Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.14 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên cơ khí Trần Hưng Đạo là một doanh
nghiệp cơ khí chuyên sản xuất các sản phẩm nhỏ, lẻ, đơn chiếc cho nên cơ cấu SP đa
dạng. Mỗi loại SP lại nhiều loại và có nhiều chi tiết phức tạp cấu thành, có đặc tính kĩ
thuật riêng cho nên cần nhiều loại nguyên, vật liệu để đáp ứng cho việc sản xuất các
mặt hàng phức tạp và phong phú của Công ty. Nguyên, vật liệu của Công ty bao gồm
nhiều loại cụ thể:
- Nguyên, vật liệu chính: thép, tôn, sắt, đồng…
- Nguyên, vật liệu phụ: que hàn, sơn…
- Nhiên liệu: dầu, oxy
- Phụ tùng thay thế: các loại vòng bi, dây coroa…
- Phế liệu: sắt thép vụn, gang đồng phế liệu…
CP NVLTT bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất
dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như phân
xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
không thể tổ chức hạch toán riêng thì phải phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho
các đối tượng có liên quan.
Giá gốc của nguyên vật liệu bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển) để có được nguyên vật liệu ở địa
điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng vào sản xuất.
Phương pháp tính giá nguyên vật liệu là phương pháp bình quân gia quyền:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1
Đơn giá bq


= Tổng GT hàng tồn đầu kỳ + Tổng GT các lần nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng
= Đơn giá xuất
xuất kho NVL
x Số lượng vật
liệu xuất kho
Định kỳ 15 ngày kế tóan NVL xuống kho, ký thẻ kho, nhận các phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho một lần, sau đó tiến hành ghi sổ chi tiết theo chỉ tiêu số lượng vì cuối kỳ
mới xác định được đơn giá NVL xuất kho. Nếu trong tháng phát sinh các nghiệp vụ
xuất kho, kế toán chỉ tiến hành hạch toán và theo dõi trên sổ chi tiết theo chỉ tiêu số
lượng. Vào cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra số hàng tồn thực tế với
số hàng tồn trên sổ sách, đối chiếu số lượng hàng nhập xuất trên sổ chi tiết vật tư với
thẻ kho của từng vật tư rồi tiến hành tính giá thành xuất kho NVL. Từ đó kế toán
hoàn thiện Phiếu xuất kho, Sổ chi tiết vật liệu và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn về
cả số lượng và chất lượng.
Kế toán dùng số liệu đã tính được ở trên để hoàn thiện các chứng từ và sổ sách. Đối
với các loại vật tư khác, kế toán cũng tiến hành tính tóan như vật tư này.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tóan sử dụng tài
khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng phân xưởng rồi từng loại sản phẩm
TK 621 - PX đúc
TK 621 - PX rèn
TK 621 - PX cơ khí
TK 621 - PX cơ dụng
TK 621 – PX cơ khí tổng hợp
TK 621 – PX cơ điện
TK 621 – PX lắp ráp

Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2
TK 152 “Nguyên vật liệu” được sử dụng cho tất cả các loại nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Do đặc đỉểm nguyên vật liệu
của Công ty là số lượng nhiều, nhiều chủng loại, kích cỡ, và đa dạng về đặc tính kỹ
thuật, Công ty không hạch tóan chi tiết TK152.
TK153 “Công cụ dụng cụ”. Công cụ dụng cụ được Công ty tiến hành phân bổ
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các tài khoản liên quan đến thanh toán với người bán nguyên vật liệu như TK
111 “Tiền mặt”, TK 112“Tiền gửi Ngân hàng”, TK 331“Thanh toán với người bán”
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong thàng và định mức tiêu hao vật tư cho từng
loại sản phẩm, các phân xưởng khi có nhu cầu sử dụng vật tư sẽ viết vào sổ lĩnh vật
tư và có xác nhận của quản đốc phân xưởng để tổ đó được lĩnh vật tư. Sau khi đã viết
vào sổ lĩnh vật tư, quản đốc phân xưởng đưa lên phòng kế hoạch. Căn cứ vào các
định mức chi phí nguyên vật liệu, căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong
tháng, phòng kế hoạch sẽ lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên
như sau:
 1 liên do thủ kho giữ làm căn cứ xuất vật liệu và ghi vào thẻ kho, sau đó
giao cho kế toán vật tư
 1 liên do người lĩnh vật tư giữ
 1 liên lưu lại tại quyển do phòng kế hoạch sản xuất giữ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cơ khí Trần Hưng Đạo Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: Kho NVL (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 10 tháng 02 năm 2010 Nợ TK 621
Số 50/02/2010 Có TK 152
- Họ và tên người nhận hang: Nguyễn Văn Bình - Địa chỉ: Phân xưởng đúc
- Lý do xuất kho: Sản xuất động cơ Diesel
- Xuất tại kho: NVL
STT Tên vật liệu Mã số ĐV tính Số lượng

Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép C45-20 kg 6000 6000 6400 38400000
2 Thép I200-600mm kg 4200 4200 5400 22680000
3 Thép U160-300mm kg 2400 2400 6200 14880000
Cộng x x x x x 75960000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi lăm triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng
chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế tóan trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4
Đối với phôi thép làm Động cơ Diesel D80H, cuối tháng đơn giá vật liệu xuất được
tính như sau:
Đơn giá xuất kho =
3000 x6300 +4000 x6350 +3500 x 6543
3000 +4000 +3500
= 6400 VNĐ
Trong tháng 2 năm 2010 xuất kho cho phân xưởng đúc 10000 kg thì giá trị xuất
kho vật tư cho phân xưởng Đúc sẽ là: 6400 x 10000 = 64000000 VNĐ
Trong đó giá trị vật tư xuất dùng ở phiếu xuất kho số 50 là 38 400 000 VNĐ
Tiếp theo, kế tóan NVL tiến hành điền giá trị trong sổ chi tiết NVL.

Sau khi điền đầy đủ các thông tin về giá trị vật tư xuất dùng trong phiếu xuất
kho và sổ chi tiết NVL, kế toán NVL hoàn thiện các chỉ tiêu số lượng và chất lượng
trên bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5
Biểu số 2.2: SCT vật tư
Công ty Trần Hưng Đạo
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU CỒNG CỤ
Mở sổ ngày 01 tháng 01 năm 2010
Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá): Thép sản xuất động cơ Diesel
Quy cách phẩm chất: Thép C45-20
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Dư đầu kì 3000 18900000
20 3/2 NK từ mua ngoài 4000 25400000 7000 44300000
50 10/2 XK SX Động cơ DH80H 6000 38400000 1000 5900000
68 17/2 NK do mua ngoài 3500 22900500 4500 28800500
85 25/2 XK SX Động cơ DH80H 4000 25600000 500 3200500
Cộng 7500 48300500 10000 64000000 500 3200500
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
6
Biểu số 2.3: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NVL TOÀN CÔNG TY
Tháng 2 năm 2010
Tên, quy cách,
nhãn hiệu vật tư
Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì
SL TT SL

TT
SL TT SL TT
Thép C45 - 20 3 000 18 900 000 7 500 48 300 500 10 000 64 000 000 500 3 200 500
Thép I200-600mm
.... .... .... .... ....
Cộng 6 799 556 696 8 253 659 871 2 761 584 383 12 291 632 184
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
7
Với NVL trực tiếp được tính vào giá thành, chi phí sẽ được tập hợp cho từng
phân xưởng rồi chi tiết cho từng loại sản phẩm, động cơ mà Công ty sản xuất. Đối
với vật liệu xuất dùng mà không thể hạch tóan trực tiếp cho từng sản phẩm thì Công
ty tiến hành phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm. Cụ thể, vật
liệu chính sẽ được tập hợp cho từng loại sản phẩm cụ thể còn vật liệu phụ sẽ được
phân bổ gián tiếp theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Với phiếu xuất kho số 50, sau khi điền giá trị đầy đủ, kế tóan tiến hành định
khoản như sau Nợ TK 621 – Đúc 75 960 000
Có TK 152 75 960 000
Sau khi lập bút tóan, kế tóan tiến hành ghi sổ chi tiết TK 621 cho từng sản phẩm, Số
tổng hợp sẽ được ghi một dòng trên Bảng phân bổ NVL, CCDC phân xưởng Đúc.
Với phiếu xuất kho vật liệu phụ và nhiên liệu, kế tóan NVL tổng hợp tất cả
phiếu xuất kho tại từng phân xưởng rồi tiến hành ghi bút tóan định khoản tổng hợp:
Nợ TK 621 – Đúc 314820619.8
Có TK 152 314820619.8
Và tiến hành phân bổ như sau:
- Tổng giá trị vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng tại phân xưởng Đúc tháng 2/2010
là A
- Tổng giá trị vật liệu chính xuất dùng cho phân xưởng Đúc tháng 2/2010 là B
Trong đó: + Động cơ DH80H a
+ Động cơ D80RL b
+ Động cơ D165T c


Khi đó, giá trị vật liệu phụ và nhiên liệu được phân bổ cho sản phẩm Động cơ
DH80H =
a
B
x A
Với những sản phẩm khác Công ty phân bổ tương tự, sau đó lập bảng phân bổ NVL,
CCDC của phân xưởng Đúc và ghi sổ chi tiết TK 621 phân xưởng Đúc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
8
Biểu số 2.4: Bảng phân bổ NVL, CCDC PHÂN XƯỞNG ĐÚC
BẢNG PHÂN BỔ NVL, CC, DC PHÂN XƯỞNG ĐÚC
Tháng 02 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Ghi Có
các TK
Ghi Nợ các TK
152 153 Cộng tổng
1 2 3 4
5
1
TK621- CPNVLTT

1. Động cơ DH80H 64 524 563 64 524 563

2. Động cơ D80RL 54 250 000 54 250 000

3. Động cơ D165 98 840 054 98 840 054
…..

….. .... .........

Cộng I 1 049 402 066 1 049 402 066
2
TK627-CPSXC
86 989 908 12 924 216 99 914 124

Cộng II 86 989 908 12 924 216 99 914 124

Cộng I và II 1 136 391 974 12 924 216 1 149 316 190
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
9
Biểu số 2.5: SCT TK 621 – PX ĐÚC
SỔ CHI TIẾT TK 621 – PHÂN XƯỞNG ĐÚC
Sản phẩm: Động cơ DH80H
Tháng 2/2010
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi Nợ TK
621
SH NT
28/2
50
10/2 Xuất vật tư sản xuất SP 152 38 400 000
28/2

85
25/2 Xuất vật tư sản xuất SP 152 25 600 000
28/2 Bảng phân bổ
px Đúc
28/2 Vật tư phụ và nhiên liệu
được phân bổ
152 524 563
28/2 - Cộng phát sinh
- Ghi có TK
- Số dư cuối kì
64 524 563
64 524 563
-
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sau khi đã ghi sổ chi tiết với tất cả các phân xưởng và các loại sản phẩm. kế toán
NVL tiến hành ghi sổ tổng hợp cho CP NVLTT của toàn Công ty.
Rồi vào bảng kê số 4 dòng TK 621 – CP NVLTT, cột TK 152
Sau đó kế toán vào Nhật ký chứng từ số 7 phần I – Tập hợp CP SXKD toàn Công
ty dòng TK 621 ứng với cột 152.
Cuối cùng, kế toán vào sổ cái TK 621
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
10
Biểu số 2.6: Bảng phân bổ NVL, CCDC toàn Công ty
BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC TOÀN CÔNG TY
Tháng 02 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
152 153 Cộng
A B 1 2 3

1
TK621- CPNVLTT 2 761 584 383 2 761 584 383
Phân xưởng đúc 1 049 402 066 1 049 402 066
Phân xưởng rèn 479 048 562 479 048 562
Phân xưởng cơ khí 401 213 561 401 213 561
Phân xưởng cơ dụng 376 248 685 376 248 685
Phân xưởng Cơ khí tổng hợp 285 356 458 285 356 458
Phân xưởng Cơ điện 154 689 586 154 689 586
Phân xưởng Lắp ráp 15 625 465 15 625 465
2
TK627-CPSXC 248 542 594 33 139 013 281 681 607
Phân xưởng đúc 86 989 908 12 924 216 99 914 124
Phân xưởng rèn 19 597 642 4 659 407 24 257 049
Phân xưởng cơ khí 32 456 851 4 156 951 36 613 802
Phân xưởng cơ dụng 36 842 165 2 986 578 39 828 743
Phân xưởng Cơ khí tổng hợp 19 548 689 3 246 713 22 795 402
Phân xưởng Cơ điện 27 842 125 2 849 659 30 691 784
Phân xưởng Lắp ráp 25 265 214 2 315 489 27 580 703
Cộng 3 010 126 977 33 139 013 3043265990

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
11
Biểu số 2.7: Sổ Cái TK 621
Số dư đầu năm
Nợ Có
- -
SỔ CÁI
TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ

STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ với TK này
Tháng
1
Tháng
2

Tháng
12
Cộng
111 … 0 …
1 152
… 2 761 584 383 …
2 153
… …
3 Cộng số phát sinh Nợ 2 761 584 383 …
4 Tổng số phát sinh Có 2 761 584 383 …
5 Số dư cuối tháng Nợ… 0
Có… 0
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc
hại, phụ cấp làm đêm, them giờ…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao
gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công
đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỉ lệ
nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

12
Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo, chi phí
nhân công trực tiếp gồm các khoản mục như tiền lương chính, lương bổ sung, phụ
cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo đúng chế độ kế toán.
Hiện tại, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và
trả lương theo thời gian:
- Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với công nhân trực tiếp
sản xuất. Quỹ tiền lương được lập theo đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm
hoàn thành
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá
hoàn thành nhập khotiền lương
Đơn giá tiền lương sản phẩm được xác định trên cơ sở định mức lao động kết hợp
định mức ngày công cấp bậc của công nhân sản xuất sản phẩm, công việc hay biên
bản bàn giao sản phẩm và được lập riêng cho từng loại sản phẩm, công việc. Công ty
hiện đang áp dụng hệ số lương cho công nhân sản xuất như sau:
Bậc 1 : 1.67 Bậc 5 : 3.19
Bậc 2 : 1.96 Bậc 6 : 3.74
Bậc 3 : 2.31 Bậc 7 : 4.4
Bậc 4 : 2.71
Công thức xác định đơn giá tiền lương sản phẩm như sau
• Quan sát các bước công việc để sản xuất ra từng sản phẩm, tính thời gian bình
quân xem bao lâu thì công nhân bậc i hoàn thành công việc j (n phút)
• Khi đó:
Đơn giá 1 phút
bước công việc j
=
Hệ số CN bậc i x Lương tối thiều
= k
26 ngày x 8h x 60 phút
Đơn giá hoàn thành = k x n

bước công việc j
Hiện nay lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là 540000 VNĐ
Sản lượng sản phẩm hoàn thành chỉ được tính khi đã qua kiểm nghiệm hoặc
nghiệm thu đảm bảo chất lượng. Tính lương theo sản phẩm của Công ty có đặc thù
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
13
được quy định bởi tính chất sản xuất là sản xuất chuyên môn hoá từng công đoạn tại
các phân xưởng, mỗi người công nhân sẽ có một sổ theo dõi riêng và phải tự chịu
trách nhiệm về phần công việc của mình từ khi nhận nguyên vật liệu xuất kho đến khi
nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.
Ngoài ra, từ ngày 01/01/2010, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định như sau:
• BHXH trích hàng tháng theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương, tiền công đóng
BHXH, trong đó 16% trích vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 6% trừ
vào tiền lương của người lao động
• BHYT trích hàng tháng theo tỷ lệ 4.5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng, trong
đó 3% tính vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 1.5% trừ vào tiền lương
của người lao động
• KPCĐ trích hàng tháng 2% trên tổng mức tiền lương và tính hết vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong tháng của Công ty.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
- Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí
nhân công trực tiếp “. Kết cấu TK 622:
Bên Nợ - Tập hợp CP NCTT sản xuất sản phẩm
Bên Có – Kết chuyển CP NCTT vào tài khoản tính giá thành
TK 622 được mở chi tiết theo từng phân xưởng rồi đến từng sản phẩm như:
TK 622 - PX đúc – Động cơ DH80H
Động cơ D80RL
Động cơ D165T


TK 622 - PX rèn – Động cơ DH80H

TK 622 - PX cơ khí – Động cơ DH80H

TK 622 - PX cơ dụng – Động cơ DH80H
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
14

TK 622 – PX cơ khí tổng hợp– Động cơ DH80H

TK 622 – PX cơ điện – Động cơ DH80H

TK 622 – PX lắp ráp – Động cơ DH80H

TK 622 cuối kỳ được kết chuyển sang bên Nợ của TK 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” và không có số dư.
- TK 334 “Phải trả công nhân viên” phản ánh tiền lương phải trả công nhân trực tiếp và
gián tiếp sản xuất sản phẩm – những khoản mục được coi là chi phí nhân công trực
tiếp
- TK 338 “Phải trả khác” phản ánh các khoản đóng góp như BHXH, BHYT, KPCĐ
được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty. TK 338 được chi
tiết thành ba tài khoản cấp 2:
TK 3382 – “Kinh phí công đoàn”
TK 3383 – “Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 – “Bảo hiểm y tế”
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng tháng, tổ trưởng, trưởng ca tại các tổ ca sản xuất, các phân xưởng tiến
hành chấm công theo dõi số công nhân đi làm hay vắng mặt của tổ mình. Cuối tháng
nộp lên cho kế toán tiền lương
Biểu số 2.8: Bảng chấm công

BẢNG CHẤM CÔNG
Phân xưởng Đúc
Tháng 02 năm 2010
STT Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Số công
hưởng
lương
Số công
hưởng
lương
Số công
ngừng nghỉ
hưởng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
15

×