Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.94 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HÀ THỊ PHƯƠNG TÂM

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp Hồ Chí Minh, năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HÀ THỊ PHƯƠNG TÂM

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN CÔNG KHA

Tp Hồ Chí Minh, năm 2012



1
 

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Các tài
liệu sử dụng, các kết quả kế thừa từ các nghiên cứu khác được trích dẫn rõ ràng. Tôi
xin cam kết rằng kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….năm…..
Học viên

Hà Thị Phương Tâm


2
 

DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
ASEAN

:

Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia
Đông Nam Á)

AFTA


:

ASEAN Free Trade Area (Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN)

CAD

:

Đô la Canada

D/A

:

Document Acceptance (nhờ thu chấp nhận chứng từ)

DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

DNVVN


:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNXK

:

Doanh nghiệp xuất khẩu

DNXKVVN:

Doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ

D/P

:

Document against Payment (nhờ thu kèm chứng từ )

GDP

:

Gross domestic product (tổng sản phẩm quốc nội)

L/C

:


Letter of Credit (tín dụng thư chứng từ)

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nuớc

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NHVN

:

Ngân hàng Việt Nam

SME

:


Small and Medium Enterprises (doanh nghiệp vừa và nhỏ)

SOEs

:

State Owned Enterprises (doanh nghiệp nhà nước)

TDNH

:

Tín dụng ngân hàng

T/T

:

Telegraphic Transfer Remittance (chuyển tiền bằng điện)

XNK

:

Xuất nhập khẩu

WTO

:


The World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)


3
 

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ..................................................................2
MỤC LỤC ...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................8
Lý do chọn đề tài .........................................................................................................8
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................8
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................9
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................9
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.........................................................................................9
Kết cấu của đề tài ......................................................................................................10
CHƯƠNG I ..............................................................................................................11
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP XUẤT
KHẨU VỪA VÀ NHỎ ............................................................................................11
1.1

Khái quát về tín dụng ngân hàng .................................................................11

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................11
1.1.2 Đặc điểm và bản chất tín dụng ngân hàng ...............................................11
1.1.3 Vai trò và chức năng của tín dụng ngân hàng ..........................................12
1.1.3.1 Chức năng của tín dụng ngân hàng ...................................................12
1.1.3.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng .........................................................13

1.1.4 Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tài trợ cho hoạt động xuất khẩu ........14
1.1.4.1 Tài trợ trước xuất khẩu ......................................................................15
1.1.4.2 Tài trợ sau xuất khẩu .........................................................................15
1.1.4.3 Một số hình thức tín dụng tài trợ xuất khẩu khác .............................16
1.2

Tổng quan về doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ .....................................17

1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................17
1.2.2 Đặc điểm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ .......21


4
 

1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị
trường .................................................................................................................22
1.3

Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ .
.....................................................................................................................23

1.4

Mở rộng TDNH đối với DNXKVVN và các nhân tố ảnh hưởng đến nó ...25

1.4.1 Khái niệm mở rộng TDNH đối với DNXKVVN .....................................25
1.4.2 Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng
đối với DNXKVVN ...........................................................................................26
1.4.2.1 Các tiêu chí định tính.........................................................................26

1.4.2.2 Các tiêu chí định lượng .....................................................................26
1.4.2.3 Tiêu chí về chất lượng tín dụng .........................................................28
1.4.2.4 Tiêu chí về mở rộng đối tượng cho vay, hình thức tín dụng .............28
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với DNXKVVN
..................................................................................................................29
1.4.3.1 Nhân tố khách quan: ..........................................................................29
1.4.3.2 Các nhân tố chủ quan ........................................................................29
1.5

Bài học kinh nghiệm về mở rộng tín dụng cho DNXKVVN ở một số nước ..
.....................................................................................................................30

1.5.1 Bài học kinh nghiệm tại Hàn Quốc ..........................................................30
1.5.2 Bài học kinh nghiệm tại Nhật Bản ...........................................................31
1.5.3 Bài học kinh nghiệm tại Trung Quốc .......................................................32
1.5.4 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ...................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................33
CHƯƠNG 2..............................................................................................................34
THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM ..........................................................34
2.1

Doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ tại Việt Nam .....................................34

2.1.1 Quá trình phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................34
2.1.2 Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam ....................................36


5
 


2.1.3 Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ Việt Nam ........................37
2.1.4 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam ........................................38
2.1.5 Đóng góp của doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ Việt Nam vào nền
kinh tế .................................................................................................................41
2.2

Thực trạng và khó khăn khi DNXKVVN tiếp cận tín dụng tại các ngân

hàng .....................................................................................................................44
2.2.1 Thực trạng cấp tín dụng tại các ngân hàng dành cho DNXKVVN..........44
2.2.1.1 Tình hình cho vay đối với các DNVVN............................................44
2.2.1.2 Tình hình cho vay đối với DNXKVVN ............................................45
2.2.2 Những khó khăn khi DNXKVVN tiếp cận vốn ngân hàng .....................47
2.2.2.1 Xuất phát từ phía DNXKVVN ..........................................................48
2.2.2.2 Yếu tố xuất phát từ phía NH .............................................................48
2.3

Nguyên nhân làm hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của

DNXKVVN ...........................................................................................................49
2.3.1 Từ phía DNXKVVN ................................................................................49
2.3.2 Từ phía ngân hàng ....................................................................................52
2.3.2.1 Thiếu nguồn vốn để cho vay .............................................................52
2.3.2.2 Yếu kém trong công tác thẩm định, kiểm tra giám sát hoạt động cho
vay và thái độ phân biệt đối xử của NH đối với DNXKVVN ........................53
2.3.2.3 Dịch vụ bao thanh toán chưa phát triển .............................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................56
CHƯƠNG 3..............................................................................................................57
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP

XUẤT KHẨU VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM ..........................................................57
3.1

Định hướng mở rộng TDNH của hệ thống NHVN đến năm 2020 .............57

3.1.1 Đối với NHNN .........................................................................................57
3.1.2 Đối với NHTM .........................................................................................58
3.2

Giải pháp mở rộng TDNH cho DNXKVVN từ phía các ngân hàng...........59

3.2.1 Giải pháp từ phía ngân hàng thương mại .................................................59


6
 

3.2.2 Giải pháp từ phía Ngân hàng Nhà nước ...................................................66
3.3

Giải pháp mở rộng TDNH cho DNXKVVN từ phía chính phủ và các hiệp

hội ngành nghề .......................................................................................................68
3.4

Giải pháp mở rộng TDNH cho DNXKVVN từ phía bản thân DN .............73

KẾT LUẬN CHƯƠNG III .....................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
PHỤ LỤC .................................................................................................................83



7
 

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

BẢNG
BẢNG SỐ 1 TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA ....18
BẢNG SỐ 2.1 TỶ TRỌNG HÀNG XUẤT KHẨU DẠNG THÔ VÀ ĐÃ QUA
CHẾ BIẾN TỪ NĂM 1986 ĐẾN 2010 ..................................................................39
BẢNG SỐ 2.2 TỶ TRỌNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC NGÀNH HÀNG
TRONG CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU NĂM 2011 .........................................40
BẢNG SỐ 2.3 DOANH THU BÌNH QUÂN VÀ LỢI NHUẬN THUẦN TRÊN
LAO ĐỘNG TOÀN THỜI GIAN CỦA DNXKVVN ..........................................43
BẢNG SỐ 2.4 DƯ NỢ TÍN DỤNG TẠI CÁC KHỐI NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DNVVN ....................................................................................................................44
BẢNG SỐ 2.5 DƯ NỢ TÍN DỤNG TẠI CÁC KHỐI NGÂN HÀNG PHÂN
THEO KỲ HẠN ĐỐI VỚI DNVVN ......................................................................45
BẢNG SỐ 2.6 DƯ NỢ TÍN DỤNG TẠI CÁC KHỐI NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DNXKVVN ..............................................................................................................45
BẢNG SỐ 2.8 TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA DNXKVVN TẠI CÁC KHỐI NGÂN
HÀNG .......................................................................................................................47
BẢNG SỐ 2.9 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN VỐN ....47
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Số lượng DNVVN Việt Nam qua các năm (2000-2011) ..................37
Biểu đồ 2.2: Số lượng DNXKVVN Việt Nam qua các năm (2000-2011) ............38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu năm 2011 ......................................39
Biểu đồ 2.4 :Doanh số xuất khẩu qua các năm (2000 – 2011) ............................41
Biểu đồ 2.5: Trị giá xuất khẩu của DNVVN Việt Nam từ năm 2000 đến

2011 ...........................................................................................................................42


8
 

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh được rằng có mối quan hệ tích cực
giữa tăng trưởng xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế, thêm nữa nguồn ngoại tệ thu
được từ xuất khẩu là nguồn cung ngoại hối để nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng, hàng
hóa sản xuất từ đó giảm thâm hụt cán cân thanh toán, cải thiện năng lực của nền
kinh tế.
Trong chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, chính phủ đã tạo môi
trường luật pháp, cơ chế, chính sách thuận lợi cho DNXKVVN phát triển bình đẳng
và cạnh tranh lành mạnh. Chính phủ cũng đã có mục tiêu đẩy nhanh tốc độ phát
triển DNXKVVN, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia để họ đóng góp ngày
càng cao vào tăng trưởng cho nền kinh tế. Ngày nay, DNXKVVN càng khẳng định
được vai trò của mình trong việc giải quyết các vấn đề về tăng trưởng kinh tế, giải
quyết việc làm.
Tuy nhiên hiện nay, DNXKVVN chưa đủ năng lực cạnh tranh trong quá
trình hội nhập. Khi Việt Nam gia nhập WTO, các DN có nhiều điều kiện thuận lợi
hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh bằng việc xuất khẩu sang thị trường các nước
khác nhưng bù lại chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để nâng cao sức cạnh
tranh, DNXKVVN cần nỗ lực cải thiện mình trên rất nhiều khía cạnh trong đó lớn
nhất là vốn. Đối với các DNXKVVN Việt Nam thì vốn luôn là hạn chế rất lớn cản
trở sự mở rộng và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, các DNXKVVN thường
khó tiếp cận với các nguồn vốn bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn vay của NHTM và
cách sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng chưa hiệu quả. Do đó, nghiên cứu để mở
rộng tín dụng ngân hàng cho DNXKVVN vấn đề cần thiết.

Mục đích nghiên cứu
Với những giá trị đáng kể mà DNXKVVN đã đóng góp cho nền kinh tế
nhưng loại hình doanh nghiệp này luôn khó khăn khi tiếp cận các nguồn vốn chính
thức do đó các nghiên cứu trên thế giới cũng như các nghiên cứu của Việt Nam


9
 

không ngừng tìm tòi các giải pháp hỗ trợ vốn cho khu vực này. Cũng với mong
muốn đó, đề tài hướng đến việc nghiên cứu thực trạng tiếp cận vốn vay NH của
DNXKVVN để đưa ra các giải pháp từ phía ngân hàng, chính phủ, hiệp hội ngành
nghề và bản thân doanh nghiệp để mở rộng tín dụng cho DNXKVVN. Đề tài bao
gồm:
 Nghiên cứu lý luận về tín dụng ngân hàng đối với DNXKVVN và thực trạng
cho vay tại các NHTM cho DNXKVVN tại Việt Nam.
 Đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng TDNH đối với DNXKVVN Việt Nam.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng cấp tín dụng ngân hàng cho
DNVVN trong lĩnh vực xuất khẩu tại Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi: nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc cấp tín dụng ngân
hàng cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ.
 Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu đến hết năm 2011.
 Phạm vi về không gian: chỉ nghiên cứu việc cấp tín dụng ngân hàng cho
các DNXKVVN tại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp quan sát,
thống kê mô tả, sử dụng các luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn để chứng minh
cho vấn đề đang giải quyết.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để tham khảo trong thực tế, giúp sinh
viên, nhà quản lý doanh nghiệp, ngân hàng trong việc tìm hiểu tình hình xuất khẩu,
năng lực cũng như các khó khăn khi tiếp tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp xuất
khẩu vừa và nhỏ ở Việt Nam.


10
 

Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có ba chương trong đó:
Chương I: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ.
Chương II: Thực trạng cấp tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và
nhỏ Việt Nam.
Chương III: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa
và nhỏ Việt Nam.


11
 

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VỪA VÀ NHỎ
1.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người.
Tín dụng tiếng Anh là “Credit”, tiếng Pháp là Crédit xuất phát từ gốc Latin Creditum- là lòng tin, sự tín nhiệm tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín
dụng. Tín dụng là việc ứng trước vốn, người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo

các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi
suất ...vv... Trong quan hệ đó, người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng
vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả
đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn .
Dù tín dụng được giải thích dưới nhiều cách khác nhau nhưng tựu chung lại
tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi
vay và người cho vay.
1.1.2 Đặc điểm và bản chất tín dụng ngân hàng
Mặc dù tín dụng có quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội với nhiều hình thức khác nhau, nhưng đều có chung những đặc điểm
sau:
 Tín dụng là sự chuyển giao một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ
chủ thể này sang chủ thể khác chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng.
 Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả.
 Người sở hữu vốn tín dụng có được một phần thu nhập dưới hình thức lợi
tức.
Bản chất của tín dụng:
 Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu.


12
 

 Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham
gia quan hệ tín dụng.
 Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng.
Các Mác đã viết : “tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người chủ sở hữu một thời
gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người tư hữu sang nhà tư bản hoạt
động, cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi
mà cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó phải quay về điểm xuất

phát sau một kỳ hạn nhất định”. Và khi quay về điểm xuất phát nó phải vẫn giữ
nguyên được giá trị và đồng thời lớn lên trong quá trình vận động.
Đối với tín dụng ngân hàng, tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa
dạng hơn nếu đem so sánh về khía cạnh giá trị tín dụng với các hình thức tín dụng
khác. Tài sản giao dịch trong các hình thức tín dụng khác thường là tiền tệ hoặc
dưới dạng hàng hóa còn trong tín dụng ngân hàng có thể thông qua hình thái tiền tệ,
tài sản thực hoặc bằng chữ ký.
1.1.3 Vai trò và chức năng của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Chức năng của tín dụng ngân hàng
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản nhất
của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội
được điều hòa từ nơi thừa đến nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển sản xuất góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt
hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng.
 Tập trung vốn: nhờ sự hoạt động của hệ thống mà các nguồn tiền nhàn rỗi
được tập trung lại bao gồm: tiền của dân chúng, vốn bằng tiền của các doanh
nghiệp, các tổ chức nhà nước, đoàn thể xã hội...
 Phân phối vốn: sự chuyển hóa để sử dụng nguồn vốn đã tập trung được để
đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng của toàn
xã hội.
Cả hai mặt này đều được thực hiện dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, vì vậy tín
dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn và thúc đẩy việc sử dụng vốn


13
 

có hiệu quả.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Nhờ hoạt động tín
dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho

xã hội, điều này được thể hiện qua các mặt:
 Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện ra đời cho các công cụ lưu thông
tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, các phương
tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…cho phép thay thế
một lượng lớn tiền mặt đang lưu thông, làm giảm chi phí vận chuyển, in tiền,
đúc tiền…
 Mở ra khả năng lớn trong việc mở các tài khoản ngân hàng và giao dịch
thanh toán thông qua ngân hàng dưới hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ
cho nhau, cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, thúc
đẩy quá trình ấy, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
 Nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy
động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, tăng
tốc độ chu chuyển tiền của toàn xã hội.
Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Đây là hệ quả của hai
chức năng trên, sự vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với
sự vận động của vật tư, hàng hóa và chi phí trong doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
Vì vậy, tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà thông qua đó thực hiện việc kiểm soát hoạt động ấy
nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật… trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên
tục. Do tính đa dạng trong luân chuyển vốn của doanh nghiệp mà tại một thời điểm
nhất định có doanh nghiệp thừa vốn tạm thời đã làm nảy sinh nhu cầu cho vay vốn
để tránh tình trạng ứ đọng vốn và có thêm lợi nhuận. Trong khi đó doanh nghiệp
thiếu vốn tạm thời nảy sinh nhu cầu đi vay để duy trì sản xuất đem lại lợi nhuận.


14
 


Nhờ tín dụng nên đã góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế. Nó là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư, là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,
là công cụ tập trung vốn một cách hiệu quả, công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế.
Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, ổn định tăng trưởng kinh tế: trong
khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại, tín dụng đã góp phần làm giảm
lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong khối dân cư,
làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác do cung
ứng vốn cho nền kinh tế, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm dịch vụ
hàng hóa làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội nhờ
đó mà tín dụng góp phần làm ổn định giá cả trong nước. Tín dụng còn là công cụ để
nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh tế khi có dấu
hiệu lạm phát, suy thoái.
Góp phần làm ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội:
tín dụng có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, thu hút được lực lượng sản xuất
mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ đó xã hội phát triển lành mạnh, đời sống
được ổn định, tạo công ăn việc làm là tiền đề quan trọng cho việc phát triển kinh tế,
ổn định xã hội. Thông qua các chính sách cho vay đối với người nghèo, các đối
tượng chính sách, tín dụng có vai trò quan trọng nhằm mục đích thực hiện các chính
sách việc làm, dân số, xóa đói giảm nghèo góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng thị trường quốc tế.
1.1.4 Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tài trợ cho hoạt động xuất khẩu
Ngân hàng sẽ tài trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu vay để thực hiện nghĩa
vụ thanh toán phát sinh trong quá trình sản xuất đến lưu thông hàng hóa, giúp các
doanh nghiệp có khả năng hoàn thành hợp đồng ngoại thương đã kí. Bằng các hình
thức như tài trợ vốn lưu động phục vụ sản xuất, thu mua, chế biến chuẩn bị hàng
xuất khẩu (tài trợ trước xuất khẩu), tài trợ sau xuất khấu chiết khấu dựa trên hối
phiếu, nhờ thu, bao thanh toán (factoring và forfaiting) ngân hàng đã tài trợ vốn cho



15
 

các doanh nghiệp xuất khẩu hoàn thành các giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh
doanh.
1.1.4.1 Tài trợ trước xuất khẩu
Cho vay dựa trên hợp đồng xuất khẩu: các doanh nghiệp xuất khẩu được tài
trợ vốn thu mua nguyên vật liệu để làm hàng xuất khẩu. Được tài trợ theo từng hợp
đồng xuất khẩu với nhiều phương thức thanh toán như L/C, D/P, D/A, T/T. Tùy
từng xếp hạng tín dụng mà khi tài trợ NH yêu cầu cần hay không cần tài sản bảo
đảm theo từng đối tượng khách hàng.
1.1.4.2 Tài trợ sau xuất khẩu
Cho vay trong khuôn khổ phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Ngân hàng
cho vay thu mua, sản xuất hàng xuất khẩu bằng cách chiết khấu hoặc ứng trước bộ
chứng từ hàng xuất khẩu.
Cho vay trên cơ sở hối phiếu: Trong kinh doanh ngoại thương hối phiếu
đóng vai trò rất quan trọng, trên cơ sở hối phiếu ngân hàng có các hình thức cho vay
sau:
- Chiết khấu hối phiếu: đây là một loại tín dụng ngân hàng cung cấp cho khách
hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi nó đến hạn thanh toán, tức là ngân
hàng mua lại khoản nợ phải đòi. Chiết khấu hối phiếu tạo điều kiện cho nhà xuất
khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng được nhu cầu về vốn đối với khoản
tín dụng cung ứng hàng mà họ cấp cho nhà nhập khẩu.
- Chiết khấu miễn truy đòi: Ngân hàng mua lại bộ chứng từ của người xuất
khẩu, giá mua sẽ thấp hơn giá trị bộ chứng từ, do ngân hàng tính trừ lại chi phí
chiết khấu và thời gian cần thiết trung bình để đòi tiền nhà nhập khẩu nước ngoài.
Chiết khấu miễn truy đòi có nghĩa là người xuất khẩu bán hẳn bộ chứng từ cho
ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả, trách nhiệm thu tiền và

quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng.
- Chiết khấu được phép truy đòi: Cũng tương tự như hình thức trên nhưng
trách nhiệm thanh toán hối phiếu vẫn còn đối với người chiết khấu hối phiếu (nhà
xuất khẩu) và giá chiết khấu cao hơn.


16
 

- Chấp nhận hối phiếu: Tín dụng chấp nhận hối phiếu là khoản tín dụng mà
ngân hàng ký chấp nhận hối phiếu. Người vay khoản tín dụng này chính là nhà
nhập khẩu và khoản vay chỉ là một hình thức, một sự đảm bảo về tài chính. Thực
chất ngân hàng chưa phải xuất tiền thực sự cho người vay. Tuy nhiên khi đến hạn,
nếu nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán thì người cho vay (ngân hàng) người đứng ra chấp nhận hối phiếu phải trả nợ thay.
Tín dụng chấp nhận hối phiếu xảy ra trong trường hợp bên bán thiếu tin tưởng
khả năng thanh toán của bên mua. Họ có thể đề nghị bên mua yêu cầu một ngân
hàng đứng ra chấp nhận trả tiền hối phiếu. Nếu ngân hàng đồng ý, điều đó cũng có
nghĩa là ngân hàng đã chấp nhận một khoản tín dụng cho bên mua để họ thanh toán
cho bên bán khi hối phiếu đến hạn.
Đối với ngân hàng, kể từ khi ký chấp nhận trả tiền hối phiếu cũng chính là thời
điểm bắt đầu gánh chịu rủi ro nếu như bên mua không có tiền thanh toán cho bên
bán khi hối phiếu đến hạn thanh toán.
Đương nhiên nếu đến hạn thanh toán hối phiếu, bên mua có đủ tiền thì ngân
hàng thực sự không phải ứng tiền ra. Như vậy, khoản tín dụng này chỉ là hình thức,
là một sự đảm bảo về tài chính. Trong trường hợp này, ngân hàng sẽ chỉ nhận được
một khoản phí chấp nhận, khoản tiền bù đắp cho chi phí gánh chịu rủi ro tín dụng
mà thôi.
1.1.4.3 Một số hình thức tín dụng tài trợ xuất khẩu khác
-


Bao thanh toán toàn phần (factoring): là một hình thức tài trợ trong

hoạt động xuất khẩu. Đó là hoạt động mua bán những khoản thanh toán chưa tới
hạn và ngắn hạn từ những hoạt động xuất khẩu, cung ứng hàng hoá dịch vụ.
Khác với hoạt động mua bán lại chứng từ thanh toán ở phần trên, hoạt động
factoring chỉ sử dụng cho những hoạt động xuất khẩu thường xuyên theo định kỳ,
theo hợp đồng ngắn hạn và cho nhiều nhà xuất khẩu khác nhau trong cùng một
nước hoặc nhiều nước trong cùng một thời điểm. Chỉ có những khoản thanh toán
đáp ứng những điều kiện sau mới được phép mua bán:


17
 

 Những khoản mua bán phải tồn tại một cách hợp pháp, phải có đủ tư
cách pháp lý độc lập với quyền một người thứ ba.
 Hàng hoá đã được cung ứng đầy đủ và đảm bảo chất lượng cho những
khoản thanh toán này.
 Thời hạn thanh toán này tối đa là 180 ngày.
 Không cấm chuyển nhượng các khoản thanh toán này của người nhập
khẩu hoặc nước nhập khẩu.
-

Bao thanh toán từng phần (forfaiting): cũng là nghiệp vụ mua bán

những khoản thanh toán chưa tới thời hạn như factoring nhưng khác ở một số điểm
sau:
 Forfaiting chỉ bao những khoản thanh toán cụ thể riêng lẻ trong toàn
bộ quá trình XNK dài hạn và cho từng đối tượng nhập khẩu riêng.
 Thời hạn thanh toán của factoring tối đa là 6 tháng trong khi thời hạn

đối với forfaiting là 6 tháng đến 10 năm. Forfaiting được coi là hình
thức tín dụng trung và dài hạn.
 Factaring phục vụ cho những hoạt động XNK không sử dụng tới tín
dụng chứng từ còn forfaiting lại dựa vào chúng và sự bảo đảm của
ngân hàng.
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Dựa theo quy mô có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy
mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá
quy mô của một DNNVV có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong
cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì
sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế
của quốc gia đó. Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng
là: số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng mức vốn
đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp (Bảng số 1).


18
 

Bảng số 1 Tiêu chí phân loại DNVVN tại một số quốc gia
Quốc gia/

Phân loại

Khu vực

DNVVN

Số lao động

bình quân/năm

Vốn đầu tư

(đvt:người)

Doanh
thu/năm

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ

Nhỏ và vừa

1-500

Không quy Không
định

- Đối với ngành

1-300

sản xuất

2. Nhật

- Đối với ngành

1-100


1-100

dịch vụ

3. EU

4. Australia

< 10

Nhỏ

< 50

Vừa

< 250

Nhỏ và vừa

< 200

0-100 triệu

Không quy

Yên

định


0-50 triệu
Không quy
định
Không quy

< 7 triệu

định

Euro
< 27 triệu
Euro

Không quy

Không quy

định

định

< 100

5. Canada
Vừa

0-300 triệu

Yên


Siêu nhỏ

Nhỏ

định

Yên

thương mại
- Đối với ngành

quy

< 500

< 5 triệu
Không quy

CAD

định

5 -20 triệu
CAD

6. New Zealand

Nhỏ và vừa


< 50

Không quy

Không quy

định

định


19
 

7. Korea
8. Lãnh thổ Đài

Nhỏ và vừa
Nhỏ và vừa

< 300
< 200

Loan

Không quy

Không quy

định


định

< 80 triệu

< 100 triệu

Đài tệ

Đài tệ

< 200 triệu

Không quy

Baht

định

1,5-60 triệu

Không quy

Peso

định

< 1triệu

< 5triệu


Rupiah

Rupiah

Không quy

Không quy

định

định

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
2. Philippine
3. Indonesia
4.Brunei

Nhỏ và vừa
Nhỏ và vừa
Nhỏ và vừa
Nhỏ và vừa

Không quy định
< 200
Không quy định
1-100

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI

1. Russia

Nhỏ

1-249

Không quy

Không quy

Vừa

250-999

định

định

Nhỏ

50-100

Không quy

Không quy

định

định


Không quy

Không quy

định

định

Không quy

Không quy

định

định

2. China
Vừa

101-500

Nhỏ

< 50

3. Poland

4. Hungary

Vừa


51-200

Siêu nhỏ

1-10

Nhỏ

11-50

Vừa

51-250

Nguồn: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.


20
 

Hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân hàng năm làm cơ
sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so
với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn là các chỉ tiêu có thể lượng
hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng
nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát
triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại
doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều
quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại
thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh

nghiệp đang tham gia.
Đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là
nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2
trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao
động, vốn và doanh thu.
Ngân hàng thế giới (World Bank) và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử
dụng tiêu chí số lao động bình quân để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp
được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu
nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới
50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh
nghiệp lớn (số lao động > 300 người).
Theo nghị định 90/2001/NĐ-CP thì DNVVN được định nghĩa là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá
300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương có thể
linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu
nói trên.
Đến năm 2009, trong nghị định 56/2009/NĐ-CP thì DNVVN được quy định
là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương


21
 

đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Quy mô

Doanh nghiệp


doanh

siêu nhỏ

nghiệp
Khu vực

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

(không quy

nguồn

động

nguồn


động

định tổng nguồn

vốn

(ngành nghề)

vốn)

I. Nông, lâm

< 10 người

nghiệp và thủy

< 20 tỷ

từ 10

từ 20 tỷ

từ 200

đồng

người đến

đến 100 tỷ


người đến

200 người

đồng

300 người

< 20 tỷ

từ 10

từ 20 tỷ

từ 200

đồng

người đến

đến 100 tỷ

người đến

200 người

đồng

300 người


<10 tỷ

từ 10

từ 10 tỷ

từ 50

đồng

người đến

đến 50 tỷ

người đến

50 người

đồng

100 người

sản
II.

Công

< 10 người

nghiệp và xây

dựng
III. Thương
mại và dịch vụ

< 10 người

vốn

1.2.2 Đặc điểm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ
Ở Việt Nam hiện nay không có định nghĩa chính thức về doanh nghiệp xuất
khẩu nhỏ và vừa. Tuy nhiên các nhà kinh tế học thường xác định doanh nghiệp xuất
khẩu nhỏ và vừa ở Việt Nam là doanh nghiệp sử dụng dưới 300 lao động và có
doanh thu dưới 700 tỷ đồng/năm và không mâu thuẫn với định nghĩa chung của
DNVVN vì vậy đề tài cũng có hướng định nghĩa DNXKVVN hiện nay theo hai tiêu
chí này :
 Doanh nghiệp có doanh thu dưới 700 tỷ đồng/năm và sử dụng dưới 300 lao
động/năm;


22
 

 Doanh nghiệp có tỷ trọng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu chiếm trên 50%.
Hầu hết DNXKVVN xuất khẩu các mặt hàng thô, thâm dụng lao động và hàm
lượng khoa học kỹ thuật thấp. Chủ yếu tập trung nhiều ở các mặt hàng may mặc,
nông lâm thủy sản hoặc làm gia công cho các đơn hàng nước ngoài.
1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị
trường
Trong các năm vừa qua sự phát triển của DNXKVVN đã đóng góp vào ngân
sách quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, gia tăng thu nhập

cá nhân và huy động được các nguồn vốn để phát triển kinh tế xã hội. Là một thành
phần năng động của nền kinh tế, DNXKVVN đóng một vai trò quan trọng trong
việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, đô thị và nông thôn giúp
bảo tồn các ngành nghề truyền thống - lĩnh vực mà sản xuất công nghiệp với quy
mô lớn không hiệu quả.
Ngoài đóng góp trực tiếp vào ngân sách nhà nước, DNXKVVN cũng đã tích
cực tham gia tài trợ cho các chương trình xây dựng nhà văn hóa, trường học, đường
giao thông nông thôn, nhà tình nghĩa, và các hoạt động phúc lợi xã hội tại địa
phương. Một số doanh nghiệp đã xây dựng nhà tình nghĩa cho gia đình có công với
cách mạng và gia đình khó khăn, trao học bổng cho học sinh nghèo, tham gia các
chương trình bảo vệ môi trường…
Các DNXKVVN đã tạo ra một số lượng đáng kể công ăn việc làm và tạo thu
nhập cho người lao động mỗi năm. Tạo thêm nhiều công ăn việc làm không những
giúp giải quyết các vấn đề xã hội mà còn góp phần làm tăng trưởng và phát triển
kinh tế giúp giảm áp lực áp lực xã hội cho trung ương và chính quyền địa phương.
Xuất khẩu đã tạo điều kiện cho hoạt động nhập khẩu diễn ra thuận lợi nhờ
nguồn ngoại tệ thu được và mối quan hệ quốc tế mà nó tạo ra. Xuất khẩu đóng góp
giá trị GDP lớn vào nền kinh tế quốc gia. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Thông qua việc đẩy mạnh xuất khẩu, sẽ
khuyến khích các ngành, nghề phát triển bởi họ phần nào có được thị trường tiêu
thụ ổn định và mở rộng hơn. Đồng thời, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc


23
 

tế sẽ tạo cho các nhà sản xuất sự năng động và sáng tạo trong kinh doanh, quan tâm
đúng đắn đến việc nâng cao hiệu quả quản lí, đổi mới công nghệ cũng như nâng cao
chất lượng của sản phẩm.
Tuy DNXKVVN có tính linh hoạt và thích ứng cao nhờ quy mô nhỏ, gọn

nhẹ, nhanh chóng bắt kịp với xu thế thị trường nhưng DNXKVVN cũng vấp phải
không ít khó khăn, thách thức trong quá trình hội nhập để phát triển đặc biệt là khía
cạnh vốn. Do đó cần hỗ trợ DNXKVVN để giúp DN hóa giải các đe dọa và khai
thác cơ hội, tạo lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển là nhiệm vụ thiết yếu của
nhà nước, ngân hàng và các hiệp hội ngành nghề.
1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp xuất khẩu vừa và
nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường cũng như các loại hình doanh nghiệp khác trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các DNXKVVN cũng sử dụng nguồn
TDNH để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. TDNH chẳng những thúc đẩy sự phát triển của DNXKVVN mà thông qua đó
tác động trở lại thúc đẩy ngân hàng phát triển.
TDNH góp phần đảm bảo cho hoạt động của các DNXKVVN được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ thuật, thay đổi
mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để đứng vững và cạnh tranh
trên thị trường quốc tế. Nhưng trên thực tế không một DN nào đảm bảo đủ vốn tự
có cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Do đó, TDNH đã tạo điều kiện cho các DN bổ
sung nguồn vốn để mua máy móc, nguyên vật liệu sản xuất, trả lương nhân công
giúp quá trình triển sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục.
Mặc khác, TDNH còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
DNXKVVN. Khi sử dụng vốn ngân hàng các DN phải tôn trọng các điều khoản của
hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho NH dù doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không. Và để được NH giải ngân vốn DN phải
lập được phương án kinh doanh khả thi. Vì vậy, ngoài việc đảm bảo thu hồi đủ vốn,
DN còn phải tìm cách sử dụng vốn tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng nhanh


×