Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.12 KB, 13 trang )

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐTXD HUYEN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Vì, ngày

tháng

năm 2020

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
(GIAI ĐOẠN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI)

Dự án: Trường tiểu học
Địa điểm: xa , huyen, TP.
A. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN:
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất


lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 về việc hướng dẫn xác
định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành;
- Nghị Quyết số:
/NQ-HĐND ngày / / 20 của HĐND huyen về việc phê chủ
trương đầu tư xây dựng công trình: Trường tiểu học . Địa điểm xây dựng: Xa , huyen,
thành phố Hà Nội;
- Tiêu chuẩn thiết kế Trường tiểu học TCVN 8793 : 2011
B. THUYẾT MINH NỘI DUNG DỰ ÁN;
1. Tên dự án: Trường tiểu học .
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyen


Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐTXD huyen
3. Cơ quan quản lý, sử dụng, khai thác công trình sau khi đầu tư:
Trường tiểu học .
4. Mục tiêu đầu tư:
Hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của cô trò nhà
trường; đáp ứng mục tiêu mở rộng quy mô đào tạo cũng như nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường trong tình hình mới, đưa Trường tiểu học thành trường đạt chuẩn quốc
gia.
5. Địa điểm xây dựng :
Vị trí khu đất Trường tiểu học nằm trong phạm vi xa , huyen, thành phố Hà Nội.
Ranh giới khu đất Trường tiểu học :

+ Phía Bắc giáp mương thủy lợi
+ Phía Đông giáp trường THCS
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp
+ Phía Nam giáp đường giao thông và đất nông nghiệp
6. Quy mô đầu tư xây dựng dự án:
* Trường tiểu học
- Xây mới nhà hiệu bộ 3 tầng bao gồm các không gian chức năng sau: 01 phòng hội
đồng, 01 phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật, 01 phòng đoàn đội, 01 phòng y tế, 01 phòng
hiệu phó 1, 01 phòng nghỉ giáo viên, 01 phòng truyền thống, 01 phòng tiếp khách, 01
phòng hiệu trưởng, 01 phòng kế toán, 01 văn phòng, 01 thư viện học sinh, 01 thư viện giáo
viên, 01 kho sách thủ thư, 01 phòng thiết bị đồ dùng, khu vệ sinh, khu cầu thang, hành
lang, sảnh.
- Xây mới nhà bếp kết hợp lớp học bộ môn 3 tầng bao gồm các không gian chức
năng sau: 01 Bếp nấu + kho, 01 phòng học âm nhạc, 01 phòng học mĩ thuật, 02 phòng học
ngoại ngữ, 02 phòng học tin học, 01 phòng nghỉ giáo viên, 01 phòng học đa chức năng, 02
phòng học khoa học và công nghệ, khu vệ sinh, khu cầu thang, hành lang, sảnh.
- Xây mới nhà lớp học lý thuyết 3 tầng 15 phòng bao gồm các không gian chức
năng sau: 15 phòng học lý thuyết, khu cầu thang, hành lang, sảnh.
- Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
- Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 12 phòng
- Xây mới các hạng mục phụ trợ: nhà thường trực, nhà để xe, bể nước + trạm bơm
pccc, cổng, tường rào, sân bê tông, rãnh thoát nước,...
- Đầu tư trang thiết bị đồng bộ
- Đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy cho các hạng mục công trình chính.
C. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT
1. Mục đích khảo sát:
1.1. Mục đích khảo sát:
Khảo sát xây dựng là việc thu thập những tài liệu để xác định sự cần thiết phải đầu tư
công trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy mô công trình, lựa chọn
2



phương án công trình tối ưu, đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý, tính tổng mức đầu tư và
đánh giá hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1.2. Các yêu cầu về khảo sát:
a. Yêu cầu về công tác khảo sát địa hình
Nhằm cung cấp tài liệu, số liệu địa hình phục vụ thiết kế công trình.
Yêu cầu công tác khảo sát địa hình phải phản ánh được hiện trạng, các địa hình, địa
vật khu xây dựng công trình, khối lượng công tác khảo sát thực hiện.
b. Yêu cầu công tác khảo sát địa chất
Nhằm cung cấp tài liệu, số liệu địa chất phục vụ thiết kế công trình.
Yêu cầu công tác khảo sát địa chất phải cung cấp tài liệu địa chất công trình, phục
vụ thiết kế công trình. Công tác khảo sát gồm các nội dung:
- Xác định vị trí các hố khoan từ bản vẽ ra ngoài thực địa;
- Xác định ranh giới các lớp đất, đá trong địa tầng khảo sát;
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất, đá thông qua thí nghiệm mẫu trong
phòng và thí nghiệm hiện trường;
- Xác định mực nước xuất hiện và mực nước ổn định trong các hố khoan;
- Lập báo cáo địa chất công trình, đánh giá điều kiện địa chất nền, phục vụ cho
công tác thiết kế công trình..
2. Phạm vi khảo sát
Công tác khảo sát địa hình, địa chất phục vụ thiết kế xây dựng công trình với các
hạng mục: Nhà hiệu bộ 3 tầng, nhà bếp kết hợp lớp học bộ môn 3 tầng, nhà lớp học lý
thuyết 3 tầng 15 phòng, cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng, cải tạo nhà lớp học 2 tầng 12
phòng và các hạng mục phụ trợ.
- Vị trí khảo sát của dự án nằm trong phạm vi xa , huyen, thành phố Hà Nội.
Ranh giới khu đất Trường tiểu học :
+ Phía Bắc giáp mương thủy lợi
+ Phía Đông giáp trường THCS Đồng Thái
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp

+ Phía Nam giáp đường giao thông và đất nông nghiệp
3. Các tiêu chuẩn áp dụng công tác khảo sát được áp dụng:
- TCVN 4419:1987. Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản.
- TCVN 9398:2012. Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu chung.
- 22TCN 259: 2000. Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình
- TCXD 205:1998. Yêu cầu đối với khảo sát.
- TCXD 112:1984. Hướng dẫn thực hành khảo sát đất xây dựng bằng thiết bị mới
(Thiết bị do PNUD đầu tư) và sử dụng tài liệu vào các thiết kế công trình.
- TCVN 9351:2012. Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường. Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
- TCVN 2683:2012. Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản.
- TCVN 9153:2012. Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu
đất.
3


- Quy phạm đo tam giác nhà nước - Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước.
- Quy phạm đo độ cao nhà nước - Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đến tỷ lệ 1/2000- Cục Đo đạc và Bản
đồ Nhà nước.
- Các tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan khác.
4. Nhiệm vụ, khối lượng các công tác khảo sát xây dựng và dự toán chi phí cho
công tác khảo sát xây dựng:
4.1. Nhiệm vụ, khối lượng khảo sát địa hình:
4.1.1. Khối lượng công việc khảo sát địa hình dự kiến:
Khối lượng
- Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500: 1,358 ha
- Thủy chuẩn kỹ thuật: 0,2 km.
- Đường chuyền cấp 2: 03 điểm
4.1.2. Nhiệm vụ, nội dung thực hiện:

a. Khảo sát sơ lược khu đo
- Tiếp nhận mặt bằng khu đo, lập phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc trình chủ đầu
tư phê duyệt.
- Tiến hành các công tác chuẩn bị trước khi khảo sát đo đạc gồm:
+ Khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân sinh trong khu vực;
+ Chuẩn bị nhân công, máy móc thiết bị đo.
b. Xây dựng lưới khống chế toạ độ - độ cao cơ sở.
Để phục vụ công tác đo vẽ lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 công trình: “Trường tiểu
học ”, sử dụng phương án xây dựng lưới khống chế toạ độ cơ sở 2 cấp:
- Lưới đường chuyền cấp II.
- Lưới khống chế đo vẽ (kinh vỹ) .
c. Đo vẽ lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
* Công tác ngoại nghiệp:
- Bản đồ tỷ lệ 1/500 sẽ được thành lập theo phương pháp toàn đạc.
- Mật độ điểm chi tiết trung bình cho 1dm2 trên bản đồ: từ 20 đến 25 điểm.
- Trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phải thể hiện đầy đủ dáng tự nhiên của bề mặt địa
hình, các công trình, địa vật hiện có.
* Công tác nội nghiệp:
- Tính toán bình sai lưới khống chế mặt bằng;
- Bản đồ gốc được thành lập trên giấy khổ A0 hoặc A1 tuỳ theo kích thước, tỷ lệ
bản đồ.
- Sau khi hoàn thành các công tác nội, ngoại nghiệp, tiến hành kiểm tra nghiệm thu
khối lượng và chất lượng các công việc đã thực hiện. Sau đó chuyển bản đồ sang bên A
xem xét bổ sung. Các nội dung bên A yêu cầu sẽ được Công ty bổ sung và hoàn thiện đầy
đủ.
4.2. Nhiệm vụ, khối lượng, dự toán khảo sát địa chất công trình
4.2.1. Khối lượng công việc khảo sát địa chất công trình dự kiến:
- Khoan máy: 10 hố khoan, mỗi hố sâu 15.0m. Tổng số mét khoan máy là: 150 m.
4



- Lấy và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng: 50 mẫu.
- Lấy và thí nghiệm mẫu đất không nguyên dạng: 20 mẫu.
- Lấy và thí nghiệm mẫu đá: 10 mẫu
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn hiện trường (SPT): 70 lần.
4.2.2. Nhiệm vụ, nội dung khảo sát địa chất công trình:
a. Xác định trí vị trí lỗ khoan.
Để đưa các hố khoan từ bản vẽ ra thực địa, chúng tôi sử dụng thước thép, kết hợp
với địa hình địa vật ngoài thực tế hiện trường.
Trong quá trình thi công, tuỳ theo điều kiện thi công thực tế mà các vị trí hố khoan
này có thể được di chuyển với sự đồng ý và giám sát của các bên liên quan.
b. Công tác khoan.
Công tác khoan khảo sát được tiến hành theo tiêu chuẩn “22TCN 259: 2000 - Qui trình
khoan thăm dò địa chất công trình”
Để hoàn thành được các hố khoan theo dự kiến, chúng tôi sẽ sử dụng máy khoan cố
định không tự hành, tháo rời máy. Với phương pháp khoan xoay bằng dung dịch sét
Bentonite và chống ống để đề phòng sự sụp lở hố khoan trong đất yếu và đất hạt rời.
Các hố khoan khảo sát phải khoan hết chiều sâu thiết kế, đối với trường hợp gặp đất
yếu thì cần phải khoan qua và tuân thủ theo nhiệm vụ khảo sát.
Vào thời điểm kết thúc của từng hố khoan, phải có biên bản xác nhận – nghiệm thu
từng hố khoan tại hiện trường của các bên.
Trong quá trình khoan phải mô tả đầy đủ đất đá theo cột địa tầng hố khoan, ghi rõ vị trí
lấy mẫu...
Khi kết thúc công tác khảo sát phải lấp hố khoan, trả lại hiện trạng ban đầu.
c. Công tác lấy mẫu.
Công tác lấy mẫu phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của quy trình, quy phạm về công
tác khoan địa chất đã đề cập trong phần “Các quy trình quy phạm được áp dụng” (TCVN
2683:2012), đồng thời chú ý:
- Mẫu đất được lấy trong lỗ khoan để thí nghiệm trong phòng. Khoảng cách lấy mẫu
trung bình là 2,0m/1mẫu.

d. Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
- Công tác thí nghiệm SPT được tiến hành trong lỗ khoan nhằm xác định trị số búa (N)
để từ đó xác định trạng thái, kết cấu và tính chất chịu tải của từng cấu trúc địa tầng.
Khoảng cách thí nghiệm SPT trung bình là 2m/1lần TN. Tuy nhiên, tuỳ đặc điểm cấu trúc
địa tầng, người cán bộ phụ trách thực địa yêu cầu thí nghiệm tại bất kỳ vị trí nào ghi vấn
để đảm bảo tính chính xác của địa tầng.
- Công tác thí nghiệm hiện trường SPT phải được thí nghiệm tại đúng chiều sâu thí
nghiệm, cụ thể: khi khoan đến độ sâu cần thí nghiệm, dừng khoan, xác định độ sâu, tiến
hành bơm thổi rửa làm sạch đáy lỗ khoan, sau đó thả bộ dụng cụ thí nghiệm SPTvà đồng
thời xác định lại chiều sâu cần thí nghiệm, sau đó mới tiến hành thí nghiêm. Đối với
trường hợp lấy mẫu nguyên dạng trước khi thí nghiệm SPT thì cần phải xác định chiều sâu
để thí nghiệm SPT phải là chiều sâu tương ứng với chiều sâu cuối cùng đã lấy mẫu.
5


- Dụng cụ để thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT đựơc chế tạo theo tiêu chuẩn kỹ thuật
của ASTM D1586- 84.
e. Xác định mực nước dưới đất.
- Nước dưới đất được xác định sau khi kết thúc lỗ khoan.
f. Công tác thí nghiệm trong phòng.
Công tác thí nghiệm trong phòng được tiến hành trên các mẫu nguyên dạng và xáo
động để xác định các thông số cơ lý cần thiết phục vụ cho phân loại đất, tính toán thiết kế
móng sau này. Mẫu thí nghiệm được tiến hành theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Đối với đất dính:
STT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Ghi chú
I

Chỉ tiêu thí nghiệm
1
Thành phần hạt (mm)
P
%
2
Độ ẩm tự nhiên
W
%
3
Độ ẩm giới hạn chảy
Wch
%
4
Độ ẩm giới hạn dẻo
Wp
%
5
Dung trọng tự nhiên
γw
g/cm3

6
Khối lượng riêng
g/cm3
7
Hệ số nén lún
a1 - 2
cm2/kG
8

Lực dính kết
c
kG/cm2
ϕ
9
Góc ma sát trong
độ
II
Chỉ tiêu tính toán
1
Chỉ số dẻo
Wn
%
2
Độ sệt
B
------γ
3
Dung trọng khô
g/cm3
4
Độ lỗ rỗng
n
%
5
Hệ số rỗng tự nhiên
ε0
-------6
Độ bão hoà
G

%
7
áp lực tính toán quy ước
R0
KG/cm2
8
Modun tổng biến dạng
Eo
KG/cm2
Đối với đất rời:
STT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Ghi chú
I
Chỉ tiêu thí nghiệm
1
Thành phần hạt
P
%

2
Khối lượng riêng
g/cm3
3
Góc nghỉ khi khô

độ
4

Góc nghỉ khi ướt

độ
γ
5
Dung trọng khi khô, khi ướt
g/cm3
II
Chỉ tiêu tính toán, tra cứu
1
áp lực tính toán quy ước
R0
KG/cm2
2
Modun tổng biến dạng
Eo
KG/cm2
4.3. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí khảo sát theo khối lượng dự kiến:
- Chi phí khảo sát địa hình:
22.898.000 đồng;
- Chi phí khảo sát địa chất công trình:
490.674.000 đồng.
Tổng chi phí khảo sát là (làm tròn):
513.572.000 đồng.
6


(Bằng chữ: Năm trăm mười ba triệu năm trăm bảy mươi hai ngàn đồng)
5. Thời gian, tiến độ thực hiện khảo sát xây dựng

5.1 Tiến độ thực hiện công tác khảo sát địa hình
Thời gian dự kiến thực hiện công tác khảo sát địa hình là 07 ngày kể từ khi bắt đầu
đo đạc tại hiện trường.
5.2 Tiến độ thực hiện công tác khảo sát địa chất công trình
Thời gian dự kiến thực hiện công tác khảo sát địa chất công trình là 20 ngày kể từ
khi máy móc tập kết vào công trình.
Như vậy, tổng thời gian thực hiện công tác khảo sát dự kiến là 27 ngày, kể từ ngày
bắt đầu thực hiện công tác khảo sát.
E. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Các căn cứ, quy chuẩn, tiêu chuẩn lập nhiệm vụ thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế Trường tiểu học TCVN 8793 : 2011
- QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- QCXDVN 05:2008/BXD. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về nhà ở và công trình
công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe;
- QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình;
- QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về xây dựng công trình đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III;
- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9379:2012 – Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
- TCVN 5572 – 2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép. Bản vẽ thi công;
- TCVN 5573 – 2011: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574: 2018. Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
- TCVN 5575: 2012. Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu thép.
- TCVN 9362: 2012. Tiêu chuẩn thiết kế - Nền nhà và công trình.
- TCVN 9386: 2012. Thiết kế công trình chịu động đất.
- QCVN 02:2009/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng.

- Tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam:
Tiêu chuẩn Anh Quốc (BS8110-97), Tiêu chuẩn Nga (SNIP II-7-81)…
- TCVN 3989 : 1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước.
Mạng lưới bên ngoài. Bản vẽ thi công;
- TCVN 4513 : 1988 Cấp thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474 : 1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7957:2008 Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN14-2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ quốc gia thuật về nước thải sinh hoạt;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
- TCVN 9358:2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp – Yêu cầu chung.
7


- Trang bị điện trong công trình – Quy chuẩn xây dựng việt nam tập 2.
- Thiết kế lắp đặt điện trong các công trình xây dựng – Phần an toàn điện TCXDVN
394-2007.
- Chống sét cho nhà và công trình xây dựng TCVN 9385:2012
- 11 TCN 18: 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần I : Quy định chung
- 11TCN 19: 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần II : Hệ thống đường
dẫn điện
- 11TCN 20 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần III : Bảo vệ và tự động
- TCVN 7114-1:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng
- TCVN 7114-3:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687:2010 Thông gió-điều tiết không khí-sưởi ấm.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622 :1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình –
Yêu cầu thiết kế
2. Mục tiêu xây dựng công trình:
Hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của cô trò nhà

trường; đáp ứng mục tiêu mở rộng quy mô đào tạo cũng như nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường trong tình hình mới, đưa Trường tiểu học thành trường đạt chuẩn quốc gia
3. Địa điểm xây dựng: Xa , huyen, TP Hà Nội.
4. Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình
a. Yêu cầu chung :
Thiết kế hợp lý về quy hoạch, có kiến trúc hài hòa và phù hợp với thể loại kiến trúc
công trình giáo dục.
b. Yêu cầu về quy hoạch :
Các khu nhà được xây dựng phù hợp với chức năng, quy mô và yêu cầu sử dụng,
phù hợp với hình dáng, vị trí và kích thước khu đất.
Tạo môi trường dạy và học hiệu quả cho cô và trò nhà trường.
Cơ sở hạ tầng xây dựng của trường phải phù hợp với thể loại kiến trúc công trình
giáo dục.
Mật độ xây dựng cơ sở hạ tầng trên khuôn viên trường phải đảm bảo hài hòa giữa
cơ sở hạ tầng, cây xanh và đảm bảo sự thông thoáng, giao thông đi lại thuận tiện. Đảm bảo
không có bất kỳ chi tiết kiến trúc, kết cấu nào vượt ra ngoài phạm vi đất được sử dụng hợp
pháp, đảm bảo yêu cầu an toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, kết cấu các
công trình lân cận và vệ sinh theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
5. Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng
và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình
* Quy mô đầu tư:
- Xây mới nhà hiệu bộ 3 tầng bao gồm các không gian chức năng sau: 01 phòng hội
đồng, 01 phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật, 01 phòng đoàn đội, 01 phòng y tế, 01 phòng
hiệu phó 1, 01 phòng nghỉ giáo viên, 01 phòng truyền thống, 01 phòng tiếp khách, 01
phòng hiệu trưởng, 01 phòng kế toán, 01 văn phòng, 01 thư viện học sinh, 01 thư viện giáo
8


viên, 01 kho sách thủ thư, 01 phòng thiết bị đồ dùng, khu vệ sinh, khu cầu thang, hành
lang, sảnh.

- Xây mới nhà bếp kết hợp lớp học bộ môn 3 tầng bao gồm các không gian chức
năng sau: 01 Bếp nấu + kho, 01 phòng học âm nhạc, 01 phòng học mĩ thuật, 02 phòng học
ngoại ngữ, 02 phòng học tin học, 01 phòng nghỉ giáo viên, 01 phòng học đa chức năng, 02
phòng học khoa học và công nghệ, khu vệ sinh, khu cầu thang, hành lang, sảnh.
- Xây mới nhà lớp học lý thuyết 3 tầng 15 phòng bao gồm các không gian chức
năng sau: 15 phòng học lý thuyết, khu cầu thang, hành lang, sảnh.
- Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
- Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 12 phòng
- Xây mới các hạng mục phụ trợ: nhà thường trực, nhà để xe, bể nước + trạm bơm
pccc, cổng, tường rào, sân bê tông, rãnh thoát nước,...
- Đầu tư trang thiết bị đồng bộ
- Đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy cho các hạng mục công trình chính.
a. Giải pháp thiết kế kiến trúc :
Xây dựng cơ sở hạ tầng phải hài hòa với tính chất và quy mô dạy và học của cô và
trò nhà trường, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, tổ chức không gian thoáng đãng,
linh hoạt và gần gũi với môi trường thể thao.
b. Giải pháp kết cấu :
Kết cấu công trình: Móng công trình được tính toán dựa trên giả định sức chịu tải
của nền đất, sử dụng kết cấu móng BTCT kết hợp hệ thống dầm, giằng BTCT, khung chịu
lực BTCT, tính toán kết cấu an toàn, bền vững, bảo đảm tính khả thi, đáp ứng được các
yêu cầu về tổ chức không gian và thẩm mỹ kiến trúc.
c. Giải pháp cấp điện, cấp nước :
* Cấp điện và chiếu sáng:
- Thiết kế chiếu sáng cho các phòng phải đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp
về mùa đông.
- Tất cả các phòng cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Trường hợp cần chiếu
sáng nhân tạo nên thiết kế theo phương thức chiếu sáng chung đều.
- Trong các phòng phải bố trí nguồn sáng thành từng dãy song song với tường có
cửa sổ chính lấy ánh sáng, tuyệt đối không để hiện tượng phát tán ánh sáng.
- Sử dụng các loại bóng đèn có chất lượng, hiệu suất cao, tiết kiệm điện và bảo vệ

môi trường. Lựa chọn nguồn sáng có nhiệt độ màu phù hợp với khí hậu Việt Nam. Các
bóng đèn nung sáng cần có chao đèn và các đèn huỳnh quang cần có máng đèn đề không
gây loá và phân bố đều ánh sáng. Khuyến cáo sử dụng đèn huỳnh quang.
- Cần thiết kế hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân.
- Phòng bảng điện phải bố trí ở tầng 1 thuận tiện cho việc sử dụng và sửa chữa khi
có sự cố. Phải tiếp đất và có hệ thống thiết bị an toàn điện cao.
- Ngoài công tắc, cầu chì, cần có thêm 1 hoặc 2 ổ cắm điện để sử dụng khi cần
thiết.
- Bố trí hệ thống chống sét.
9


* Hệ thống cấp, thoát nước:
- Mạng lưới phân phối của đường ống cấp nước bên trong phải được đặt ngầm
trong tường hoặc trong hộp kỹ thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật phải
có cửa kiểm tra để thuận tiện cho việc quản lý và sửa chữa.
- Đường ống cấp nước và thoát nước không được phép đặt lộ dưới trần của các
phòng.
- Phải thiết kế hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy.
- Hệ thống xử lý nước thải phải được thiết kế đảm bảo chất lượng nước thải.
- Đảm bảo việc thu gom và xử lí các chất thải đúng quy định. Mỗi phòng phải có
sọt chứa rác. Khu vực sân phải có thùng chứa rác. Vị trí thu gom, xử lý, vận chuyển rác
chung của toàn trường phải tách biệt với lối ra vào và ở cuối hướng gió.
Tổ chức giao thông nội bộ trong toà nhà phù hợp và thuận tiện, có lối thoát an toàn
đảm bảo thoát người khi có sự cố.
d. Giải pháp về phòng cháy, chữa cháy:
Công trình được đầu tư lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Khi thiết kế phòng chống cháy phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 2622 :1995 và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Trong trường hợp thiết kế hợp khối thì sàn của các phòng học và tường ngăn

cách giữa các phòng phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45
min.
- Phải có bể nước dự trữ và có bơm để đảm bảo áp lực nước chữa cháy tại
những điểm xa nhất trong trường hợp không có nguồn nước cung cấp hoặc nguồn
nước cung cấp không bảo đảm lưu lượng và áp suất. Lượng nước cần thiết để tính
toán căn cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất trong 3 h.
e. Yêu cầu về công tác hoàn thiện
- Công tác hoàn thiện phải được chú trọng cả trong và ngoài công trình cũng
như sân vườn, tường rào và cổng.
- Các chi tiết kiến trúc, mép tường, cạnh cột... không được làm cạnh vuông,
góc sắc nhọn. Các cửa đi, cửa sổ của các phòng học phải có móc gió giữ các cánh
cửa gấp vào tường. Cửa sổ phải có cửa chớp, cửa kính để che ánh sáng và cản mưa,
gió lạnh thổi vào.
- Mặt tường trong và ngoài nhà dùng vật liệu nhẵn phẳng, dễ làm sạch. Trần
và sàn nhà phải được làm nhẵn, ít gờ chỉ, giật cấp.
- Sàn, nền phòng vệ sinh phải đảm bảo:
+ Có độ dốc từ 1 % đến 2 % về phía hố thu hoặc lỗ thoát nước ở chân tường,
sát mặt sàn;
+ Lát bằng vật liệu không trơn trượt, không thấm nước, dễ cọ rửa.
- Vật liệu hoàn thiện cần đảm bảo yêu cầu về độ bền, không gây nguy hiểm,
độc hại, dễ làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ
thuật và phù hợp với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho
công trình.
10


- Giải pháp thiết kế phần mái phải đảm bảo yêu cầu chống nóng, chống ồn,
chống thấm, chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió bão. Khi sử dụng tấm
lợp cho các khu vực ở đô thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển, vùng có
gió bão và lốc xoáy, phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu thiết kế và hướng

dẫn lắp đặt được quy định trong TCVN 8052-1 : 2009 và TCVN 8053 : 2009.
- Khi hoàn thiện sân vườn phải đảm bảo:
+ Vườn cây bãi cỏ, sân vườn phải đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu sinh hoạt chung
của cán bộ công nhân viên;
+ Đúng loại cây cỏ đã được quy định và có chất lượng tốt;
- Đường giao thông nội bộ phải đảm bảo:
+ Đúng vị trí, kích thước theo quy định;
+ Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng;
+ Thuận tiện liên hệ và phù hợp kiến trúc cảnh quan của công trình.
Phải thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình và các thiết bị (nhất là các
thiết bị ngoài trời). Chăm sóc vườn hoa, cây xanh để duy trì môi trường xanh, sạch,
đẹp.
f. Yêu cầu về kinh tế xã hội
Sử dụng các chỉ tiêu kinh tế xã hội, kỹ thuật tiên tiến theo quy định hiện hành. Chi
phí hợp lý để công trình có chất lượng cao và tiết kiệm, đáp ứng đủ các yêu cầu đặt ra,
đảm bảo sự hợp lý giữa chi phí ban đầu, chi phí vận hành sử dụng và bảo trì công trình.
g. Yêu cầu về thời hạn sử dụng của công trình
Theo QCVN 03:2012/BXD. “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị “ quy định niên hạn
sử dụng công trình phụ thuộc vào cấp công trình được quy định . Đối với công trình
Trường tiểu học là công trình cấp III nên có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm.
h. Yêu cầu về công năng sử dụng của công trình
- Công năng sử dụng của trường phải đáp ứng được nhu cầu của nhà trường, phù
hợp với những yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc, tạo môi trường dạy và học hiệu quả cho cô
và trò nhà trường.
- Diện tích và quy mô các phòng cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết
kế hiện hành.
6.Yêu cầu về nội dung thiết kế.
* Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Điều 55 Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.

* Nội dung thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Thuyết minh tổng quát
- Căn cứ để lập thiết kế
- Nội dung cơ bản của dự án đầu tư được duyệt.
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, thiết kế mẫu được sử dụng.
- Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế được chọn và các phương án so sánh.
- Các thông tin và chỉ tiêu cần đạt được của công trình theo phương án được chọn.
11


- Điều kiện tự nhiên, tác động của môi trường, điều kiện kỹ thuật chi phối thiết kế:
+ Tài liệu địa hình, địa chất công trình, thuỷ văn, khí tượng và động đất ở khu vực
xây dựng.
+ Điểu tra tác động môi trường.
+ Những điều kiện phát sinh sau khi lập dự án.
- Phần kinh tế kỹ thuật:
+ Năng lực, công suất thiết kế và các thông số của công trình.
+ Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm.
+ Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu tư.
- Phẩn công nghệ:
+ Tính toán và lựa chọn thiết bị.
+ Biện pháp an toàn lao động, phòng nổ, phòng cháy, chống độc hại, vệ sinh công
nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Giải pháp kiến trúc xây dựng:
+ Bố trí tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng công trình (kể cả
công trình phục vụ thi công).
+ Giải pháp về kiến trúc, kết cấu chính, nền móng…
+ Giải pháp kỹ thuật xây dựng: kết cấu chịu lực chính, nền móng có bảng tính kèm
theo nêu rõ cơ sở phương pháp và kết quả tính toán.
+ Lắp đặt thiết bị và trang trí nội thất.

+ Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, báo
cháy, diều khiển lự động, … có bảng tính kèm theo nêu rõ phương pháp và kết quá
tính toán.
+ Tổ chức giao thông.
+ Trang trí bên ngoài: trồng cây xanh, sân vườn, lối đi …
+ Tổng hợp khối lượng xây lắp, vật tư chính, thiết bị công nghệ của từng hạng mục
công trình và toàn bộ công trình, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các
phương án thiết kế.
- Thiết kế tổ chức xây dựng:
+ Nêu lên các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công và an toàn trong quá trình xây
dựng.
+ Phương án bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
* Phần Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công:
- Hiện trạng của mặt bằng và vị trí trên bản đồ của công trình được thiết kế.
- Tổng mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình và các hệ thống kỹ thuật.
- Các bản vẽ cấp, thoát nước và các công trình hạ tầng ngoài nhà (đường, cấp điện,
cấp nước, thải nước, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường).
- Dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính.
- Mặt bằng, mặt cắt ngang, cắt dọc chính, các mặt đứng của các hạng mục công
trình.
12


- Bố trí trang thiết bị và các bộ phận công trình phụ cần thiết.
- Sơ đồ mặt bằng các phương án bố trí và kích thước các kết cấu chịu lực chính:
nền, móng, cột, dầm, sàn…
- Phối cảnh toàn bộ công trình.
- Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình: cấp điện, cấp nước, thải
nước, thông gió, điểu hoà nhiệt độ, thông tin, báo cháy, chữa cháy.

- Lối thoát nạn và giải pháp chống cháy nổ công trình.
- Xây dựng bên ngoài: hàng rào, cây xanh, sân vườn, ...
- Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt.
- Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường và sức khỏe cho người sử dụng.
- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, độ bền vững, ổn định theo đúng quy định tương
ứng với quy mô, cấp công trình (có bảng tính toán, kiểm toán các kết cấu chịu lực).
* Lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua
bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
* Lập dự toán xây dựng.
F. SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Số lượng hồ sơ: 7 bộ
- File mềm dùng trên nền CAD 2007, office 2007 gồm bản vẽ, thuyết minh, khối
lượng, dữ liệu tính toán, kiểm toán kết cấu ổn định công trình (bộ phận kết cấu).
E. KẾT LUẬN:
Trên đây là nhiệm vụ khảo sát, thiết kế (giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi)
công trình: Trường tiểu học , đề nghị đơn vị tư vấn trong quá trình triển khai bước lập báo
cáo nghiên cứu khả thi và các bước tiếp theo bám sát vào nhiệm vụ khảo sát, thiết kế, các
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các văn bản hiện hành khác của nhà nước để thực hiện.

13



×