Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu chi nhánh thành phố hồ chí MInh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.73 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------

DƯƠNG MINH TRÍ

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


Trang i

LỜI CAM ĐOAN

Sau một thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực trạng tín dụng
đối với DNNVV tại GP.Bank – CN Tp.HCM cùng với sự hỗ trợ của PGS.TS Hoàng Đức
về kiến thức chuyên môn, phương pháp thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp
mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại GP.Bank – CN Tp.HCM”. Tôi xin cam đoan luận


văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập,
không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung này ở bất kỳ đâu; các
số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tp.HCM ngày …. tháng…. năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

DƢƠNG MINH TRÍ


Trang ii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN. .............................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ x
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... xi
1. Chƣơng 1: Tổng quan về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong nền kinh tế. ............................................................................................. 1
1.1. Vị trí, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ................................ 1
1.1.1. Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................. 1
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 3
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ................................. 5
1.1.4. Nguồn vốn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................. 6
1.1.4.1. Tổng quan về nguồn vốn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................. 6
1.1.4.2. Vai trò của nguồn vốn tín dụng đối với sự phát triển của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ............................................................................................. 6

1.2. Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 7
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................ 7
1.2.2. Ý nghĩa của mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa . 8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 9
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 11
1.2.4.1. Nhân tố từ ngân hàng .......................................................................... 11


Trang iii

1.2.4.2. Nhân tố từ doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 13
1.2.4.3. Nhân tố từ môi trường bên ngoài ........................................................ 14
1.3. Nghiên cứu các điều kiện cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 14
1.4. Kinh nghiệm mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một
số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 16
1.4.1. Kinh nghiệm từ Nhật Bản ............................................................................. 16
1.4.2. Kinh nghiệm từ Cộng hòa liên bang Đức ..................................................... 17
1.4.3. Kinh nghiệm từ Trung Quốc......................................................................... 18
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................. 18
Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 19
2. Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
GP.Bank – CN Tp.HCM ........................................................................................... 20
2.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................................... 20
2.1.1. Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 20
2.1.2. Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................... 21
2.1.2.1. Vốn đăng ký kinh doanh ..................................................................... 21
2.1.2.2. Nguồn vốn hoạt động kinh doanh ....................................................... 21

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 22
2.2. Tổng quan về GP.Bank – CN Tp.HCM ................................................................ 23
2.2.1. Quá trình ra đời và phát triển ........................................................................ 23
2.2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành của GP.Bank – CN Tp.HCM................ 23
2.2.1.2. Giới thiệu về GP.Bank – CN Tp.HCM ................................................ 23
2.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................................. 24
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức tại GP.Bank – CN Tp.HCM .......................................... 24
2.2.2.2. Các hoạt động kinh doanh tại GP.Bank – CN Tp.HCM ...................... 24
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 ......................... 25
2.2.3.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 25


Trang iv

2.2.3.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................... 28
2.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 33
2.3. Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại GP.Bank – CN
Tp.HCM ................................................................................................................ 34
2.3.1. Số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng........................................................ 34
2.3.2. Quy mô và chính sách cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 35
2.3.3. Quy mô huy động huy động vốn ngân hàng đáp ứng yêu cầu cấp tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................ 36
2.3.4. Hiệu quả cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 37
2.3.5. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 38
2.4. Khảo sát các điều kiện cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm mở
rộng tín dụng tại GP.Bank – CN Tp.HCM ............................................................ 39
2.4.1. Kết quả kiểm định thang đo .......................................................................... 39
2.4.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................... 40
2.4.2.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp nhỏ
và vừa về việc vay vốn ngân hàng ....................................................... 41

2.4.2.2. Thang đo nhân tố quyết định của doanh nghiệp nhỏ và vừa về việc vay
vốn ngân hàng ...................................................................................... 42
2.4.3. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 42
2.4.4. Kết luận ......................................................................................................... 44
2.5. Đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
GP.Bank – CN Tp.HCM ....................................................................................... 45
2.5.1. Đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
GP.Bank – CN Tp.HCM với một số chi nhánh lớn của các ngân hàng thương
mại cổ phần khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .............................. 45
2.5.2. Những kết quả mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 46
2.5.3. Những hạn chế mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 47
2.5.3.1. Những hạn chế ...................................................................................... 47


Trang v

2.5.3.2. Nguyên nhân hạn chế mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ........................................................................................................ 49
Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 52
3. Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
GP.Bank – CN Tp.HCM ........................................................................................... 53
3.1. Định hướng của phát triển GP.Bank – CN Tp.HCM đến năm 2015 .................... 53
3.1.1. Định hướng chung ........................................................................................ 53
3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 54
3.2. Các giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại GP.Bank –
CN Tp.HCM .......................................................................................................... 55
3.2.1. Nhóm giải pháp do GP.Bank – CN Tp.HCM thực hiện ............................... 55
3.2.1.1. Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh và tìm hiểu nhu cầu vay vốn
của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 55
3.2.1.2. Tăng cường chính sách ưu đãi đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và

vừa ........................................................................................................ 56
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng và số lượng nhân viên quan hệ khách hàng doanh
nghiệp ................................................................................................... 57
3.2.1.4. Nâng cao chất lượng thông tin trong phân tích tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................ 57
3.2.1.5. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................... 59
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 60
3.2.2.1. Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh và các hiệp hội ngành nghề ..................................... 60
3.2.2.2. Nhóm giải pháp đối với GP.Bank ........................................................ 63
3.2.2.3. Nhóm giải pháp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 66
Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 72


Trang vi

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... xv
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. xvi
Phụ lục bảng khảo sát ................................................................................................... xviii
Phụ lục kiểm định thang đo ............................................................................................ xxi
Phụ lục phân tích EFA ............................................................................................... xxviii
Phụ lục kiểm định nhân tố ........................................................................................... xxxii
Phụ lục kiểm định tương quan .................................................................................. xxxvii
Phụ lục phân tích hồi quy ......................................................................................... xxxviii


Trang vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CN

Chi nhánh

CN Tp.HCM

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GP.Bank – CN Tp.HCM

Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

KH

Khách hàng


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UNBD

Ủy ban nhân dân


Trang viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực ............................ 1

Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam ............................................................ 3
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV đang hoạt động trên địa bàn Tp.HCM ............................... 20
Bảng 2.2: Số lượng DNNVV ngừng hoạt động trên địa bàn Tp.HCM ............................. 20
Bảng 2.3: Số lượng DNNVV đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký kinh doanh của
DNNVV trên địa bàn Tp.HCM......................................................................... 21
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của DNNVV trên địa bàn Tp.HCM ................. 21
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động kinh doanh của DNNVV trên địa bàn Tp.HCM ............. 22
Bảng 2.6: Huy động vốn theo đối tượng KH tại GP.Bank - CN Tp.HCM ....................... 25
Bảng 2.7: Huy động vốn theo thời hạn gửi tiền tại GP.Bank - CN Tp.HCM ................... 27
Bảng 2.8: Huy động vốn theo hình thức gửi tiền tại GP.Bank - CN Tp.HCM ................. 27
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo đối tượng KH tại GP.Bank - CN Tp.HCM ...................... 28
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại GP.Bank - CN Tp.HCM ....................... 30
Bảng 2.11: Tỷ trọng dư nợ tín dụng trên tổng vốn huy động tại GP.Bank - CN Tp.HCM31
Bảng 2.12: Chất lượng tín dụng tại GP.Bank - CN Tp.HCM ........................................... 32
Bảng 2.13: Kết quả hoạt động kinh doanh tại GP.Bank - CN Tp.HCM ........................... 33
Bảng 2.14: Số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng tại GP.Bank - CN Tp.HCM ............. 34
Bảng 2.15: Dư nợ tín dụng đối với DNNVV theo đối tượng KH tại GP.Bank - CN
Tp.HCM ......................................................................................................... 35
Bảng 2.16: Dư nợ tín dụng đối với DNNVV theo thời hạn vay tại GP.Bank - CN Tp.HCM
........................................................................................................................ 35
Bảng 2.17: Huy động vốn đối với DNNVV tại GP.Bank - CN Tp.HCM ......................... 36
Bảng 2.18: Hiệu quả cấp tín dụng đối với DNNVV tại GP.Bank - CN Tp.HCM ............ 37
Bảng 2.19: Chất lượng tín dụng của DNNVV tại GP.Bank - CN Tp.HCM ..................... 38


Trang ix

Bảng 2.20: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết .................................................. 44
Bảng 2.21: Dư nợ tín dụng đối với DNNVV tại một số CN lớn của các NHTMCP khác
trên địa bàn Tp.HCM ..................................................................................... 45



Trang x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ nghiên cứu các điều kiện ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng NH
của DNNVV ..................................................................................................... 16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại GP.Bank – CN Tp.HCM ...................................................... 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nghiên cứu các điều kiện ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng NH
của DNNVV đã điều chỉnh .............................................................................. 45
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn theo đối tượng KH tại GP.Bank - CN Tp.HCM ................... 26
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo đối tượng KH tại GP.Bank - CN Tp.HCM .................. 29
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại GP.Bank - CN Tp.HCM ..................... 30


Trang xi

LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
DNNVV luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong các thành phần kinh tế ở hầu hết các quốc
gia và luôn đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Ở Việt Nam, kể từ sau khi Luật DN 2005 được ban hành, số lượng các DN ra đời ngày
càng nhiều, đặc biệt là các DNNVV. Những DN này cùng với các thành phần kinh tế
khác đang hợp thành một sức mạnh to lớn giúp đất nước phát huy ngày càng hiệu quả các
nguồn lực, tạo đà tăng trưởng nhanh và bền vững cho nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, tạo nhiều việc làm và cải thiện đời sống của
người dân.
Nhận thức được tầm quan trọng của DNNVV đối với sự phát triển chung của nền kinh

tế, Đảng và Nhà nước đã chú trọng đưa ra những định hướng, chính sách đúng đắn; bên
cạnh đó là việc thực hiện những biện pháp cụ thể nhằm hỗ trợ, đẩy mạnh sự phát triển của
loại hình DN này. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, DNNVV vẫn còn gặp rất nhiều
khó khăn, đặc biệt là khó khăn về vốn nên rất cần sự hỗ trợ nhiều hơn nữa từ nhiều nguồn
vốn khác nhau, trong đó nguồn vốn vay chính thức từ NH đóng vai trò hết sức quan trọng.
Hiện nay vấn đề này không còn mang tính chất một chiều, không chỉ các DN cần đến
NH mà bản thân các NH cũng cần DN. Cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ
150 của tổ chức WTO ngày 11/01/2007, việc mở rộng "sân chơi" mà trước mắt là sự có
mặt ngày càng nhiều các NH nước ngoài là một trong những điều kiện đàm phán để gia
nhập tổ chức này. "Sân chơi" này vốn đã hẹp, nay càng hẹp hơn do sự cạnh tranh khốc liệt
không chỉ từ các NH trong nước mà còn đến từ các đối tác nước ngoài mạnh về vốn, công
nghệ, trình độ quản lý và nhất là nhân sự. Chính vì điều này, đòi hỏi mỗi NH phải tự nỗ
lực hết mình để tồn tại và phát triển, trong đó việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV
được xem là một trong những hướng phát triển đầy tiềm năng không những giúp NH gia


Trang xii

tăng dư nợ mà từng bước có thể mở rộng được hoạt động, chiếm lĩnh thị trường còn nhiều
tiềm năng này.
Nhận thức sâu sắc vấn đề này, GP.Bank đã xác định chính sách tín dụng của mình là
chú trọng phát triển, mở rộng tín dụng đối với DNNVV. Đây được xem là nhóm KH mục
tiêu trọng điểm trong định hướng chiến lược trở thành một trong các NH bán lẻ hàng đầu
tại Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn nhiều vướng mắc trong việc hỗ trợ vốn tín
dụng của GP.Bank đối với DNNVV cũng như trong việc thực hiện định hướng tiếp cận,
mở rộng và gia tăng lợi nhuận thu được từ loại hình này, đặc biệt tại khu vực Tp.HCM.
Do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài "Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại
GP.Bank – CN Tp.HCM" là đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN:

Liên quan đến đề tài "Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại GP.Bank – CN
Tp.HCM" đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn như sau:
Tiến sĩ Trương Quang Thông (2010), Tín dụng NH cho các DNNVV, Nghiên cứu
thực nghiệm tại khu vực Tp.HCM. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về
DNNVV; phân tích tổng quan DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính
sách của Nhà nước đối với DNNVV. Đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng
cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả cũng đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối
với NH và các cơ quan Chính phủ.
Tiến sĩ Võ Đức Toàn (2012), Tín dụng đối với DNNVV của các NHTMCP trên địa
bàn Tp.HCM, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học NH Tp.HCM. Đề tài này đã nghiên cứu và
hệ thống hóa những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NHTM; phân tích và đánh giá
thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn Tp.HCM từ đó rút ra những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó; từ đó đề ra các giải pháp nhằm khắc phục
những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng
tín dụng của các NHTMCP đối với DNNVV trên địa bàn Tp.HCM.
Đối chiếu với đề tài của tác giả đang nghiên cứu thì không có sự trùng lắp.


Trang xiii

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích thực trạng tín dụng của DNNVV
tại GP.Bank – CN Tp.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các DNNVV đã, đang và dự
định vay vốn tại GP.Bank – CN Tp.HCM từ năm 2010 đến năm 2012.

4. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp thực tế và khả thi để góp
phần "khơi thông" và mở rộng nguồn vốn tín dụng của GP.Bank – CN Tp.HCM đối với
DNNVV. Từ đó có thể góp phần giúp cho GP.Bank – CN Tp.HCM tăng dư nợ tín dụng,

thu được nhiều lợi nhuận hơn từ loại hình DN này và từng bước xây dựng thương hiệu tại
thị trường Tp.HCM.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Trong phạm vi của luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu mở rộng tín
dụng đối với các DNNVV ở góc độ định lượng là làm thế nào để gia tăng số lượng các
DNNVV có khả năng tiếp cận tín dụng NH. Do đó, nhiệm vụ nghiên cứu được chia thành
ba giai đoạn.
- Xác định các điều kiện tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng NH của các
DNNVV.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các điều kiện tác động đến khả năng tiếp cận tín
dụng NH của các DNNVV.
- Từ kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp quan trọng và khả thi nhằm
góp phần "khơi thông" và mở rộng nguồn vốn tín dụng đối với các DNNVV tại GP.Bank
– CN Tp.HCM.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đề tài thực hiện dựa vào phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp trên nền tảng lý
luận về kinh tế học, tài chính, NH… cũng như thực trạng cấp tín dụng đối với DNNVV
tại vùng nghiên cứu.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Đầu tiên, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính nhằm


Trang xiv

xây dựng và hoàn thiện bảng khảo sát. Cuối cùng, nghiên cứu chính thức bằng phương
pháp định lượng thông qua việc gửi bảng khảo sát chi tiết cho 350 DNNVV và có giải
thích rõ nội dung bảng khảo sát cho những DN được phỏng vấn nhằm thu thập, phân tích
dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình.
Để phân tích các dữ liệu thu thập nhằm phục vụ cho nghiên cứu, đề tài sử dụng các
công cụ như: kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy tuyến tính bội bằng

phần mềm thống kê SPSS for Windows 20.0.

6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:
Nếu đề tài nghiên cứu thành công sẽ là một trong các cơ sở để Ban giám đốc GP.Bank
– CN Tp.HCM tham khảo và phát triển một số giải pháp khả thi, phù hợp với nguồn lực
của CN trong việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV.
Cụ thể, CN có thể xây dựng các chính sách, định hướng dài hạn cũng như các kế
hoạch kinh doanh ngắn hạn với những mục tiêu cụ thể, rõ ràng hơn. Bên cạnh đó, CN có
thể đề xuất với Hội sở thiết kế các sản phẩm đặc thù phù hợp với nhu cầu DNNVV trên
địa bàn Tp.HCM cũng như thực hiện tốt khâu tuyển dụng, đào tạo và tái đào tạo đội ngũ
nhân viên; điều chỉnh một số bộ phận theo hướng gọn nhẹ và chuyên biệt hóa nhằm phục
vụ tốt hơn cho đối tượng KH DNNVV.

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu được chia thành ba chương chính
sau đây:
Chương 1: Tổng quan về mở rộng tín dụng NH đối với các DNNVV trong nền kinh tế.
Chương 2: Thực trạng về mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại GP.Bank – CN
Tp.HCM.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại GP.Bank – CN Tp.HCM.


Trang 1

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NỀN KINH TẾ
1.1 VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NỀN
KINH TẾ:
1.1.1 Tiêu chuẩn DNNVV:

Dựa theo quy mô có thể phân loại DN thành DN có quy mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó,
việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của một DNNVV có sự khác
biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng
có thể được thay đổi theo thời gian vì sự phát triển của DN, đặc điểm nền kinh tế hay tốc
độ phát triển kinh tế của quốc gia đó... Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều
quốc gia sử dụng là: số lượng lao động bình quân mà DN sử dụng trong năm, tổng mức
vốn đầu tư của DN, tổng doanh thu hàng năm của DN.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/
Khu vực

Phân loại DNNVV

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Mỹ
Nhỏ và vừa
2. Nhật
3. EU
4. Australia
5. Canada
6. New Zealand
7. Korea
8. Taiwan

Số lao động
bình quân
0-500
1-300

- Đối với ngành sản xuất

- Đối với ngành thương
1-100
mại
- Đối với ngành dịch vụ
1-100
Siêu nhỏ
< 10
Nhỏ
< 50
Vừa
< 250
Nhỏ và vừa
< 200
Nhỏ
< 100
Vừa
< 500
Nhỏ và vừa
< 50
Nhỏ và vừa
< 300
Nhỏ và vừa
< 200

Vốn đầu tƣ

Không quy định
¥ 0-300 triệu

Doanh thu


Không quy định
Không quy định

¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
< NT$ 80 triệu

Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
Không quy định
< CDN$ 5 triệu
CDN$ 5 -20 triệu
Không quy định
Không quy định
< NT$ 100 triệu


Trang 2

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Không

định
2. Malaysia
- Đối với ngành sản xuất 0-150
3. Philippine
Nhỏ và vừa
< 200
4. Indonesia
Nhỏ và vừa
Không
định
5.Brunei
Nhỏ và vừa
1-100
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia
Nhỏ
1-249
Vừa
250-999
2. China
Nhỏ
50-100
Vừa
101-500
3. Poland
Nhỏ
< 50
Vừa
51-200
4. Hungary

Siêu nhỏ
1-10
Nhỏ
11-50
Vừa
51-250

quy < Baht 200 triệu

Không quy định

Không quy định RM 0-25 triệu
Peso 1,5-60 triệu Không quy định
quy < US$ 1 triệu
< US$ 5 triệu
Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định


Không quy định

Không quy định

Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2008, trang 42

Theo tiêu chí của NH thế giới và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí
số lao động để phân chia DN thành 04 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: DN
siêu nhỏ (số lao động dưới 10 người), DN nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50
người), DN vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), DN lớn (số lao động trên 300
người).
Ở Việt Nam, theo Điều 3 của Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày
30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV đã định nghĩa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), như sau:


Trang 3

Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
Quy mô

DN siêu

DN nhỏ

nhỏ


Khu vực
Nông, lâm nghiệp 10
và thủy sản

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

DN vừa

Số lao động

vốn

trở xuống

người

đến đồng đến 100 người

200 người

xây dựng

trở xuống


người

300 người

đến đồng đến 100 người

200 người

dịch vụ

tỷ đồng

đến

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

trở xuống

Thương mại và 10

Số lao động

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

trở xuống

Công nghiệp và 10

Tổng nguồn


tỷ đồng

đến

300 người

người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50

trở xuống

trở xuống

người
50 người

đến đồng đến 50 người
tỷ đồng

đến

100 người

Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ

1.1.2 Một số đặc điểm cơ bản của DNNVV:
Thứ nhất, DNNVV thành lập rất dễ dàng. Các DNNVV có vốn đầu tư ít, quy mô nhỏ,
thủ tục thành lập đơn giản nên đã thu hút được rất nhiều các doanh nhân tham gia thành
lập DNNVV. Theo Quyết định phê duyệt kế hoạch phát triển DNNVV của Chính phủ, dự
kiến giai đoạn 2011 - 2015 sẽ thành lập mới thêm 350.000 DNNVV, tốc độ tăng bình

quân 25%/năm.
Thứ hai, DNNVV có quy mô vốn và lao động nhỏ. Đây thường là những DN có xuất
phát điểm thuộc khu vực kinh tế tư nhân. Đặc điểm này làm cho các DNNVV gặp nhiều
khó khăn trong quá trình hoạt động và phát triển. Tuy nhiên vốn đầu tư ít và quy mô lao
động nhỏ lại tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV thành lập dễ dàng và rút ngắn thời
gian thu hồi vốn nếu DN kinh doanh có hiệu quả.
Thứ ba, DNNVV thích ứng nhanh với sự biến đổi của thị trường. DNNVV thường có
mối quan hệ trực tiếp với thị trường và KH nên dễ tìm kiếm, nắm bắt và đáp ứng nhu cầu


Trang 4

của thị trường. Với cơ sở vật chất và thị phần nhỏ bé, DN dễ dàng chuyển đổi ngành nghề
sản xuất hoặc thu hẹp quy mô mà không gây hậu quả quá nặng nề cho xã hội. Mặt khác,
do có bộ máy quản lý gọn nhẹ nên DN cũng nhanh chóng đưa ra các quyết định phù hợp
với thực tiễn thị trường.
Thứ tư, DNNVV hạn chế về máy móc, trang thiết bị và trình độ công nghệ. DNNVV
thường sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên có
chất lượng sản phẩm chưa cao. Đại đa số chủ DNNVV thiếu kiến thức, thông tin, kinh
nghiệm về những vấn đề liên quan đến việc chọn mua và chuyển giao công nghệ.
Thứ năm, DNNVV thiếu các nhà quản lý có trình độ học vấn và kinh nghiệm quản lý
được đào tạo bài bản. Phần lớn các nhà quản lý trong các DNNVV khi điều hành hoạt
động kinh doanh thường dựa trên kinh nghiệm là chính. Do họ chưa được đào tạo cơ bản
qua trường lớp nên rất hạn chế trong công tác quản lý DN, cũng như gây ra những ảnh
hưởng tiêu cực trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động
của DN.
Thứ sáu, DNNVV hạn chế về diện tích đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Họ thường sử dụng mặt bằng thuê hoặc của chủ DN với diện tích đất nhỏ và thường cách
xa khu vực trung tâm. Vì vậy, các DNNVV thường gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở
rộng sản xuất kinh doanh khi quy mô và thị trường của DN đã được mở rộng.

Thứ bảy, DNNVV có khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt là thị trường quốc tế.
Nguyên nhân chính là do các DNNVV thường là các DN mới hình thành nên thiếu nguồn
tài chính cho các hoạt động xúc tiến thương mại. Do đó, quy mô thị trường của các DN
thường bó hẹp ở phạm vi địa phương.
Cuối cùng, DNNVV dễ dàng bị các tập đoàn, DN lớn thôn tính. "Cá lớn nuốt cá bé" là
quy luật thị trường từ bao đời nay. Các DN, tập đoàn lớn thường vì những lợi ích cục bộ
của mình, họ sẵn sàng tìm đủ mọi cách để triệt tiêu đối thủ cạnh tranh, và đối thủ dễ xơi
nhất lại chính là những DNNVV khi đã có những thành công nhất định. Không phải tất cả
những vụ triệt tiêu, thâu tóm, sáp nhập, mua bán đều mang lại thành công cho các tập
đoàn lớn, nhưng ở một khía cạnh khác thì họ không phải bận tâm vì sự phát triển quá
nhanh chóng của một DN nhỏ nào đó, và hiển nhiên lợi ích lâu dài về thị phần, giá cả và


Trang 5

sự độc quyền mới là mục tiêu tối thượng mà các tập đoàn này nhắm tới.

1.1.3 Vai trò của các DNNVV trong nền kinh tế:
Vai trò của các DNNVV trong nền kinh tế ngày càng được thể hiện rõ nét hơn, nhất là
trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới.
Thứ nhất, DNNVV tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói
giảm nghèo. Trong điều kiện ở các nước đang phát triển như Việt Nam, vấn đề lao động
và việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội cấp bách, tác động trực tiếp đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế và an sinh xã hội. Sự ra đời của DNNVV đã góp phần không nhỏ trong
việc giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo thu nhập cho địa phương.
Thứ hai, DNNVV đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước và đóng
góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước cũng như huy động ngày càng nhiều
nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư và phát triển kinh tế. DNNVV là một trong các
thành phần kinh tế quan trọng của đất nước, sự phát triển của DNNNV sẽ làm tăng thêm
đáng kể nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Mặt khác, hiện Nhà nước đang thực hiện chủ

trương tư nhân hóa các DNNVV thuộc sở hữu của Nhà nước, tăng đầu tư vốn của xã hội
cho mục đích phát triển kinh tế.
Thứ ba, DNNVV góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và
phân công lao động giữa các vùng - địa phương. Sự phát triển của DNNVV có thể góp
phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động trong nước, thu hút được
ngày càng nhiều lao động ở nông thôn cũng như một số lượng lớn lao động bắt đầu tham
gia vào thị trường việc làm, lực lượng này chủ yếu tập trung vào các ngành phi công
nghiệp, công nghiệp và đã giúp chuyển đổi cơ cấu địa phương, cơ cấu ngành, cơ cấu các
thành phần kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của quốc gia.
Cuối cùng, DNNVV góp phần đào tạo lực lượng lao động cơ động, linh hoạt và có
chất lượng. Các DNNVV có thể tham gia góp phần vào công việc đào tạo, nâng cao tay
nghề cho người lao động và phát triển nguồn nhân lực. Một bộ phận lớn lao động trong
nông nghiệp và một số lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm có thể được thu
hút vào các DNNVV, để thích ứng với tác phong công nghiệp và một số ngành dịch vụ
liên quan.


Trang 6

1.1.4 Nguồn vốn tín dụng đối với DNNVV:
1.1.4.1 Tổng quan về nguồn vốn đối với DNNVV:
Trong hoạt động sản xuất, vốn được xem là nền tảng cơ bản nhất. Vốn trong DN thể
hiện dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu và các tài sản khác. Với
DNNVV nguồn vốn lại càng đóng vai trò rất quan trọng. Do xuất phát điểm của các
DNNVV thấp, lại khó tiếp cận với nguồn vốn tín dụng nên nguồn vốn chủ yếu của
DNNVV được huy động từ các nguồn sau:
Vốn tự có: Đóng vai trò quan trọng trong việc khởi nghiệp kinh doanh, trong đó
quan trọng nhất là vốn tiền mặt và tiền gửi tiết kiệm.
Vốn ứng trước: Là loại vốn mà chủ DN có thể đề nghị KH ứng trước rồi sau đó cung
cấp sản phẩm cho KH, thể hiện dưới hình thức ký quỹ, đặt cọc....

Vốn từ bạn bè và gia đình: Đây là nguồn huy động dễ dàng nhất với điều kiện vay
tương đối "mềm" hơn so với vốn tín dụng NH.
Vốn tín dụng thương mại: Trong hoạt động kinh doanh các DN có thể huy động
nguồn vốn này từ các đối tác kinh doanh với điều kiện DN phải tạo lập được uy tín nhất
định trên thương trường và đạt được sự tin tưởng từ đối tác.
Vốn tín dụng NH: Đây là nguồn vốn rất quan trọng đối với sự phát triển của DN,
được huy động với chi phí tương đối thấp và thời hạn vay ổn định.
1.1.4.2 Vai trò của nguồn vốn tín dụng đối với sự phát triển của DNNVV:
Trong cơ chế cạnh tranh hiện nay, các DNNVV cần phải nỗ lực hơn để đáp ứng các
yêu cầu mới như sản phẩm cần đa dạng, chất lượng với giá thành rẻ hơn, máy móc và
công nghệ phải hiện đại hơn và tất nhiên nguồn vốn phải nhiều hơn. Tuy nhiên, các
DNNVV lại không đủ vốn để đáp ứng các yêu cầu đó, nên vốn tín dụng là kênh huy động
ngày càng có vai trò quan trọng đối với các DNNVV được thể hiện qua các vai trò sau:
Thúc đẩy sự phát triển của DNNVV và thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ
thống NH phát triển. Vì vậy việc mở rộng cho vay đối với các DNNVV cũng là phương
cách giúp các NH chuyển dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa
các danh mục đầu tư cho vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh.
Góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của DNNVV. Xu hướng


Trang 7

hiện nay của các DNNVV là liên doanh, liên kết nhằm bổ sung và hoàn thiện các hạn chế
của mình, nhất là hạn chế về vốn. Mặc dù vậy, để đầu tư phát triển lớn thì việc liên kết,
liên doanh không đủ để đáp ứng nhu cầu vốn của DN. Với tư cách là trung gian tài chính,
NH đóng vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để
đáp ứng nhu cầu vốn cho các DNNVV mở rộng sản xuất, đầu tư máy móc, trang thiết bị,
đổi mới công nghệ nhằm chiếm lĩnh thị trường, tạo thế cạnh tranh.
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV. Trước tiên việc này góp
phần đảm bảo cho DN có khả năng trả nợ cho NH đầy đủ và đúng hạn. Ngoài ra, trong

quá trình cấp tín dụng, NH còn thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân; điều
này buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. Nguồn vốn vay từ NH còn
được coi là đòn bẩy tài chính giúp DNNVV tối ưu hóa cơ cấu vốn đạt chi phí sử dụng vốn
thấp nhất nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo DNNNV và trình độ tay nghề
của người lao động. Các DNNVV thông thường đều tập trung hầu hết các nguồn vốn vào
hoạt động kinh doanh nên. Do đó nếu DN tiếp cận được nguồn vốn tín dụng của NH sẽ
làm tăng nguồn vốn hoạt động của DN, từ đó DN sẽ mạnh dạn hơn trong việc đầu tư cho
công tác tuyển dụng và đào tạo của mình.

1.2 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA:
1.2.1 Khái niệm:
NH là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH,
trong đó hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản, chiếm tỷ
trọng cao trong doanh thu và mang lại nhiều lợi nhuận cho NH. Bên cạnh đó, hoạt động
tín dụng còn có vai trò thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa, góp phần ổn định tiền tệ, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội. Do đó,
mở rộng tín dụng luôn là mục tiêu của các NH, trong đó loại hình DNNVV đang là một
trong các KH trọng tâm mà hầu hết các NHTMCP tại Việt Nam đều hướng tới.
Mở rộng tín dụng NH đối với DNNVV là việc NH cần cải thiện, đổi mới cách thức và
tăng cường cấp tín dụng cho các DNNVV, tạo điều kiện cho các DNNVV ngày càng dễ


Trang 8

dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH từ đó NH tăng được doanh số cho vay, tăng thu
nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của NH.
Như vậy, việc mở rộng tín dụng NH đối với DNNVV phải đảm bảo được hai mặt:
Mặt định lượng: Là sự gia tăng số lượng các DNNVV tiếp cận tín dụng với NH, tăng

dư nợ tín dụng và tăng doanh số cho vay đối với DNNVV.
Mặt định tính: Là sự nâng cao chất lượng và hiệu quả cấp tín dụng đối với các
DNNVV. Để đảm bảo được mặt này thì NH phải giảm được nợ quá hạn, nợ xấu đồng thời
tăng thu nhập, lợi nhuận từ hoạt động cho vay.

1.2.2 Ýnghĩa của mở rộng tín dụng NH đối với DNNVV:
Thứ nhất, đối với NH. Hoạt động tín dụng là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro,
nhưng lại là một hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH. Do vậy, để giảm thiểu rủi
ro, tối đa hóa lợi nhuận, buộc các NH phải tìm kiếm và đa dạng hóa đối tượng KH. Vì thế,
việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV không những giúp cho NH quảng bá thương hiệu,
mở rộng thị phần, gia tăng dư nợ tín dụng, phát triển các dịch vụ - sản phẩm đi kèm như
bảo lãnh, bao thanh toán, tư vấn, tài khoản DN.... mà còn giúp phân tán rủi ro và sử dụng
hiệu quả hơn những đồng vốn kinh doanh của mình.
Thứ hai, đối với DNNVV. Nhu cầu về vốn là một trong những nhu cầu cấp thiết nhất
đối với DN, đặc biệt là DNNVV. Đối với một DN ở giai đoạn hình thành và phát triển, tỷ
trọng vốn tín dụng trong tổng nguồn vốn đầu tư vào DN còn thấp, nhưng nó sẽ là tiền đề
để DN tự tin triển khai các ý tưởng kinh doanh đã được sự thẩm định độc lập từ NH và
góp phần xây dựng mối quan hệ bền chặt với NH sau này. Còn đối với một DN đã đi vào
giai đoạn ổn định, cần nguồn vốn đầu tư vào những kế hoạch dài hơi thì vốn tín dụng là
một kênh quan trọng để giúp DN đổi mới máy móc, trang thiết bị sản xuất, đầu tư công
nghệ, giảm giá thành sản phẩm. Vì thế, mở rộng tín dụng cho DNNVV luôn có một ý
nghĩa rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của DN, nhất là khi Việt
Nam đã gia nhập WTO, các DNNVV buộc phải nâng cao tính cạnh tranh để có thể tồn tại
và phát triển bền vững.
Cuối cùng, đối với nền kinh tế. DNNVV là một bộ phận cấu thành nên nền kinh tế, vì
thế nó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của nền kinh tế. Thực tế cho thấy việc


Trang 9


mở rộng tín dụng đối với DNNVV không chỉ có lợi cho bản thân DN mà còn mang đến
những ảnh hưởng tích cực cho toàn bộ nền kinh tế. Trước hết, việc mở rộng tín dụng
DNNVV góp phần gia tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước từ tiền thuế của DNNVV.
Sau đó, là việc giải quyết các vấn đề xã hội phức tạp như nhu cầu việc làm, thu nhập cho
người lao động. Và cuối cùng là tạo sự phát triển bền vững cho nền kinh tế.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng NH đối với DNNVV:
Thứ nhất là số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng với NH:
Số lượng DNNVV mới
có quan hệ tín dụng với

Số lượng DNNVV có
=

Số lượng các DNNVV

quan hệ tín dụng với NH

-

có quan hệ với NH năm

năm nay

NH

trước

Số lượng DNNVV có

Tốc độ tăng số lượng


quan hệ tín dụng với NH

DNNVV có quan hệ tín =

-

năm nay

dụng với NH

Số lượng các DNNVV có
quan hệ với NH năm trước

Số lượng các DNNVV có quan hệ với NH năm trước

Chỉ tiêu này cho biết sự gia tăng (nếu>0) và giảm sút (nếu<0) số lượng các
DNNVV có quan hệ tín dụng với NH năm nay so với năm trước. Đây là chỉ tiêu cơ bản
phản ánh về mặt định lượng khả năng mở rộng tín dụng của NH đối với các DNNVV.
Thứ hai là tỷ lệ số lượng KH DNNVV:
Số lượng KH DNNVV có
Tỷ lệ số lượng KH DNNVV

=

quan hệ tín dụng

x

100


Tổng số KH có quan hệ tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng số lượng KH DNNVV có quan hệ tín dụng chiếm
bao nhiêu trong tổng số lượng KH.
Thứ ba là dư nợ tín dụng:
Sự gia tăng (giảm sút) dư
nợ tín dụng

= Dư nợ tín dụng năm nay - Dư nợ tín dụng năm trước


Trang 10

Tốc độ tăng trưởng (sụt
giảm) dư nợ tín dụng

Dư nợ tín dụng năm

-

nay

=

Dư nợ tín dụng năm
trước

Dư nợ tín dụng năm trước


Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà NH hiện đang cho vay đối với DNNVV
tính đến một thời điểm cụ thể và cũng là chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động tín dụng
của NH. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ dư nợ tín dụng đối với DNVVN hiện tại càng
tăng. Tuy nhiên chỉ tiêu này chưa xét đến chất lượng các khoản cấp tín dụng.
Thứ tư là doanh số cho vay:
Mức tăng doanh số
cho vay

=

Tổng doanh số cho

Tổng doanh số cho vay

-

vay năm nay

năm trước

Doanh số cho vay là tổng số tiền đã cho vay trong kỳ tính theo ngày, tháng, quý,
năm, bao gồm cả dư nợ tín dụng và nợ quá hạn. Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
quy mô cũng như chất lượng tín dụng.
Thứ năm là tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với với DNNVV trên tổng dư nợ tín dụng:
Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với

Dư nợ tín dụng đối với

DNNVV trên tổng dư nợ tín


DNNVV

dụng

=

X

100

Tổng dư nợ tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNVVV là bao nhiêu so với
tổng dư nợ tín dụng của NH. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ NH càng tập trung cho vay đối
với các DNNVV.
Thứ sáu là tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV

Dư nợ xấu của DNNVV
=

Tổng dư nợ của DNNVV

Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 trở đi (Theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng), là những khoản
nợ không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi được rất ít. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất
lượng tín dụng. Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ chất lượng các khoản tín dụng càng xấu.



×