năng lượng, đặc biệt là giá dầu bình quân tăng
mạnh. Bên cạnh đó, căng thẳng thương mại giữa các nước lớn cùng với xu hướng gia
tăng chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch có tác động đến sản xuất, xuất khẩu của Việt Nam và
các nước trong khu vực. Ở trong nước, bên cạnh những thuận lợi từ kết quả tích cực
trong năm 2017, nền kinh tế nước ta cũng đối mặt tình hình thời tiết diễn biến phức tạp,
tác động đến giá lương thực, thực phẩm, ảnh hưởng tới mục tiêu kiểm soát lạm phát;
giải ngân vốn đầu tư công đạt thấp.
Kinh tế Việt Nam năm 2018 khởi sắc trên cả ba khu vực sản xuất, cung - cầu của

nền kinh tế cùng song hành phát triển. Tăng trưởng kinh tế năm 2018 đạt 7,08% so với
năm 2017 - mức tăng cao nhất 11 năm qua. Chất lượng tăng trưởng và môi trường đầu
tư kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp thành lập mới tăng mạnh. Nền tảng kinh tế
vĩ mô được củng cố và từng bước được tăng cường. Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm có
xu hướng giảm dần. An sinh xã hội được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
vấn đề tồn tại của nền kinh tế chưa được giải quyết triệt để.Trong đó, thâm hụt ngân
sách và nợ công vẫn tiếp tục là vấn đề được dư luận quan tâm.
Tổ chức Minh bạch quốc tế (TI) vừa công bố Chỉ số cảm nhận tham nhũng (CPI)
2018, xếp hạng 180 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2018, Việt Nam đạt 33/100 điểm,
xếp hạng 117/180 toàn cầu, giảm 2 điểm (giảm 10 bậc) so với khảo sát năm 2017. Tổ
chức Hướng Tới Minh Bạch (TT) - Cơ quan đầu mối của TI tại Việt Nam ghi nhận
những tín hiệu tích cực trong nỗ lực phòng, chống tham nhũng của Việt Nam. Trong
năm 2018, với những cam kết mạnh mẽ của Đảng và Nhà nước Việt Nam, công tác
phòng, chống tham nhũng trong nước đã đạt được một số kết quả nổi bật, bao gồm việc
xét xử các vụ án tham nhũng nghiêm trọng liên quan đến nhiều cán bộ cấp cao.
5


Kết quả khảo sát OBI 2017 được công bố sáng ngày 29 tháng 3 năm 2018 cho
biết Việt Nam chỉ đạt 15/100 ở trụ cột thứ nhất về công khai ngân sách. Nhóm ít công
khai nhất được đánh giá vì việc công bố thông tin và tài liệu ngân sách chưa kịp thời,
không đúng thời hạn và chậm hơn so với thông lệ tốt của quốc tế. Đồng thời, các tài liệu
được công bố chưa đủ thông tin, chưa công bố dự thảo ngân sách trình quốc hội và công
bố muộn báo cáo ngân sách dành cho công dân và báo cáo kiểm toán.
Tại TP. Hồ Chí Minh, thu ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn thành phố
đạt 378.543,262 tỷ đồng, đạt 100,47% dự toán và tăng 8,65% so với cùng kỳ năm 2017.
Cụ thể, thu nội địa là 244.771,769 tỷ đồng, đạt 95,54% dự toán và tăng 10,38% so với
cùng kỳ; thu nội địa trừ tiền sử dụng đất là 228.278,710 tỷ đồng, đạt 94,44% dự toán và
tăng 14,23%. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu là 108.367,151 tỷ đồng, đạt 100,34% dự
toán. Thu từ dầu thô là 24.305,535 tỷ đồng, đạt 193,36% dự toán và tăng 44,12%. Tổng

chi ngân sách địa phương (không tính chi chuyển nguồn) thực hiện là 72.627 tỷ đồng,
đạt 83,61% dự toán, tăng 18,87% so cùng kỳ. Trong đó, chi đầu tư phát triển 30.790 tỷ
đồng, đạt 85,14% dự toán; chi thường xuyên 31.547 tỷ đồng, đạt 86,43% dự toán. Công
tác quản lý điều hành ngân sách được tập trung chỉ đạo, tiến độ thu đạt khá, chi ngân
sách được kiểm soát chặt chẽ, tiết kiệm. Hoạt động các tổ chức tín dụng trên địa bàn ổn
định, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát. Tập trung thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách theo
kế hoạch đề ra; siết chặt kỷ luật tài chính, ngân sách ở các ngành, các địa phương; năm
2019 phải tạo sự chuyển biến trong chống thất thu ngân sách, nợ đọng, chuyển giá.
Trong bối cảnh ngày càng khó tiếp cận được nguồn vốn vay ODA, Việt Nam nói
chung và TP Hồ Chí Minh nói riêng sẽ cần sử dụng nhiều hơn nguồn nội lực của mình
làm động lực cho tăng trưởng. Để tận dụng được nguồn lực đó đòi hỏi các tổ chức, cơ
quan nhà nước của nước ta cần có các thông tin về Ngân sách nhà nước (NSNN) một
cách đáng tin cậy,công khai và minh bạch. Theo khoản 1, Điều 55, Hiến pháp 2013, quy
định “Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài
chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng hiệu quả, công
bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật”. Và Theo khoản 1, Điều 8, Luật Ngân sách
nhà nước 2015 “Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu
quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn
quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp”. Gần đây nhất, Chính
6



×