Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.6 KB, 30 trang )

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
I. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp.
1. Lao động, tiền lương và ý nghĩa của việc quản lý lao động.
Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố
quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu
thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Trong điều
kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn tìm cách kết hợp tối đa hoá tiền
lương cho CNV và việc tối thiểu hoá chi phí về lao động. Do đó việc phấn đấu hạ
giá thành sản phẩm cần thiết phải tiết kiệm chi phí về lao động. Sử dụng hợp lý
lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động
sống, do đó hạ thấp giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động trong doanh nghiệp.
Chi phí về lao động trong doanh nghiệp biểu hiện dưới dạng tiền lương, tiền
công và các khoản trích theo lương.
Tiền lương hay tiền công là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao
động, bù đắp hao phí lao động của CNV đã bỏ ra trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tiền lương (tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao
động mà CNV đã thực hiện.
Xét về mặt kinh tế, tiền lương là một bộ phận của chi phí sản xuất được
biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống mà người sử dụng lao động phải
trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng của họ.
Tiền lương là một bộ phận của chi phí sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn thứ hai
sau chi phí về vật liệu. Do vậy, quản lý hạch toán tốt chi phí nhân công sẽ góp
phần làm hạ thấp chi phí sản xuất và thực hiện tốt các hình thức trả lương sẽ
cú tỏc ng kớch thớch ngi lao ng hng hỏi hc tp nõng cao tay ngh,
phỏt huy sỏng kin tng nng sut lao ng v em li kt qu lao ng cao.
Xột v mt chớnh tr xó hi, tin lng th hin mi quan h phõn phi,
quan h sn xut xó hi. Do ú, trong nhng chng mc nht nh thỡ mi
quan h ny s chuyn hoỏ thnh quan h chớnh tr nh: ỡnh cụng, bo lon,


o chớnh... gõy nờn xỏo trn v chớnh tr mt n nh.
Trờn thc t ngi lao ng khụng quan tõm n tin lng nhiu hay ớt
m h ch quan tõm n khi lng t liu sinh hot v dch v h nhn c
thụng qua tin lng. Nh vy, tin lng c chia lm 2 dng: tin lng
danh ngha v tin lng thc t.
Tin lng danh ngha l s tin thc t m ngi lao ng nhn c , tuy
nhiờn giỏ c hng hoỏ mi khu vc, mi thi im l khỏc nhau nờn vi cựng
mt s tin lng ngi lao ng s mua c s hng hoỏ dch v khụng
ging nhau. iu ny lm ny sinh khỏi nim tin lng thc t.
Tin lng thc t c s dng xỏc nh s lng hng hoỏ tiờu dựng
m ngi lao ng nhn c thụng qua tin lng danh ngha ca h. Tin
lng thc t ph thuc vo 2 yu t sau:
+ Tng s tin nhn c (tin lng danh ngha)
+ Ch s giỏ c hng hoỏ tiờu dựng v dch v
vụ dịch và dùng utiê hóa hàng cả giá số Chỉ
nghĩa danh lương Tiền
tế thực nglư Tiền =ơ
S ph thuc ny cú th biu din qua cụng thc sau:
T cụng thc trờn ta thy rng tin lng thc t ca ngi lao ng tng
lờn khi ch s tin lng danh ngha tng nhanh hn ch s giỏ c.
Chc nng ca tin lng l tỏi sn xut sc lao ng nờn bờn cnh tin
lng danh ngha doanh nghip cn phi quan tõm n tin lng thc t.
Tiền lương trong cơ chế mới tuân theo quy luật cung cầu của thị trường
sức lao động, chịu sự điều tiết của nhà nước, hình thành thông qua việc ký kết
hợp đồng lao động giữa người lao động với bên sử dụng lao động phù hợp với
luật lao động và luật công đoàn. Ngoài tiền lương được hưởng theo số lượng
và chất lượng lao động của mình người lao động còn được hưởng sự phân
phối ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi tập thể trong xã hội, để
đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động.
Theo chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản

xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp cán bộ CNV tạm thời hay
vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức,
nghỉ hưu... BHYT để tài trợ cho việc phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ
của người lao động. KPCĐ chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao
động chăm sóc bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Cùng với tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp
thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm
Việc tính toán chi phí về lao động sống phải trên cơ sở quản lý và theo dõi
quá trình huy động, sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh. Ngược lại
việc tính đúng thù lao lao động, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các
khoản liên quan cho người lao động, một mặt kích thích người lao động quan
tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng của lao động; mặt khác thúc đẩy việc
sử dụng lao động hợp lý, có hiệu quả.
Để tạo điều kiện cho quản lý, huy động sử dụng hợp lý lao động, cần thiết
phân loại CNV của doanh ngiệp. Lực lượng lao động tại doanh nghiệp bao
gồm: CNV trong danh sách và CNV ngoài danh sách.
- CNV trong danh sách: là những người được đăng ký trong danh sách lao
động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương.
CNV trong danh sách được phân chia thành các loại lao động khác nhau theo 2
tiêu thức sau:
+ Căn cứ vào tính liên tục của thời gian làm việc:
1* CNV thường xuyên: là người đựoc tuyển dụng chính thức làm việc lâu
dài cho doanh nghiệp và những người tuy chưa được tuyển dụng chính
thức nhưng làm việc thường xuyên và liên tục.
2* CNV tạm thời: là những người làm việc theo hợp đồng lao động trong
đó quy định rõ thời hạn làm việc.
+ Căn cứ vào tính chất hoạt động sản xuất:
3* CNV sản xuất kinh doanh cơ bản: bao gồm toàn bộ số lao động trực tiếp
hoặc gián tiếp tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính

của doanh ngiệp bao gồm: công nhân sản xuất học nghề; nhân viên kỹ
thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
4* CNV thuộc các hoạt động khác: gồm số lao động hoạt động trong lĩnh
vực khác của doanh nghiệp như CNV xây dựng cơ bản, CNV vận tải, CNV
hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ, căng tin, nhà ăn...
- CNV ngoài danh dách: Là những người tham gia làm việc tại doanh nghiệp
nhưng không thuộc quyền quản lý và trả lương của doanh nghiệp. Họ là những
người do đơn vị khác gửi đến như thợ học nghề, sinh viên thực tập, cán bộ
chuyên trách đoàn thể, phạm nhân lao động cải tạo...
Tuy nhiên, số CNV ngoài danh sách chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong lực lượng
lao động nên doanh nghiệp chủ yếu quan tâm đến CNV trong danh sách. Việc
quản lý, huy động, sử dụng lao động hợp lý, phát huy được trình độ chuyên
môn tay nghề của CNV là một trong các vấn đề cần được doanh nghiệp quan
tâm thường xuyên. Để làm dược điều này, các doanh nghiệp cần quản lý lao
động theo trình độ kỹ thuật, trình độ tay nghề của từng CNV để có sự phân
công sắp xếp lao động hợp lý.
2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề quan tâm đặc biệt của
cả người lao động và doanh nghiệp. Trong mỗi doanh nghiệp công tác kế toán
tiền lương hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình phục vụ công tác quản lý toàn
doanh nghiệp, góp phần tính đúng, tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm hay
chi phí của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng,
thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các
khoản phải trả cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản đó cho
người lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động , việc chấp hành chính sách chế
độ về lao động, tiền lương, trợ cấp BHXH, và việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ
BHXH.
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lương (tiền công),

BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng. Hướng dẫn, kiểm
tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lương và BHXH. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền
lương, BHXH đúng chế độ.
- Định kỳ lập báo cáo về lao động, tiền lương và BHXH, phân tích tình hình
sử dụng lao động và quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH. Đề xuất biện
pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động,
ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao
động, tiền lương và BHXH. Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các
bộ phận liên quan.
II. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ.
1. Các hình thức tiền lương.
Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng 2 chế độ trả lương cơ bản: chế
độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản
phẩm. Tương ứng với 2 chế độ trả lương đó là 2 hình thức tiền lương cơ bản:
- Hình thức tiền lương thời gian.
- Hình thức tiền lương sản phẩm
1.1. Hỡnh thc tin lng theo thi gian:
L hỡnh thc tin lng tớnh theo thi gian lm vic, cp bc k thut v
thang lng ca ngi lao ng. Hỡnh thc tr lng ny thng ỏp dng
trong cỏc n v hnh chớnh s nghip, cỏc c quan qun lý hnh chớnh, nhng
ngi lm cụng tỏc qun lý trong doanh nghip hoc cỏc i tng lao ng
m kt qu lao ng ca h khụng xỏc nh c bng sn phm c th. Theo
hỡnh thc ny tin lng c tớnh nh sau:
ng)lư bậc từng với ối dụng (áp
gian thời nglư liền giá nĐ
x
việc làm
gian Thời


gian thời
nglư Tiền
ơđ
ơơ
=
ơ
Tin lng thi gian tớnh theo n giỏ tin lng c nh cũn c gi l tin
lng thi gian gin n. Tin lng thi gian gin n nu kt hp thờm tin
thng (vỡ m bo ngy cụng, gi cụng,...) to nờn dng tin lng thi gian
cú thng. tớnh lng thi gian phi theo dừi ghi chộp c y thi
gian lm vic v phi cú n giỏ tin lng thi gian c th.
a. Tin lng thi gian gin n
có) (nếu
cấp Phụ
x
hưởng ượcđ ngơlư
mức số Hệ
x thiểu tối ngơlư Mức = ngơlư Mức
õy l
hỡnh thc tin lng thi gian ỏp dng n giỏ lng c nh. Theo ch
hin hnh lng thi gian c tớnh nh sau:
Lng thỏng:
Theo quy nh hin hnh (Ngh nh s 77/2000/N - CP ngy 15/12/2000
ca Chớnh ph mc lng ti thiu i vi CNV lm vic trong cỏc doanh
nghip trong nc l 210.000 /thỏng , Quyt nh s 188/1999 Q - TG ngy
04/10/1999 về ngày lao động trong một tháng là 22 ngày, số giờ làm việc
trong một ngày là 08 tiếng.
Lương ngày:
tÕ thùc viÖc lµm ngµy Sè X
ngµy 22

th¸ng ngL­
ngl­ Møc
¬


Lương giờ:
tÕ thùc viÖc lµm giê Sè X
viÖc lµm giê 8
ngµy ngl­ Møc
ngl­ Møc
¬

b. Tiền lương thời gian có thưởng:
Thực chất của hình thức này là kết hợp giữa tiền lương thời gian giản đơn
với tiền thưởng khi đảm bảo vượt các chỉ tiêu quy định như: tiết kiệm thời
gian lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động hay đảm bảo
giờ công, ngày công.
Các doanh nghiệp thường chỉ áp dụng hình thức tiền lương thời gian cho
những loại công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá
lương sản phẩm (công việc hành chính, tạp vụ,...), vì bản thân hình thức tiền
lương này còn những hạn chế lớn: Chưa đảm bảo nguyên tắc phân phối theo
lao động, chưa gắn tiền lương với kết quả và chất lượng lao động,chưa phát
huy hết khả năng sẵn có của người lao động, chưa khuyến khích người lao
động quan tâm đến kết quả lao động. Vì vậy, để khắc phục bớt những hạn chế
này, ngoài việc tổ chức theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian làm việc, doanh
nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra tiến độ làm việc và chất lượng công
việc của CNV kết hợp với chế độ khen thưởng hợp lý.
1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Là hình thức tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao
động, số lượng và chất lượng, sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu

cầu chất lượng, quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm,
công việc đó.
Vic xỏc nh tin lng sn phm phi da trờn c s cỏc ti liu hch
toỏn kt qu lao ng (vớ d: phiu xỏc nhn sn phm hoc cụng vic hon
thnh,...) v n giỏ tin lng m doanh nghip ỏp dng i vi tng loi sn
phm, cụng vic. C th l:
nglư tiền
giá nĐ
x
lượng chất chuẩn utiê ủ
thành hoàn việc công
phẩm nsả lượng) (Số lượng Khối

phẩm nsả
nglư Tiền
ơ
ơ
đ
=
ơ
So vi hỡnh thc tin lng thi gian, hỡnh thc tin lng sn phm cú
nhiu u im hn. ú l quỏn trit y hn nguyờn tc tr lng theo s
lng, cht lng lao ng, gn cht tin lng vi kt qu sn xut ca
ngi lao ng. Do ú kớch thớch h tng nng sut lao ng, khuyn khớch
cụng nhõn phỏt huy sỏng to, ci tin k thut. Vỡ vy hỡnh thc ny c s
dng rng rói vi nhiu hỡnh thc c th khỏc nhau:
Tin lng sn phm cú th ỏp dng i vi lao ng trc tip sn xut sn
phm gi l tin lng sn phm trc tip, hoc cú th ỏp dng i vi ngi
giỏn tip phc v sn xut sn phm, gi l tin lng sn phm giỏn tip.
Tu theo yờu cu kớch thớch ngi lao ng nõng cao cht lng, nng

sut, sn lng hay y nhanh tin sn xut m cú th ỏp dng cỏc n giỏ
tin lng sn phm khỏc nhau.
Cỏc dng tin lng sn phm:
- Tin lng tớnh theo sn phn trc tip khụng hn ch (cũn gi l
tin lng sn phm gin n). Hỡnh thc ny ỏp dng ch vi cụng nhõn trc
tip sn xut cn c vo s lng sn phm m h ó sn xut ra v n giỏ
ca mi n v sn phm.
Tin lng = Sn lng thc t x n giỏ tin lng

Trong ú n giỏ tin lng l c nh v c tớnh theo cụng thc:
mức ịnh lượng nsả Mức
nnh công bậc cấp ngLư
nglư tiền giá nĐ
đ
âơ
=ơơ
- Tin
lng tớnh theo sn phm giỏn tip
Cn c vo kt qu lao ng ca cụng nhõn tớnh tr lng cho cụng nhõn
ph v vic.
- Tin lng sn phm tp th
Cỏch tr lng ny ỏp dng i vi nhng cụng vic cn mt tp th cụng
nhõn thc hin nh lp rỏp thit b, sn xut cỏc b phn, lm vic theo dõy
chuyn. Do sn lng ca cụng nhõn khụng trc tip quyt nh n tin lng
ca h nờn ớt kớch thớch cụng nhõn nõng cao nng sut lao ng cỏ nhõn. Trong
hỡnh thc tr lng ny cn t chc theo dừi mc tham gia ca tng cỏ
nhõn trong tp th v vn dng cỏch chia lng phự hp (chia theo thi gian
lm vic v cp bc k thut hay chia theo thi gian lm vic, cp bc k thut
vi bỡnh dim, bỡnh loi)
- Tin lng sn phm cú thng.

L hỡnh thc tin lng theo sn phm kt hp vi tin thng khi ngi
lao ng hon thnh hoc vt mc cỏc ch tiờu quy nh v tng nng sut,
nõng cao cht lng sn phm, ...
- Tin lng theo sn phm lu tin
Theo hỡnh thc ny, ngoi tin lng tớnh theo sn phm cũn tu theo mc
vt mc sn phm tớnh thờm mt khon tin lng theo t l lu tin,
ỏp dng khi cn y mnh tc sn xut.
- Tin lng khoỏn sn phm.
Theo hỡnh thc ny ngi lao ng s nhn c mt khon tin nht nh
sau khi hon thnh xong khi lng cụng vic c giao theo ỳng thi gian
v cht lng quy nh i vi loi cụng vic ny.
Hỡnh thc tin lng sn phm rt cú u im: m bo c nguyờn tc
phõn phi theo lao ng, tin lng gn cht vi s lng, cht lng lao
ng do ú kớch thớch ngi lao ng quan tõm n kt qu v cht lng lao
ng ca mỡnh, thỳc y tng nng sut lao ng, tng sn phm xó hi. Vỡ vy
hỡnh thc tin lng sn phm c ỏp dng rng rói.
S dng hp lý hỡnh thc tin lng cng l mt trong cỏc iu kin huy
ng s dng cú hiu qu lao ng, tit kim chi phớ v lao ng.
1.3 Trớch trc tin lng phộp ca cụng nhõn trc tip sn xut.
Ti cỏc doanh nghip sn xut mang tớnh thi v, trỏnh s bin ng ca
giỏ thnh sn phm, dch v, k toỏn thng ỏp dng phng phỏp trớch trc
chi phớ nhõn cụng trc tip sn xut, u n a vo giỏ thnh sn phm, coi
nh mt
trước
trích lệ Tỷ
x
tháng trong tiếp trực nnh công
trả iphả chính nglư Tiền

CNTTSX của hoạch kế phép

nglư tiền trước trích Mức
â
ơ
=
ơ
khonchi phớ phi tr, cỏch tớnh nh sau:

T l Tng s lng phộp k hoch nm ca CNTTSX
= x 100
trớch trc Tng s lng chớnh KH nm ca CNTTSX
Cng cú th trờn c s king nghim nhiu nm, doanh nghip t xỏc nh
mt t l trớch trc tin lng phộp k hoch ca cụng nhõn trc tip sn
xut mt cỏch hp lý.

×