ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
PHAN SỸ HÀNH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
PHAN SỸ HÀNH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành
Mã số
: Quản lý đất đai
: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI THỊ QUỲNH NHƢ
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi và được sự hướng dẫn
của TS Thái Thị Quỳnh Như. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Phan Sỹ Hành
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Khoa học tự nhiên
Hà Nội - Đại học Quốc gia Hà Nội, cho phép tôi có lời cảm ơn chân thành nhất tới
các thầy cô công tác tại Khoa Địa lý nơi mà tôi đã được các thầy, cô chỉ bảo tận
tình, chu đáo, nhiệt huyết để tôi được trang bị những kiến thức, hành trang đi vào
thực tế. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm
ơn các thầy, cô giáo. Đặc biệt để có thể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ rất lớn của TS. Thái Thị Quỳnh Như, giảng
viên trực tiếp hướng dẫn tôi; cùng với các anh, chị ở Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Tứ Kỳ, các anh, chị ở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tứ kỳ đã có
những chia sẻ rất thẳng thắn với đặc thù của ngành, để tôi có những kiến thức thực
tế phục vụ cho luận văn; các anh, chị, em đồng nghiệp ở Trung tâm Triển khai Quy
hoạch sử dụng đất đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi để hoàn thành luận văn này. Luận văn chắc
chắn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo
của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Cảm ơn gia đình và những người bạn đã động viên, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 12 năm 2016
Tác giả
Phan Sỹ Hành
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Uỷ ban nhân dân
ĐT
Đô thị
ĐB
Đồng bằng
CV
Công văn
KT - XH
Kinh tế - xã hội
NT
Nông thôn
MN
Miền núi
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước .....................................................................8
Bảng 2: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo nhân khẩu giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước ...........................................9
Bảng 3: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo học sinh, sinh viên giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước ............................11
Bảng 4: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
những năm 2013 - 2015 của cả nước ...............................................................12
Bảng 5: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo nhân khẩu những năm 2013 - 2015 của cả nước ......................................13
Bảng 6: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo học sinh, sinh viên những năm 2013 - 2015 của cả nước ........................14
Bảng 7: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học tính
theo học sinh .....................................................................................................18
Bảng 8: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học
tính theo trường ................................................................................................18
Bảng 9: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học phổ
thông tính theo đơn vị hành chính cấp huyện ..................................................19
Bảng 10: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học
tính theo học sinh..............................................................................................21
Bảng 11: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học
tính theo trường ................................................................................................22
Bảng 12: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học tính
theo đơn vị hành chính cấp xã ..........................................................................22
Bảng 13: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo học sinh..............................................................................................24
Bảng 14: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo trường ................................................................................................24
iv
Bảng 15: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo đơn vị hành chính cấp xã ...................................................................25
Bảng 16: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải
Dương ...............................................................................................................48
Bảng 17: Hiện trạng sử dụng đất chuyên dùng năm 2015 của huyện Từ Kỳ, tỉnh Hải
Dương ...............................................................................................................49
Bảng 18: Thực trạng và biến động sử dụng đất cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2010 - 2015 ...........................................................................55
Bảng 19: Thực trạng sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo huyện Tứ Kỳ,
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 .............................................................57
Bảng 20: Hiện trạng và biến động đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của huyện
Tứ Kỳ giai đoạn 2010 - 2015 ...........................................................................58
Bảng 21: Kết quả rà soát định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.....................................................................64
Bảng 22: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình
..........................................................................................................................78
Bảng 23: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đầu người
..........................................................................................................................79
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Tứ Kỳ - Tỉnh Hải Dương ...................................42
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Dự kiến kết quả đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn .......................................3
7. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ..................................................................................................................5
1.1. Khái niệm và phân loại công trình giáo dục và đào tạo .......................................5
1.1.1. Khái niệm đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo .................................................... 5
1.1.2. Phân loại đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ..................................................... 6
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo .................................... 6
1.2. Đánh giá thực trạng về sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ............7
1.2.1. Giai đoạn trước Luật đất đai năm 2013 ....................................................................... 7
1.2.2. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay .................................................................................. 12
1.3. Tổng quan về định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ........17
1.3.1. Mức sử dụng đất hệ trung học phổ thông................................................................... 17
1.3.2. Mức sử dụng đất hệ tiểu học ................................................................................... tập trung (tự chảy, bơm dẫn), giếng đào, giếng khoan, nước suối, nước mặt, nước mưa, nước mạch lộ
sử dụng được trực tiếp hoặc sau khi xử lý thỏa mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị (Theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN -TCTL ngày 22 tháng
10 năm 2012).
(4) Sân thể thao: Bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng rổ, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng ném …
Cột (6) Phòng kiên cố: là các phòng thuộc công trình/nhà được phân cấp III (theo các quy định hiện hành). Bao gồm các phòng có niên hạn sử dụng trên 20 năm.
Cột (8) Phòng bán kiên cố: là các phòng thuộc công trình/nhà được phân cấp IV (theo các quy định hiện hành). Bao gồm các phòng thuộc công trình nhà 01 tầng có
kết cấu đơn giản, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
Cột (10) Phòng tạm: - Các phòng được làm từ cây tre, tranh tre, nứa lá.
- Phòng có kết cấu cột, vì kèo bằng tre, gỗ; mái lợp bằng lá, fibrô xi măng, ngói hoặc tôn; vách làm bằng phên tre, nứa, gỗ ghép, tróc xì vôi rơm, tường
trình bằng đất, láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ.
- Phòng được xây bằng gạch nhưng không đảm bảo quy định về diện tích, chiều cao, cửa đi, cửa sổ quá nhỏ, không đủ ánh sáng.
Cột (12) Phòng nhờ, mượn, thuê:
Trong đó:
+ Phòng nhờ mượn: là nơi các trường hiện đang phải mượn của đình chùa, nhà dân, kho hợp tác xã, để làm chỗ học, phục vụ học tập, hành chính quản trị,
nhà ăn, bếp, vệ sinh, thực sự cần phải có phòng thay thế.
+ Phòng thuê: là nơi các trường hiện đang phải thuê của nhà dân, của địa phương để làm chỗ học, phục vụ học tập, hành chính quản trị, nhà ăn, bếp, vệ
sinh, thực sự cần phải có phòng thay thế.
Côt: (7), (9), (11), (13) Tổng diện tích: tổng diện tích sàn xây dựng của tổng số các phòng hiện có.
Cột (15) Xây mới bổ sung các hạng mục còn thiếu: xây mới bổ sung phòng học đảm bảo 1 lớp/1phòng và xây mới bổ sung đủ các phòng chức năng theo yêu cầu của
Điều lệ của các cơ sở giáo dục.
Cột (16) Xây mới xóa bán kiên cố xuống cấp nặng: bao gồm các phòng thuộc công trình/ nhà được phân cấp IV (theo các quy định hiện hành), thuộc công trình nhà
01 tầng, có hệ kết cấu vì kèo bằng gỗ hoặc tre đã mục nát, tường xây gạch 110mm bổ trụ hoặc tuờng 220mm đã rạn nứt nhiều chỗ ảnh hưởng đến độ vững chắc; mái
lợp ngói fibrô xi măng hoặc tôn đã bị rỉ ăn mòn, rạn nứt, dột nát. Có thời hạn sử dụng dưới 20 năm.
Cột (17) Xây mới xóa các phòng tạm thời theo chú thích tại cột (10).
Cột (18) Xây mới xóa các phòng nhờ, mượn, thuê: bao gồm phòng nhờ, mượn, phòng thuê theo chú thích tại cột (12).
Phụ biểu: 11-HT
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU CÁC CÔNG TRÌNH, CÔNG NĂNG SỬ DỤNG NĂM 2015
CỦA TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG
Hiện trạng
Tổng số
ST
T
1
Nội dung
Đơn vị
tính
Nhu cầu đến 2020
Trong đó
Số lƣợng
Diện
tích
(m2)
(4)=(5)+(7)+(
9)
Kiên cố
Xây dựng mới
Bán kiên cố
Tạm
Bổ sung
đủ hạng
mục
Xóa phòng bán
kiên cố xuống
cấp nặng
Xóa
phòng
tạm
(11)=(12)
+
(13)+(14)
(12)
(13)
(14)
110.00
59
21
32
6
1
48.00
56
51
5
-
-
-
56
53
3
-
-
-
-
30
28
2
-
-
-
-
26
25
1
-
-
3
144.00
-
-
-
2
84.80
2
96.00
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1
48.00
-
-
1
20.00
Số
lượng
Diện
tích
(m2)
Số
lượn
g
Diện
tích
(m2)
Số
lượn
g
Diện
tích
(m2)
(5)=(6)+
(8)+(10)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
32
1,403.0
7
6
-
-
-
Tổng số
Khối phòng học. Trong đó:
- Phòng học
Phòng
264
10,503.0
7
226
8,990.00
- Phòng học bộ môn: Đáp
ứng quy định tại
Quyết định 37/2008/QĐBGDĐT
Phòng
19
1,080.00
18
1,032.00
+ Vật lý, Hóa học, Sinh học
Phòng
10
522.00
10
522.00
+ Công nghệ
Phòng
1
0.00
1
+ Môn khác (nếu có)
Phòng
11
510.00
11
510.00
- Phòng học bộ môn: Chưa
đáp ứng quy định tại Quyết
định 37/2008/QĐ-BGDĐT
Phòng
12
417.60
9
273.60
+ Vật lý, Hóa học, Sinh học
Phòng
12
338.80
8
158.00
+ Công nghệ
Phòng
2
54.00
2
54.00
+ Môn khác (nếu có)
Phòng
5
144.40
4
96.40
- Phòng chuẩn bị (1)
Phòng
16
334.40
15
314.40
-
5
5
3
3
6
6
14
14
-
-
2
3
4
Khối Phòng phục vụ học
tập
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
20
20
-
-
-
-
-
-
- Nhà tập đa năng
Phòng
1
600.00
1
600.00
- Thư viện
Phòng
42
1,388.70
33
1,062.00
8
296.70
1
30.00
13
11
2
0
- Phòng hoạt động Đoàn Đội
Phòng
26
369.00
19
261.00
4
60.00
3
48.00
17
13
3
1
- Phòng truyền thống
Phòng
8
257.00
7
222.00
1
35.00
-
-
16
16
-
-
Khối hành chính quản trị
Phòng
7
0.00
7
-
-
-
-
-
2
2
-
-
- Phòng Hiệu trưởng
Phòng
34
592.00
27
464.00
6
116.00
1
12.00
11
8
2
1
- Phòng Phó Hiệu trưởng
Phòng
35
484.30
27
370.00
5
78.30
3
36.00
14
10
2
2
- Văn phòng
Phòng
32
848.70
24
554.00
5
174.70
3
120.00
12
9
1
2
- Phòng họp
Phòng
13
569.00
12
534.00
1
35.00
0
0.00
14
13
1
0
- Phòng tổ chuyên môn
Phòng
23
398.00
21
340.00
1
40.00
1
18.00
24
23
1
0
- Phòng Y tế
Phòng
31
313.00
22
195.00
4
42.00
5
76.00
15
12
2
1
- Kho
Phòng
25
359.00
16
100.00
3
105.00
6
154.00
16
12
1
3
- Phòng bảo vệ
Phòng
29
324.00
21
192.00
4
87.00
4
45.00
13
10
1
2
- Phòng tổ chức Đảng, đoàn
thể
Phòng
6
107.00
6
107.00
-
-
-
-
22
22
-
-
6
0.00
6
-
-
-
-
-
2
2
-
-
Nhà
48
661.75
39
553.25
7
81.00
2
27.50
13
10
2
1
Nhà
51
858.00
37
602.50
10
185.00
4
70.50
12
10
2
1,607
14,073.0
0
1,600
12,825.0
0
6
948.00
1
300.00
1,668
1,466
202
28
283.50
24
283.50
4
-
-
10
7
3
1,726
28,354.0
0
1,717
19,834.0
0
7
8,020.0
0
2
500.00
6,808
4,005
2,802
Công trình khác
- Nhà vệ sinh dành cho giáo
viên
- Nhà vệ sinh dành cho học
sinh
- Tường rào (2)
- Hệ thống nước sạch (3)
- Sân chơi
Hạng
mục
Hạng
mục
Hạng
mục
1
- Công trình thể thao, trong
đó:
+ Bể bơi
+ Sân thể thao (4)
Hạng
mục
Hạng
mục
16
-
-
-
-
-
-
-
12,050.0
0
-
-
-
-
11
8,100.00
3
2,150.0
0
1,800.0
0
2
5
4
1
14
13
1
8,821
4,019
4,802
-
Ghi chú:
(1) Phòng chuẩn bị: phòng để chứa, bảo quản các thiết bị và chuẩn bị thiết bị thí nghiệm dạy học.
(2) Tường rào: thống kê theo m dài.
(3) Hệ thống nước sạch: bao gồm nước từ công trình cấp nước tập trung (tự chảy, bơm dẫn), giếng đào, giếng khoan, nước suối, nước mặt, nước mưa, nước mạch lộ
sử dụng được trực tiếp hoặc sau khi xử lý thỏa mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị (Theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN -TCTL ngày
22/10/2012).
(4) Sân thể thao: Bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng rổ, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng ném …
(5) Phòng kiên cố: là các phòng thuộc công trình/nhà được phân cấp III (theo các quy định hiện hành). Bao gồm các phòng có niên hạn sử dụng trên 20 năm.
(7) Phòng bán kiên cố: là các phòng thuộc công trình/nhà được phân cấp IV (theo các quy định hiện hành). Bao gồm các phòng thuộc công trình nhà 01 tầng có kết
cấu đơn giản, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
(9) Phòng tạm: - Các phòng được làm từ cây tre, tranh tre, nứa lá.
- Phòng có kết cấu cột, vì kèo bằng tre, gỗ; mái lợp bằng lá, fibrô xi măng, ngói hoặc tôn; vách làm bằng phên tre, nứa, gỗ ghép, tróc xì vôi rơm,
tường trình bằng đất, láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ.
- Phòng được xây bằng gạch nhưng không đảm bảo quy định về diện tích, chiều cao, cửa đi, cửa sổ quá nhỏ, không đủ ánh sáng.
(6), (8), (10) Diện tích m2: Tổng diện tích sàn xây dựng của tổng số các phòng hiện có.
(12) Xây mới bổ sung các hạng mục còn thiếu: xây mới bổ sung phòng học đảm bảo 1 lớp/1phòng và xây mới bổ sung đủ các phòng chức năng theo yêu cầu của
Điều lệ của các cơ sở giáo dục.
(13) Xây mới xóa bán kiên cố xuống cấp nặng: bao gồm các phòng thuộc công trình/ nhà được phân cấp IV (theo các quy định hiện hành), thuộc công trình nhà 01
tầng, có hệ kết cấu vì kèo bằng gỗ hoặc tre đã mục nát, tường xây gạch 110mm bổ trụ hoặc tuờng 220mm đã rạn nứt nhiều chỗ ảnh hưởng đến độ vững chắc; mái lợp
ngói fibrô xi măng hoặc tôn đã bị rỉ ăn mòn, rạn nứt, dột nát. Có thời hạn sử dụng dưới 20 năm.
(14) Xây mới xóa các phòng tạm thời theo chú thích tại cột (9).