1
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt....3
danh mục sơ đồ, bảng biểu......................................................................................................3
Lời mở đầu................................................................................................................................4
PHN I: tổng quan về công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam....................7
I. Những vấn đề chung nhất về Công ty Cổ phần Dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt
Nam............................................................................................................................................8
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam......8
2. c iờm kinh doanh va tụ chức sản xuất của công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng
hóa Việt Nam..............................................................................................................................9
3. Bộ máy tổ chức của công ty dịch vụ chăm sóc hàng hóa Việt Nam...................................13
II. thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của công ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 16
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................16
2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán của công ty CPDV chm soc hang hoa
Viờt Nam..................................................................................................................................18
Phần II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam...................................................22
I. khái quát phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam............................................................................22
1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng
hoá việt nam............................................................................................................................22
2. Đặc điểm của phơng pháp tính giá thành của công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá việt
Nam..........................................................................................................................................22
3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ của phần hành tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
..................................................................................................................................................23
II/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................25
III/Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................................37
IV. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................................49
V. Kế toán tập hợp CPSX toàn DN........................................................................................61
2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành................................................................................63
Phần III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty cổ phàn dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt
nam...........................................................................................................................................75
I. Đánh giá tổng quát công tác kế toán tại công ty công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng
hoá việt nam............................................................................................................................75
1. Ưu điểm................................................................................................................................75
2. Những tồn tại cần khắc phục..............................................................................................77
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam........................................................78
Kết luận..................................................................................................................................82
2
Danh mục các chữ viết tắt
1. CPDV
2. VN
3. TGNH
4. TM
5. TSCĐ
6. BHXH
7. BHYT
8. KPCĐ
Cổ phần dịch vụ
Vit Nam
Tiền gửi ngõn hng
Tiền mặt
Tài sản cố định
Bảo hiểm xà hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
3
danh mục sơ đồ, bảng biểu
S
Tờn bng
hiu
Sơ đồ
Trang
Bộ máy tổ chức sản xuất
10
1
Sơ đồ
Quy trình công nghệ sản xuất
11
2
Sơ đồ
Bộ máy tổ chức của Công ty
14
3
S
Bộ máy kế toán
17
4
Sơ đồ
Sơ đồ ghi chép theo hình thức Nhật ký chung
20
Luân chuyển chứng từ của phần hành tập hợp chi phí tính
24
5
Sơ đồ
6
Bảng
giá thành.
Bảng kê xuất nguyên vật liệu chính
29
Bảng kê xuất nguyên vật liệu phụ
29
Bảng kê xuất công cụ dụng cụ
30
biểu 1
Bảng
biểu 2
Bảng
biểu 3
Bảng Bảng phân bổ nguyên vật liệu, c«ng cơ dơng cơ
biĨu 4
34
4
Bảng
Sổ chi phí sản xuất- Tài khoản 621
biểu 5
Bảng
Trích sổ cái TK 621
37
Bảng thanh toán lơng
40
biểu 6
Bảng
biểu 7
Bảng
36
41
biểu 8
Bảng
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
45
biểu 9
Bảng
Sổ chi phí sản xuất
48
Trích sổ cái TK 622
51
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
54
biểu 10
Bảng
biểu 11
Bảng
biểu 12
Lời mở đầu
5
Trong quá trình toàn cầu hoá hiện nay, nền kinh tÕ ViƯt Nam ®ang héi
nhËp nỊn kinh tÕ thÕ giíi và nó đà thực sự trở thành một nền kinh tế mới năng
động, hiệu quả. Điều đó đợc đánh dấu bởi sự kiện Việt Nam đà trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thơng mại thế giới WTO vào cuối năm 2006. Sự kiện
này mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội rất lớn song cũng đặt
các doanh nghiệp trớc nhiều thử thách mới. Do vậy, để có thể đứng vững trong
nền kinh tế thị trờng, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt không
phải là điều mà doanh nghiệp nào cũng thực hiện đợc. Để làm đợc điều này,
buộc các doanh nghiệp phải năng động, phải không ngừng phát huy những lợi
thế vốn có của mình, đồng thời tích cực nghiên cứu ứng dụng khoa học công
nghệ hiện đại để đa ra đợc các phơng án sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế.
Nghĩa là không chỉ đảm bảo bù đắp đợc chi phí sản xuất mà còn đem lại lợi
nhuận cao.
Một trong những phơng pháp đó là: tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt trong doanh nghiệp sản
xuất, tạo điều kiện tìm các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm hợp lý để từ đó có thể nâng cao lợi nhuận. Đây cũng là tiền đề để hạ
thấp giá bán, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Đồng thời nó còn là
cơ sở để doanh nghiệp đánh giá và phân tích tình hình, đề ra những phơng hớng
sản xuất kinh doanh tiếp theo.Với vai trò nh vậy, việc tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất đặt ra yêu cầu cho c¸c c¸n bé kÕ to¸n nãi chung, kÕ to¸n phần hành này
nói riêng là phải không ngừng hoàn thiện công tác quản lý, tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý.
Tuy là một doanh nghiệp mới đợc thành lập, nhng công ty CPDV Chăm
sóc hàng hoá VN đà rất quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm đi đôi với không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm để đáp
6
ứng mọi nhu cầu ngời tiêu dùng. Công tác kế toán của Công ty hoạt động rất nề
nếp, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, phơng pháp kế toán khoa học đÃ
đáp ứng đợc những đòi hỏi khắt khe của cơ chế thị trờng, và xu thế phát triển
của công ty. Mặc dù vậy Công ty luôn phấn đáu hoàn thiện công tác kế toán
của mình hơn nữa để bắt kịp với những thay đổi chóng mặt của nền kinh tế nh
hiện nay và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty cũng không nằm ngoài tiến trình đó.
Trong quá trình học lí luận, cũng nh thời gian thực tập tại công ty em
thấy phần hành kế toán Tập hợp chi phí giá thành là phần hành khá tổng hợp
của nhiều phần hành khác. Đồng thời thấy rõ tầm quan trọng của Nó trong
công tác kế toán của Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN nên em đà cố
gắng tìm hiểu và nghiên cứu về công tác Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính gía thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dịch vụ Chăm sóc hàng hoá
Việt Nam. Đợc sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Nguyễn Quốc Trung, cùng
các cán bộ nhân viên trong công ty nói chung, cán bộ phòng kế toán nói riêng
em đà chọn chuyên đề thực tập của mình là : Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá
Việt Nam.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dịch vụ Chăm sóc Hàng hoá
Việt Nam.
Phần II: Thực trạng kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam.
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện phần hành kế toán
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPDV Chăm sóc
hàng hoá ViÖt Nam.
7
PHN I: tổng quan về công ty cổ phần dịch vụ
chăm sóc hàng hoá việt nam.
*******
8
I. Những vấn đề chung nhất về Công ty Cổ phần Dịch
vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPDV Chăm sóc hàng
hoá Việt Nam.
Cụng ty Cụ phõn dich vu chm sóc hàng hóa Việt Nam được cấp giấy
phép kinh doanh số 0103001048 ngày 16 - 04 - 2003 do Sở Kế hoạch Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: kinh doanh
thương mại, chăm sóc hàng hóa, và đóng đồ mộc dân dụng, nội thất, ngoại
thất, sản xuất cửa hoa, khung nhôm kính.
Ngày đăng ký thuế là 01- 05- 2003, mã số thuế là 0101359116.
Công ty CPDV chăm sóc hàng hóa VN được xếp vào loại các công ty
vừa và nhỏ, với số vốn điều lệ là 4 tỷ đồng.
Số lượng lao động của công ty khoảng 200 lao động. Bộ máy giám
đốc, quản lý có trình độ Đại học hoặc tương đương, có kinh nghiệm, năng
động, nhạy bén với thời thị trường. Công nhân sản xuất đã tốt nghiệp phổ
thông trung học, hoặc các trường dạy nghề.
Công ty tuy mới thành lập chưa lâu, nhưng với sự nhạy bén thị trường,
am hiểu về các điều kiện tự nhiên có liên quan đến mặt hàng sản xuất và công
ty đã áp dụng những ứng dụng khoa học kỹ thuật mới để nâng cao chất lượng
sản phẩm phù hợp với thị hiếu ngày càng cao của khách hàng, am hiểu về
nhu cầu hàng hóa của khách hàng trong từng thời gian cụ thể, kÕt quả kinh
doanh ngày càng cao trong 2 năm vừa qua. Cụ thể:
Năm 2006:
Doanh thu:
Tổng lợi nhuận kế toán:
4.943.626.580
19.960.275
9
Lợi nhuận sau thuế:
14.371.398
Năm 2007:
Doanh thu:
9.733.979.901
Tổng lợi nhuận kế toán:
328.873.972
Lợi nhuận sau thuế:
236.789.260
Dự kiến năm 2008:
Doanh thu:
10.707.377.890
Tổng lợi nhuận kế toán:
361.761.369
Lợi nhuận sau thuế:
260.465.185
2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất của công ty Cổ phần dịch vụ
chăm sóc hàng hóa Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: kinh doanh thương mại,
dịch vụ chăm sóc hàng hóa, đóng đồ mộc dân dụng, nội thất, ngoại thất, sản
xuất cửa hoa, khung nhôm kính.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 41 ngõ Thái Hà, phố Thái Hà, Đống
Đa, Hà Nội.
Hiện nay, để một sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường, đòi hỏi nó phải
chiếm được tình cảm và uy tín của khách hàng. Công ty CPDV chăm sóc
hàng hóa VN đi lên từ phân xưởng sản xuất nhỏ với kinh nghiệm lâu năm,
đội ngũ công nhân lành nghề, đã tạo được những sản phẩm mẫu mã đẹp, giá
cả phù hợp, và chiếm được lòng tin của khách hàng.
Bên cạnh đó, với việc nằm ở thủ đô Hà Néi, lại tiếp giáp với thành phố trẻ
Hà Đông, với tốc độ phát triển và đô thị hóa rất mạnh, lại nằm gần Quốc lộ
10
6_ trục đêng huyết mạch, giao thông thuận tiện, nên rất thuận tiện cho việc
giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm, và dịch vụ chăm sóc hàng hóa của công ty.
Ngoài ra, Công ty còn có một đội ngũ quản lý có kinh nghiệm, năng động,
nhạy bén với thời thị trờng, mang đến cho cụng ty nhiều hợp đồng với các doanh
nghiệp có tên tuổi trên thị trờng trong nớc, nh: C«ng ty TNHH Viglacera, C«ng
ty TNHH Mikado, C«ng ty TNHH Cơ khí Phong Anh và nhiều đơn vị bạn
khác nữa.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức sản xuất:
TNG CễNG TY
XÍ NGHIỆP
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT
TỔ LAO ĐỘNG
Giải thích sơ đồ:
Tổng cơng ty trực tiếp quản lý các phịng ban và xí nghiệp sẩn xuất.
Trong xí nghiệp sản xuất có các phân xưởng sản xuất nhỏ hơn.
11
Dưới các phân xưởng sản xuất là các tổ lao động: tổ mộc, tổ chế biến,
tổ sơn…
Víi quy trình cơng nghờ san xuõt:
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất
Gỗ thô
Xử lý gỗ
Tổ mộc
Tổ sơn
Ván ép gỗ công nghiệp
Thành phÈm
Tỉ « can
Giải thích quy trình cơng nghệ của phân xưởng sản xuất:
Nguyên liệu đầu vào chủ yếu của xưởng sản xuất là các loại gỗ thô ( gỗ
tự nhiên chưa qua quá trình xử lý như: gỗ lim, dổi, trò chỉ, gỗ tạp, gỗ xoan
.v.v...) và các loại ván ép gỗ công nghiệp.
Các loại ván ép gỗ công nghiệp đưa vào tổ ô can để đóng các thành
phẩm theo yêu cầu thiết kế và chuyển qua tổ hoàn thiện là tổ sơn.
Sau đó, các sản phẩm của tổ ô can, tổ mộc được đưa vào quá trình
hoàn thiện và chuyển cho tổ sơn để gia công bề mặt và sơn.
Cuối cùng, các sản phẩm được lắp ráp theo thiết kế và nhập kho thành
phẩm.
12
Bên cạnh hệ thống tổ chức sản xuất trực tuyến chuyên nghiệp, giám sát
công nhân và chất lợng sản phẩm thờng xuyên, liên tục, đạt hiệu quả cao, công
ty rất chú trọng đầu t nhiều máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nh:
Bảng: Thiết bị sản xuất của công ty.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Tên máy
Máy mài 9523 NB
Máy mài
Máy bào
Máy bào cuốn 400
Máy bào 4 mặt
Máy bào Ronter
Máy khoan
Máy khoan nhiều mũi
Máy chà nhám
Máy hút bụi
Máy hút chân không
Máy cửa nghiêng bàn
Máy cửa nhỏ
Máy thảm cuốn
Máy liên hợp
Máy liên hoàn
Máy ca 4 lỡi
Máy cắt
Máy xẻ
Máy tiện
Máy chế biến gỗ
Máy đục mộng thuỷ lực
Máy dán cạnh
Máy sấy khí
Máy lọc khí
Máy xén đứng
Máy nén khí nhỏ
Máy nén khí 2 đầu
Máy ép ván
Máy ép nhiệt
Máy nén khí đốt hơi nớc
Số lợng(cái)
02
02
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
02
01
01
01
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
02
01
01
13
32
33
34
35
36
37
Thiết bị lò sấy hơi nớc
Thiết bị nồi hơi
Máy Toupie
Quạt ly tâm
Bình sơn áp lực
Thiết bị nồi hơi
01
01
01
01
01
01
Nhờ đó, công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN đà đạt đợc những thành
công bớc đầu rất đáng ghi nhận trong thị trờng kinh doanh thơng mại, đóng đồ
mộc dân dụng, nội thất, ngoại thất, cửa hoa, khung nhôm kính nói riêng và thị
trờng kinh doanh trong nớc nói chung.
GIM C
GIM C
3. Bợ máy tở chức của cơng ty PHĨ GIÁM ĐỐC c hàng hóa Việt Nam.
dịch vụ chăm só
PHÓ GIÁM ĐỐC
Sơ đờ 3: Bợ máy tở chức của cơng ty.
Phịng
Phịng
tổ chức
tổ chức
Phịng
Phịng
kế tốn
kế tốn
Phịng
Phịng
kinh
kinh
doanh
doanh
Phịng
Phịng
xuất
xuất - nhập
nhập
khẩu
khẩu
Phân
Phân
xưởng
xưởng
sản
sản
xuất
xuất
Phân
Phân
xưởng
xưởng
chế biến
chế biến
Phịng
Phịng
bảo vệ
bảo vệ
Phân
Phân
xưởng
xưởng
sơn
sơn
14
Giải thích sơ đồ:
Cơ cấu bộ máy quản trị công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến. Nghĩa là:
Giám đốc công ty là người đứng đầu bé máy quản lý, chịu trách nhiệm
quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp điều
hành và phụ trách các lĩnh vực công tác như: phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty, tổ chức lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỉ luật...
Phó giám đốc là người giúp đỡ giám đốc công tác đầu tư, phát triển,
công tác sản xuất, thi công các đơn đặt hàng của đối tác, và điều hành mọi
việc khi giám đốc đi vắng.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý mọi hoạt
động chi tiêu của công ty trên cơ sở thu thập chứng từ thu, chi, xuất nhËp
hàng hóa hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, tổng hợp các báo cáo
kịp thời, đầy đủ, chính xác để làm cơ sở giúp giám đốc điều hành sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
15
Phòng kinh doanh là bộ phận có trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức triển
khai các kế hoạch kinh doanh của công ty.
Phòng tổ chức: là bộ phận có trách nhiệm quản lý nhân viên, theo dõi số
lượng, tình hình biến động số lao đông, chịu trách nhiệm tuyển thêm nhân
viên khi công ty có nhu cầu.
Bảo vệ là người chịu trách nhiệm trước ban quản trị công ty, phát hiện
những trường hợp vi phạm, báo cáo kịp thời cho ban quản trị về việc tài sản
tư bị mất.
Bộ phận xuất - nhập khẩu: là những người làm việc với những đơn đặt
hàng của khách hàng, như: vận chuyển, xuất nhập khẩu... vừa chịu trách
nhiệm vận chuyển hàng hóa sản phẩm của công ty, vừa hoạt động như một
công ty dịch vụ, nhận vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa của các đối tác.
Bộ phận sản xuất là những người chịu trách nhiệm hữu hạn về quá trình
sản xuất và chế tạo sản phẩm để dưa ra những sản phẩm tốt, chất lượng cao,
đạt được những quy định của công ty, và đáp ứng được nhu cầu đặt ra của
khách hàng.
16
II. thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của công
ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam.
1. c điểm tở chức bợ máy kế toán.
Song hµnh với sự ra đời và phát triển của công ty, công tác kế toán đã
kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Những năm đầu hoạt
động, mặc dù còn một số hạn chế, song các phát sinh kinh tế đã được kế toán
phản ánh kịp thời, đầy đủ. Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty dịch
vụ Chăm sóc hàng hóa Việt Nam:
Sơ đồ 4 : Bé m¸y kÕ to¸n.
17
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CHI TIẾT
THỦ KHO
THỦ QUỸ
Giải thích sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán:
Kế toán trưởng là người phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán
trong đơn hàng riêng để phân tích, đánh giá, kết luận về hoạt động kinh
doanh để báo cáo lên giám đốc.
Kế toán chi tiết có trách nhiệm theo dõi hóa đơn mình phụ trách và có
nhiệm vụ:
Phản ánh số hiện có, tình hình biến động,các loại vốn bằng tiền, TM,
TGNH.
Phản ánh các khoản nợ phải thu trong và ngoài công ty.
Phản ánh các khoản nợ phải trả trong và ngoài công ty.
Phản ánh nguồn vốn trong quỹ hiện có.
Phản ánh số lượng, giá trị hiện có, tình hình biến động của TSCĐ.
Tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành.
Phản ánh các khoản doanh thu về bán hàng.
Phản ánh các khoản doanh thu về cung cấp dịch vụ.
Phản ánh các chi phí của hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ.
Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán chi tiết làm các công việc trên và có trách nhiệm trình lên kế
18
toán trưởng, để kế toán trưởng tæng hợp báo cáo vào cuối kỳ hoạt động.
Thủ kho: có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất- nhập- tồn vật tư,
phản ánh chính xác giá thành vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho. Tính toán,
kiểm tra, cân đối mức tiêu hao vật tư với mức tiêu hao thực tế đảm bảo tiết
kiệm vật tư.
Thủ quỹ: có nhiƯm vụ quản lý toàn bợ tài sản của cơng ty gờm: tiỊn
mỈt, nữ trang, đá quý, vàng, bạc, ngoại tệ... và xuất, nhập quỹ tiền mặt khi
C«ng ty có yêu cầu.
2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán của công ty CPDV
chăm sóc hàng hóa Việt Nam.
Công ty áp dụng hình thức kế toán là: hình thức Nhật ký chung, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp khấu hao bình quân. Hình
thức Nhật ký chung đơn giản, và rất phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân
viên kế toán của công ty.
Hệ thống sổ kế toán của công ty bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài
khoản, các sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản, các loại bảng kê, các bảng phân
bổ.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán tại công ty là từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán: hạch toán theo từng tháng.
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20- 03 - 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
19
Chng t gc
Sơ đồ 5: Ghi chép theo hình thức NhËt ký chung.
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
20
21
Giải thích sơ đồ:
Dựa vào các chứng từ gốc, hàng ngày, kế toán tập hợp vào Sổ Nhật ký
chung, Sổ kế toán chi tiết, có thể đưa vào sổ kế toán đặc biệt, rồi từ sổ Nhật
ký chung đưa số liệu vào sổ cái.
Định kỳ, kế toán tập hợp số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký đặc biệt vào Sổ
cái, tập hợp số liệu trên sổ kế toán chi tiết vào bảng tổng hợp chi tiết.
Từ số liệu đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán dưa vào bảng cân đối số
phát sinh, sau khi đã so sánh, đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, kế toán
đưa lên báo cáo tài chính của công ty.
Các sổ cần dùng:
Nhật ký chung
Nhật ký thu tiền
Nhật ký mua hàng
Nhật ký bán hàng
Sổ cái
22
Phần II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng
hoá việt nam
*******
I. khái quát phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ chăm
sóc hàng hoá việt nam.
1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần dịch vụ
chăm sóc hàng hoá việt nam.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn phân xởng sản xuất gồm có 3
tổ: tổ mộc, tổ ô can và tổ sơn trong đó đợc chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tợng
tính Giá thành Sản phẩm của Công ty là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của
quy trình công nghệ. Ví dụ: các loại cửa đi, cửa sổ, tay vịn cầu thang, lan can
con tiện, nẹp khuônvà rất nhiều loại sản phẩm gỗ và nội thất khác nhng trong
báo cáo này em chỉ đề cập tới các sản phẩm đợc sản xuất trong tháng 5 năm
2008 là lan can con tiện gỗ lim, nẹp khuôn lim, tay vịn cầu thang, cửa kính
thuỷ lực.
2. Đặc điểm của phơng pháp tính giá thành của công ty CPDV Chăm sóc
hàng hoá việt Nam.
Bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN
là một đơn vị sản xuất và kinh doanh chủ yếu đồ gỗ và đồ trang trí nội thất. Chi
phí sản xuất của công ty vì thế mà có nhiều loại, có tính chất kinh tế khác nhau
nên yêu cầu quản lý cũng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty, chi phí sản xuất đợc chia làm 3 khoản môc:
23
Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp : Bao gåm các loại gỗ khác nhau nh:
gỗ lim, gỗ trò chỉ, gỗ dổi , gỗ xoan, gỗ tạp,v.vvà các loại sắt, nhôm,
kínhv.v
Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm tiền lơng phải trả cho công nhân
viên trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí sản xuất chung : Bao gồm chi phí nhân viên phục vụ ở phân xởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Các CPSX đợc tập hợp sau đó phân bổ cho từng sản phẩm sản xuất theo
tiêu thức phân bổ thích hợp.
Công ty quản lý chỉ tiêu giá thành theo giá thành sản xuất toàn bộ, trong
đó bao gồm đầy đủ các khoản mục: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành mỗi loại sản phẩm đợc tính căn cứ vào chi phí xản xuất sản
phẩm dở dang đầu kỳ, dở dang cuối kỳ và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
kế toán .
3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ của phần hành tập hợp chi phí tính giá
thành sản phẩm
24
Bảng
Kê
Xuất
Sổ
cái
các
tk
621
622
627
154
Bảng phân bổ
NVL,ccdc
Sổ chi phí
TK621
Phiếu
Sổ nhật
ký chung
S
p
T
chi,
HĐGTGT,
Bảng
phân bổ
khấu
hao
Bảng
thanh
toán lư
ơng
Sổ chi phí
TK627
Bảng phân
bổ tiền lư
ơng và
BHXH,BHYT,
KPCĐ
Sổ chi phí
TK622
25
Giải thích sơ đồ luân chuyển chứng từ:
: Ghi cuối tháng
: Ghi hằng ngày
Hằng ngày:
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán chi tiết lập bảng kê xuất.
Căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ đầu vào, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán
vào sổ nhật ký chung.
Cuối tháng:
Căn cứ vào bảng kê xuất kế toán vào sổ nhật ký chung và vào bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ kế toán chi tiết vào sổ chi tiết tài khoản 621 cho từng đối
tợng sản phẩm và sau đó tổng hợp vào sổ chi phí cho tất cả các sản phẩm.
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng kế toán lập bảng phân bổ tiền lơng và
bảo hiểm xà hội.Từ bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội kế toán chi
tiết vào sổ chi tiết tài khoản 622, vào sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ, bảng phân bổ
khấu hao, bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội, bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung sau đó
phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp và vào sổ chi tiết tài
khoản 627.
Cuối tháng căn cứ sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái các tài khoản 621,
622, 627,154.
II/ Kế toán tập hợp chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp.