Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

144 kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất nam anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 129 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTRONG DOANH
NGHIỆP............................................................................................................5
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.5
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh............................................5
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán
hàng .................................................................................................................7
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối về kế toán bán
hàng hóa............................................................................................................7
1.2.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.................................10
1.3. Kế toán bán hàng hóa................................................................................13
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................13
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................15
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................18
1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................20
1.4.1. Chi phí bán hàng :...............................................................................20
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................22
1.4.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................25
1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................26
1.5. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán
hàng. 28


SV: Phạm Thị Hồng Diệu

1

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.6. Trình bày thông tin về kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán
hàng trên báo cáo tài chính..............................................................................29
1.7. Kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện áp
dụng phần mềm kế toán..................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT NAM ANH.........................................................34
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh. .........................................................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
dịch vụ và sản xuất Nam Anh..........................................................................35
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí bộ máy của Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ và sản xuất Nam Anh.................................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................39
2.2. Thực trạng công tác bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh...........................47
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại
công ty ............................................................................................................47
2.2.2. Thủ tục bán hàng và chứng từ sử dụng.................................................50
2.2.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán hóa tại Công ty cổ phần thương

mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh...................................................................60
2.2.4. Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu.........................................................64
2.2.5. Thực trạng quy trình kế toán bán hàng hóa tại đơn vị..........................67
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................79
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................83
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:........................................86
2.2.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty.....................................89
SV: Phạm Thị Hồng Diệu

2

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2.2.10. Trình bày kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh

................................................................................................94

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.....................96
2.3.1. Những ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại
dịch vụ và sản xuất Nam Anh..........................................................................97
2.3.2. Những nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.................................................................101
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT NAM ANH................105

3.1. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán bán hàng hóa và xác
định kết quả kinh doanh................................................................................105
3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng hóa và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh .............................................................................................................106
KẾT LUẬN...................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................118

SV: Phạm Thị Hồng Diệu

3

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết thường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD


Sản xuất kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHDKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định


TNHL

Thu nhập hoãn lại

CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

TNK

Thu nhập khác

CPK

Chi phí khác

SV: Phạm Thị Hồng Diệu

4

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty.................................................35
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tồn kho....................................................................62
Bảng 2.3: Sổ cái TK 511.................................................................................74
Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 511..........................................................................76

Bảng 2.5: sổ cái TK 632..................................................................................76
Bảng 2. 6 : Sổ cái TK 131...............................................................................77
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 131..........................................................................78
Bảng 2.8: Sổ cái TK 641.................................................................................83
Bảng 2.9: Sổ cái TK 642.................................................................................86
Bảng 2.10: sổ cái TK 821................................................................................89
Bảng 2.11: Sổ cái TK 911................................................................................93
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2017..................96

SV: Phạm Thị Hồng Diệu

5

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu..........................................................................15
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên............17
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ.....................18
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................20
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí bán hàng..................................................22
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................24
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập hoãn
lại.....................................................................................................................25
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng...................................27

Sơ đồ 2.1 : Đặc điểm quy trình sản xuất tại công ty.......................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tại Công ty CP thương mại dịch vụ và sản xuất
Nam Anh.........................................................................................................37
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy kế toán của công ty..........................................................41
Sơ đồ 2.4 : Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán...................................44
Sơ đồ 2.5: Thủ tục bán hàng tại công ty..........................................................51

SV: Phạm Thị Hồng Diệu

6

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Giao diện màn hình ban đầu phần mềm Misa.................................46
Hình 2.2 : Giao diện phầm mềm tính giá xuất kho.........................................61
Hình 2.3: Giao diện màn hình(kho)................................................................62
Hình 2.4 :Giao diện phiếu xuất kho................................................................64
Hình 2.5: Giao diện màn hình khai báo đối tượng..........................................65
Hình 2.6: Giao diện màn hình danh mục tài khoản.........................................66
Hình 2.7: Giao diện màn hình danh mục khách hàng.....................................66
Hình 2.8: Giao diện màn hình danh mục vật tư, hàng hóa, dịch vụ................67
Hình 2.9: Giao diện phiếu thu.........................................................................71
Hình 2.10: Giao diện chứng từ bán hàng........................................................73
Hình 2.11: Giao diện màn hình( chi phí bán hàng).........................................81

Hình 2.12: Giao diện màn hình( chi phí quản lý doanh nghiệp).....................85
Hình 2.13: Giao diện màn hình chi phí thuế TNDN.......................................88

SV: Phạm Thị Hồng Diệu

7

Lớp: CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
những năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu lợi
nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó các doanh nghiệp cần phải thông qua hoạt
động bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hóa sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Do đó việc tổ chức và quản lý
hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để
đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các
doanh nghiệp thấy được khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp,
để tìm ra đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng
trước tình hình đó, Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
luôn quan tâm đến việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán để góp phần

quan trọng vào việc quản lý và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, phù
hợp với công ty. Đặc biêt, thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh và bán
hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, giúp các doanh
nghiệp tìm ra giải pháp để rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng vòng
quay của vốn, tăng lợi nhuận. Do vậy,việc tổ chức kế toán bán hàng hóa và
xác định kết quả bán hàngvấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh
nghiệp đồng thời sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các
quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất
Nam Anh là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty,
đặc biệt là công tác kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng. Cùng

Phạm Thị Hồng Diệu

1

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thu Hoài và các cán
bộ kế toán Phòng Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất
định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng
của công tác tổ chức Kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàngtại
công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài
nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Kế toán bán hàng hóa
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và

sản xuất Nam Anh”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát : Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng hóa của
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng về công tác bán hàng hóa và xác định kết quả
bán hàng của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
hóa tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.
- Sau khi nghiên cứu vấn đề này, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn đúng đắn
về vấn đề kế toán bán hàng hóa , tổ chức công tác kế toán khoa học hợp lý.
Xét theo góc độ thưc tế: Đề tài sẽ đi vào khảo sát việc thực trạng kế toán
bán hàng hóa tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Qua nghiên cứu chuyên đề sẽ giúp Công ty xác định và ghi nhận doanh thu
bán hàng hóa theo đúng theo VAS 14; xác định và ghi nhận giá trị hàng tồn
kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi
phí và doanh thu và tuân thủ VAS 02; lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
theo đúng VAS 02, hệ thống sổ kế toán được thiết kế phù hợp với yêu cầu
cung cấp thông tin và trình bày thông tin trên BCTC của VAS 21…
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Phạm Thị Hồng Diệu

2

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế Kế toán bán hàng
hóa và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và
sản xuất Nam Anh.
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu về kế toán bán hàng hóa tại
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.
- Về mặt thời gian: Năm 2017
- Về đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn ở bán hàng
hóa là quần áo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa
lý luận với thực tế của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng hóa và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản
xuất Nam Anh.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng hóa và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện
công tác Kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán nên không
thể tránh khỏi những thiếu xót, em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh


Phạm Thị Hồng Diệu

3

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần
thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh và các thầy cô giáo bộ môn trong
Học Viện Tài Chính, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thu Hoài để em có thể hoàn
thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Diệu
Lớp CQ52/21.12

Phạm Thị Hồng Diệu

4

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm bán hàng
Theo quan niệm cổ điển: “Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi
sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được nhận lại
từ người mua tiền, vật phẩm hoăc giá trị trao đổi đã thỏa thuận”.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở hữu
hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu
tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
1.1.1.2.

Khái niệm kết quả bán hàng

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và hoạt động tài chính:

Phạm Thị Hồng Diệu


5

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp
Kết quả hoạt
động SXKD
(bán hàng và
cung cấp

Học viện Tài chính

Tổng Doanh thu

Giá vốn của

Chi hí bán

thuần về bán

hàng xuất đã

hàng và chi phí

=

hàng và cung


dịch vụ)

Kết quả từ hoạt
động tài chính

- bán và chi phí - quản lý doanh

cấp dịch vụ

=

thuế TNDN

Tổng Doanh thu thuần về
hoạt động tài chính

nghiệp

-

Chi phí về hoạt
động tài chính

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp.
 Để thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý bán hàng, xác định kết quả
bán hàng cần phải thực hiện yêu cầu sau:
 Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhậptồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
 Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
 Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.

Phạm Thị Hồng Diệu

6

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.3. Nhiệm vụ công tác Kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có
và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số
lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh

thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động
trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân
phối kết quả các hoạt động.
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình
bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả
bán hàng
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối về kế toán
bán hàng hóa
1.2.1.1.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản (Chuẩn mực kế toán 01)

1. Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc

Phạm Thị Hồng Diệu

7

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính doanh nghiệp lập
trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
2. Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ khác trước hoặc chi phí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
3. Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có
thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý
do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính.
4. Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng
đòi hỏi:
a) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí;
d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.


Phạm Thị Hồng Diệu

8

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán hàng hóa và xác
định kế toán bán hàng hóa
 Chuẩn mực kế toán 14: Doanh thu và thu nhập khác
 Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
– Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm (5) điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Xác định doanh thu
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán
hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa
hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.

Phạm Thị Hồng Diệu

9

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay
thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

 Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hoạt động bán hàng được chia thành hai hoạt động: Bán hàng trong
nước và bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu).

Phạm Thị Hồng Diệu

10

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Bán hàng trong nước: hoạt động bán hàng trong nước thực hiện

phương thức là bán buôn
 Phương thức bán buôn: Là sự vận động ban đầu của sản phẩm, hàng
hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa
mới chỉ thực hiện được một phần giá trị, chưa thực hiện được giá trị sử
dụng. Bán buôn thường áp dụng đối với trường hợp bán hàng với khối
lượng lớn và được thực hiện bởi hai hình thức: Hình thức bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
 Bán buôn qua kho: Theo hình thức này sản phẩm, hàng hóa được xuất
bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp theo hai cách:
Xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi bán.
 Hình thức xuất bán trực tiếp: Doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp
cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản sản phẩm của doanh nghiệp.
Sản phẩm được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách
hàng nhận đủ hàng và ký xác nhận trên Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa
đơn GTGT.
 Hình thức chuyển hàng: Định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và
giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Sản phẩm gửi đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi khách hàng thông báo nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay thì khi
đó mới chuyển quyền sở hữu và được xác định là bán hàng và được
ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Bán buôn vận chuyển thẳng : Là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng
của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên
bán.Sau khi giao hàng, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì hàng hóa đó được chấp nhận

Phạm Thị Hồng Diệu

11


Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

là tiêu thụ. Phương thức bán buôn này được thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức chuyển hàng
 Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp ( bán hàng giao tay ba): là hình
thức bán buôn mà doanh nghiệp nhận hàng từ bên bán và giao trực tiếp
cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận
trên hóa đơn bán hàng thì hàng đó được coi là bán
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
thương mại nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng
của mình. Khi nào hàng đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả
tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì được coi là bán.
 Bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa): theo hai phương
thức:
 Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm
phán, kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền
hàng.
 Xuất khẩu ủy thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm
phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt
động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất nhập
khẩu khác.
Phạm vi hàng hóa được coi là xuất khẩu gồm:
 Hàng bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký.

 Hàng hóa gửi đi triển lãm ở nước ngoài sau đó bán thu ngoại tệ.
 Hàng hóa bán cho khách nước ngoài, cho Việt kiều thu ngoại tệ.


Hàng hóa viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị
định thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực
hiện qua doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Phạm Thị Hồng Diệu

12

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Hàng hóa chuyển bán cho khu chế xuất.
 Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước
ngoài thanh toán bằng ngoại tệ.

1.3. Kế toán bán hàng hóa
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm:
– Doanh thu : Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
– Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
– Doanh thu bán hàng được xác định tùy theo doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp nào. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT.
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu (VS14)
– Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm (5) điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;

Phạm Thị Hồng Diệu

13

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng

– Hóa đơn GTGT
– Thẻ quầy hàng
– Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
– Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
– Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, kí gửi
– Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của NH, bảng sao kê của NH…
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng:
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có)
 Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2 đó là:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
 TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Dùng để phản ánh nghĩa vụ và tình
hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với nhà nước về
các khoản thuế đầu ra và thuế của hàng nhập khẩu. Được mở chi tiết
+ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra

Phạm Thị Hồng Diệu

14


Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK liên quan khác( TK111,112,131....)
1.3.1.5. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng:
TK911

TK 111, 112,131…
TK511
Kết chuyển doanh
thu thuần để xác định
kết quả
(1a)Doanh thu bán hàng
TK333(2,3))
phát sinh
(2 )Kết chuyển thuế
TTĐB, NK
(5)

TK 521

TK 6421

TK 3387


Kết chuyển chiết
khấu thương mại,…
(4)

TK 3331

(1b)Tiền

hoa hồng

(3)Chiết khấu thương mại, hàng bán bị

trả lại, giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Tùy
vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm hàng hóa mà kế
toán xác định giá vốn của hàng đã bán:

Phạm Thị Hồng Diệu

15

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp
Trị giá vốn


=

hàng xuất bán

Học viện Tài chính
Trị giá mua

+

hàng hóa

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng hóa xuất bán

 Các phương pháp tính giá
 Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo
phương pháp này, hàng hóa nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất theo giá đó
không quan tâm đến thời gian nhập, xuất.
 Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này giả định là hàng
hóa được mua trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó là giá của
hàng hóa xuất kho.
Mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp thích hợp

 Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí liên

quan trực tiếp đến quá trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ; tiền
thuê kho, bãi; khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua quá trình
thu mua…
Chi phí mua

Chi phí mua hàng của

hàng phân bổ

HH tồn kho đầu kỳ

cho HH xuất
kho trong kỳ

+

Chi phí mua hàng của

Tiêu chuẩn

HH phát sinh trong kỳ

phân bổ của

X HH đã xuất

=
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ


bán trong
kỳ

Phạm Thị Hồng Diệu

16

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2.2. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn; Bảng
phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý,…
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng chủ yếu:
TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ
đã bán (được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán) và số trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK 156, TK157,
TK 229, TK611, TK911…
1.3.2.4. Trình tự hạch toán
TK 331

TK632


TK911

Hàng hóa mua về bán thẳng
TK157

TK 156

(2) Nhập kho
Hàng hóa
TK3381
(6a) KK thừa

Gửi bán
(4) Xuất kho
Gửi bán

(5) K/c khi
xd tiêu thụ

(8) Cuối kì k/c để
xác định KQKD

(3) Xuất bán hàng hóa
TK1381

(6b) KK thiếu

(7) Nhập kho hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên


Phạm Thị Hồng Diệu

17

Lớp : CQ52/21.12


Luận văn tốt nghiệp

TK156,157

Học viện Tài chính

TK 611

(1) Kết chuyển trị giá

TK632

TK911

(2) Kết chuyển giá vốn (3) Kết chuyển giá

vốn của HTK đầu kỳ hàng xác định tiêu thụ

hàng bán trong kỳ

trong kỳ
(4) Kết chuyển trị giá vốn

HTK cuối kỳ
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.3.1. Nội dung
+ Các khoản giảm trừ doanh thu để phản ánh các khoản được điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ,
gồm:
– Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
– Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy
cách, chủng loại.
– Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp
đồng.

Phạm Thị Hồng Diệu

18

Lớp : CQ52/21.12



×