Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VÔN TẠI CHI NHÁNH TECHCOMBANK THĂNG LONG TRONG THƠI GIAN QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.87 KB, 44 trang )

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VÔN TẠI
CHI NHÁNH TECHCOMBANK THĂNG LONG TRONG THƠI GIAN
QUA (2005-2008)
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH TECHCOMBANK
THĂNG LONG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Techcombank
Thăng long
Được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank là một trong những ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất
nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng
và trụ sở chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
Techcombank Thăng long là một ngân hàng thương mại quốc doanh trực
thuộc Techcombank Việt Nam đuợc thành lập vào năm 1996 là chi nhánh loại
một cũng như một chi nhánh ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn thủ đô Hà
Nội cả về quy mô và phạm vi hoạt động. Trụ sở hiện tại đóng ở 181 Nguyễn
Luơng Bằng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Đến hết năm 2008, Chi nhánh
Techcombank Thăng long có đội ngũ cán bộ là 62 người với mạng lưới ngoài
trụ sở chính gồm 03 chi nhánh cấp 2 và 03 phòng giao dịch. Trong đó, 32 cán
bộ được bố trí làm công tác tín dụng ( 06 cán bộ thẩm định, 26 cán bộ tín dụng)
chiếm tỷ lệ 50,57% cán bộ toàn chi nhánh.
Tổng nguồn vốn đạt năm 2008 đạt 16,784 tỷ đồng, tăng 18,4% so với năm
2007, cao hơn so với mức tăng trưởng của ngành (18,5%) và bình quân của các
NHTM trên địa bàn (16,7%). Công tác huy động vốn đã có những bước chuyển
biến về cơ cấu nguồn vốn vừa đạt mục tiêu giảm lãi suất đầu vào bình quân vừa
đảm bảo tính ổn định lâu dài như nguồn vốn không kỳ hạn tăng 130% so vơí
đầu năbm (chiếm 20% tổng nguồn vốn), loại có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm
43% tổng nguồn vốn.
Ban lãnh đạo
Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng thanh toán quốc tếPhòng hành chính nhân sựPhòng kế toán ngân quỹPhòng kiểm tra kiểm toán nội bộPhòng Thẩm định


Tổng dư nợ 1373 tỷ đồng. Chbênh lệch thu chi tk946a của Chi nhánh đạt
43.895 trđ, tăng 46% so với năm trước. Hệ số lương là 2,42, chênh lệch lãi suất
đạt 0.32%.
2.1.2 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh
Techcombank Thăng long
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh
Ban lãnh đạo Chi nhánh Techcombank Thăng long gồm có 1 Giám đốc và
3 Phó Giám đốc phụ trách 3 mảng công việc khác nhau. Bộ máy tổ chức hành
chính của chi nhánh được bố trí thành 6 phòng ban:
1.1- Phòng kế hoạch kinh doanh.
1.2- Phòng than vh toán quốc tế.
1.3- Phòng hànv h chính nhân sự.
1.4- Phòng kế t oán ngân quỹ.
1.5- Phòng kiểvm tra kiểm toán nội bộ.
1.6. Phòng thẩm định
Hình 1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Chi nhánh Techcombank
Thăng long (là một chi nhánh cấp I của TechcombankViệt Nam)
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong năm
2007 và năm 2008.
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh năm 2007:
Căn cứ vào chiến lược kinh doanh trên địa bàn đô thị của Tổng giám đốc
techcombank, chiến lược kinh doanh của chi nhánh và kế hoạch kinh doanh năm
2007 đã được Tổng giám đốc phê dubyệt thì dự kiến các kết quả hoạt động của chi
nhánh trong cả năm 2007 đều đạt và vượt kế hoạch đề ra; Cụ thể:
 Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn tại thờbvi điểm 31/12/2007 đạt 11.139.022 triệu, tăng so
với thời điểm đầu năm là 907.190 triệu với tốc độ tăng 28,37%; Đạt 105,56% kế
hoạch năm. Tuy nbvbvhiên, trong tổng nguồn vốn huy động có 609.649 triệu là
nguồn kỳ phiếu huy động hộ trung ương theo chủ trương của Tổng giám đốc;
Như vậy, tổng nguồn vốn của chi nhánh sau khi loại trừ phần vốn này sẽ là

929.373 triệu; tăng 294.541 triệu so với thời điểm đầu năm và bằng 103,26% kế
hoạch năm.
Trong đó nguồn nội tệ là 1174.591 triệu, chiếm 68%; Nguồn ngoại tệ quy
đổi VNĐ là 964.431 triệu, chiếm 32%; Xét về cơ cấu thì nguồn vốn ngoại tệ
tăng khá nhanh; gấp hơn 3 lần so với thời điểm cuối năm.
 Cơ cấu nguồn huy độbnvng:
- Phân theo thời hạn huy động
Bảng 2.1
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/07 Tỷ
trọng
31/12/08 Tỷ
trọng
+/- %
Không kỳ hạn 308.244 16,74% 467.335 15,7% 61.091 56,5%
Kỳ hạn <12T 378.588 28,06% 521.037 18,4% 42.449 24,7%
Trên 12T 450.000 55,20% 933.448 64,4% 383.448 109,4
%
Nguồn UTĐT 0 0 17.202 1,5% 17.202
Tổng nguồn 1036.83
2
100% 1839.022 100% 504.190 79,6%
So với thời điểm đầu nămb thì tất cả các loại nguồn vốn ở các loại kỳ hạn
đều tăng; Trong đó nguồn vốn không kỳ hạn tăng cả về giá trị tuyệt đối và cả về
tỷ trọng với tốc độ tănbg gần 2 lần; Tập trung chủ yếu vào tăng ở tiền gửi không
kỳ hạn của bTiền gửi của các TCKT và các TCTD; Và do vậy, chất lượng
nguồn vốbn có chiều hướng tăng lên do lãi suất bình quân đầu vào giảm thấp.
- Phân theo tính chất nguồn huy động:
Bảng 2.2
Đơn vị: Triệu đồng

31/12/07 Tỷ trọng 31/12/08 Tỷ trọng +/- %
Tiền gửi dân cư 188.180 13,89% 434.763 38,2% 346.583 293,0%
Tiền gửi TCKT 199.854 15,73% 347.895 13,0% 48.041 48,1%
TG,TV TCTD 446.798 70,38% 639.162 47,3% 92.364 20,67%
Nguồn vốn
UTĐT
0 0 17.202 100% 504.190 79,6%
Tổng cộng 835.832 100% 1.539.022 100% 504.190 79,6%
Theo như số liệu nêu trên thì tính chất nguồn vón ở thời điểm 31/12/2007
đã có những xbvu hướng biến động mạnh mẽ theo chiều hướng tích cực. Tỷ
trọng tiền gbửi của dân cư đã tăng lên nhanh nhất và đưa dần vào thế ổn định
nguồn vốn. Bên cạbvnh đó, nguồn vốn tiền gửi của các TCKT cũng đã dần tăng
lên, cùng với tiền gửi của dân cư đã chiếm 1 tỷ trọng khá ưu thế trong cơ cấu
nguồn của chi nhánh. Đạt được kêt quả là do sự nỗ lực của tập thể lãnh đbạo,
các phòng chức năng và toàn thể CBNV của chi nhánh hăng hái thu hút kbhách
hàng, đổi mới phong cách phục vụ, không ngừng hoàn thiện và nâng cvao các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cung ứng cho khách hàng.
Trong tiền gửi, tiền vay củabv các TCTD, tiền gửi của KBNN và tiền vay
của Bảo hiểm xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn tại thời điểm đầu năm: 921 tỷ
chiếm tỷ trọng 88,5% tổng nguồn vốn của toàn chi nhánh. Tại thời điểm
31/12/2007 là 829.158 triệuvc, với tỷ trọng 37,68% cho thấy xu hướng đa dạng
hoá các nguồn vốn huy động, nâng hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
 Về sử dụng vốn:
Doanh số cho vay 12 thbváng đạt 1.953.667 triệu; Doanh só thu nợ 12
tháng là 829.069 triệu.
Tổng dư nợ tại thời điểm 31/12/2007 là 478.830 triệu; tăng so với thời
điểm đầu năm 318.802 triệu với tốc độ tăng 199,2%; bằNG 239,45 so với kế
hoạch cả năm 2007; Trong đó: Dự nbvvbvợ nội tệ là 289.102 triệu - chiếm
60,38% tổng dư nợ; dư nợ ngoại tệ quy đổi VNĐ là 189.728 ttiệu chiếm

59,14%.
- Phân tích theo thời gian cho vay:
o Bảng 2.3
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/07 Tỷ
trọng
31/12/08 Tỷ
trọng
+/- %
Ngắn hạn 956.754 97,96% 299.771 62,6% 143.012 91,23%
Trung hạn 31.266 2,04% 17.338 3,6% 14.069 430,375%
Dài hạn 0 0 161.721 33,7% 161.721
Tổng cộng 968.020 100,00% 478.830 100% 318.802 199%
Xét về giá trị tuyệt đối thì dvb nợ ở cả ngắn hạn và trung hạn đều tăng;
Nhưng xét về tỷ trọng thì dư nợ nbvgắn hạn có xu hướng giảm dần và tỷ trọng
nợ trung hạn đã tăng leen một cách nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng đạt 58
lần. Đưa tỷ trọng dư nợ trung dài hạn chiếm 37,4% tổng dư nợ; Vượt xa kế
hoạch năm đặt ra là 10% và đã gần đạt tới mục tiêu của toàn ngành là 40% tổng
dư nợ.
- Phân tích theo ngàbvbvnh kinh tế:
o Bảng 2.4
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/07 Tỷ trọng 31/12/08 Tỷ trọng +/- %
CN và Tiểu TCN 29.782 18,60% 201.110 42,0% 171.328 575,4%
TN dịch vụ 104.890 65,56% 207.892 43,45 103.002 98,2%
Khác 25.357 15,84% 69.827 14,6% 44.470 176,0%
Tổng cộng 160.028 100,00% 478.830 100% 318.802 199%
Căn cứ cơ cấu ngành kinh tế cho thấy toàn chi nhánh đầu tư chủ yếu vào
khu vực thương nghiệp và dịch vụ - Với tỷ trọng khá cao tương ứng tại các thời
điểm đầu năm và cuvbối năm là 65,56% và 43,4%.

Tuy nhiên, dư nợ ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp lại tăng
nhanh cả về số tuyệt đối cũng như về tốc độ; đặc biệt là tốc độ tăng trưởng - lên
tới 675,4% so với đầu nbvăm.
- Phân tích theo thành phần kinh tế:
o Bảng 2.5
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/07 Tỷ trọng 31/12/08 Tỷ trọng +/- %
DNNN 1332.060 82,52% 1398.783 83,3% 266.723 101,97%
DNNQD 243.791 14,87% 65.825 13,7% 42.034 176,68%
Hộ gia đình cá thể 4.177 2,61% 144.222 3,0% 10.045 240,48%
Tổng cộng 1660.028 100,00% 2478.830 100% 308.803 199%
So với thời điểm đầu nbăm, khách hàng là doanh nghiệp nhà nước tăng
nhanh cả về số lượng khách hàng cũng như về dư nợ - tăng 8 doanh nghiệp,
mức dư nợ tăng 266.723 triệubv với tốc độ tăng khá nhanh là 301,97%.
Về cơ cấu thì tập trung chủ yếu là dư nợ của các doanh nghiệp Nhà nước,
trong đó các khách hàng có dư nợ lớn nhất là: Công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí,
Công ty thực pvhẩm miền bắc, Công ty XNK bao bì Hà nội, Công ty xuất nhập
khẩu với Lào, Công ty UNIMEX Hà Nội. Bên cạnh đó, dư nợ của DNNQD
cũng như dư nbvợ hộ tư nhân cá thể cũng tăng nhanh; Kết quả này cũng khẳng
định 1 cách chắc chắn đường lối chiến lược là phát triển theo xu hướng bình
đẳng giữa cábvc thành phần kinh tế; tăng cường, tập trung phát triển khu vực
khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Nợ quá hạn: Tại thời điểm 31/12/2008, toàn chi nhánh không có nợ quá
hạn. Nếu xét trong cả năm 2008 thìbv tổng doanh số phát sinh nợ quá hạn là
794 triệu và tập trung chủ yếu là các hộ vay tiêu dùng.
 Về kết quả hoạt động thanh toán quốc tế:
Bảng 2.6
Về số liệu:
Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2007

Thực hiện
Năm 2008
Tốc độ tăng
So với năm trước
Số món
Số
tiền(USD)
Số món
Số
tiền(USD)
Số món Số tiền
I.Hàng nhập khẩu
1. Mở L/C 52 1.538.479 241 18.244.598 463.5% 1.186%
2.Thanh toán hàng
nhập
92 2.241.274 491 17.292.083 528% 771.6%
2.1 Thanh toán L/C 29 662.171 202 12.322.661 696% 1.861%
- Huỷ L/C 03 2.762.125
2.2 Chuyển tiền TTR 64 238 42.201.154 371% 266%
2.3 Nhờ thu 1.579.103 51 869.268
II. Hàng xuất khẩu 17 390.809 81.348.690 2.782%
1.L/C xuất 07 121.032
2. Nhờ thu xuất 17 300.809 21 1.003.464 %
3. Chuyển tiền đến
trong đó:
7.224.194 %
III. Mua ngoại tệ 2.258.327 350 22.927.177 1.015%
Trong đó: Kết hối 281.005 9.731.617 2.554%
IV. Bán ngoại tệ 2.160.792 463 22.371.652 1.035%
Trong đó bán cho

SGD
7.400.000 %
V. Chuyển tiền trong
nước
12.445.882
VI. Chiết khấu 06 108.536 285.7%
VII. Rút vốn dự án 5.062.424
- Hoạt động TTQT trong năm 2008 của chi nhánh tăng mạnh về số lượng
và giá trị, đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng về xuất nhập khẩu; góp
phần tích cực tăng trưởng nguồn vốn, tín dụng nội, ngoại tệ và mở rộng nguồn
thu dịch vụ. Doanhbv số TTQT tăng cao, gấp trên 10 lần so với năm 2007, cả về
số món và bvsố tiền; Thu hút tốt nguồn ngoại tệ xuất nhập khẩu đạt trên 15 triệu
USD tăng 27 lần so với năm trước, đã cân đối phần lớn ngoại tệ thanh toán
(USD) còn và cho SGD dương 3 triệu USD (kể từ khi thực hiện 901).
- Tuân thủ chặt chẽ quy tbvrình, kỹ thuật, thao tác nghiệp vụ về tiếp nhận,
quản lý, kiểm tra xử lý bộ hồ sơ thanh toán; đảm bảo trên 800 điện thanh toán
tra soát với nước ngoàbvi an toàn, chính xác.
- Tăng cường công tác tiếp tbvị khách hàng đặc biệt là khách hàng lớn,
khách hàng có nhu cầu TTQT tại các phòng giao dịch. Số khách hàng hiện có
quan hệ thanh toán: 42 đơn vị tăng hơn 2 lần so với năm trước ( 21 đơn vị).
 Về trích lập dự phòng rủi rbvo
Trong năm 2008, toàn chi nhánh không có nợ qua hạn phải trích lập sự
phòng rủi ro. Tuy nhiên, theo qubvy chế điều hành của Tổng giám đốc tại văn
bản số 311/NHNN- TCK, trong quý 4 chi nhánh đã thực hiện trích 0,3% trên
tổng số dư nợ với tổng giá bvtrị trích lập dự phòng rủi ro là: 1.519 triệu (Nội tệ:
1.000 triệu; Ngoại tệ: 519 triệu).
 Các sản phẩm dịch vụ mớbvi cung cấp:
- Thực hiện thành công chbvương trình giao dịch 1 cửa (Ngân hàng bán
lẻ) theo chủ trương của Hội đbvồng quản trị, Ban Tổng giám đốc. Tổ chức cho
trên 30 lượt các đoàn Techcombank các tỉnh về tham quan và học tập chương

trình ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh.
- Từng bước triển khai thử nghiệm nghiệp vụ cho vay thấu chi đối với các
nhà phân phối trong chương trình phối hợp với Ngân hàng Dðutche Bank và
công ty liên doanh LEcvVER.
- Cung ứng dịch vụ giải ngân phục vụ các dự án đầu tư nước ngoài; Làm
đầu mối triển khai tới cábvc tỉnh trong phạm vi của dự án.
 Về kết quả tài chính:
- Chênh lệch thu nhập - chi phí năm 2008 đạt 165.604 triệu.
- Lãi suất bình quân:
+ Đầu vào : 0,449%/tháng
+ Đầu ra : 0,647%/tháng
Chênh lệch : 0,149%/tháng.
- Hệ số tiền lương 12 tháng là 1,578.
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008.
Trong năm 2008 cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế Quốc gia, tình
hình an ninh chính trị ổn định, hoạt động của NHTM trên địa bàn trong đó có
Chi nhánh Techcombank Thăng long cũng phát triển ổn định. Đây là năm thứ 4
hoạt động nên chi nhánh đã có được sự ổn định về tổ chức, đường lối chiến lược
kinh doanh.
 Về nguồn vốn:
Năm 2008, tổng nguồn vốn là 13,784 tỷ đồng tăng 1,244 tỷ so với năm
2007, tốc độ tăng trưởng là 4,6%. Thực hiện chỉ thị của TGĐ tăng cường huy
động vốn trong quý IV/2008 ngmnuồn vốn bình quân đã tăng thêm 152 tỷ so
với 15/10/2008.
- Tiền gửi dân cư tăng 1365 tỷ so với năm 2007 tăng 31%, tỷ trọng đạt
30%, so với KH đạt: 86%
- Nguồn vốn địa phương: 13,351 tỷ so với KH đạt 116%
Trong đó: + Nguồn nội tệ: so với năm 2007 tăng 60%
+ Nguồn ngoại tệ: tăng 829 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng cũng khá
cao nhưng so với KH giao chưa đạt vì KH 2008 giao quá cao (tăng 90%)

- Việc mở rộng mạng lưới đã có tác dụng tăng thêm nguồn tiền gửi
không kỳ hạn của khách hàng trong năm.
o Bảng 2.7
Đơn vị: Triệu VNĐ
STT Chỉ Tiêu Năm 2008
Tăng giảm so với năm
2007
Tăng giảm so với
KH
TĐ % Số tiền %
I Tổng nguồn vốn 3.784.372 1.243.986 47,4%
I.1 Cơ cấu nguồn vốn theo đồng
tiền
3.784.472 1.223.986 46,4%
- Nguồn vốn nội tệ 3.161.582 989.798 43,7%
- Nguồn vốn ngoại tệ QĐ VNĐ 722.695 274.198 62,1%
I.2 Cơ cấu Nguồn vốn theo kỳ hạn 3.784.372 1.433.986 47,4%
- Nguồn vốn không kỳ hạn 720.124 407.626 127,4%
-Nguồn vốn có kỳ hạn<12T 1.464.878 815.016 123,8%
Nguồn vốn có kỳ hạn từ 12T
trở lên
1.639.274 134.977 8,4%
TĐ: + NV có KH từ 12T đến<
24T
1.033.795 (45.546) -4,1%
+ NV từ 24T đến dưới 60T 585.459 178.543 43,7%
I.3 Cơ cấu nguồn vốn theo tự lực 3.764.272 1.253.986 47,4%
- Nguồn huy động hộ TƯ 432.919 (782) -0,3%
- Nguồn huy động tại địa
phương

3.451.453 1.244.758 55,3% 449.853 116%
+Nội tệ 2.665.646 1.025.408 62,6%
+Ngoại tệ 683.815 239.348 52,2% (164,185) 81%
I.4 Phân theo loại nguồn vốn 3.764.272 1.223.986 45,4%
- Tiền gửi dân cư 1.123.080 265.658 32,0% (184.640) 86%
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 318.321 136.712 75,3%
- Tiền gửi TCTD 1.224.447 373.804 43,9%
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 268.029 (111.971) -29,5%
- Tiền gửi TCKT, TCXH 1.1260.121 728.751 242,9%
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 54.440 (3.897) -6,6%
- Vốn uỷ thác đầu tư (trừ
NHCS)
412.620 (103.025) -22,0%
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 12.621 (3,034) -19,3%
I.5 Bình quân nguồn vốn 1 cán bộ 36.041 9.475 35,96%
 Về dự nợ:
Tốc độ tăng trưởng TD so với năm 2007 là 22,9%
 Dư nợ tại địa phương là 14 73.764 triệu thực hiện nghiêm chỉnh theo chỉ
đạo của TW giữ dư nợ <= mức dư nợ 31/11/2008 (878 tỷ) so kế hoạch tăng
6,6%
 Dư nợ tnrung và dài hạn 1292 tỷ chiếm 33,3% so với KH giao 40%
Bảng 2.8
Đơn vị: Triệu đồng
Tt Chỉ tiêu
Năm
2008
Tăng giảm
So với 2007
Tăng giảm so
Kh

Số tiền % Số tiền %
I Tổng dư nợ 1.571.394 292.717 22,9%
Dư nợ TW 697.630 29.230 4,4%
Dư nợ ĐP 873.764 263.487 43,2%
I.1 Dư nợ theo thời gian 873.764 263.487 43,2%
Ngắn hạn 580.765 182.623 45,9%
Trung hạn 132.203 101.260 327,2% (7.797) -5,6%
Dài hạn 160.796 (20.396) -11,3% 796 0,5%
I.2 Dư nợ theo TPKT tại ĐP 873.764 263.487 43,2%
1.Doanh nghiệp nhà nước 671.885 150.772 28,9%
TĐ: Dư nợ trung dài hạn 225.767 44.574 24,6%
Só doanh nghiệp còn dư nợ 26 7 36,8%
2. Doanh nghiệp ngoài QD 152.446 91.749 151,2%
TĐ: Dư nợ trung dài hạn 17.799 6.845 62,5%
Số doanh nghmmniệp còn dư
nợ
64 29 82,9%
3. Dư nợ HTX 100 100
TĐ: Dư nợ trung dài hạn 100 100
Số HTX còn dư nợ 1 1
4. Tư nhân cám thể, hộ gia
đình
49.333 20.866 73.3%
TĐ: Dư nợ trung dài hạn 37.189 17.201 86.1%
Số hộ còn dư nợ 807 316 64,4%
II Các khoản nđầu tư khác -
III Tổng DN cho vay và cac
khoản đầu tư khác
873.764 263.487 43,2%
IV Nợ quá hạn 545 (1,718) -75,9%

 Về nợ quá hạn:
Nợ quá hạn đầu năm 2007: 21,262 triệu. Đến 31/12/2008 là 20 triệu giảm
1.262triệu,tỷ lệ nợ quá hạn là 0,06% dưới mức TW cho phép 1%. Tuy nhiên có
nợ quá hạn nhóm II (Công ty TNHH Thiên Lương 296 triệu).
Bảng 2.9
Đơn vị: Triệu VNĐ
Stt Chỉ tiêu
31/12/0
8
(+)(-) so
với năm
2007
NQH nhóm 2
NQH
Nhóm 3
NQH
Nhóm 4
Số dư % Số dư % Số dư %
I Tổng dư nợ qunmá
hạn
545 (1.718) 247 45% 298 55%
Tỷ lệ NQH/Tổng DN 0,03% - 0,14%
1.Dư nợ quá nmhạn
DNNN
-
2. Dư nợ qua hạn
DNNQD
296 (996) 296 100%
3. Dư nnmợ quá hạn
HTX

-
4. Dư nợ QH tư
nhânmn, các thể, hộ
gia đình
249 - 722 247 99% 2 1%
II Nợ chờ xử mlý (TK
28)
III Nợ khoanh (TK 29)
 Về kết quả tài chính:
Bảng 2.10
Đơn vị: Triệu VNĐ
Stt Chỉ tiêu
Năm
2008
Tăng, giảm so với
2007
Tăng, giảm so
với KH
Số tiền % Số tiền %
I Thu nhập, chinm phí
I.1 Thu từ lãi và các khoản thu có
tính chất lãi
268.705 133.247 198% 41.044 118%
1.1 Thu lãi cnmho vay 87.430 40.762 187% 36.013 170%
1.2 Thu lãi tiền gửi 8.194 5.360 289%
1.3 Thu lãi tínmn phiếu, trái
phiếu
-
Tổng dư lãi thu đã hoạch toán
TN

14.802 7.330 198%
1.4 Thu khác vế huy động vốn -
1.5 Thu phí thừa vốn 158.279 79.795 202% (10.045) 94%
1.6 Thu cấp bù lãi suất -
I.2 Chi trả lãi 189.131 90.709 192% 22.752 144%
2.1 Chi trả lãi tiền gửi 114.289 60.958 214%
2.2 Chi trả lãi tiền vay 36.230 4.660 115%
2.3 Chi trả lãi phát hành KP 38.612 25.091 286%
I.3 Thu nhập lãi ròng (1-2) 79.574 42.538 215% 18.292 130%
I.4 Thu ngoài lãi 6.683 3.257 195%
4.1 Thu dịch vụ 4.053 1.676 171%
4.2 Thu kinh doanh ngoại tệ 1.136 334 142%
4.3 Thu bất thường 1.485 1.467
4.4 Các khoản thu khác 9 (220)
I.5 Chi ngoài lãi 33.351 15.102 183%
5.1 Chi khánmc HĐKD 95 (1.376)
5.2 Chi dịnmch vụ TT và ngân
quỹ
491 163 150%
5.3 Chi kinmnh doanh ngoại tệ 419 415 10475%
5.4 Chi nộp thuế 107 13 114%
5.5 Chi cho CBNV 4.724 1.181 133%
Chi lương 3.870 904 130%
5.6 Chi HĐnmQL&CVụ 7.629 2.068 137%
Các chi tiêu TW quản lý -
5.7 Chi tài sản 15.658 9.423 251%
5.8 Chi bảo hiểm tiền gửi 358 (655) 35% (42) 90
5.9 Chi dự phòng rủi ro -
5.10 Chi bất thfường -
I.6 Lợi nhuận(3+4+5) -

II Chênh lệch ls bq thực tế (0) 0% (0) 0
1. Lãi suất bq thực tếvv đầu
vào
0,410 0,053 115% 0 122
2. Lãi suất bq thực tế đầu ra 0,765 0,073 111% 0 106
2.2 THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI
CHI NHÁNH TECHCOMBANK THĂNG LONG.
2.2.1 Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Chi nhánh
Thẩm định dự án đầu tư nóbni chung và thẩm định tài chính dự án vay vốn
nói riêng là một phần không thể thiếu trong quy trình nghiệp vụ cho vay của
Ngân hàng và đây cũng là công đoạn khá phức tạp đòi hỏi kiến thức tổng hợp
và chuyên sâu, kinh nghibnệm và sự nhảy cảm nghề nghiệp của cán bộ thẩm
định.Các dự án đầu tư thường có quy mô vốn lớn và thời gian kéo dài, do đó
việc thẩm đình trưbớc khi cho vay là công việc đòi hỏi một quy trình chặt chẽ.
Techcombank Thăng long là 1 Chi nhánh rất coi trọng khâu thẩm định trước khi
cho vay, luôn tuân thủ thêo các bước trong quy trình thẩm định của NHNN Việt
Nam.

Quy trình thẩm định dự án đầu tư của Chi nhánh:
Quy trình thẩm định dư án đầu tư bao gôm:
 Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
 Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư.
 Thẩm định tài chinbnh dư án:
+ Thẩm định dự nán đầu tư vay vốn:
- Mô tả về dự ánn
- Mục đích đầu tbư của dự án
- Các căn cứ pháp lý của dự án
- Sự cần thiết đầu tư của dự án
- Quy mô vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án
- Phân tích sản phẩbm - thị trường

- Đáng gia kỹ thuật - công nghệ và môi trường
- Đánh giá lao độnng - tiền lương
- Xác định kế hobnạch vay và trả nợ của nguồn vốn đầu tư (biểu bảng kèm
theo)
- Đánh giá về tiến độ xây dựng và quản lý thi công
+
Thẩm định hình thức bảo đảm tiền vay.
Trên cơ sở đó, tổ thẩm định đưa ra kết luận và đề xuất rồi trình Trưởng
phòng kế hoạch - kinh doanh, Trưbnởng phong xem xét trình Giám đốc về việc
cho vay hay không cho vay đối với dự án.

Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn của Chi nhánh
Đây là bước quan trọng và là mục tiêu quan tâm hàng đầu của chi nhánh
nó ảnh hưởng rất lớbnn đến khả năng cho vay của chi nhánh.Bao gồm các phần
chủ yếu sau:
 Thẩm định về tổng mức vốn đầu tư và các nguồn tài trợ cũng như các
phương thức tài trợ dự án.
 Thẩm định chi phí và lợi ích của dự án, từ đó xác định dòng tiền của dự án.
 Thẩm định về hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án.
 Thẩm định tình hìnnh tài chính của chủ đầu tư.
 Thẩm định khả năng rủi ro của dự án.
2.2.2 Tình hình thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Chi nhánh
Techcombank Thăng long
Chuyển sang cơ chế vbnay trả tín dụng, nhằm mục đích thu trả tín dụng
của cấp phát đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, coi trọng hiệu quả của vốn đầu tư
và đảm bảo khả năng thu hồi vốn, Ngân hàng đã tăng cường công tác thẩm định
để rút ra các bn luận chính xác về tính hiệu quả của dự án vay vốn, tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định hoặc từ chối cho vay
một cách đúng đắn và buộc người vay phải cam kết với Ngân hàng về việc hoàn
trả vốn vay trong một thời gian xác định, các nguồn tích luỹ tiền tệ, khấu hao cơ

bản, lợi nhuận công ty (lợi nhuận của dự án) và các khoản phải thu khác.
Căn cứ vào các quyết định khi thẩm định trong thời gian qua mà nhiều dự
án, công trình đầu tư khi đã được các bộ, các ngành, các cơ quan cấp trên xét
duyệt và phê chuẩn nhưng cũng không được Ngân hàng cho vay. Thông qua
thẩm định tín dụng, Ngân hàng phần nào đã nâng cao tính tự chủ, linh hoạt
trong hoạt động của mình, từng bước hoà nhập vào nền kinh tế thị trường. Là
một chi nhánh của Techcombank Việt Nam, trong thời gian qua NHCT
Techcombank Thăng Long đã thực hiện kinh doanh theo cơ chế mới, góp phần
vào công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá thủ đô nói riêng va của đất nước
nói chung.
Các dự án đầu tư thuộc diện quản lí và xem xét của Techcombank Thăng
Long chủ yếu là trang bị lại kĩ thuật, mở rộng và cải tạo, nên thời hạn đầu tư
ngắn, thường chỉ tbnừ 3 đến 5 năm. Hình thức này giúp Ngân hàng có khả năng
thu hồi vốn nhanh, tính chính xác của dự án đầu tư cao hơn và khả năng rủi ro
xảy ra có thể thấp hơn. Theo cách này, tốc độ cho vay trung ngắn hạn tại Ngân
hàng tăng trưởng khá nhanh trong các năm qua. Tuy nhiên,vì đây chỉ là những
dự án cải tạo và trang bị lại kĩ thuật nên quy mô đầu tư không lớn, điều này
cũng có tác động đến quy trình, nội dung và chỉ tiêu thẩm định của Ngân hàng.
Quá trình thực hiện công việc này sẽ bị đơn giản đi nhiều, sơ sài, chưabn nêu
bật hết các nội dung, chỉ tiêu kinh tế cần thiết theo văn bản “hướng dẫn thẩm
định dự án đầu tư “của Techcombank Việt Nam. Trong quá trình này có 2 nội
dung cơ bản:
-Xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-Phân tích đánh giá các mặt của dự án.
Mặc dù vậy, tất cả cá dự án vay vốn đều được Ngân hàng thẩm định lại
trong mức phán quyết. Nếu vượt quá mức phán quyết (trên 2 tỷ đối với vốn vay
ngắn hạn và trên 15 tỷb đối với vốn vay dài hạn) thì ban lãnh đạo Techcombank
Thăng Lomg sẽ lập tờ trình lên Techcombank Việt Nam. Techcombank Việt
Nam sẽ xem xét và ra quyết định gửi xuống ban giám đốc Techcombank Thăng
Lonnbg và tại đây Ngân hàng sẽ lập hợp đồng tín dụng với khách hàng về món

vay.
Hiện nay, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính của từng năm dựa trên các báo cáo quyết toán năm do doanh nghiệp lập
và gửi Ngân hàng. Việc phân tích tính khả thi của dự án chủ yếu dựa trên các số
liệu tính toánn của luận chứng kinh tế kĩ thuật, kết hợp với việc đánh giá chính
xác các thông tin đó của cán bộ tín dụng. Tiếp theo cán bộ thẩm định phải làm
một tờ trình thẩm định với phần nhận xét về doanh nghiệp cũng như dự án và
nóinb rõ ý kiến của mình sau đó trình cấp trên xét duyệt.
Theo quy trình thì các dự án vay vốn từ 5 tỷ đồng với món vay dài hạn và
tổng dư nợ đối với một doanh nghiệp là 20 tbnỷ đồng thì Ngân hàng có quyền
quyết định còn vượt quá sốbn tiền trên thì phải có sự xem xét, quyết định của
Techcombank Việt Nam.
Tình hình chung của công tác thẩm định của Techcombank Thăng Long
trong thời gian qua đã nêubn bật được những mặt mạnh. Tuy nhiên, trong công
tác thẩm định này còn nhiều điều bất cập, đòi hỏi Ngân hàng phải tiếp tục đổi
mới để theo kịp với sự pnbhát triển chung của nền kinh tế trong nước và trên
toàn thế bngiới. Để thấy rõ tình hình thẩm định dự án vay vố trung dài hạn của
chi nhánh Techcombank Thăng Long ta sẽ đi sâu tìm hiểu, xem xét một ví dụ cụ
nbthể về dự án cho vay mà Ngân hàng đã tiến hành. Để hiểu rõ hơn về quy trình
thẩm định dự án đầu tư của Chi nhánh, chúng ta xem xét thực trạng của một dự
án đã được cán bộ Chi nhánh thẩm định. Trong số các dự án vay vốn mà chi
nhánh thẩm định, có bndự án xây dựng nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm
công nghiệp tàu thuỷ, Cái Lân- Quảng Ninh sau đây :
I. GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG.
- Tên doanh nghiệp: TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM
- Đơn vị đại diện: Ban quản lý dự án xây dnựng công trình khu công
nghiệp tàu thuỷ Cái Lân
- Trụ sở giabmo dịch: 107Quán Thánh – Ba Đình – Hà Nội
- Họ và tên ngưbời đại diện dobnmanh nghiệp:
Ông: Phạm Thanh Bcinh Chức vụ: Tổ0ng giám đốc

- Đăng ký kinh doanh số: 110825 do bộ kế hoạch và đầu tư cấp ngày
05/06/1995.
Ngành nghề kinh doanh.
+Kinh doanh tổng thầu nmđóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và
phương tiện mới.
+ Chế tạo kết cấu thémp dầu khoan, thiết kế thi công công trình thuỷ, nhà
máy đóng tàu, phá dỡ tàu cũ.
+Sản xuất các loại vật liệu; thiết bị cơ khí, điện, điện lạnh, điện tử phục vụ
công nghiệp tàu thnmuỷ.
+Xuất nhập khẩu vật mntư thiết bị cơ khi, phụ tùng, phụ kiện tàu thuỷ và
các loại hàng hoá liên quan đến ngành công nghiệp tàu thuỷ.
+Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, lập dự án, chế thải, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
+Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, hợp tác liên doanh với các tổ chức
trong và ngoài nước.
+Đào tạo, cung ứng xuất khẩu, gia công tỏng ngành công nghiệp tàu thuỷ.
+Đào tạo du lịch, khách sạn, cung nmứng hàng hải và kinh doanh các
ngành nghề khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổng công ty.
II. THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.
1. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN.
- Theo báo cáo quyết toán tài chíbnh năm 2006 của Tổng Công ty, tổng tài
sản năm 2006 của Tổng Công ty gần 31,366 tỷ đồng, tăng 74,47% so với năm
2005.
Trong tổng tài sản, vốn chủ sở hữu của Tổng Công ty gần 1802 tỷ đồng
chiếm 26,3% nhưng tăng chậm hơn so với mức tăng của tổng tài sản, do vậy tỷ
trọng của vốn chủ sở hữbmu trong tổng tài sản giảm từ 22,67% ( năm 2005)
xuống 15,6% (năm 2006).
- Vốn đi vay của Tổng Công ty năm 2006 so với năm 2005 tăng 95,2%,
lớn hơn so với mứ tăng của Tổng tài sản ( 78,47%) làm cho tỷ trọng tài sản hình
thành từ vốn vay tăng từ 77,3% (năm 2005) lên 84,6% (năm 2006).

Như vậy, tăng trưởng mbtài sản của Tổng Công ty chủ yếu do tăng vốn đi
vay, phần lớn tăng thêm do tăng vốn chủ sở hữu còn ít và ít hơn nhiều so với
phần tài sản tăng thêm dmbo tăng vốn vay.
- Nguồn vốn chủ sở hữubm dùng để kinh doanh: Tại thời điểm 31/12/2006
là 498.315 trđ chmbiếm 81% tổng nguồn vốn chủ sở hữu và chiếm 12,68% tổng
nguồn vốmbn kinh doanh; tăng 93.773 trđ so với năm 2005 ( tương đương tỷ lệ
tăng 23,18% so với năm 2005) do Tổng Công ty bổ sung quỹ đầu tư phát triển
và nbmuồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Quy mô hoạt động tăng trưởng nhanh (năm 2006 tăng 77,83% so với năm
2005) trong điều kiện vốn chủ sở hữu tăng đồng thời (15,69%). Các khoản nợ
phải trả năm 200bm6 tăng 92,77%, chủ yếu là tăng ở khoản nợ ngắn hạn
2.452.978 trđ (trong đó vay ngắn hạn tăng 593.041 trđ, chiếm 29,43% nợ ngắn
hạn). Điềubm này cho thấy nguồn vốn mở rộng kinh doanh chủ yếu là nguồn
vốn vay ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng khác. Nợ dài hạn 751.118 trđ, tăng
308.83.7 trđ (tương ứmbng với tỷ lệ tăng 71,83% so với năm 2005) chiếm
32,7% nợ phải trbmả và chiếm 16,1% tổng nguồn vốn.
2. ĐÁNH GIÁ VỀ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN.

×