Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.19 KB, 48 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ CƯỜNG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Với đặc điểm sản xuất đơn chiếc, các hoạt động chi phí sản xuất diễn
ra liên tục thường xuyên, gắn liền với quá trình sản xuất doanh nghiệp phân
chia các loại chi phí theo các khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi
phí sản xuất, chi phí này bao gồm:
-Nguyên vật liệu chính bao gồm: gỗ
-Nguyên vật liệu phụ: Giấy ráp, đinh….
-Hóa chất: Keo, sơn PU, thuốc chống mối mọt….
Những chi phí nguyên liệu này dùng để sản xuất ra sản phẩm là bàn.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
*TK 1521 :Nguyên vật liệu chính (gỗ các loại)
*TK 1522: Vật liệu phụ (Đinh, giấy ráp, Keo, Sơn PU…..)
* TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu TK 621:
+ Bên nợ: Giá trị thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất
+ Bên có: Kết chuyển NVL thực tế dùng trong kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
Giá trị NVL không dùng hết nhập lại kho
TK 621được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
Việc chi tiết TK này dựa trên các mã số của sản phẩm, đối với dòng sản


phẩm cao cấp sẽ có thêm chữ A ở sau tên TK, và chữ B đối với dòng sản
phảm bình dân.
Ví dụ:
TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn. Trong đó:
TK 6211A: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01A.
TK 6211B: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01B.
…………….
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
-Chứng từ kế toán sử dụng
*Phiếu xuất vật tư
*Phiếu xuất kho
-Phương pháp kế toán
Chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn ảnh hưởng trực tiếp tới
giá thành sản phẩm, do vậy việc sử dụng NVL có tiết kiệm hay lãng phí,
hạch toán kế toán có chính xác hay không ảnh hưởng đến giá thành. Do đó
việc sử dụng tiết kiệm NVL, hạch toán chính xác chi phí góp phần đảm bảo
hiệu quả kinh doanh, hạ thấp chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm
Kế toán hạch toán nguyên vật liệu, hàng tồn kho tại Doanh nghiệp
theo phương pháp kê khai thường xuyên cho phép theo dõi một cách thường
xuyên ,liên tục tình hình hiện có, biến động tăng giảm trên các tài phản ánh
hàng tồn kho.
Sơ đồ 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 152, 153… TK 621 TK 154
VL dùng trực tiếp cho chế
Tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí VL
Trực tiếp
TK 152

VL dùng không hết
Nhập kho
Việc xuất kho nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ và phải đảm bảo
yêu cầu cơ bản là phải có mục đích, đúng đối tượng sử dụng, dựa trên cơ sở
định mức kế hoạch, phải tổ chức hạch toán đầy đủ, kiểm tra chặt chẽ việc sử
dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu tại gốc
Liên 2 : Thủ kho giữ lại để vào thẻ kho theo dõi vật liệu xuất
Liên 3 : Giao kế toán chi tiết vật liệu
Hiện tại Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Căn cứ vào Sổ theo dõi nguyên vật liệu chính TK 1521, 1522, ta có
những số liệu sau:
- Ngày 1 tháng 12 năm 2009 tồn kho đầu kỳ:
+ Gỗ Pơmu là: 50m
3

; đơn giá: 10.000.000đ/ m
3
+ Gỗ bách xanh là: 100m
3

;

đơn giá: 9.300.000đ/m
3

+ Đinh không mũ là 3kg ; đơn giá: 70.000đ/kg
+ Sơn PU là: 10 lít; đơn giá: 155.000đ/ lít
+ Vecni là: 15 lít; đơn giá: 75.000đ/ lít

Trong kỳ ta có số liệu nhập trong kỳ như sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
- ngày 6 tháng 12 năm 2009
+ Gỗ Pơmu: 30m
3
đơn giá: 11.350.000đ/m
3

+ Gỗ lim: 50m
3
đơn giá: 17.000.000đ/m
3
- ngày 7 tháng 12 năm 2009.
+ Đinh không mũ: 2kg; đơn giá 70.000đ/kg.
+ Keo: 10 hộp ( Loại 750ml); Đơn giá: 85.000đ/hộp.
+ Giấy ráp: 500 tờ; đơn giá: 1.000đ/ tờ.
+ Sơn PU: 20 lít; đơn giá: 145.000đ/ lít.
………….
Trong kỳ khi tại các Phân xưởng phát sinh nhu cầu cần sử dụng NVL sẽ
tiến hành lập “ Phiếu xuất vật tư ”căn cứ vào những phiếu này Thủ kho sẽ
lập “ Phiếu xuất kho”
VD: Ngày 08/12/2009 tại Phân xưởng xẻ có nhu cầu về NVL chính là gỗ
Pơmu để sản xuất bàn ta có Phiếu xuất kho sau:
Biểu số 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A
Số: 17 Có: TK 1521
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Hiếu
Bộ phận: Phân xưởng xẻ
Lý do xuất kho: Sản xuất bàn, mã số: 01A
Xuất tại kho: Gỗ nguyên liệu Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang
ST
T
Tên, vật tư,sản
phẩm…
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1 Gỗ Pơmu 001 M
3
50 50 10.000.000 500.000.000
Cộng * * * * * 500.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 08 Tháng 12 Năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu hàng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Ngày 09/12/2009 Phân xưởng chi tiết cần một số NVL phụ để hoàn thiện
sản phẩm ta có Phiếu xuất kho sau:

Biểu số 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5

Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A
Số: 18 Có: TK 1522
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Ngọc Trung
Bộ phận: Phân xưởng chi tiết
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Vật liệu phụ Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang
ST
T
Tên, vật tư,sản
phẩm…
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1 Đinh không mũ 101 kg 02 02 70.000 140.000
2 Keo dán 102 Hộp 05 05 85.000 425.000
3 Giấy ráp 103 Tờ 100 100 1.000 40.000
4 Sơn PU 104 Lít 20 20 145.000 2.900.000
5 Vecni 105 Lít 5 5 75.000 375.000
Cộng * * * * * 3.940.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 09 Tháng 12 Năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu hàng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Tại doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức kê toán Chứng từ
ghi sổ.
Thông thường chứng từ phát sinh hàng ngày được tập hợp và sổ chứng
từ tổng hợp được lưu giữ tại phòng kế toán, và một tuần một lần kế toán căn
cứ vào các chứng từ phát sinh đó để lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, làm cơ sở ghi vào sổ chi tiết và cuối kỳ
vào Sổ Cái.
Biểu số 3
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho NVLC sản xuất
sản phẩm bàn
6211A 1521 500.000.000
Xuất kho NVLC, SXC (PX
mộc)
6272 1521 5.055.000
Cộng * * 505.055.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 4
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho NVP sản xuất sản
phẩm bàn
6211 1522 3.940.000
Cộng * * 3.940.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 5
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 27
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho công cụ, dụng cụ
cho SXC (PX mộc)
6273 153 300.000
Cộng * * 300.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 6
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NĂM: 2009 ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày,tháng
Cộng trang trước chuyển sang 256.000.000
15 06/03 120.000.000

16 04/03 134.700.000
……. …….. ………
22 07/03 1.190.500.000
…… …… …….
25 14/03 555.055.000
26 14/03 3.940.000
27 14/03 300.000
……….. …… ………
35 28/03 4.390.000
Cộng tháng 2.578.860.000
Cộng lũy kế từ đầu quý 2.834.860.000
Ngày …tháng …..năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
10
Hiên tại Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau nguyên
vật liệu phụ xuất ra được phân bổ cho từng loại đối tượng sử dụng, tiêu thức
phân bổ theo số lượng sản phẩm.
Thông thường với số lượng nguyên vật phụ xuất ra theo phiếu xuất kho
số 18 ngày 09/12/2009 được sử dụng để sản xuất cho khoảng 50 chiếc bàn
và 300 chiếc ghế khi đó ta sẽ tiến hành phân bổ nguyên vật phụ cho sản
phẩm bàn mã số 01A như sau:
Công thức:
Chi phí NVL phụ = Tổng chi phí NVL phụ * Số lượng từng loại SP
Cho từng loại SP Tổng số lượng SP
Chi phí NVL phụ = Tổng chi phí NVL phụ * Số lượng SP bàn 01A
cho SP Bàn 01A Tổng số lượng SP
= 3.940.000 * 50 = 562.857đ
350

* Trong kỳ không sử dụng hết số NVL chính đã xuất kho, kế toán tiến
hành nhập lại số NVL thừa trên (Căn cứ theo phiếu nhập kho số: 34) với
khối lượng thừa nhập lại kho là 5m
3
với đơn giá nhập kho là 10.000.000đ/
m
3
kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 1521: 50.000.000
Có TK 6211A: 50.000.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
Biểu số 7
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6211A
Tên sản phẩm: Bàn 01A ĐVT: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Tổng số tiền
Số hiệu Ngày,
tháng
14/03 25 14/03 Xuât kho NVL chính 1521 500.000.000
14/03 26 14/03 Xuất kho NVL phụ 1522 562.857

30/03 72 30/03 NK NVL chính do không sử dụng
hết
1521 (50.000.000)
* * * Cộng số phát sinh trong kỳ * 450.562.857
Ghi có TK 154 450.562.857
Ngày 30….. Tháng…12.. Năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Kế toán tiến hành định khoản như sau:
* Chi phí NVL chính
Nợ TK 6211A: 500.000.000
Có TK 1521: 500.000.000
*chi phí NVL phụ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
Nợ TK 6211A : 562.857
Có TK 1522 : 562.857
*Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 154 (01A): 450.562.857
Có TK 6211A : 450.562.857
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp kế toan tiến hành vào Sổ cái
TK 621.
Biểu số 8
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Sổ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp

Số hiệu: 621 ĐVT: Đồng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
13
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
N ợ Có
25 14/03 Xuất kho NVL chính SX SP
bàn (01A)
1521 500.000.000
26 14/03 Xuất kho NVL phụ SXSP
bàn (01A)
1522 562.857
72 30/03 Nhập kho NVL chính do
không sử dụng hết
1521 50.000.000
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp
154 450.562.857
….. …. ……… …….. …… ……..
* * Cộng số phát sinh * 2.070.978.000 2.070.978.000
Ngày 30….. tháng…12…năm
2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 9

Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
BẢNG PHÂN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
THÁNG 03 NĂM 2009
ST
T
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK 152 TK 153
Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế
1 TK 621- chi phí NVL trực
tiếp
2.070.978.000
Sản phẩm 01A 450.562.857
……. ……. ……. ……. …….
2 TK 627- chi phí SXC 7.039.000 545.000
Phân xưởng mộc chi tiết 5.055.000 300.000
……. ……. ……. ……. …….
Cộng 2.783.098.000 2.768.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

Website: Email : Tel : 0918.775.368
14
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền

lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra chi
phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho: Bảo hiểm y
tế, Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định.
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty TNHH Thiên Phú Cường là khoản
thù lao lao động bao gồm tiền lương , phụ cấp lương có tính chất lương và
các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622
“Chi phí nhân công trực tiếp”. Kết cấu của tài khoản này như sau:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp SXSP, thực hiện lao vụ, dịch
vụ.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
TK 622 được chi tiết như sau:
TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp cho SX sản phẩm bàn trong đó:
+ TK 6221A: Chi phí nhân công trực tiếp SXSP bàn 01A
TK 6221B: Chi phí nhân công trực tiếp SXSP bàn 01B.
……………..
TK sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
15
• TK 3341 : Phải trả công nhân viên
• TK 3342 : Phải trả công nhân viên tiền ăn ca
• TK 338 : (TK 3382, TK 3383, TK 3384 )
Sơ đồ 2
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp
Lương trả cho CN trực tiếp


TK 338 Kết chuyển chi phí
Nhân công trực tiếp
Các khoản trích theo
quy định

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
-Chứng từ kế toán sử dụng :
• Bảng chấm công
• Bảng tổng hợp năng suất ngày công
• Bảng thanh toán lương
• Bảng phân bổ Tiền lương - BHXH
- Phương pháp kế toán :
Tiền lương phải trả cho công nhân viên tại Xí nghiệp bao gồm 2 tiểu
khoản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
16
TK3341 : Phải trả lương công nhân viên
TK 3342 :Phải trả công nhân viên tiền ăn ca
+ TK 3341 :Phải trả lương công nhân viên của doanh nghiệp như
sau:
Trả theo hai hình thức:
-Hình thức trả lương theo thời gian: Hình thức này được áp dụng
đối vứi lao động gián tiếp như nhân viên quản lý, nhân viên phân xưởng và
những lao động trực tiếp mà không thể trả lương theo sản phẩm.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: Lương sản phẩm dược trả
cho toàn bộ nhân công lao động trực tiếp. Lương trực tiếp sản
phẩm được tính như sau:
Tiền lương sản phẩm = Số SP hoàn thành* Đơn giá tiền lương SP
Các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá tiền lương gồm: Phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm ca đêm.

Với tổng quỹ lương sản phẩm Xí nghiệp trả cho phân xưởng, căn cứ vào
khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng tổ, nhóm công nhân, có sự xác
nhận của quản đốc phân xưởng, nhân viên lao động tiền lương ở từng phân
xưởng . Ở mỗi phân xưởng có cách chia lương khác nhau, đó có thể là cách
chia lương sản phẩm tập hợp theo hệ số lương, cấp bậc lương và nhất là
công làm việc thực tế ,chia theo lương bình quân tháng dựa theo bảng chấm
công.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
18
Biểu số 10
Đơn vị: Cty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận :
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2009
S
T
T
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
11 1
2
1
3
1
4
1
5
1

6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3

1
Tổng
công
….. … … … … … … … … … ... ..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..

.
..
.
..
.
..
.
H
L
N
P
N
K
L
1 N. Văn Hải 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 P 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 2
7
1
2 P. Mai Anh P P 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 2
7
2
3 T. Bình Minh 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 2
7
... ... ..
.
..
.
..
.
..
.

..
.
..
.
..
.
..
.
... ..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.

..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
..
.
Người chấm công Trưởng bộ phận Giám Đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Lương Thị Thanh Dung Lớp Kế toán K39-BXD19

×