Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH CIPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.92 KB, 39 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH CIPC
– XÍ NGHIỆP XÂY LẮP VÀ THI CÔNG CƠ GIỚI.
2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
* Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới chủ yếu là các
công trình, hạng mục công trình xây dựng.
* Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới:
+ Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tính riêng cho từng công trình, hạng
mục công trình xây dựng.
+ Kỳ tính giá thành: là khoảng thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc việc
sản xuất xong một công trình hoặc một phần của công trình xây dựng để bàn
giao cho chủ đầu tư.
+ Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản
đơn). Giá thành của sản phẩm là toàn bộ các chi phí sản xuất được tập hợp từ
khi khởi công đến khi hoàn thành.
* Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm xây lắp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
* Các bước hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Chi nhánh
CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới:
Bước 1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bước 2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1
1
Bước 3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công


Bước 4: Hạch toán chi phí sản xuất chung
Bước 5: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm hoàn thành
Trong chuyên đề thực tập của mình, em xin trình bày quá trình hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành công trình gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào
Việt, công trình này khởi công xây dựng vào ngày 1/10/2008 và hoàn thành
vào ngày 31/12/2008.
2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp
Xây lắp và Thi công Cơ giới
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại các doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỉ
trọng lớn trong tổng chi phí cấu thành nên giá trị công trình xây dựng. Và tại
Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp chiếm khoảng 70% đến 75% trong tổng chi phí cấu thành nên
giá trị công trình
Nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình với khối lượng lớn, chủng
loại đa dạng phù hợp với đặc điểm xây dựng của từng công trình
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới bao gồm:
- Vật liệu xây dựng: xi măng, sắt, thép, bê tông tươi, cát, sỏi, đá,…
- Vật cấu kiện đúc sẵn: bê tông thương phẩm, kết cấu thép, …
- Vật kiến trúc: hệ thống biển báo, chiếu sáng,…
2.2.1.2. Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2
2
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
tài khoản được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho vật tư
- Biên bản giao nhận hàng hóa
- Bảng kê nhập vật tư
- Phiếu xuất kho vật tư
- Bảng kê xuất vật tư
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tư
* Quy trình kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh CIPC
– Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
Quá trình kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện theo một
trình tự thống nhất sau:
(1) Mua vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
+ Vật tư nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
là yếu tố quan trọng, nó quyết định chính trong quản lý chất lượng sản phẩm,
vì vậy quản lý nguyên vật liệu không thể xem nhẹ. Sau khi có kế hoạch cung
cấp nguyên vật liệu cho công trình, ngoài vấn đề chuẩn bị vốn, đòi hỏi đơn vị
phải có kế hoạch mua vật tư, khảo sát thị trường, tiếp cận nhà cung cấp và đi
đến ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa – vật tư phục vụ cho sản xuất.
Khi thực hiện xong khâu mua vật tư, kế toán căn cứ vào chứng từ như:
Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho vật tư để làm cơ sở hạch toán nhập vật tư:
Lấy ví dụ nhập cọc bê tông phục vụ cho xây dựng.
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3
3
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp bê tông đúc sẵn.

Địa chỉ: 23 Chèm – Từ Liêm – Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại: 04.35331716 MS: 01010263661001
Họ và tên người mua: Trần Văn Hiếu.
Địa chỉ: Số 150 ngõ 72 Đường Nguyễn Trãi - TX – Hà Nội.
Điện thoại: 04.38589768
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101058736001
STT Tên vật tư, hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bê tông M 3.800 142.000 539.600.000
Cộng tiền hàng 539.600.000
Thuế VAT: 5% Tiền thuế GTGT 26.980.000
Tổng cộng tiền thanh toán 566.580.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Phiếu nhập kho của đơn vị được lập trên cơ sở hàng hóa vật tư thực tế
được nhập tại kho của công trường đã có đầy đủ chữ ký xác nhận của người
liên quan:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
QC/2008B
0011433
4
4
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
Mẫu số: 01 – VT
và Thi công Cơ giới

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Bộ phận: kho CT Gói thầu A1 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Nợ: 152
Số: 98 Có: 3312
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Xuân Thành.
Nhập tại kho: Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
ĐVT: VN đồng.
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất VT

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Cọc bê tông M 3.80
0
3.80
0
142.00
0
539.600.000
Tổng tiền 539.600.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm trăm ba mươi chín triệu sáu trăm nghìn

đồng chẵn./
Nhập, ngày 10 tháng 10 năm 2008.
Giám đốc KT trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho về thép, xi măng, bê tông tươi … kế toán
lên bảng kê nhập.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5
5
Biểu 2.3: Bảng kê nhập vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG KÊ NHẬP
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
ST
T
Chứng từ
Tên quy
cách
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày SH
1 10/10 98 Cọc bê tông 3.800 142.000 539.600.000
2 12/10 99 Thép φ6 6.000 17.200 103.200.000
3 12/10 99
Thép φ8
8.650 17.200 148.780.000
4 12/10 99 Thép φ10 750 17.200 12.900.000
5 12/10 99

Thép φ12
1.250 17.200 21.500.000
6 12/10 99 Thép φ16 10.000 17.200 172.000.000
7 12/10 99
Thép φ18
17.000 17.200 292.400.000
8 15/10 100 Cát vàng 200 80.000 16.000.000
9 17/10 101 Xi măng BS 120.000 900 108.000.000
10 21/10 102 Đá hộc 1.010 58.000 58.580.000
11 23/10 103 Gạch 4L 20.000 1.750 35.000.000
12 01/11 104 Xi măng HT 200.000 1.480 296.000.000
13 02/11 105 Đá 1x2 5.000 130.000 650.000.000
14 04/11 106 Thép φ18 9.000 17.200 154.800.000
15 04/11 107
Thép φ6
12.000 17.200 206.400.000
16 04/11 108 Cát đen 2.000 100.000 200.000.000
17 08/11 109 Đá 2x4 50.000 900 45.000.000
…. …… ….. ……………. ………. ……….. ………….
Tổng 4.909.000.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
6
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
7
7

(2) Xuất vật tư, hàng hóa cho sản xuất kinh doanh.
Quá trình xuất vật tư, hàng hóa cũng được thực hiện theo trình tự thống
nhất. Xí nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán xuất kho vật tư
cho đối tượng sử dụng. Lấy mẫu phiếu xuất kho vào ngày 13 tháng 10 như
sau:
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
Mẫu số: 02 – VT
và Thi công Cơ giới
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Bộ phận: kho CT Gói thầu A1 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 10 năm 2008 Nợ: 621
Số: 102 Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Công
Địa chỉ ( bộ phận): Công trường xây dựng Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Xuất tại kho: Công trình Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
ST
T
Tên , nhãn
hiệu, quy cách,
phẩm chất vật

Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng

Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1
Thép φ6 6.000 17.200 103.200.000
2
Thép φ8
8.650 17.200 148.780.000
3
Thép φ10 750 17.200 12.900.000
4
Thép φ12
1.250 17.200 21.500.000
5
Thép φ16 10.000 17.200 172.000.000
6
Thép φ18
17.000 17.200 292.400.000
Tổng tiền
750.780.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ): Bảy trăm năm mươi triệu bảy trăm tám mươi
nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 13 tháng 10 năm 2008

Giám đốc KT trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Ký, họ tên Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
8

8
Sau đó kế toán tổng hợp các phiếu xuất vào tháng 11 và tháng 12 để lên
bảng kê xuất.
Biểu 2.5: Bảng kê xuất vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG KÊ XUẤT
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
STT
Chứng từ
Tên quy cách Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày SH
1 11/10 101 Cọc bê tông 3.800 142.000 539.600.000
2 13/10 102
Thép φ6
6.000 17.200 103.200.000
3 13/10 102
Thép φ8
8.650 17.200 148.780.000
4 13/10 102
Thép φ10
750 17.200 12.900.000
5 13/10 102
Thép φ12
1.250 17.200 21.500.000
6 13/10 102
Thép φ16
10.000 17.200 172.000.000

7 13/10 102
Thép φ18
17.000 17.200 292.400.000
8 17/10 103 Cát vàng 200 80.000 16.000.000
9 17/10 103 Xi măng BS 120.000 900 108.000.000
10 24/10 104 Đá hộc 1.010 58.000 58.580.000
11 24/10 105 Gạch 4L 20.000 1.750 35.000.000
12 02/11 106 Xi măng HT 200.000 1.480 296.000.000
13 02/11 106 Đá 1x2 5.000 130.000 650.000.000
14 04/11 107
Thép φ18
9.000 17.200 154.800.000
15 04/11 107
Thép φ6
12.000 17.200 206.400.000
16 04/11 107 Cát đen 2.000 100.000 200.000.000
….. ….. ……………… ……… ………… …………….
Tổng 4.909.000.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào tình hình nhập kho và xuất kho của nguyên
vật liệu để lên bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn như sau:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
9
9
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT – TỒN
Ngày 31/12/2008

Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
STT
Tên vật tư Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG
1 Cọc bê tông 3.800 142.000 539.600.000 3.800 142.000
2
Thép φ6
26.000 17.200 447.200.000 26.000 17.200
3
Thép φ8
17.300 17.200 297.560.000 17.300 17.200
4
Thép φ10
2.500 17.200 43.000.000 2.500 17.200
5
Thép φ12
2.750 17.200 47.300.000 2.750 17.200
6
Thép φ16
19.000 17.200 326.800.000 19.000 17.200
7
Thép φ18
26.000 17.200 447.200.000 26.000 17.200
8 Cát vàng 200 80.000 16.000.000 200 80.000
…. ………. … … … ……. ………. ……………. …….. ………
Tổng 4.909.000.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
10

10
Như vậy căn cứ vào bảng kê Nhập – Xuất – Tồn vật tư, kế toán biết toàn
bộ lượng vật tư tồn đầu kỳ, lượng vật tư nhập, xuất trong kỳ và lượng vật tư
còn lại cuối kỳ. Đồng thời bảng kê này sẽ phân định theo chủng loại và kiểm
tra chính xác số lượng, giá trị của vật tư, từ đó việc kiểm soát chi phí sẽ chặt
chẽ hơn. Sau mỗi lần nhập, xuất vật tư, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết các tài
khoản. Đối với mỗi vật tư lập một sổ riêng.
Ví dụ mẫu sổ chi tiết các tài khoản của cọc bê tông.
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 152
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt
Đối tượng: Nguyên vật liệu – Cọc bê tông.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VN đồng.
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
10/10/200
8
98 Nhập cọc bê tông
phục vụ cho xây dựng
3312 539.600.00
0

11/10/2008 10
1
Xuất cọc bê tông 621
539.600.000
Tổng phát sinh 539.600.00
0
539.600.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
11
11
Kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 621 để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 621
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày Số Nợ Có

Số dư đầu kỳ
11/10 101 Xuất cọc bê tông cho XL 152 539.600.000
13/10 102
Xuất thép φ6 phục vụ XL
152
103.200.000
13/10 102 Xuất thép φ8 phục vụ XL
152
148.780.000
13/10 102
Xuất thép φ10 phục vụ XL
152
12.900.000
13/10 102 Xuất thép φ12 phục vụ XL
152
21.500.000
13/10 102
Xuất thép φ16 phục vụ XL
152
172.000.000
13/10 102 Xuất thép φ18 phục vụ XL
152
292.400.000
…… …… …………………… ….. …………… ……………..
31/12 KC621 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 4.909.000.000
Cộng số phát sinh 4.909.000.000 4.909.000.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

12
12
Số liệu được phản ánh vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Biều 2.9: Chứng từ ghi sổ( số 197)
Đơn vị: Xí
nghiệp xây
lắp và thi
công cơ giới
Địa chỉ:
150/72
Nguyễn Trãi
–Thanh
Xuân.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 197
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Ghi
chú
Ngày SH Nợ Có
11/10 101
Xuất cọc bê tông cho XL
621 3312 539.600.000
13/10 102
Xuất thép φ6 phục vụ XL
621 3312 103.200.000
13/10 102
Xuất thép φ8 phục vụ XL

621 3312 148.780.000
13/10 102
Xuất thép φ10 phục vụ XL
621 3312 12.900.000
13/10 102 Xuất thép φ12 phục vụ XL 621 3312 21.500.000
13/10 102
Xuất thép φ16 phục vụ XL
621 3312 172.000.000
13/10 102 Xuất thép φ18 phục vụ XL 621 3312 292.400.000
…… … …………………… ….. …… ……………..
Cộng 4.909.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
13
13
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh vào Sổ Cái như sau:
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ

Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12 197 31/1
2
Xuất cọc bê tông cho
XL
- CT Gói thầu A1
331
2
539.600.000
31/12 197 31/1
2
Xuất thép φ6 phục vụ
XL
- CT Gói thầu A1
331
2
103.200.000
31/12 197 31/1

2
Xuất thép φ8 phục vụ
XL
- CT Gói thầu A1
331
2
148.780.000
31/12 197 31/1
2
Xuất thép φ10 phục vụ
XL - CT Gói thầu A1
331
2
12.900.000
31/12 197 31/1
2
Xuất thép φ12 phục vụ
XL - CT Gói thầu A1
331
2
21.500.000
31/12 197 31/1
2
Xuất thép φ16 phục vụ
XL - CT Gói thầu A1
331
2
172.000.000
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
14

14
31/12 197 31/1
2
Xuất thép φ18 phục vụ
XL - CT Gói thầu A1
331
2
292.400.000
...... ...... ........ .....................................
..
....... .........................
.
.........................
31/12 215 31/1
2
Kết chuyển Chi phí
NVLTT - CT Gói thầu
A1
154 4.909.000.000
...... ...... ........ .....................................
..
....... .........................
.
.........................
Cộng số phát sinh 15.239.850.000
0
15.239.850.000
0
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp là hao phí lao động sống của công nhân
trực tiếp sản xuất kết chuyển vào giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí nhân
công trực tiếp tại Chi nhánh CIPC- Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
bao gồm lương và các có tính chất lương (tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại…)
của người lao động trực tiếp tại các công trình xây dựng.
+ Công nhân lao động trực tiếp tại xí nghiệp phần thường là những lao
động không thuộc biên chế của xí nghiệp, bao gồm lao động hợp đồng ngắn
hạn và lao động thời vụ do các đội xây dựng ký hợp đồng lao động nhằm
phục vụ nhu yêu cầu sản xuất tại các công trình xây dựng trong thời gian
ngắn. Đối tượng lao động này được xí nghiệp trả tiền công nhưng không phải
trích 19% chi phí theo lương để nộp cho ngân sách nhà nước.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
15
15

×