Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

146 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH tân ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 115 trang )

Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Ngô Thị Thảo

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

1

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................vii
DANH MỤC CÁC GIAO DIỆN...................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ


TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.......................4
1.1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:...........................................4
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:......................................................................4
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:........................................................................4
1.2.Giá thành và phân loại giá thành:................................................................7
1.2.1 Khái niệm giá thành:................................................................................7
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:..................................................................7
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................9
1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm:
.........................................................................................................................10
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................10
1.4.2. Đối tượng tính giá thành........................................................................10
1.4.3. Mối quan hệ giữa tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm11
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................12
1.5.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp..............................................................12
1.5.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp.............................................................13
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:.............................13
1.6.1. Kế toán nghiên vật liệu trực tiếp:..........................................................13
1.6.2. Kế toán nhân công trực tiếp:.................................................................16
1.6.3. Kế toán sản xuất chung:........................................................................18
1.8. Tính giá thành sản phẩm:.........................................................................27
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

2

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

1.9 Hệ thống sổ kế toán được sử dụng trong hình thức Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:.....................................................................29
1.9.1 Sổ sách kế toán:......................................................................................29
1.9.2 Hình thức kế toán:..................................................................................29
1.10. Hình thức kế toán trên máy vi tính trong tổ chức Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:.....................................................................30
Kết luận chương 1:..........................................................................................33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂN Ý.........34
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TÂN Ý..................34
2.1.1. Một vài khái quát chung........................................................................34
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty:...........................................35
2.1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh.................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:........................................................39
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tân Ý...............41
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Tân Ý...................................................................................................45
2.2.1. Đặc điểm của chi phí và phân loại chi phí:...........................................45
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành:..........47
2.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí:...................................................48
2.2.4. Khái quát về phần mềm kế toán công ty sử dụng................................49
2.2.5 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán nhân công trực tiếp, kế toán
sản xuất chung:................................................................................................57
2.2.6 Nhận xét, đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty:.....................................................................................................................82
Kết luận chương 2:..........................................................................................85

Sinh viên: Ngô Thị Thảo


3

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN Ý.................................................................................................86
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Tân Ý.....................................86
3.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Tân Ý......................................................................................87
3.3. Giải pháp hoàn thiện:...............................................................................88
Kết luận chương 3...........................................................................................97
KẾT LUẬN.....................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................99

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

4

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CP NCTT
CP NVL TT

CP SXC
CPSX
DN
ĐĐH

GTSP
KKĐK
KKTX
KPCĐ
NKCT
TK
TSCĐ

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

Ý nghĩa từ viết tắt
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất
Doanh nghiệp
Đơn đặt hàng
Giai đoạn
Giá thành sản phẩm
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên

Kinh phí công đoàn
Nhật ký chứng từ
Tài khoản
Tài sản cố định

5

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................59
Bảng 2.2 . Bảng kê phiếu xuất........................................................................60
Bảng 2.1.Trích sổ cái TK 1541.......................................................................63
Bảng 2.2.Trích sổ cái TK 1541 chi tiết theo ĐH.............................................64
Bảng 2.3.Trích sổ cái TK 1541 chi tiết theo ĐH............................................65
Bảng 2.4.Trích sổ cái TK 1542.......................................................................70
Bảng 2.5.Trích sổ cái TK 1542 chi tiết theo ĐH.............................................71
Bảng 2.6.Trích sổ cái TK 1542 chi tiết theo ĐH.............................................72
Bảng 2.7.Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ................................................75
Bảng 2.8 Ví dụ về chi phí bằng tiền khác......................................................76
Bảng 2.9.Trích sổ cái TK 1543.......................................................................78
Bảng 2.10.Trích sổ cái TK 154.......................................................................79
Bảng 2.11: Bảng tính giá thành sản phẩm ĐH0144.......................................81
Bảng 2.12. Bảng tính giá thành sản phẩm ĐH0145........................................81


Sinh viên: Ngô Thị Thảo

6

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp.....................................................15
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................17
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung..................................................20
Sơ đồ 1.4. Hạch toán TK 154..........................................................................22
Sơ đồ 1.5. Hạch toán TK 631..........................................................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Ý............39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tân Ý..............42
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán máy................................45

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

7

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1 Màn hình giao diện lúc ban đầu................................................50
Giao diện 2.2.Màn hình giao diện chính.........................................................51
Giao diện 2.3. Màn hình giao diện kho hàng..................................................53
Giao diện 2.4. Màn hình sau khi khai báo nguyên liệu sản xuất.....................54
Giao diện 2.5. Màn hình sau khi khai báo thành phẩm của đơn hàng.............55
Giao diện 2.6. Màn hình sau khi khai báo Đơn đặt hàng................................56
Giao diện 2.7. Màn hình sau khi xuất kho lệnh sản xuất................................61
Giao diện 2.8. Màn hình sau khi nhập liệu phiếu xuất kho.............................62
Giao diện 2.9. Giao diện màn hình Lương......................................................68
Giao diện 2.10. Giao diện thiết lập quy định về lương...................................69
Giao diện 2.11. Giao diện màn hình hạch toán lương.....................................69
Giao diện 2.12. Giao diện màn hình khấu hao TSCĐ.....................................74
Giao diện 2.13. Màn hình nhập dữ liệu chứng từ nghiệp vụ khác..................77

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

8

Lớp: CQ52/21.17


Học viện tài chính

Học viện tài chính

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:

Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản
lý và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài
người.Trong đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ
một vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay,
nền kinh tế thị trường chịu sự điều tiết của quy luật cung – cầu, các doanh
nghiệp cạnh tranh quyết liệt. Do vậy, việc tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh
doanh
Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải sử dụng và quản lý chi phí
sản xuất một cách có hiệu quả, phải hạch toán chính xác, đầy đủ, kịp thời các
chi phí sản xuất bỏ ra để tính chính xác giá thành sản phẩm. Từ đó có những
biện pháp giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp đem lại sự tăng tích luỹ cho nền kinh tế. Do đó, hạ giá thành
sản phẩm không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan
tâm của toàn ngành, toàn xã hội. Làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tính toán giá thành một cách
chính xác để từ đó xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đồng thời sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho bộ máy quản lý để các
nhà quản trị đưa ra những biện pháp chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp
sử dụng vốn hiệu quả, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Sản phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các công ty
cùng ngành trong nước. Vì vậy, vấn đề hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty.
Công ty TNHH Tân Ý là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều
sản phẩm khác nhau. Việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm là mối
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

9


Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng của vấn
đề đó nên trong thời gian thực tập em đã quyết định đi sâu nghiên cứu và
lựa chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Tân Ý” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn
về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Tân Ý
3. Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Ý dưới góc độ kế toán tài
chính.
4. Mục đích nghiên cứu:
+ Hệ thống hoá một số vấn đề về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
+ Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Ý
+ Đánh giá thực trạng, rút ra những ưu điểm, hạn chế, đưa ra một số
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Ý
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài em đã sử dụng nhiều phương pháp có liên quan:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp điều tra, thu thập, xử lý số liệu ở đơn vị thực tập,
phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của Công ty.
- Phương pháp quan sát
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

10

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm
hiểu quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tìa liệu tham khảo thì nội
dung của luận văn gồm 3 chương sau:
Chương 1 : Lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Ý
Chương 3 : Một giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Tân Ý
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán Công ty

TNHH TÂN Ý, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Mai Ngọc Anh và các thầy cô giáo trong khoa kế toán, nhưng do
thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới
tiếp cận thực tế nên bài luận của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
PGS.TS Mai Ngọc Anh và các thầy cô giáo trong khoa kế toán và các cán
bộ phòng Kế toán của Công ty TNHH Tân Ý đã giúp em hoàn thành
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

11

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Sinh viên
Ngô Thị Thảo

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

12

Lớp: CQ52/21.17



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:
Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp thực chất là quá trình tiêu dùng
các yếu tố sản xuất kinh doanh gồm: tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố này để tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí các nguồn
lực của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ, chi phí phát sinh trong hoạt
động sản xuất.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm sau: vận động thay đổi không
ngừng; mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp
của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ
vào quá trình sản xuất. Xuất phát từ mục đích và nguyên tắc kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi nó được tạo ra luôn
được các doanh nghiệp qua tâm đến hiệu quả của nó mang lại. Vì vậy, để
quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt
động, từng loại sản phẩm, dịch vụ. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong

quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể mang tính chủ quan
nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ
thể của từng doanh nghiệp.
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

13

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh
tế địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này
giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như
việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chi làm 5
yếu tố sau:
- Chi phí về nguyên vật liệu (hay chi phí vật tư): gồm toàn bộ
nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực ... mua ngoài dùng cho
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số tiền khấu hao tài
sản cố
định dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công bao gồm:

 Chi phí tiền lương, phụ cấp có tính chất tiền lương, kể cả tiền ăn
ca
phải trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
 BHXH, BHYT, KPCĐ là các khoản được tính trên cơ sở quỹ
lương
của doanh nghiệp theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản chi mà doanh nghiệp
thuê, mua từ bên ngoài như chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài,
chi phí tiền điện nước, tiền hoa hồng đại lý, môi giới, tiền uỷ thác xuất
nhập khẩu, thuê kiểm toán, tư vấn và các dịch vụ khác.
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

14

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí ngoài các chi phí đã
qui định ở trên như: thuế môn bài, thuế sử dụng đất, tiền thuê sử dụng
đất, thuế tài nguyên; Chi tiếp tân, quảng cáo, tiếp thị, chi phí hội nghị, chi
trả lãi vay vốn kinh doanh (được vốn hoá) chi quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm, chi thưởng tăng năng xuất, thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
thưởng tiết kiệm vật tư; Chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, năng
lực quản lý, chi cho cơ sở y tế, các khoản hỗ trợ giáo dục, chi bảo vệ môi
trường và các khoản chi khác bằng tiền.

Đặc điểm của cách phân loại này chỉ dựa vào nguồn gốc phát sinh
chi phí chưa thể biết được chi phí đó dùng vào đâu. Hơn nữa những yếu
tố chi phí về đối tượng lao động chỉ tính đến đối tượng mua ngoài.
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi
phí).
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận
tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục
cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí
cho từng đối tượng. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm 3 khoản
mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải
trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

15

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế…
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan
đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng đội
sản xuất, chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau.
- Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các
khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và
đội sản xuất.
- Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân
xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
- Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân
xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội
sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
1.2.Giá thành và phân loại giá thành:
1.2.1 Khái niệm giá thành:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối
lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định,
vừa mang tính chất chủ quan vừa mang tính chất khách quan. Trong hệ
thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

16


Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá
trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục tiêu hạ thấp chi phí,
tăng cao lợi nhuận.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý và hạch toán, giá thành sản
phẩm được phân chia thành nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức
sử dụng để phân loại giá thành.
• Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành.
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá
thành sản phẩm kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Giá
thành sản phẩm kế hoạch cũng là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh,phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm định mức: giá thành sản phẩm định mức là giá
thành sản phâm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ
được tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ
sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời

kỳ. Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm kế
hoạch

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

17

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Giá thành sản phẩm thực tế: giá thành sản phẩm thực tế là giá
thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trog kỳ cũng như số lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể
tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và được
tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị .
• Phân loại giá thành sản xuất căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu
thành.
Theo cách phân loại này giá thành sản xuất sản phẩm được phân loại
thành 3loại sau:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầu đủ): là loại giá
thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm hoàn thành.

- Giá thành toàn sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong
đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ( biến phí sản xuất) tính cho
sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá
thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản
xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở
mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức
hoạt động chuẩn)
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là hao phí về lao động mà
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

18

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác nhau về
lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát
sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm,
dịch vụ, công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành.Trong giá thành sản

phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đă phát sinh (chi phí trả
trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là
chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định, một số chi
phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài
chính.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm
đă hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối
kỳ và sản phẩm hỏng.Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí
sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên
quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản
xuất sản
phẩm

Trị giá sản
=

phẩm dở dang
đầu kỳ

Trị giá sản

Chi phí sản
+

xuất phát sinh
trong kỳ


-

phẩm dở dang
cuối kỳ

1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm:
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm được chính
xác, công việc đầu tiên là phải xác định đối tượng kế toán CPSX và đối
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

19

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

tượng tính giá thành sản phẩm. Xác định đối tượng kế toán CPSX chính
là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,…) và
đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng,…). Trên cơ sở đối tượng
kế toán chi phí, kế toán lựa chọn phương pháp kế toán tập hợp chi phí
thích ứng.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
phải dựa vào căn cứ sau:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.

- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng…)
Trong các doanh nghiệp sản xuất đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể
là:
-Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn
đặt hàng.
- Từng phân xưởng, đội trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công
nghệ
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.4.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
 Căn cứ vào đặc điểm, tình hình sản xuất, loại sản phẩm của doanh
nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp với thực tế:
- Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ thì đối tượng
tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng.
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

20

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Đối với sản xuất hàng loạt và khối lượng lớn phụ thuộc vào quy

trình sản xuất giản đơn hay phức tạp mà đối tượng tính giá thành có thể là
sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
 Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp:
- Nếu quy trình giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm ở
cuối quy trình công nghệ.
- Nếu quy trình công nghệ phức tạp theo kiểu chế biến liên tục thì
đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở bước chế tạo cuối cùng
hoặc bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.
 Kỳ tính giá thành
Trong công tác tính giá thành kế toán còn có nhiệm vụ định kỳ tính
giá thành. Nguyên tắc chung của kỳ tính giá thành là khi kết thúc quy
trình công nghệ sản xuất hoặc việc kết thúc một giai đoạn công nghệ phải
phù hợp với yêu cầu trình độ quản lý. Do vậy, xác định kỳ tính giá thành
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất, yêu cầu trình
độ kế toán của nhân viên giá thành. Thông thường doanh nghiệp sản xuất
với khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ liên tục, kỳ
tính giá thành thích hợp nhất là hàng tháng. Nếu chu kỳ sản xuất dài thì
kỳ tính thích hợp nhất là thời điểm mà sản phẩm đó hoàn thành.
1.4.3. Mối quan hệ giữa tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối
tượng tính giá thành:
Doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, trên 1 quy trình sản
xuất taọ ra 1 loại sản phẩm.
=> Đối tượng tập hợp CP: quy trình sản xuất, đối tượng tính giá
thành:sản phẩm hoàn thành của quy trình đó.
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

21


Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng vs nhiều đối
tượng tính giá thành:
DN có quy trình sản xuất giản đơn, cùng 1 quy trình sản xuất tạo ra
3 sản phẩm chính A, B, C.
=> đối tượng tập hợp CP: quy trình công nghệ ( vì bạn không thể tập
hợp chi phí tách riêng cho từng sản phẩm được), Đối tượng tính giá
thành: Từng loại sản phẩm A, B, C.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với 1 đối tượng tính giá
thành:
DN có quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều giai đoạn, phân xưởng
khác nhau mới tạo ra được thành phẩm.
=> Đối tượng tập hợp CPSX là từng quy trình, từng phân xưởng, đối
tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế toán
chi phí sản xuất để tập hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán
tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ
thể, kế toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho
phù hợp.
1.5.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp
+ Điều kiện áp dụng: chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
+ Nội dung: ngay từ khâu hạch toán ban đầu, chi phí sản xuất phát

sinh được phản ánh riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trên
chứng từ ban đầu để căn cứ vào chứng từ thực hiện hạch toán trực tiếp
chi phí sản xuất cho từng đối tượng riêng biệt.
1.5.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

22

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

+ Điều kiện áp dụng: chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất
phát sinh riêng cho từng đối tượng.
+ Nội dung: chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều đối tượng
được tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu
chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự:
Bước 1: xác định hệ số phân bổ:
Trong đó:
H: hệ số phân bổ chi phí
C: là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng.
T: tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tượng cần phân bổ
chi phí.
Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi
phí cụ thể:

Ci = Hi x Ti
Trong đó: Ci: là chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti: là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
H : là hệ số phân bổ
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.6.1. Kế toán nghiên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các loại NVL
chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài) vật liệu phụ, nhiên liệu… sử
dụng trực tiếp vào việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá trị thực tế khi sử dụng.

Sinh viên: Ngô Thị Thảo

23

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Hạch toán CPNVLTT vào bên nợ TK 1541 theo từng đối tượng sử
dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này; hoặc tập hợp chung cho quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm (nếu khi xuất sử dụng nguyên vật liệu
cho quá trình sản xuất sản phẩm không thể xác định cụ thể rõ ràng cho
từng đối tượng).
Khi mua nguyên liệu, vật liệu nếu thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu

bao gồm cả thuế GTGT.
Phần CPNVLTT vượt trên mức bình thường không được tính vào
giá thành sản phẩm.
- Tài khoản sử dụng : TK 1541– chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng.
- Chứng từ sử dụng: Kế toán CPNVLTT trong doanh nghiệp sản
xuất sử dụng các chứng từ:
• Phiếu nhập kho - Mẫu 01-VT
• Phiếu xuất kho - Mẫu 02-VT
• Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Mẫu 07VT
• Các chứng từ liên quan khác: Phiếu chi, hoá đơn GTGT

- Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT tại công ty:
Sinh viên: Ngô Thị Thảo

24

Lớp: CQ52/21.17


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

TK 152

TK1541
Xuất kho NVL sx SP

TK 632


(3) CP NVL vượt trên mức bình thường

TK 1331
TK 111, 112,
331, 141

TK 154
(631)
TK
152

Thuế
GTGT
Đầu vào

(2) Mua ngoài NVL sử dụng ngay cho sx SP

(4) nhập kho NVL

 

TK 631

(5) Cuối kỳ kết chuyển theo PP KKĐK

Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp

Sinh viên: Ngô Thị Thảo


25

Lớp: CQ52/21.17


×