ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13
I / Khái quát chung về công ty cổ phần licogi 13
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần licogi 13
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần LICOGI 13
Công ty cổ phần Licogi 13 ( tên giao dịch Lcogi 13 ) là doanh nghiệp
đa sở hữu về vốn được chuyển đổi từ Công ty cơ giới và xây lắp số 13 – môt
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
(LICOGI) . Licogi 13 là đơn vị có truyền thống , kinh nhiệm nhiều năm ( từ
1960) về lĩnh vực san nền, sử lý móng các công trình lớn trọng điểm. Những
năm gần đây, Licogi 13 đã phát triển đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm với các
lĩnh vực , hạ tầng kĩ thuật đô thị và khu công nghiệp , xây dựng dân dụng và
công nghiệp , sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, cho thuê thiết bị. Đặc biệt
đã và đang chuyển dần từ vị trí làm thuê sang làm chủ một số dự án đầu tư như
nhà ở văn phòng, căn hộ cho thuê, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ, cơ khí và vật
liêu xây dựng .
Tên giao dịch : LICOGI 13
Vốn điều lệ : 10 tỷ đồng
Trong đó cổ phần của nhà nước 51%, người lao động nắm giữ 49%
Trụ sở chính : Đường Khuất duy tiến – Quận thanh Xuân – Hà Nội
Tel : 04.8542560
Fax : 048542560
E-mail :
1.2. Các giai đoạn hình thành và phát triển.
Được thành lập từ rất sớm(1960) với tiền than là công trường cơ giới
57, đến ngày 08 tháng 03 năm 1980 phát triển thành Xí nghiệp Thi công cơ giới
số 13 và năm 1989 đổi tên thành Xí nghiệp Cơ giới và Xây lắp số 13 thuộc liên
hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới. Đến đầu 1996 thành lập Công ty Cơ giới và
Xây lắp số 13 trực thuộc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng. Ngày
10/06/2005 Công ty cơ giới và xây lắp số 13 chính thức hoat động theo mô hình
công ty cổ phần theo quyết định số 2088/qd-BXD ngày 29/12/2004 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 010300846 do
Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
Bằng định hướng phát triển đa dạng hoá ngành nghề,sản phẩm,mở
rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm, những năm vừa qua một mặt
Licogi 13 tiếp tục đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ, công
nhân kỹ thuật của lĩnh vực truyền thống (san nền,xử lý móng ). Mặt khác công
ty đầu tư phát triển các lĩnh vực, ngành nghề như : sản xuất gạch block bằng dây
chuyền hiện đại của Tây Ban Nham, sản xuất ống cống bê tông cốt thép theo
công nghệ quay li tâm - kết hợp rung, thi công xây lắp hạ tầng kĩ thuật các khu
công nghiệp, đô thị, cầu đường giao thông, hạ tầng kĩ thuật thành phố sân bay
bến cảng … Những ngành nghề mới của công ty đã phát huy được hiệu quả
cùng với ngành nghề truyền thống làm tăng năng lực, sức cạnh tranh,vị thế,tạo
ra nhiều sản phẩm mới, nhiều việc làm. Các ngành nghề bổ trợ lẫn nhau làm
tăng hiệu quả kinh doanh cho công ty.
1.3 .Chức năng nhiệm vụ phòng ban
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy .
Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy công ty cổ phần Licogi 13
Ban kiểm soát
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám Đốc công ty
Kế toán trưởng
Các phó giám đốc công ty
Đại diện lãnh đạo về QLCL
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kinh tế kỹ thuật
Phòng cơ giới vật tư
Ban quản lý dự án TXD
Phòng tài chính kế toán
Các chi nhánh
trực thuộc
Xưởng sửa chữa
Đơn vị quản lý trực tiếp : Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
(Licogi).
Đơn vị chịu sự quản lý trực tíêp của công ty : công ty trực tiếp điều
hành hoặc phân cấp uỷ quyền cho các đơn vị trực thuộc theo “ quy chế quản lý
các đơn vị trực thuộc và giao khoán nội bộ ” tuỳ theo quy mô, tính chất công
việc và năng lực của các đơn vị trực thuộc .
Sơ đồ 2 : Quan hệ nội bộ.
Công ty cổ phần LICOGI 13
Các hội thi công chuyên ngành
Các ban điều hành công trình
Các phân
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
a. Hội đồng quản trị ( HĐQT):
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quỳên nhân danh công ty để
quy định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty; HĐQT
quyết định kế hoạch đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh và các mục tiêu hoạt
động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở mục đích chiến lược do Đại hội cổ đông
thông qua.
b. Giám đốc công ty .
Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước HĐQT về điều hành hoạt đông của công ty .
Giám đốc công ty phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực : thị
trường, Tổ chức nhân sự, tài chính kế toán …..
c. Các phó giám đốc .
- Phó giám đốc quản lý chất lượng : Là người tham mưu, giúp việc
cho giám đốc công ty trong lĩnh vực được phân công và uỷ quyền, chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty về lĩnh vực được giao, là đại diện lãnh đạo về
quản lý chất lượng của công ty.
- Giám đốc công ty quản lý chất lượng đai diện cho công ty giải quyết
các vấn đề liên quan đến xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO .
- Phó giám đốc khác .
+ Là người tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty trong lĩnh vực
được phân công và uỷ quyền,chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công
việc được giao.
Mỗi phó giám đốc được giám đốc phân công phụ trách trực tiếp một
hoặc một số nhóm công việc nhất định .
d. Kế toán trưởng .
Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác tài chính kế toán. Tổ
chức thực hiện công tác kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát các khoản thụ, chi tài chính,các nghĩa
vụ nộp thuế ,Kiểm tra quản lý, sử dụng tài sản. Đồng thời tổng hợp, phân tích
đánh giá tình hình quản lý thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ tiêu kinh tế về sản
xuất kinh doanh . Ngoài ra, kế toán còn xây dựng kế hoạch tài chính, phương án
để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
g. Ban kiểm soát.
Là cơ quan giám sát hoạt động của công ty do Đại hội đồng cổ đông
công ty bầu ra. Ban kiểm soát thực hiện việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của cồng ty, kiến nghị biện pháp
bổ sung,sửa đổi cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý điều hành.
e. Phòng kinh tế kỹ thuật .
tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường,kế
hoạch mục tiêu mô hình quản lý, tổ chức tiếp thị, đấu thầu, điều hạnh,quản lý
kinh tế,quản lý thi công, công tác tiền lương ,thu nhập .
Nhiệm vụ : Nghiên cứu thị trường, triển khai các hình thức quảng bá
thương hiệu. Lập hồ sơ đấu thầu, thương thảo trình giám đốc công ty ký kết các
hợp đồng xây lắp, biện pháp thi công,tiến độ, biện pháp an toàn lao động. Kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch trang bị bảo hộ lao động, thống kê tổng hợp, xây
dựng kế hoạch sản xuât kinh doanh của công ty.
f. Phòng tài chính kế toán .
Tham mưu cho lãnh đạo trong lĩnh vực tài chính kế toán, tổ chức thực
hiện công tác kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ : Thu thập thông tin về số liệu kế toán, kiểm tra giám sát
các khoản thu chi tài chính, làm nghĩa vụ các khoản thu nộp thanh toán với ngân
sách nhà nước. Xây dựng kế toán tài chính,phương án quản lý tài chính để thực
hiện nhiệm vụ sản xuât kinh doanh.Tổng hợp phân tích đánh giá tình hình quản
lý tài chính của công ty.
h. Phòng cơ giới vật tư
Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý kỹ thuật .Bộ
phận cơ giới: quản lý toàn bộ xe máy,thiết bị hiện có của công ty về hồ sơ, tình
trạng kỹ thuật . Thực hiện các biện pháp quản lý,các dự án đầu tư.Tổ chức thực
hiện các quy định , quy trình , quy phạm trong quá trình quản lý khai thác máy
móc thiết bị .
Bộ phận vật tư : cùng với các đơn vị trực thuộc công ty khai thác vật
tư theo kế hoạch và nhiệm vụ giám đốc giao . Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý
,tiếp nhận dự trữ, bảo quản bảo dưõng vật tư.
k. Ban quản lý các dự án
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý các dự án đang triển
khai thi công và các dự án chuẩn bị thực hiện,thực hiện giám sát các công trình
lập kế hoạch báo cáo tiến độ thi công…
l. Phòng tổ chức hành chính.
Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực điều hành tổ
chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng công nhân,công nhân
viên theo yêu cầu của tổ chức và quản lý lao động, công tác hành chính quản trị,
công tác an ninh, quân sự
2. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần LICOGI 13
2.1. Kết quả SXKD của công ty, phương hướng nhiệm vụ trong thời
gian tới.
2.1.1. Một số kết quả đạt được của công ty.
- Triển khai xây dựng khu văn phòng trụ sở công ty.
- Tổ chức thi công xây dựng khu chung cư cao tầng của công ty, sản
xuất vật liệu xây dựng và cơ khí tại Quảng Ninh.
- Hoàn thành hệ thống quản lý chất lượng ISO-9001-2000 của công
ty .
- Hoàn thành việc thi công xây lắp dự án thoát nước tại Hải Phòng,
đảm bảo được tiến độ thi công và tạo vị thế, uy tín cho công ty trên các công
trình : hạ tầng khu công nghiệp Bắc Thăng Long ( giai đoạn 2) nhà máy xi măng
phúc sơn, đường bao biển tại Quảng Ninh , khu chung cư cao tầng LICOGI 13,
khoan nhồi nhà máy xi măng Sông Thao, xây dựng nhà máy Bản Chát Sơn La
…
- Tiếp tục thực hiên các dự án như : Xây dựng trạm đập đá vôi,băng tải
,kho đá vôi, dây chuyền II- xi măng Bút Sơn,công trình thuỷ điện Bản Chát…
Bảng 1: Danh mục các hợp đồng đang tiến hành
Tên hợp đồng Giá trị hợp đồng
T
T
Khách
hàng(chủ
đầu tư)
Thời gian
hoàn
thành
Tổng số
Phân đà
thực
hiện
Phần
còn lại
1
Đường bao biển khu đô thị mở
rộng cột 5-cột 8(khu mở rộng
33.391 5.000 28.391
Ban quản lý
dự án Hạ
Long
2
Khu tái định cư-khu đô thị Nam
ga Hạ Long( Tỉnh Quảng Ninh)
8.300 4.000 4.300
Ban quản lý
dự án Hạ
Long
04/2008
3
Nhà máy công nghiệp tàu thuỷ
Dung Quất
35.000 4.000 31.800
Tổng công ty
XD và phát
triển hạ tầng
05/2008
4
Dự án khu nhà ở LICOGI 13 –
Thanh xuân ,Hà Nội
195.000 160.000 35.000 LICOGI 13 05/2008
5
Thuỷ điện Bản Chát –Đào và xử
lý gia cố hố móng vai phải đập
chính: San nền và XDCB khu phụ
trợ
195.000 63.000 20.000
Tổng công ty
điện lực Việt
Nam
04/2009
6 San nền khu công nghiệp Thăng
Long II -Phố nối,Hưng yên
83.000 2.000 98.000 Công ty
TNHH KCN
Thăng Long
II
04/2009
7
Xây dựng trạm đập đá vôi,băng
tải ,kho đá vôi,dây chuyền II-xi
măng Bút Sơn
100.000 0
110.00
0
Nhà máy xi
măng Bút Sơn
06/2009
8
Xây dựng nhà máy,trạm trộn
phân phối điện ngoài trời ,nhà
150.000 0 150.00
0
Nhà máy thuỷ
điện Sông
09/2009
quản lý vận hành thuỷ điên Bản
Chát
Tranh
9
Khai thác,sản xuất đá đầm, cát
xay,sản xuất và thi công bê tông
CVC ,thuỷ điện Bản Chát
603.000 30.150 572850
Tổng công ty
Điện lực Việt
Nam
06/2011
( Nguồn: phòng tổ chức hành chính )
- Thực hiện tốt chủ trương, chính sách , pháp luật của Đảng và nhà
nước . Thực hiện tốt các chính sách nhà nước đối với người lao động.
- Đảm bảo an toàn lao động trong san xuất kinh doanh.
- Là tổ chức Đảng và đoàn thể trong sạch vững mạnh.
- Là đơn vị có phong trào thi đua, phong trào học tập nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ tột .
- Quan tâm chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.
Tổng hợp một số chi tiêu đã đạt đựơc của công ty trong 3 năm qua
như sau:
Bảng 2: Tổng hợp các chỉ tiêu chính.
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2005
Năm
2006
Năm 2007 Tăng so
với 2006
1 Giá trị tổng sản lượng tỷ đồng 200.15 240 270 12.5
2 Doanh thu tỷ đồng 163 180 202.5 12.5
3 Tỷ suất lợi nhuân/vốn % 10 1.52 1.66 9.2
4 Nộp ngân sách NN tỷ đồng 1.8 2.835 3.893 36
5 Thu nhập bình quân trđ/ng/th 1.4 13 16 23
6 Quỹ đầu tư phát triển tỷ đồng 15 18 20.523 14
7 Công tác từ thiện tỷ đồng 23 15.9 17 6.9
( Nguồn: phòng tài chính)
3 .Phướng hướng nhiệm vụ trong thời gian tới .
Với yêu cầu tiếp tục đổi mới phát triển doanh nghiệp đáp ứng nhu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế , LICOGI 13 đã và đang thực hiện những đổi mới
tạo bước đột phá để theo kịp trình tiến trình hội nhập kinh tế và quốc tế , cụ thể
như sau:
- Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu
quả các lĩnh vực đang hoạt động, tổ chức lại sản xuất theo hướng chuyên môn
hoá hiện đại hoá, cải tiến chế độ tiền lương tiền thưởng, cơ chế giao khoán và
kiểm soát nội bộ, ngày càng nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ cho cán bộ
và công nhân .
- Đầu tư thiết bị thi công mới, hiện đại, năng suất cao, thu hút,tuyển mộ
,tuyển chọn đào tạo cán bộ , công nhân kỹ thuật . Tổ chức một lực lượng đủ
mạnh để đảm nhận thi công các công trình nguồn điện có quy mô lớn .
- Chuyển từ vị thế nhà thầu thuần tuý sang làm chủ đầu tư các dự án, trước
mắt là các dự án về nhà ở chung cư cao tầng, dự án khu đô thị mới ,văn phòng
và căn hộ cao cấp cho thuê,dự án các khu đô thị mới…,tiếp tục nghiên cứu cơ
hội đầu tư vừa và nhỏ, dự án về vật liệu ,cơ khí xây dựng.
- Tổ chức lại , mở rộng hơn quy mô hoạt động của các chi nhánh xây dựng
nền móng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ giới hạ tầng và kinh doanh dịch vụ.
Các chỉ tiêu đề ra của công ty trong 3 năm tới như sau.
Bảng 3: Tổng hợp các chỉ tiêu đề ra trong 3 năm tới.
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Giá trị tổng sản lượng tỷ đồng 300 340 385
2 Doanh thu tỷ đồng 225 260 290
3 Thu nhập bình quân (người/tháng) triệu 1.74 2.0 2.5
4 Lợi nhuận thực hiện tỷ đồng 5.454 6.23 6.68
5 Vốn điều lệ tỷ đồng 20 25 29
6 Các khoản nộp NSNN tỷ đồng 23.263 25.436 27.56
7 Quỹ đầu tư phát triển tỷ đồng 17.6 18.0 18.5
( Nguồn: phòng tài chính)
4. Các đặc điểm ảnh hưởng đến công tác đào tạo nguồn nhân lực tai
công ty cổ phần Licogi 13.
4.1. Đặc điểm sản phẩm
- Là một công ty xây dựng nên sản phẩm của công ty có những đặc
điểm sau:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng
- Sản phẩm được sản xuất ra tại nơi tiêu thụ .
- Thời gian sử dụng dài , trình độ kỹ thuật và mỹ thuật cao
- Chí phí sản xuất lớn và khác biệt theo từng công trình.Sản phẩm xây
dựng chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên , kinh tế xã hội của khu vực
công trình do đó ảnh hưởng đến việc xác định kết cấu công trình, lựa chọn các
phương án thi công .
4.2. Đặc điểm thị trường:
Với phương châm luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường cùng với
uy tín mà công ty đã tạo được trong các năm qua nên sản phẩm cua công ty hiện
có mặt trên cả nước. Trong thời gian tới , công ty sẽ hợp tác với các đối tác
nước ngoài để đưa sản phẩm sang các nước trong khu vực và trên thế giới .
4.3. Đặc điểm qui trình công nghệ
Để tạo ra một công trình xây dựng đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và
tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình công nghệ như sau:
*sơ đồ 2: Quy trình công nghệ thi công sản xuất.
Khảo sát
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu
khả thi
Bàn giao
Nghiệm thu
Thi công
Khảo sát
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi
Bàn giao
Thi công
Trên cơ sở nắm chắc các quy trình công nghệ của công ty sẽ giúp cho
việc tổ chức quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí đầu vào hợp lý, tiết kiệm
chi phí không cần thiết, theo dõi từng bứơc quá trình tập hợp chi phí sản xuất
đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh cua công ty.
4.4. Đặc điểm cơ cấu lao động.
* Bảng 4: Trình độ chuyên môn cán bộ công nhân viên công ty .
TT Chỉ tiêu Tổng số CNV Tỷ lệ (%)
1 Số lao động 744
Lao động nữ 40 5.37
2 Trình độ đào tạo
Trên đại học 10 1.344
Đại học trở lên 140 18.81
Cao đẳng 10 1.344
Trung cấp 15 2.01
Công nhân kỹ thuật 569 76.47
( Nguồn: Phòng TC- HC)
Nhận xét
Đặc điểm lao động:
Do đặc thù tính chất công việc chủ yếu là lao động ngoài trời nên lao
động nam giới chiếm tỷ lệ lớn, tỷ lệ lao động nữ chiếm 1 tỷ lệ nhỏ là 5.37%
(chủ yếu là làm các công việc trong phòng ban)
Trong thực tế số lao động của công ty lên đến 2000 người trong đó:
Lao động trong danh sách (có đóng bảo hiểm XH): 744 người
Lao động thời vụ khoảng : 1256 người
Lao động thời vụ ở đây là những người lao động phổ thông công ty
thuê ngoài địa phương nơi công trình đang thi công nhằm tiết kiệm chi phí sản
xuất.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh là xây dựng cho nên lao đông chủ
yếu là Kỹ sư và công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ lớn trong công ty :76.47%. Đây
là những lao động hoạt động trực tiếp và thường ở các công trường.
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và theo thâm niên công tác năm
2007
Chỉ tiêu Thâm niên công tác Tuổi đời
Dưới
10 năm
Từ 10
-20
năm
Trên
20 năm
Dưới
30
31-39 40-
49
50-
55
Trên
55
Tổng lao
động
430 198 116 280 269 154 25 16
Tỉ lệ (%) 57.79 26.61 15.59 37.63 36.16 20.6
9
3.36 2.15
( Nguồn: Phòng TC- HC)
Nhận xét: Do đăc thù là lao động trong lĩnh vực xây dựng chính vì
thế số lượng hay tỉ lệ tuổi đời công tác của công nhân lao động ngoài công
trường có tuổi đời rất trẻ chiếm 37.63 %. Số cán bộ có thâm niên công tác lâu
và có tuổi đời từ 50- 55 và trên 55 đa số là các cán bộ ban điều hành dự án hoặc
là các trưởng bộ phận công tác tại công ty. Trong những năm tới công ty cần chú
trọng đào tạo các cán bộ trẻ để có thể thay thế các cán bộ chuẩn bị về hưu, bởi