BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
PHẠM LÊ PHƯƠNG THẢO
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là công trình nghiên cứu của bản
thân, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là Phó Giáo sư Tiến sĩ Hoàng Đức.
Các số liệu và nội dung trong nghiên cứu này là trung thực và có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào.
Tác giả luận văn
Phạm Lê Phương Thảo
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KH
: khách hàng
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
TDTD
: Tín dụng tiêu dùng
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
VRB
: Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
: Vốn huy động của VRB giai đoạn 2009 – 2012
Bảng 2.2
: Cơ cấu dư nợ VRB theo ngành nghề giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.3
: Tỷ lệ nợ xấu VRB giai đoạn 2009 - 201
Bảng 2.4
: Thu nhập – Chi phí VRB giai đoạn 2009 - 20
Bảng 2.5
: Kết quả hoạt động kinh doanh VRB giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.6
: Chi phí dự phòng rủi ro và tổng chi phí của VRB giai đoạn 2009-
2012
Bảng 2.7
: Quy trình xét duyệt tín dụng tiêu dùng tại VRB
Bảng 2.8
: Dư nợ số lượng khách hàng vay tiêu dùng VRB giai đoạn 2009 -
2012
Bảng 2.9
: Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo mục đích tại VRB giai đoạn
2009 - 2012
Bảng 2.10
: Cơ cấu dư nợ TDTD theo kỳ hạn vay tại VRB giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.11
: Cơ cấu dư nợ TDTD theo nhóm nợ tại VRB giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.12
: Cơ cấu dư nợ TDTD theo TSĐB tại VRB giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.13
: Doanh số cho vay thu nợ tiêu dùng tại VRB giai đoạn 2009-2012
Bảng 2.14
: Vòng quay vốn TDTD và vòng quay vốn tín dụng chung của VRB
giai đoạn 2009 – 2012
Bảng 2.15
: Lợi nhuận từ TDTD so với tổng lợi nhuận tín dụng của VRB giai
đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.16
: Thị phần TDTD của VRB so với một số NHTM trên thị trường năm
2012
Bảng 2.17
các NHTM
: Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TDTD tại
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1
: Các hình thức tín dụng tiêu dùng
Sơ đồ 2.1
: Cơ cấu tổ chức của VRB
Biểu đồ 2.1 : Vốn huy động theo kỳ hạn của VRB giai đoạn 2009 - 2012
Biểu đồ 2.2 : Tổng dư nợ VRB giai đoạn 2009 - 20
Biểu đồ 2.3 : Tỷ lệ nợ xấu tại VRB phân theo loại hình khách hàng ng
Biểu đồ 2.4 : Dư nợ TDTD so với tổng dư nợ VRB giai đoạn 2009 - 2012
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu dư nợ TDTD tại VRB theo mục đích vay giai đoạn 2009 2012
Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu dư nợ TDTD theo kỳ hạn vay tại VRB giai đoạn 2009 - 2012
Biểu đồ 2.7 : Doanh số cho vay tiêu dùng so với tổng doanh số cho vay tại VRB
giai đoạn 2009-2012
Biểu đồ 2.8 : Doanh số thu nợ tiêu dùng so với tổng doanh số thu nợ tại VRB giai
đoạn 2009 - 2012
Biểu đồ 2.9 : Dư nợ TDTD của VRB so với một số NHTM năm 2012
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ, đồ thị
Mở đầu ....................................................................................................................... 1
Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng, phát triển tín dụng tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại ................................................................................................ 4
1.1. Tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại và vai trò của nó đối với phát
triển kinh tế xã hội...................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng ..................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng ............................................................... 4
1.1.2.1. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình, không phải cho
sản xuất - kinh doanh ................................................................................................. 4
1.1.2.2. Các khoản tín dụng tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng
các khoản vay nhiều ................................................................................................... 5
1.1.2.3. Nhu cầu tín dụng tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào mức thu
nhập, trình độ học vấn và chu kì kinh tế .................................................................... 5
1.1.2.4. Nhu cầu đối với tín dụng tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn
với lãi suất .................................................................................................................. 6
1.1.2.5. Tư cách của khách hàng là yếu tố góp phần quyết định sự hoàn trả của
khoản vay ................................................................................................................... 6
1.1.2.6. Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay có mức lãi suất cao trong
khung lãi suất của ngân hàng ..................................................................................... 6
1.1.2.7. Chi phí cho tín dụng tiêu dùng cao ....................................................... 7
1.1.2.8. Tín dụng tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn các khoản cho vay trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh .................................................................................... 7
1.1.2.9. Tín dụng tiêu dùng là một trong những khoản mục có khả năng sinh
lời cao nhất ................................................................................................................. 7
1.1.2.10. Tài sản đảm bảo, thế chấp đa dạng ..................................................... 8
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu dùng ............................................................... 8
1.1.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với phát triển kinh tế- xã hội ............... 9
1.1.4.1. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với ngân hàng ................................... 9
1.1.4.2. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng............................... 9
1.1.4.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nhà sản xuất.............................. 9
1.2. Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại các NHTM ......................... 10
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng .................................................. 10
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh việc phát triển tín dụng tiêu dùng ........................ 10
1.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số tín dụng tiêu dùng .......... 10
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tiêu dùng ............................. 11
1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của các hình thức tín dụng tiêu dùng
.......................................................................................................................... 11
1.2.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận từ tín dụng tiêu dùng ............................................. 12
1.2.2.6. Chỉ tiêu số lượng sản phẩm tín dụng tiêu dùng .................................. 12
1.2.2.7. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng giao dịch với
ngân hàng ................................................................................................................. 12
1.2.2.8. Vòng quay vốn của tín dụng tiêu dùng ............................................... 13
1.2.2.9. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong TDTD ................................................ 13
1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại các NHTM .............. 13
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại NHTM ................................................................................................................. 14
1.3.1. Chính sách tín dụng tiêu dùng .................................................................. 14
1.3.2. Sự đa dạng và tiện tích của sản phẩm TDTD .......................................... 15
1.3.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng .................................................................... 15
1.3.4. Chất lượng cán bộ thẩm định TDTD ........................................................ 15
1.3.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng ..................................................... 15
1.3.6. Hoạt động marketing quảng bá thương hiệu ngân hàng........................... 16
1.3.7. Quy mô và cơ cấu vốn nguồn vốn huy động của ngân hàng .................... 16
1.4. Kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam.................................................. 16
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng của các nước trên thế giới .... 16
1.4.1.1. Hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Mỹ .................................................. 16
1.4.1.2. Hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Trung Quốc .................................... 17
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ...................................... 18
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 20
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga .......................................................................................................................... 21
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Liên doanh Việt Nga ............................................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga ... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga .............................. 22
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga từ
năm 2009 đến năm 2012 .......................................................................................... 22
2.1.3.1. Về nguồn vốn huy động ...................................................................... 22
2.1.3.2. Về dư nợ ............................................................................................. 24
2.1.3.3. Về thu nhập – Chi phí ......................................................................... 27
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 28
2.2. Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga 29
2.2.2 Quy trình tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga ........... 29
2.2.3. Sản phẩm tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga .......... 33
2.2.3.1. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng hiện nay tại VRB ........................... 33
2.2.3.2. So sánh sản phẩm TDTD tại VRB và các ngân hàng khác ................ 36
2.2.4. Dư nợ tín dụng tiêu dùng .......................................................................... 38
2.2.4.1. Dư nợ tín dụng tiêu dùng .................................................................... 38
2.2.4.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng ............................................................. 40
2.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VRB ....................... 46
2.2.5.1. Doanh số cho vay – thu nợ từ tín dụng tiêu dùng ............................... 46
2.2.5.2. Vòng quay vốn của hoạt động TDTD................................................. 49
2.2.5.3. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................ 50
2.2.5.4. Thị phần TDTD của VRB .................................................................. 51
2.2.6. Khảo sát các nhân viên tín dụng ............................................................... 53
2.3 Đánh giá về thực trạng phát triển TDTD tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga . 58
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 58
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................ 60
2.3.3 Nguyên nhân của những mặt còn hạn chế ................................................. 64
2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 64
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................... 65
2.3.3.3. Nguyên nhân khác .............................................................................. 65
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 68
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga .......................................................................................................................... 69
3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng Liên doanh Việt Nga .................................. 69
3.1.1. Định hướng phát triển các hoạt động kinh doanh của VRB trong những
năm tới...................................................................................................................... 69
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của VRB ................................ 70
3.2. Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dung tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga .. 71
3.2.1. Giải pháp về chính sách TDTD tại ngân hàng ......................................... 71
3.2.1.1. Về chính sách lãi suất tín dụng tiêu dùng ........................................... 71
3.2.1.2. Về chính sách chăm sóc khách hàng .................................................. 72
3.2.1.3. Về chính sách sản phẩm tín dụng tiêu dùng ....................................... 72
3.2.1.4. Về chính sách đối với thời gian vay tiêu dùng ................................... 73
3.2.1.5. Về chính sách đối với tài sản đảm bảo cho vay tiêu dùng .................. 73
3.2.2. Tăng cường công tác huy động vốn để đảm bảo nguồn vốn cho việc mở
rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................ 74
3.2.3. Chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng tiêu dùng, quan tâm đến công
tác cán bộ.................................................................................................................. 75
3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động
tín dụng tiêu dùng của ngân hàng ............................................................................ 77
3.2.5. Mở rộng mạng lưới hoạt động của VRB ................................................. 78
3.2.6. Xây dựng mới và hoàn thiện danh mục các sản phẩm tín dụng tiêu dùng79
3.2.6.1. Hoàn thiện các sản phẩm tín dụng tiêu dùng hiện có ......................... 79
3.2.6.2. Phát triển thêm các sản phẩm tín dụng tiêu dùng mới ........................ 82
3.2.7. Cải tiến quy trình TDTD .......................................................................... 84
3.2.7.1. Hoàn thiện quy trình thẩm định TDTD .............................................. 84
3.2.7.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá sau khi cho vay tiêu dùng ..... 84
3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động marketing, quảng cáo cho ngân hàng. .................... 85
3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDTD tại VRB .......................... 86
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................. 86
3.3.1.1. Hoạch định chiến lược phát triển chung về TDTD cho các ngân hàng ..
.......................................................................................................................... 86
3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng........ 86
3.3.1.3. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành hệ thống ngân hàng ............ 87
3.3.1.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát hoạt động cho vay tiêu dùng
.......................................................................................................................... 88
3.3.1.5. Thành lập trung tâm thanh toán liên ngân hàng về thẻ ...................... 89
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ....................... 89
3.3.2.1. Ổn định tình hình kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát .......................... 89
3.3.2.2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính ........................................................ 90
3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành ........................................... 91
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 92
Kết luận .................................................................................................................... 93
1
MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài:
Trong hơn 25 năm qua, kể từ khi thực hiện tiến trình chuyển đổi nền kinh tế,
Việt Nam đã có bước tăng trưởng đáng kể trong nhiều lĩnh vực, nền kinh tế tăng
trưởng cao, trung bình 8% GDP hàng năm giai đoạn 1990 – 1997 và tiếp tục ở mức
7.11% giai đoạn 2000 – 2011. Bên cạnh tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế của
nước ta đã có sự chuyển biến tích cực. Những thành tựu mà nền kinh tế đạt được đã
làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt đất nước ta. Những thành tựu ấy đã đưa đời sống
nhân dân ta đi lên rõ rệt. Làm thay đổi hoàn toàn nhu cầu cũng như mong muốn của
con người.
Với sự phát triển của nền kinh tế – xã hội, thu nhập và mức sống của người
dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Do đó nhu cầu tiêu dùng của người dân
cũng tăng lên, tỷ lệ thuận với thu nhập của họ. Trước đây, người dân chỉ cần đủ ăn,
đủ mặc, nhưng nay họ cần ăn ngon, mặc đẹp, có nhà to cửa rộng,… và rất nhiều nhu
cầu khác nữa. Mặc dù vậy, không phải lúc nào thu nhập của họ cũng đáp ứng được
những nhu cầu này, họ thường chỉ được hưởng thụ khi về già khi đã tích lũy được
một số của cải nhất định. Nhưng khi về già thì khả năng hưởng thụ của con người sẽ
kém đi. Vậy làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu trước mắt bằng dòng tiền trong
tương lai?
Xuất phát từ thực tế đó, các ngân hàng đã nhanh chóng triển khai cung cấp
loại hình tín dụng mới – tín dụng tiêu dùng. Người tiêu dùng có thể đi vay để mua
sắm, đáp ứng nhu cầu hiện tại, và trả nợ trong tương lai. Ở các nước hiện đại, loại
hình dịch vụ này phát triển rất mạnh, nhưng ở Việt Nam hình thức này còn khá mới
mẻ và còn nhiều hạn chế. Thực tế cho thấy, Việt Nam là một nước đông dân, thu
nhập bình quân đầu người còn thấp nên nhu cầu vay tiêu dùng lớn. Do đó, tín dụng
tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng Việt Nam cần chú trọng khai
thác và mở rộng.
2
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, Ngân hàng Liên doanh Việt Nga thường
xuyên chú trọng phát triển các sản phẩm tín dụng cho doanh nghiệp mà chưa dành
sự quan tâm thích đáng cho mảng kinh doanh có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận
này. Doanh số cho vay tiêu dùng chưa cao và khách hàng phát triển mới khá ít ỏi.
Trong khi đó, mảng tín dụng này có khả năng mang đến nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng đồng thời giúp ngân hàng quảng bá thương hiệu rộng rãi trên toàn quốc. Do
đó, việc đề ra các giải pháp để phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga là một phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển ngân hàng
trong những năm sắp tới. Đây là lý do tác giả chọn đề tài “Phát triển tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga”.
2/ Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng, và tìm ra những hạn chế
trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga giai đoạn
từ năm 2009 đến năm 2012.
- Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng, những
hạn chế còn tồn tại trong tín dụng tiêu dùng tại VRB và những nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển tín dụng tiêu dùng, từ đó đưa ra những giải pháp và biện pháp thực
hiện phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga từ năm
2009 đến năm 2012.
4/ Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập, phân tích các số liệu thứ cấp về TDTD tại Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga qua các năm. Đánh giá các thành tựu và hạn chế trong hoạt động TDTD
tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga kết hợp với kết quả khảo sát các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển TDTD tại các NHTM để đưa ra các giải pháp phát triển
mảng tín dụng này tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
3
5/ Những điểm mới của luận văn.
+ Luận văn kế thừa, làm sáng tỏ thêm lý thuyết về hoạt động tín dụng tiêu
dùng và những giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng.
+ Luận văn đã nêu rõ thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga, có những phân tích, đánh giá những mặt đạt được và những
mặt còn hạn chế, từ đó đưa ra hướng giải pháp khắc phục.
+ Luận văn chỉ rõ một số nguyên nhân đặc thù gây ra yếu kém trong hoạt
động tín dụng tiêu dùng từ phía Ngân hàng Liên doanh Việt Nga trong thời gian qua
và đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga trong hiện tại và những năm tiếp theo. Đề tài cung cấp
cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề phát triển tín dụng
trong hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với các đối tượng khách hàng cá nhân.
+ Những kết quả đạt được trong nghiên cứu của luận văn có thể góp phần
làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách khách hàng và những giải pháp nhằm
phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng trong hiện tại và những năm tiếp theo của
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
6/ Cấu trúc luận văn:
Luận văn có cấu trúc như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga.
4
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG, PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại và vai trò của nó đối với
phát triển kinh tế xã hội
1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng
Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội thì thu nhập và mức sống của người
dân trong xã hội cũng được cải thiện và ngày một tăng. Điều này góp phần thúc đẩy
nhu cầu tiêu dùng của họ cũng tăng theo, tỷ lệ thuận với thu nhập. Họ không chỉ
dừng lại ở mức “ăn đủ mặc đủ” mà họ còn cần “ăn ngon mặc đẹp”. Tuy nhiên, nhu
cầu của con người là vô hạn, ngoài nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp họ còn có nhu cầu
học hành, mua sắm những vật dụng đắt tiền… phục vụ sinh hoạt hàng ngày của họ.
Không phải lúc nào thu nhập của họ cũng có thể đáp ứng được hết các nhu cầu này.
Họ có thể đi vay để đáp ứng nhu cầu trước mắt và thực hiện trả nợ bằng số tiền mà
họ có thể kiếm được trong tương lai.
Nắm bắt được yêu cầu đó của xã hội, các ngân hàng nhanh chóng triển khai
cung cấp loại hình tín dụng mới – tín dụng tiêu dùng. Ta có thể hiểu:
“Tín dụng tiêu dùng của ngân hàng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân
hàng và một bên là cá nhân người tiêu dùng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền
cho khách hàng sử dụng với nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại
một thời điểm nhất định trong tương lai, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng
hàng hóa, dịch vụ.”
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng:
TDTD là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của nền kinh tế, và nó
có những đặc điểm riêng khác với hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung:
1.1.2.1. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình, không phải
cho sản xuất - kinh doanh:
5
Trong TDTD thì đối tượng chính là các cá nhân và hộ gia đình. Các cá nhân
là những chủ thể có đầy đủ năng lực pháp lý, thuộc nhiều thành phần khác nhau
(công chức Nhà nước, viên chức trong các đơn vị ngoài quốc doanh, các lao động tự
do…) và hơn hết phải đáp ứng được điều kiện vay vốn của ngân hàng.
1.1.2.2. Các khoản tín dụng tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng
các khoản vay nhiều
Quy mô của các món vay tiêu dùng thường nhỏ là do khi khách hàng có nhu
cầu mua sắm tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước và chỉ tìm đến
ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Chính vì vậy, so với các khoản vay
kinh doanh, các khoản vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều.
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế xã hội, thu nhập của người dân
cũng tăng lên. Do đó, nhu cầu hưởng thụ của họ vì thế cũng tăng theo. Tuy nhiên,
tại một thời điểm nhất định thì khoản thu nhập tích lũy của họ chưa thể đáp ứng
được khoản chi tiêu mà họ đang cần. Lúc này họ sẽ tìm đến ngân hàng để vay tiền
nhằm có thể thỏa mãn nhu cầu hiện tại do vậy số lượng những người này thường là
tương đối đông.
1.1.2.3. Nhu cầu tín dụng tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào mức thu
nhập, trình độ học vấn và chu kì kinh tế
Thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau. Khi thu nhập
tăng lên thì con người có xu hướng tăng thêm chi tiêu cho tiêu dùng và ngược lại
khi thu nhập giảm xuống thì nhu cầu tiêu dùng theo đó cũng giảm xuống. Cũng như
thu nhập, trình độ học vấn có mối quan hệ thuận chiều với nhu cầu vay tiêu dùng.
Thực tế ở Việt Nam cho thấy nhu cầu vay tiêu dùng cũng chỉ mới xuất hiện trong
những năm gần đây và hầu như chỉ phát triển ở các thành phố lớn, thị xã, còn những
vùng có trình độ dân trí thấp như các vùng nông thôn, miền núi… thì nhu cầu này
khá thấp.
Nhu cầu TDTD còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế ở những giai đoạn cụ
thể. Khi nền kinh tế phát triển, người dân cảm thấy lạc quan vào tương lai, đặc biệt
họ kì vọng vào thu nhập được nâng cao. Khi đó họ tăng nhu cầu hưởng thụ và các
6
khoản vay tiêu dùng có xu hướng tăng thêm. Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng,
nhiều cá nhân hộ gia đình không tin tưởng vào tương lai đồng nghĩa với tình trạng
thất nghiệp tăng lên tất yếu họ sẽ hạn chế tiêu dùng ở thời điểm hiện tại.
1.1.2.4. Nhu cầu đối với tín dụng tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co
giãn với lãi suất
Khi vay tiêu dùng, người đi vay thường quan tâm đến khoản tiền mà họ phải
trả hàng tháng hơn là lãi suất (mặc dù rõ ràng chính lãi suất ghi trên hợp đồng ảnh
hưởng đến quy mô số tiền phải trả). Sở dĩ như vậy là vì khi có nhu cầu, người đi
vay cân nhắc đến việc thu nhập của mình có thể trang trải được khoản vay hay
không? Nếu được họ sẽ vay tiền ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu của mình.
Chính vì lý do đó mà KH thường kém nhạy cảm với lãi suất.
1.1.2.5. Tư cách của khách hàng là yếu tố góp phần quyết định sự hoàn trả
của khoản vay
Một khoản vay chỉ có thể được chấp nhận khi KH được đánh giá là có tư
cách tốt, mục đích vay đúng đắn, phương án vay khả thi và phù hợp với chính sách
cho vay của ngân hàng. Tuy vậy, tư cách của khách hàng vay là định tính, khó có
thể được đánh giá một cách chính xác, mà chỉ có thể được xác minh và dự đoán trên
cơ sở các thông tin thu thập được về KH. Nếu KH có tư cách đạo đức tốt thì họ sẽ
có ý thức và trách nhiệm hơn trong việc hoàn trả khoản vay đầy đủ và đúng hạn.
Ngược lại, KH là người có tư cách không tốt thì họ chỉ quan tâm đến việc làm thế
nào có thể vay tiền của ngân hàng mà không cần biết có trả nợ ngân hàng được hay
không. Điều này buộc ngân hàng phải đối mặt với rủi ro trong việc thu nợ.
1.1.2.6. Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng có mức lãi suất cao trong
khung lãi suất của ngân hàng
Các khoản TDTD có lãi suất cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực
khác. Nguyên nhân là do quy mô của hợp đồng cho vay nhỏ lại khó quản lý hơn vì
vậy chi phí cho vay của ngân hàng cao. Để bù đắp chi phí này, tất nhiên, lãi suất
cho vay sẽ cao. Bên cạnh đó, không như hầu hết các khoản cho vay kinh doanh hiện
7
nay với lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, lãi suất TDTD thường được cố
định ở một mức nhất định.
1.1.2.7. Chi phí cho tín dụng tiêu dùng cao
Do quy mô mỗi món vay thường nhỏ, thời gian vay thường ngắn, rủi ro cao,
các thông tin về cá nhân thường không đầy đủ và thiếu chính xác nên ngân hàng
phải mất nhiều chi phí và thời gian trong khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách
hàng. Hơn nữa, các khoản TDTD thường có số lượng lớn, do đó ngân hàng phải
mất thêm chi phí để quản lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra khách hàng thường
xuyên… những điều này khiến cho việc thực hiện một khoản TDTD của ngân hàng
đối với khách hàng thường có chi phí lớn.
1.1.2.8. Tín dụng tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn các khoản tín dụng
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Rủi ro khách quan: Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng là từ thu
nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của người vay, khả năng trả nợ của khách hàng
sẽ bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn, hoặc xảy ra những biến động tiêu
cực chung như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp… Khả năng trả nợ vay tiêu dùng còn
phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của khách hàng, đặc biệt khi người vay chết thì
ngân hàng sẽ rất khó để thu hồi được khoản nợ.
Rủi ro chủ quan: Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thường khó
đầy đủ và rõ ràng như thông tin về doanh nghiệp (thông qua báo cáo tài chính, hoặc
kiểm tra công tác kế toán), dẫn đến rủi ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân
xứng. KH có thể không có thiện chí trả nợ mặc dù có khả năng thanh toán, hoặc
cung cấp thông tin không đầy đủ và trung thực nhằm đạt mục đích vay vốn.
1.1.2.9. Tín dụng tiêu dùng là một trong những khoản mục có khả năng sinh
lời cao nhất
Các khoản TDTD có chi phí và rủi ro cao nên các khoản vay này thường có
lãi suất cao, nó bù đắp cho các khoản vay trên và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Lãi suất TDTD luôn là một trong những lãi suất hấp dẫn nhất trên thị trường tài
chính. Do số lượng món vay lớn nên lợi nhuận ngân hàng thu được từ hoạt động
8
này là rất đáng kể so với tổng lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.2.10. Tài sản đảm bảo, thế chấp đa dạng
Để hạn chế bớt rủi ro cho ngân hàng trong TDTD, KH thường phải có
TSĐB. TSĐB có thể là thu nhập, lương, tài sản đảm bảo hình thành từ chính món
vay đó, hoặc là tài sản khác mà khách hàng đem đến để cầm cố, thế chấp. Ngân
hàng thường chỉ cho vay tối đa bằng 60 – 80% giá trị TSĐB. Ngoài ra, ngân hàng
thường yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo
hiểm tài sản thế chấp, bảo hiểm hàng hóa đã mua.
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu dùng
Sơ đồ 1.1: Các hình thức tín dụng tiêu dùng:
NGẮN HẠN
THEO
THỜI GIAN
TRUNG HẠN
DÀI HẠN
THEO
HÌNH THỨC
BẢO ĐẢM
CHO
VAY
TIÊU
DÙNG
THEO
HÌNH THỨC
CHO VAY
THEO
HÌNH THỨC
HOÀN TRẢ
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
TRẢ GÓP
PHI TRẢ GÓP
TRẢ TUẦN HOÀN
BẤT ĐỘNG SẢN
THEO MỤC
ĐÍCH VAY
HÀNG TIÊU DÙNG
NHU CẦU TIÊU DÙNG KHÁC
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
9
1.1.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với phát triển kinh tế- xã hội
1.1.4.1. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với ngân hàng
Các khoản TDTD mang đến một nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Mặc khác, trong điều kiện thị trường tín dụng doanh nghiệp đang cạnh tranh mạnh
mẽ, hoạt động TDTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với KH, mở rộng thị trường,
đa dạng hóa hoạt động tín dụng. Ngoài ra, mục tiêu hoạt động của các ngân hàng là
tối đa hoá lợi nhuận và phân tán rủi ro, nên TDTD với đặc điểm có trị giá khoản vay
nhỏ và số lượng món vay lớn sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro
cho ngân hàng. Bên cạnh đó, TDTD cũng có những mặt tiêu cực, vì có chi phí quản
lý vốn vay và rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng nên cần phải
có biện pháp để khắc phục, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
1.1.4.2. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng
TDTD cung cấp cho người tiêu dùng nguồn tài chính để đáp ứng những nhu
cầu chi tiêu cần thiết, giúp nâng cao đời sống gia đình và đặc biệt là mang lại cho
họ các tiện ích mà hiện tại họ chưa có đủ khả năng về tài chính. Chính hoạt động
TDTD đã giúp cho người dân có cuộc sống ấm no, đầy đủ hơn, góp phần nâng cao
mức sống toàn xã hội. Tuy nhiên nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể
dẫn tới việc người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết
kiệm và chi tiêu trong tương lai và còn nghiêm trọng hơn nữa nếu người đi vay lâm
vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc
sống.
1.1.4.3. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với nhà sản xuất
Lợi ích của nhà sản xuất là cùng với sự gia tăng nhu cầu có khả năng thanh
toán của người tiêu dùng, là sự gia tăng cầu về hàng hoá dịch vụ, qua đó làm tăng
quy mô thị trường về hàng hoá dịch vụ. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ bán được nhiều
hàng hoá hơn, cũng như đẩy nhanh được quá trình bán hàng, tăng vòng quay hàng
tồn kho, giảm các khoản phải thu, từ đó làm tăng thu nhập và tăng độ an toàn trong
hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó TDTD cũng tạo ra sự cạnh tranh cao hơn giữa
10
các nhà sản xuất cả về số lượng, mẫu mã, chủng loại sản phẩm, từ đó thúc đẩy sản
xuất phát triển.
1.2. Tổng quan về phát triển tín dụng tiêu dùng tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng
- Phát triển TDTD của ngân hàng là việc tăng cường hoạt động tín dụng tiêu
dùng trên nhiều phương diện nhằm tăng dư nợ cũng như lợi nhuận từ hoạt động
này. Phát triển TDTD được thể hiện ở những khía cạnh sau đây:
+ Đối với khách hàng: TDTD phải thoả mãn được tối đa các yêu cầu hợp lý
của khách hàng về số tiền cho vay, đa dạng hoá các hình thức và loại hình cho vay.
+ Đối với ngân hàng: TDTD sẽ là một hướng đi mới góp phần làm đa dạng
hoá danh mục cho vay của ngân hàng, làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: TDTD phải đáp ứng được các yêu cầu
về vốn của người tiêu dùng, góp phần nâng cao cuộc sống của người dân và sự phát
triển của xã hội.
Như vậy, phát triển TDTD bao gồm việc mở rộng tín dụng tiêu dùng (phản
ánh gia tăng cho vay tiêu dùng về mặt lượng) kết hợp với hiệu quả hoạt động tín
dụng tiêu dùng (phản ánh sự đảm bảo của hoạt động cho vay về mặt chất). Phát
triển tín dụng tiêu dùng phải được hiểu đồng thời ở hai mặt lượng và chất phải phù
hợp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Phát triển TDTD nhanh và phiến diện,
tăng trưởng không đi liền với hiệu quả TDTD sẽ dẫn đến thất thoát vốn và nguy cơ
đe doạ trực tiếp đến huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng. Có như vậy việc
phát triển mới ổn định và bền vững.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh việc phát triển tín dụng tiêu dùng
Việc phát triển hoạt động TDTD thể hiện ở sự gia tăng tổng dư nợ, tổng
doanh số cho vay, giảm tỷ lệ nợ quá hạn, tăng trưởng số lượng KH vay vốn tại ngân
hàng. Cụ thể được phản ánh qua các chỉ tiêu dưới đây:
1.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số TDTD
-
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số TDTD tuyệt đối:
Mức tăng/giảm doanh số
TDTD tuyệt đối
=
Tổng doanh số
TDTD năm t
-
Tổng doanh số
TDTD năm (t-1)
11
-
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số TDTD tương đối:
Mức tăng/giảm doanh số TDTD tuyệt đối
Mức tăng/giảm doanh số
=
TDTD tương đối (%)
-
x 100
Tổng doanh số TDTD năm (t-1)
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trong tổng
doanh số cho vay:
Tổng doanh số TDTD
Tỷ trọng doanh
=
số TDTD (%)
x 100
Tổng doanh số CV
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tiêu dùng
-
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tiêu dùng tuyệt đối:
Mức tăng/giảm dư
=
nợ TDTD tuyệt đối
-
Tổng dư nợ
-
TDTD năm t
TDTD năm (t-1)
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tiêu dùng tương đối:
Mức tăng/giảm dư nợ TDTD tuyệt đối
Mức tăng/giảm dư nợ
=
TDTD tương đối (%)
-
Tổng dư nợ
x 100
Tổng dư nợ TDTD năm (t-1)
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ TDTD trong tổng dư nợ cho vay:
Tỷ trọng dư nợ
TDTD (%)
Tổng dư nợ TDTD
x 100
=
Tổng dư nợ từ hoạt động CV
1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của các hình thức TDTD
Chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về loại hình TDTD mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng bao gồm: cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay CBCNV…
12
Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng tiêu dùng được tính theo công thức:
Dư nợ TDTD sản phẩm (i)
Tỷ trọng (%)
x 100
=
Tổng dư nợ từ hoạt động TDTD
1.2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận từ tín dụng tiêu dùng
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng
tới. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận TDTD = Doanh thu từ TDTD – Chi phí TDTD
Trong đó:
Doanh thu từ TDTD bao gồm lãi cho vay và các khoản phí thu được.
Chi phí từ hoạt động TDTD gồm chi phí huy động vốn (chi phí trả lãi tiền
gửi, tiền vay), chi phí marketing và các chi phí cho vay khác.
1.2.2.5. Chỉ tiêu số lượng sản phẩm tín dụng tiêu dùng
Số lượng sản phẩm TDTD là yếu tố đánh giá đầu tiên về mức độ phát triển các
hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Số lượng các sản phẩm TDTD càng nhiều, càng đa
dạng, phong phú thì ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch với
ngân hàng.
1.2.2.6. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng giao dịch với
ngân hàng
Mức tăng/giảm
Số lượng
=
số lượng khách hàng
khách hàng năm t
-
Số lượng
khách hàng năm (t-1)
1.2.2.7. Vòng quay vốn của TDTD
Vòng quay
vốn TDTD
Doanh số thu nợ TDTD
=
Dư nợ bình quân TDTD
Trong đó:
Dư nợ BQ TDTD = (Dư nợ TDTD đầu năm + Dư nợ TDTD cuối năm)/2
13
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
1.2.2.8. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong TDTD
TL nợ quá hạn
Tổng dư nợ quá hạn TDTD
x 100%
=
TDTD (%)
Tổng dư nợ TDTD
Nếu một ngân hàng đạt được tốt cả các tiêu chí trên thì hoạt động TDTD của
ngân hàng được xem là hiệu quả. Tuy nhiên, trong thực tế rất khó để một ngân hàng
đạt được cùng lúc các tiêu chí trên, do đó trong từng giai đoạn phát triển của mỗi
ngân hàng mà ngân hàng đó sẽ ưu tiên mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động
TDTD bằng các cách khác nhau theo một trong những tiêu chí trên.
1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển TDTD tại các NHTM
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, tình hình cạnh tranh trên
thị trường tài chính nước ta ngày càng trở lên gay gắt khi hàng loạt các ngân hàng
mới thành lập và liên tục tuyên bố nâng cao vốn điều lệ, mở rộng thị phần của mình.
Trong tình trạng thị phần cho vay trung và dài hạn gần như đã bão hòa do ảnh
hưởng của cuộc suy thoái kinh tế. Lúc này thị trường tín dụng tiêu dùng chính là
cứu cánh cho các ngân hàng. Tuy dư nợ TDTD còn chiếm một tỷ trọng nhỏ trong
tổng dư nợ tín dụng, song đây là một lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng còn
chưa khai thác hết và trong tương lai đây sẽ là loại hình tín dụng đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Việc không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động cũng như đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng là rất cần thiết trong điều kiện nền kinh tế thị
trường cạnh tranh như hiện nay. Nếu một ngân hàng cứ duy trì quy mô ban đầu,
không tích cực hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình thì rất
khó có thể tồn tại lâu dài. Chính vì vậy, để tăng tính cạnh tranh thì các ngân hàng
cần phải đặc biệt quan tâm đến việc phát triển TDTD một cách toàn diện cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu. Nắm bắt được những nhu cầu ngày càng cao đó, các ngân
14
hàng đã và đang đưa ra các sản phẩm, dịch vụ TDTD nhằm thỏa mãn tốt nhất
những nhu cầu vô cùng phong phú và đa dạng.
Một lý do nữa khiến cho việc phát triển TDTD là cần thiết, đó là hoạt động
tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Việc phát triển TDTD góp phần đa dạng hóa
danh mục tín dụng của ngân hàng, từ đó giúp đa dạng hóa rủi ro. Nếu ngân hàng chỉ
tập trung vào một số nghiệp vụ thì nguy cơ rủi ro rất cao và lợi nhuận của ngân
hàng có thể bị ảnh hưởng khi doanh thu từ các nghiệp vụ kinh doanh đó chịu những
ảnh hưởng mạnh từ thị trường.
Vì vậy, cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, sự đòi hỏi ngày càng cao
và phong phú của người dân, sự cạnh tranh mang tính sinh tồn thì việc phát triển tín
dụng tiêu dùng đối với các ngân hàng là một tất yếu khách quan của nền kinh tế.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại NHTM:
1.3.1. Chính sách tín dụng tiêu dùng:
Chính sách tín dụng được hiểu là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt
động tín dụng đi đúng quỹ đạo, liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng.
Chính sách tín dụng tiêu dùng là chính sách áp dụng đối với các khoản vay tiêu
dùng trong ngân hàng như: lãi suất, kỳ hạn, mức cho vay, mức phí, tài sản đảm
bảo,... Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ giúp cho ngân hàng thu hút nhiều khách
hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng tiêu dùng trên cơ sở hạn chế
rủi ro. Ngược lại, nếu chính sách lỏng lẻo, không hợp lý, không đáp ứng được nhu
cầu của KH thì ngân hàng không thể thực hiện mục tiêu của mình.
1.3.2. Sự đa dạng và tiện tích của sản phẩm TDTD
Điều KH đến vay vốn quan tâm nhất là sản phẩm TDTD mà họ mua mang
lại cho họ những lợi ích gì, có gì khác khi họ vay ở các ngân hàng khác. Mỗi một
KH lại có những yêu cầu và sở thích khác nhau, vì thế một ngân hàng có danh mục
sản phẩm TDTD đa dạng thì khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn, họ sẽ lựa
chọn cho mình những sản phầm phù hợp nhất. Nhờ đó, ngân hàng đáp ứng được
nhiều nhu cầu và thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn.
15
1.3.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước
tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó
bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong
quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được nợ. Quy trình xét duyệt, thẩm định ảnh
hưởng quan trọng đến hoạt động cho vay nói chung và TDTD nói riêng. Quy trình
TDTD đơn giản, chính xác, nhanh gọn, thuận tiện sẽ thu hút được nhiều KH đến với
ngân hàng. Ngược lại, nếu thủ tục quá rườm rà, phức tạp, mất nhiều thời gian thì
KH sẽ tìm đến các ngân hàng khác. Tuy nhiên, quy trình quá nhanh gọn sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng thẩm định hồ sơ vay, gây ra rủi ro mất vốn cho NH. Do đó,
cần áp dụng một quy trình cho vay, xét duyệt vừa đảm bảo tính thuận tiện cho KH
vừa đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho NH.
1.3.4. Chất lượng cán bộ thẩm định TDTD
Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng là nhân tố quyết định đến sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng
nói riêng vì cán bộ tín dụng là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình
tín dụng, từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng.
Cán bộ tín dụng mà không có đạo đức nghề nghiệp, chỉ lo tư lợi, sẽ làm ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định
đến sự thành công của công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ, có kỹ năng, có kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của phương
án, phát hiện các hành vi cố tình lừa đảo của khách hàng từ đó phân tích được khả
năng thực sự của khách hàng để quyết định có cấp tín dụng hay không.
1.3.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng
Cơ sở vật chất trang thiết bị cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc thu hút KH
cũng như mở rộng hoạt động TDTD. Các trang thiết bị được trang bị đầy đủ, tiên
tiến sẽ giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh, tạo hình ảnh về một ngân hàng
hiện đại trong lòng KH. Bên cạnh đó, hệ thống công nghệ thông tin tại ngân hàng
chính xác, nhanh chóng, tiện lợi cũng sẽ phục vụ KH tốt hơn.