Tải bản đầy đủ (.pdf) (296 trang)

Sở thích rủi ro, vốn xã hội và rủi ro cho vay tín dụng vi mô – nghiên cứu thí nghiệm tại vùng đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 296 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

VŨ ĐỨC CẦN

SỞ THÍCH RỦI RO, VỐN XÃ HỘI VÀ RỦI RO
CHO VAY TÍN DỤNG VI MÔ – NGHIÊN CỨU
THÍ NGHIỆM TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2020


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

VŨ ĐỨC CẦN

SỞ THÍCH RỦI RO, VỐN XÃ HỘI VÀ RỦI RO
CHO VAY TÍN DỤNG VI MÔ – NGHIÊN CỨU
THÍ NGHIỆM TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG


SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Trương Quang Thông

2. TS. Nguyễn Đức Quang

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2020


i



i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận án này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn,
kiểm tra và giúp đỡ của các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. Tất cả các
số liệu được sử dụng trong luận án này là do tôi thực hiện, thống kê, khảo sát... hoàn
toàn xác thực và được thực nghiệm tại hiện trường. Các kết quả nghiên cứu được đưa
ra trong luận án này chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước
đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về vấn đề này.
Vũ Đức Cần



ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện bằng sự nỗ lực, cố gắng nghiên cứu của bản
thân tác giả. Ngoài ra, tác giả cũng được sự động viên, khuyến khích và giúp đỡ từ
nhiều người trong suốt quá trình thực hiện.
Trước hết, tôi xin được gửi lời ghi nhận và chân thành cảm ơn đến
PGS.TS. Trương Quang Thông – người Thầy đã hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình cho
tôi suốt thời gian 3 năm qua để có được kết quả ngày hôm nay. Tôi cũng xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Đức Quang – Đại học
Middlesex, London, Anh Quốc giúp cho tôi về kiến thức chuyên môn cũng như kiến
thức từ thực tế giảng dạy của Thầy. Tôi cũng trân trọng và cám ơn tất cả quý Thầy
Cô Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Viện Đào tạo Sau Đại học, Khoa Ngân hàng
đã hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt cho tôi trong suốt quá trình học và nghiên cứu tại
Trường.
Tác giả luận án xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến nhóm công tác TCVM
của Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, các bạn bè, anh em đồng nghiệp đã giúp đỡ
tôi trong việc tổ chức thu thập số liệu, thực hiện các thí nghiệm tại hiện trường và tạo
điều kiện cho tác giả hoàn thành luận án này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ, động viên
cho tôi thực hiện thành công luận án này.
Vũ Đức Cần


iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ..................................................................................................... 0
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ x
DANG MỤC HÌNH .................................................................................................xii
TÓM TẮT .............................................................................................................. xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ........................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.1.1. Sở thích rủi ro và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM........................ 3
1.1.2. Vốn xã hội và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM ............................. 6
1.2. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 9
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 10
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 11
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 12
1.6. Những đóng góp của luận án ......................................................................... 12
1.6.1. Về mặt học thuật..................................................................................... 12
1.6.2. Về mặt thực tiễn ..................................................................................... 13
1.7. Kết cấu của luận án ....................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: SỞ THÍCH RỦI RO, VỐN XÃ HỘI VÀ RỦI RO CHO VAY TÍN
DỤNG VI MÔ .......................................................................................................... 16
2.1. Sở thích rủi ro và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM ............................. 16
2.1.1. Lý thuyết triển vọng (Prospect theory) .................................................. 17
2.1.2. Sở thích rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM .................................... 21
2.2. Vốn xã hội và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM .................................. 24
2.2.1. Vai trò của vốn xã hội ............................................................................ 24


iv

2.2.2. Vốn xã hội và hoạt động cho vay TDVM ..............................................26
2.2.3. Nghiên cứu vốn xã hội tại Việt Nam ......................................................28

2.3. Đo lường hiệu quả và rủi ro hoạt động TCVM .............................................31
2.3.1. Khái niệm TCVM ...................................................................................31
2.3.2. Đo lường và đánh giá rủi ro hoạt động TCVM ......................................32
2.3.2.1. Đo lường hiệu quả hoạt động TCVM .............................................33
2.3.2.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay TCVM ..........................................35
2.3.3. Đo lường rủi ro cho vay TDVM dùng trong nghiên cứu này.................40
2.3.3.1. Khái niệm về nợ xấu và các quan điểm về nợ xấu ..........................40
2.3.3.2. Quan điểm về nợ xấu của Việt Nam ...............................................40
2.4. Khung phân tích nghiên cứu ..........................................................................42
2.5. Tóm tắt chương 2 ...........................................................................................43
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................44
3.1. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu ..............................................................44
3.1.1. Phương pháp định tính............................................................................44
3.1.2. Phương pháp định lượng ........................................................................44
3.1.3. Cơ sở chọn địa bàn và chọn mẫu thí nghiệm..........................................45
3.2. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm kinh tế ....................................................47
3.2.1. Các phương pháp gợi mở-khơi gợi sở thích rủi ro .................................47
3.2.2. Các phương pháp đo lường vốn xã hội ..................................................54
3.2.3. Đánh giá lựa chọn phương pháp .............................................................57
3.2.4. Cách tổ chức và phân bổ người tham gia thí nghiệm .............................58
3.2.5. Các căn cứ để xác định các mức tiền thưởng trong Game .....................59
3.3. Cách thức và các bước thực hiện thí nghiệm .................................................61
3.4. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................63
3.4.1. Mô hình hồi quy phân tích thí nghiệm về Risk game ............................63
3.4.2. Mô hình hồi quy phân tích thí nghiệm về đóng góp cho cộng đồng ......64
3.4.3. Mô hình hồi quy phân tích thí nghiệm về Trust game ...........................65
3.4.4. Mô hình hồi quy phân tích tổng hợp cả ba thí nghiệm (Robustness check)


v


.......................................................................................................................... 65
3.5. Các giả thuyết trong mô hình phân tích ......................................................... 66
3.5.1. Giả thuyết về hành vi trong Risk game .................................................. 67
3.5.2. Giả thuyết về hành vi trong đóng góp cho cộng đồng ........................... 67
3.5.3. Giả thuyết về hành vi trong Trust game ................................................. 68
3.6. Phương pháp hồi quy ..................................................................................... 68
3.6.1. Mô hình Binary Logistic ........................................................................ 68
3.6.2. Các kiểm định giả thuyết về độ phù hợp tổng quát của mô hình ........... 70
3.6.3. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số ............................................................ 71
3.7. Tóm tắt chương 3 ........................................................................................... 71
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN RỦI RO
TDVM – CÁC KHẢO SÁT VÀ THÍ NGHIỆM KINH TẾ TẠI VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG .................................................................................... 72
4.1. Phân tích thống kê mô tả dữ liệu ................................................................... 72
4.1.1. Thống kê mô tả chung về các đặc điểm của người trả lời ...................... 72
4.1.1.1. Thống kê về tỷ lệ nợ xấu ................................................................. 72
4.1.1.2. Thống kê về trình độ học vấn ......................................................... 73
4.1.1.3. Thống kê về nơi sinh sống .............................................................. 74
4.1.1.4. Thống kê về việc thế chấp tài sản ................................................... 75
4.1.1.5. Thống kê về nơi vay vốn................................................................. 75
4.1.1.6. Thống kê về đặc điểm nguồn thu nhập chính của các hộ gia đình
trong mẫu khảo sát ....................................................................................... 76
4.1.1.7. Thống kê về các chỉ tiêu định lượng ............................................... 77
4.1.2. Thống kê chung về các đặc điểm lựa chọn trong các thí nghiệm .......... 79
4.1.2.1. Thống kê lựa chọn trong thí nghiệm khơi gợi sở thích rủi ro ......... 79
4.1.2.2. Thống kê về lựa chọn trong thí nghiệm về vốn xã hội ................... 80
4.1.2.3. Thống kê về lựa chọn trong thí nghiệm về sự tin tưởng ................. 80
4.1.3. Các thống kê chi tiết về đặc điểm trong các thí nghiệm ........................ 81
4.1.3.1. Thống kê mô tả kết hợp đặc điểm và lựa chọn của người tham gia



vi

trong thí nghiệm sở thích rủi ro ....................................................................81
4.1.3.2. Thống kê kết hợp đặc điểm và lựa chọn trong thí nghiệm đóng góp
cho cộng đồng ..............................................................................................83
4.1.3.3. Thống kê kết hợp đặc điểm và lựa chọn trong thí nghiệm sự tin tưởng
......................................................................................................................83
4.2. Kiểm định sự khác biệt về một số chỉ tiêu theo đặc điểm đối tượng .............84
4.2.1. Kiểm định sự khác biệt về nợ xấu theo một số đặc điểm người vay......84
4.2.2. Kiểm định sự khác biệt về một số đặc điểm trong thí nghiệm về sở thích
rủi ro .................................................................................................................86
4.2.2.1. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm trung lập với nhóm tìm kiếm rủi
ro và nhóm e ngại rủi ro ...............................................................................86
4.2.2.2. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm người tìm kiếm rủi ro với nhóm e
ngại rủi ro .....................................................................................................88
4.2.3. Kiểm định sự khác biệt về một số đặc điểm trong thí nghiệm đóng góp
cho cộng đồng ...................................................................................................91
4.2.3.1. Kiểm định sự khác biệt giữa đặc điểm người vay và lựa chọn đóng
góp trong thí nghiệm đóng góp cho cộng đồng ...........................................91
4.2.3.2. Kiểm định sự khác biệt giữa đặc điểm lựa chọn đóng góp và tình hình
nợ xấu trong thí nghiệm đóng góp cho cộng đồng.......................................93
4.2.4. Kiểm định sự khác biệt về một số đặc điểm trong thí nghiệm sự tin tưởng
..........................................................................................................................94
4.2.4.1. Kiểm định sự khác biệt về quyết định đưa tiền theo vai trò của người
tham gia trong thí nghiệm sự tin tưởng ........................................................94
4.2.4.2. Kiểm định sự khác biệt về tỷ lệ số tiền đưa tiền cho đối tác theo vai
trò của người tham gia trong thí nghiệm sự tin tưởng .................................95
4.2.4.3. Kiểm định sự khác biệt về tỷ lệ số tiền đưa cho đối tác theo đặc điểm

nợ của người tham gia trong thí nghiệm sự tin tưởng ..................................96
4.3. Kết quả hồi quy về tác động của các nhân tố đến nợ xấu ..............................98
4.3.1. Kết quả hồi quy tác động của mức độ ưa thích rủi ro đến nợ xấu .........98


vii

4.3.2. Kết quả hồi quy tác động của các nhân tố trong thí nghiệm đóng góp cho
cộng đồng đến nợ xấu..................................................................................... 100
4.3.3. Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong thí nghiệm sự tin
tưởng ............................................................................................................... 102
4.3.4. Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu khi kết hợp thí nghiệm
sở thích rủi ro và thí nghiệm đóng góp cho cộng đồng .................................. 105
4.3.5. Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu khi kết hợp thí nghiệm
sở thích rủi ro và thí nghiệm sự tin tưởng ...................................................... 107
4.3.6. Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu khi kết hợp thí nghiệm
đóng góp cho cộng đồng và thí nghiệm sự tin tưởng ..................................... 109
4.3.7. Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong đồng thời cả ba
thí nghiệm ...................................................................................................... 111
4.4. Kiểm định tính vững: Sử dụng mô hình Probit hồi quy tác động của các thí
nghiệm đến biến nợ xấu của người tham gia ...................................................... 113
4.5. Tóm tắt chương 4 ......................................................................................... 115
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC HÀM Ý
CHÍNH SÁCH ....................................................................................................... 116
5.1. Tóm tắt và thảo luận kết quả........................................................................ 116
5.2. Các hàm ý chính sách .................................................................................. 118
5.2.1. Đối với các tổ chức TCVM và các TCTD có hoạt động TCVM ......... 118
5.2.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ........................................ 120
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........................ 127

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................i
PHỤ LỤC ................................................................................................................xiv
❖❖❖❖❖❖


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank).

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

BQ

Bình quân.

BART

Đo lường sự ưa thích rủi ro với việc bơm bóng bay (Balloon Analogue
Risk Task).

CBTD

Cán bộ tín dụng.

CEP


Quỹ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo việc làm (Capital Aid
Fund For Employment of the Poor).

DVTC

Dịch vụ tài chính.

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long.

FSS

Tỷ số tự bền vững về tài chính (Financial Self Sustainability).

GSS

Điều tra xã hội (General Social Survey).

HTX

Hợp tác xã.

IFC

Cty Tài chính Quốc tế (International Fund Company).

MTV


Một thành viên.

NGO

Tổ chức phi Chính phủ (Non-Government Organization).

NH

Ngân hàng.

NHNN

Ngân hàng Nhà nước.

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội.

NHHTX

Ngân hàng Hợp tác xã.

NHTƯ

Ngân hàng Trung ương.

NHTM

Ngân hàng Thương mại.


NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần.

NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước.
OSS

Tỷ số tự bền vững về hoạt động (Operational Self-Sustainability).

QTDND

Quỹ Tín dụng Nhân dân.

ROA

Thu nhập trên tổng tài sản (Return on Asset).


ix

ROE

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity).

TCHV

Tài chính hành vi.

TCTC


Tổ chức tài chính.

TCTD

Tổ chức tín dụng.

TCVM

Tài chính vi mô.

TD

Tín dụng.

TDVM

Tín dụng vi mô.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn.

UBND

Ủy ban Nhân dân.

UNCDF

Quỹ Đầu tư và Phát triển Liên hiệp quốc (United Nations Capital
Development Fund).


USD

Đô la - đơn vị tiền tệ Mỹ.

VARHS

Dữ liệu điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình nông thôn Việt Nam.

VHLSS

Thống kê khảo sát mức sống dân cư Việt Nam (Vietnam Household
Living Standard Survey).

WB

Ngân hàng Thế giới (World Bank).
❖❖❖❖❖❖


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tiêu đề

Trang

Bảng 3.1: Một số số liệu về ĐBSCL.... .....................................................................46
Bảng 3.2: Bình quân thu nhập và chi tiêu 1 ngày/người ở Việt Nam .......................60
Bảng 3.3: Các lựa chọn của trò chơi……………..………………………………….62

Bảng 4.1: Thống kê về các chỉ tiêu định lượng trong mẫu khảo sát. ........................78
Bảng 4.2: Thống kê về các đặc điểm của người tham gia trong lựa chọn của thí nghiệm
khơi gợi sở thích rủi ro. .............................................................................................82
Bảng 4.3: Thống kê về các đặc điểm của người tham gia trong lựa chọn của thí nghiệm
đóng góp cho cộng đồng. ..........................................................................................83
Bảng 4.4: Thống kê về các đặc điểm trong lựa chọn của thí nghiệm sự tin tưởng. ..84
Bảng 4.5: Kiểm định sự khác biệt về nợ xấu theo đặc điểm của người vay. ............85
Bảng 4.6: Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nợ xấu giữa nhóm những người trung
lập với nhóm tìm kiếm rủi ro và nhóm e ngại rủi ro. ................................................87
Bảng 4.7: Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nợ xấu giữa nhóm tìm kiếm rủi ro và
nhóm e ngại rủi ro .....................................................................................................89
Bảng 4.8: Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm của người vay trong lựa chọn đóng
góp ở thí nghiệm đóng góp cho cộng đồng. ..............................................................92
Bảng 4.9: Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nợ xấu của người tham gia trong thí
nghiệm đóng góp cho cộng đồng. .............................................................................93
Bảng 4.10: Kiểm định sự khác biệt về lựa chọn đưa tiền cho đối tác theo vai trò người
tham gia trong thí nghiệm sự tin tưởng .....................................................................94
Bảng 4.11: Kiểm định sự khác biệt về tỷ lệ số tiền đưa cho đối tác theo vai trò người
tham gia trong thí nghiệm sự tin tưởng .....................................................................96
Bảng 4.12: Kiểm định sự khác biệt về việc đưa tiền cho đối tác theo đặc điểm nợ xấu
ở thí nghiệm sự tin tưởng ..........................................................................................97
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong thí nghiệm khơi
gợi sở thích rủi ro. .....................................................................................................99


xi

Bảng 4.14: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong thí nghiệm đóng
góp cho cộng đồng. ............................................................................................... ..101
Bảng 4.15: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong thí nghiệm sự tin

tưởng……………………………………………………………………………...103
Bảng 4.16: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu kết hợp thí nghiệm khơi
gợi sở thích rủi ro và thí nghiệm sự tin tưởng. ...................................................... ..105
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu kết hợp thí nghiệm khơi
gợi sở thích rủi ro và thí nghiệm sự tin tưởng. ..................................................... ..107
Bảng 4.18: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu kết hợp thí nghiệm đóng
góp cho cộng đồng và thí nghiệm sự tin tưởng. ................................................... ..110
Bảng 4.19: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong cả ba thí nghiệm
............................................................................................................................... ..112
Bảng 4.20: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong các thí nghiệm
bằng mô hình Probit. ............................................................................................. ..114
Bảng 4.21: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến nợ xấu trong các thí nghiệm với
các biến nhân khẩu học bằng mô hình Probit ....................................................... ..115
❖❖❖❖❖❖


xii

DANH MỤC HÌNH
Tiêu đề

Trang

Hình 2.1: Hàm giá trị giả thiết...................................................................................19
Hình 2.2: Khung lý thuyết nghiên cứu ......................................................................43
Hình 3.1: Các lựa chọn trò chơi của Eckel và Grossman..........................................51
Hình 3.2: Các lựa chọn trò chơi của Holt và Laury ..................................................52
Hình 3.3: Phân loại e ngại rủi ro dựa trên lựa chọn. .................................................53
Hình 4.1: Thống kê đặc điểm khoản nợ người vay ...................................................73
Hình 4.2: Thống kê về trình độ học vấn của người trả lời ........................................73

Hình 4.3: Thống kê về nơi sinh sống của người trả lời .............................................74
Hình 4.4: Thống kê việc sử dụng tài sản thế chấp cho các khoản vay TCVM .........75
Hình 4.5: Thống kê về nơi vay vốn ...........................................................................76
Hình 4.6: Thống kê về nguồn thu nhập chính của các hộ gia đình ..........................77
Hình 4.7: Thống kê về các lựa chọn của người tham gia trong thí nghiệm khơi gợi sở
thích rủi ro .................................................................................................................79
Hình 4.8: Thống kê về các lựa chọn của người tham gia trong thí nghiệm đóng góp
cho cộng đồng ...........................................................................................................80
Hình 4.9: Thống kê về các lựa chọn trong thí nghiệm sự tin tưởng .........................81
❖❖❖❖❖❖


xiii

TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm mục đích thu thập, phân tích những tác động của các nhân
tố xã hội, nhân khẩu học của người vay vốn TDVM để đo lường mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đó đến rủi ro cho vay TDVM của các tổ chức có hoạt động cho vay
TDVM tại khu vực ĐBSCL. Đồng thời cũng xem xét đến sở thích rủi ro, vốn xã hội
và các yếu tố khác của người vay vốn TDVM để đánh giá mức độ ảnh hưởng của nó
đến rủi ro cho vay TDVM của các tổ chức TCVM.
Trong nghiên cứu này, thông qua các thí nghiệm kinh tế với các chủ thể tham gia
là những người vay vốn TDVM tại 6 tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL nhằm xem xét tác
động của sở thích rủi ro, vốn xã hội tới rủi ro cho vay TDVM. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy sở thích rủi ro và vốn xã hội đều có tác động đến rủi ro cho vay TDVM.
Cụ thể, những người tìm kiếm rủi ro càng cao càng ít có khả năng bị nợ xấu, trong
khi những người càng e ngại rủi ro sẽ có khả năng bị nợ xấu lớn hơn. Đối với vốn xã
hội thì tính tương trợ trong cộng đồng và lòng tin có tác động tích cực đến rủi ro cho
vay TDVM. Đây cũng là những cơ sở quan trọng cho tác giả có những hàm ý về
chính sách phù hợp có liên quan trực tiếp đến việc cho vay TDVM của các tổ chức

có hoạt động cho vay TDVM.
Từ khóa: Tài chính vi mô, sở thích rủi ro, vốn xã hội, tìm kiếm rủi ro, e ngại rủi ro.

ABSTRACT
The aim of this study is to empirically analyze social and demographic factors and
measure their effects on microcredit risk as undergone by microfinance borrowers in
the Mekong Delta of Vietnam. Furthermore, the study looks at risk preference, social
capital of microfinance borrowers and estimates their impact on microcredit risk.
Different interviews and on-site experiments have been directly conducted with 176
customers. Research hypotheses have been tested by means of descriptive statistics


xiv

with data collected. Findings show that both risk preference and social capital affect
microcredit risks.
Specifically, risk - seeking people tend to be less risky while risk - aversion
people have been likely riskier. Regarding social capital, reciprocity and trust
between community have positive impact on microcredit risks. Implicative questions
such as whether they are important enough to be considered in the credit analysis and
lending decision, would be useful in assessing the creditworthiness of the borrowers
and may have important implications for the microfinance institutions and
policymakers.

Keywords: Microfinance, Risk Preference, Social Capital, Risk–Seeking, RiskAversion.
❖❖❖❖❖❖


1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề.
Trên thế giới, kinh tế học hành vi đã và đang phát triển với tốc độ nhanh và đã
chứng minh được sự tác động tích cực của nó đối với nhiều lĩnh vực, ngành nghề
trong một nền kinh tế bao gồm cả lĩnh vực kinh tế cũng như lĩnh vực xã hội. Nhiều
nhà khoa học đã mô phỏng các thí nghiệm về hành vi của con người để vận dụng các
kết quả nghiên cứu đó vào việc ra quyết định, quyết định các vấn đề kinh tế-xã hội
trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội kể cả của một cá nhân, một doanh nghiệp
hoặc một tổ chức. Quyết định về một vấn đề nào đó của một cá nhân có thể ảnh hưởng
không những đến bản thân cá nhân họ mà còn có thể ảnh hưởng đến cả một tổ chức
hoặc thậm chí cả một xã hội. Trong lĩnh vực ngân hàng, TCVM đã hình thành và phát
triển từ lâu trên thế giới và thông qua các nghiên cứu của các nhà kinh tế đã cho thấy
và chứng minh được vai trò, tác động của nó đối với phát triển kinh tế nói chung và
cho công cuộc xóa đói giảm nghèo nói riêng. TCVM tại Việt Nam mới chỉ phát triển
gần đây, hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức còn rất hạn chế so với nhu cầu
rất lớn của nền kinh tế. Thống kê của NHNN Việt Nam đến cuối năm 2018 có 16
công ty tài chính với 6 công ty là công ty con của các ngân hàng lớn gồm: Fccom của
ngân hàng Hàng hải, Fe Credit của VP Bank, HD Saison của HD Bank, SHB Finance
của SHB, MCredit của MB Bank và Tài chính Bưu điện của SEA Bank. Hiện nay, sự
ra đời của các công ty tài chính đang bùng nổ tại Việt Nam nhằm khai thác mảng cho
vay tiêu dùng hiện còn tiềm năng rất lớn và đang còn chưa đáp ứng được theo nhu
cầu của thị trường tại Việt Nam. Theo báo cáo của NHNN Việt Nam1, tính đến cuối
năm 2018 tổng dư nợ toàn nền kinh tế khoảng 7,2 triệu tỷ đồng, trong đó tổng dư nợ
tín dụng phi chính thức chiếm khoảng hơn 20%. Tuy nhiên, do nguồn cung vốn tín
dụng chính thức không đáp ứng được nhu cầu của người dân, đặc biệt là những món
vay nhỏ, lẻ hoặc người vay không có tài sản đảm bảo để thế chấp cho các tổ chức cho
vay chính thức, dẫn đến tình trạng bùng phát "tín dụng đen" tại khắp nơi dưới hình
1

/>


2

thức núp bóng cho vay tiêu dùng, làm ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế-xã hội tại
nhiều địa phương. Do vậy, nghiên cứu vấn đề rủi ro trong hoạt động TDVM, tác động
của rủi ro trong TDVM đối với hoạt động TCVM là vấn đề cấp thiết và quan trọng
đối với Việt Nam hiện nay. Qua đó, giúp cho Chính phủ, NHNN, các TCTD cũng
như các tổ chức TCVM có những thể chế, chính sách, quy định hoặc sản phẩm phù
hợp để đáp ứng nhu cầu của người dân cũng như hạn chế phần nào vấn nạn "tín dụng
đen", tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được nguồn vốn vay chính thức phù hợp
với điều kiện thực tế của họ.
Đói nghèo luôn là vấn đề cực kỳ quan trọng đối với mọi quốc gia trên thế giới. Có
giảm thiểu được nghèo đói, ổn định cuộc sống cho người dân thì mới có thể phát triển
nền kinh tế hiệu quả và bền vững. TCVM đã được phát triển từ lâu trên thế giới, và
cho đến nay, nó đã khẳng định được vai trò và tầm quan trọng trong việc giảm thiểu
đói nghèo và giúp cải thiện đời sống trong cộng đồng tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Mặc dù ra đời sau, nhưng các tổ chức TCVM ở Việt Nam đã có những đóng góp
không nhỏ trong việc cải thiện đời sống cho những người dân nghèo, hoàn cảnh khó
khăn và không có điều kiện để vay vốn cho mục đích sản xuất, tiêu dùng... từ các
nguồn vốn vay chính thức. Trong Luật các TCTD năm 2010, tổ chức TCVM được
thừa nhận tại Việt Nam như là một loại hình TCTD chính thức. Đến nay, các phương
thức và mô hình hoạt động của các tổ chức TCVM ở Việt Nam ngày càng được hoàn
thiện và phát triển. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, vẫn còn rất nhiều vấn đề
vướng mắc nảy sinh mà các cơ quan Nhà nước có liên quan cần xem xét, đánh giá và
điều chỉnh để có thể giúp cho hoạt động của các tổ chức TCVM đạt hiệu quả cao nhất.
Nhà nước cần quan tâm chú trọng hơn nữa đến mục tiêu hỗ trợ về chính sách, thể chế
hoặc hỗ trợ huy động thêm nhiều nguồn vốn từ xã hội để gia tăng quy mô vốn của
các tổ chức TCVM, nhằm giúp họ có điều kiện cung cấp nguồn vốn vay cải thiện
cuộc sống của người nghèo ngày càng tốt hơn.
Cho đến nay, ngoài các tổ chức TCTD gồm Agribank, NHCSXH và các TCTD

khác có cung cấp dịch vụ cho vay TDVM, các tổ chức TCVM thuộc khu vực bán


3

chính thức và phi chính thức hoạt động khá tốt, tiếp tục đóng góp một phần nguồn
vốn vay TDVM hữu hiệu, hỗ trợ và giúp đỡ cho người nghèo tại các vùng nông thôn
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn giảm thiểu đói nghèo và ổn định cuộc sống.
Ngoài ra, nhiều chương trình của các tổ chức NGO và các tổ chức xã hội cũng có
những đóng góp tích cực cho người nghèo ở những vùng nông thôn sâu, vùng xa và
đặc biệt là cho phụ nữ nghèo. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Hải (2012), Phạm Bích
Liên (2016), Nguyễn Quỳnh Phương (2017) đã khái quát về việc phát triển TCVM
tại Việt Nam với đối tượng là các tổ chức TCVM chính thức và bán chính thức tại
Việt Nam. Thông qua đó, các tác giả đề ra các giải pháp, khuyến nghị chính sách để
phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM tại Việt Nam.
1.1.1. Sở thích rủi ro và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM.
Thuật ngữ TDVM 21 trong luận án này được hiểu là những món vay nhỏ, lẻ của
các TCTD và các tổ.chức.TCVM cung.cấp.cho.khách.hàng.vay.vốn. Căn cứ theo
thông tư số 43/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNN Việt Nam thì mức cho
vay tối đa với một khách hàng của các tổ chức TCVM, các công ty Tài chính là 100
triệu đồng. Mặt khác, TDVM là một trong những dịch vụ của các tổ chức TCVM (tín
dụng vi mô, tiết kiệm vi mô, bảo hiểm, thanh toán) bao gồm ba sản phẩm dịch vụ tín
dụng là cho vay cá thể, cho vay theo nhóm tương hỗ và cho vay gián tiếp theo nhóm
tương hỗ qua trung gian thứ ba (Nguyễn Kim Anh và cộng sự, 2017). Như vậy trong
luận án này có thể hiểu TDVM là một sản phẩm cho vay trong hoạt động tín dụng
của các TCTD và là một trong những dịch vụ chính của các tổ chức TCVM tại Việt
Nam.
Trong một nền kinh tế, TDVM là hoạt động tín dụng trực tiếp đối với khách hàng
với những món vay nhỏ lẻ, do vậy rủi ro tín dụng và vấn đề quản lý rủi ro TDVM là
một thách thức lớn đối với các TCTD có hoạt động TDVM, các tổ chức TCVM cũng

như với xã hội. Người ta có thể dựa vào thái độ và hành vi của một người đối với vấn
2

Khái.niệm.của.NHNN.Việt.Nam.sử.dụng.trong.phần.giới.thiệu.về.hoạt.động.TCVM.tại.
Việt Nam ( />

4

đề rủi ro để dự đoán các hành vi kinh tế, việc ra quyết định của họ và nó có ảnh hưởng
trực tiếp từ hành vi, hoạt động của người vay vốn đến rủi ro như đầu tư, sản xuất, tiêu
dùng và hành vi đối với rủi ro. Đã có nhiều nghiên cứu về TCVM và khung lý thuyết
trên thế giới có mức độ ảnh hưởng lớn đến việc ra quyết định trong hoàn cảnh rủi ro
đó là lý thuyết thỏa dụng kỳ vọng (expected utility theory) được Neumann và
Morgenstern (1944) đưa ra. Lý thuyết triển vọng (prospect theory) của Tversky và
Kahnerman (1979) đã chỉ ra rằng con người thường tìm rủi ro về phía mất và né tránh
rủi ro về phía được. Từ lý thuyết này, Tversky và Kahnerman đã đưa ra lý thuyết triển
vọng, với định nghĩa hàm giá trị (value function) của lý thuyết triển vọng xác định
bởi điểm lời và điểm lỗ so với điểm tham chiếu. Nghiên cứu của Wen và cộng sự
(2014) kết luận rằng sở thích rủi ro có liên quan đến thái độ đối với rủi ro trong việc
ra quyết định của các nhà đầu tư. Như vậy, có thể thấy rằng sở thích rủi ro là việc
hướng tới các quyết định rủi ro của các cá nhân, các nhà đầu tư đối với tài sản nhằm
mục đích thu được mức sinh lợi cao nhất. Ackert và Deaves (2013) cho rằng việc
thực hiện các quyết định tập trung chủ yếu vào cái được và cái mất. Handa (1971)
cho rằng sở thích rủi ro là việc lựa chọn giữa một tài sản có rủi ro cao so với tài sản
có rủi ro thấp để nhà đầu tư có thể nhận được một tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
Việc ra quyết định gặp rủi ro là vấn đề phổ biến và mức độ mà mọi người sẵn sàng
chấp nhận nguy cơ tạo thành sở thích rủi ro. Để phân tích kinh tế hoặc đưa ra các quy
định chính sách thì việc đánh giá và đo lường sở thích rủi ro của các cá nhân là đặc
biệt quan trọng. Nghiên cứu của Charness và cộng sự (2013), Eckel, Dave và cộng
sự (2010) đúc kết rằng kinh tế học có thể xem xét, tập trung vào các phương pháp gợi

mở khi phân tích điều tra sở thích rủi ro và sở thích được gợi ra có thể bị tác động và
ảnh hưởng bởi thước đo được sử dụng.
Theo Stiglitz và Weiss (1981) thì người vay vốn có động cơ và khuynh hướng đầu
tư nhiều hơn vào các dự án có nhiều rủi ro. Có nghĩa là người vay vốn có nợ xấu sẵn
sàng chấp nhận lãi suất cao cho những món vay của mình (chấp nhận rủi ro cao). Thí
nghiệm của Zeballos và cộng sự (2014) tại Bolivia cho thấy những người vay không


5

có nợ xấu tìm kiếm rủi ro nhiều hơn là người vay có nợ xấu. Kết quả này trái ngược
với giả thuyết của Stiglitz và Weiss (1981): Những người đầu tư vào những dự án
kém rủi ro hơn là những người có nợ xấu. Người nghèo không trả được nợ vay của
họ bởi vì họ không dám chấp nhận rủi ro do đó làm cho khoản vay không có hiệu quả
và kết quả là họ không thể hoàn trả lại khoản vay của họ (Zeballos và cộng sự, 2014).
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Vieider và cộng sự (2013) về sở thích rủi ro kết
luận rằng nhìn chung, nông dân Việt Nam trung lập với rủi ro ở mức trung bình
(average risk neutral). Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy thu nhập có tương
quan trái chiều với tính né tránh rủi ro, tuy nhiên, mối tương quan với sự giàu có của
nó thì không đáng kể.
Cũng thông qua quá trình lược khảo, trên phương diện xem xét, đánh giá sở thích
rủi ro, tác giả nhận thấy đã có nhiều nghiên cứu về sở thích rủi ro liên quan đến nhiều
đối tượng và lĩnh vực như chứng khoán, TDVM, sản xuất, tiêu dùng, giải trí, sức
khỏe, giáo dục, cờ bạc ... Về không gian thì bao gồm nhiều khu vực, cả khu vực thành
thị và khu vực nông thôn. Kết quả cũng cho thấy có nhiều sự khác biệt đối với các
đối tượng nghiên cứu, địa bàn cũng như các lĩnh vực khác nhau. Đối tượng là sinh
viên có các nghiên cứu của Eckel và Dave (2010), Eckel và Grossman (2008). Nghiên
cứu vùng nông thôn, nông dân có các nghiên cứu của Start (2013), Binswanger
(1980), Banerjee và Mullainathan (2010), Stiglitz và Weiss (1981). Nghiên


cứu

vùng ngoại ô, vùng bán nhiệt đới có các nghiên cứu của Giné và cộng sự (2010);
vùng cao ở Ethiopia có nghiên cứu của Vieider và cộng sự (2015). Binswanger (1980)
nghiên cứu ở vùng bán nhiệt đới của Ấn Độ (SAT) để đánh giá tác động của rủi ro và
e ngại rủi ro đối với nông nghiệp giữa người giàu và người nghèo, giữa người trẻ tuổi
và người lớn tuổi.
Tại Việt Nam, có các nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2016), Tanaka và cộng
sự (2010) tại các làng quê miền Bắc và miền Nam nghiên cứu tác động của thái độ
rủi ro và sở thích rủi ro về thời gian đối với sự tin tưởng và sự tin cậy, e ngại rủi ro
và tính kiên nhẫn (time preference). Trong nghiên cứu này, tác giả cũng muốn xem


6

xét đến sự khác biệt về sở thích rủi ro giữa khu vực nông thôn và thành thị. Vậy thì
những yếu tố, đặc điểm hành vi nào của người vay vốn TDVM có tác động đến rủi
ro trong hoạt động cho vay TDVM? Đây là khoảng trống và vấn đề mà tôi quan tâm
nghiên cứu.
1.1.2. Vốn xã hội và rủi ro trong hoạt động cho vay TDVM.
Cho đến nay, vốn xã hội (social capital) cũng đã được nghiên cứu nhiều và cũng
được xem như là một loại vốn và do vậy cũng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong hoạt
động cho vay TDVM. Sự tin cậy và niềm tin là hai vấn đề quan trọng nằm bên trong
vốn xã hội cá nhân. Vốn xã hội là mạng lưới xã hội có tính bền vững, sự thông cảm
và sự tương tác lẫn nhau giữa các thành viên trong xã hội (Bourdieu, 1986; Fukuyama,
2001-2002; Coleman, 1988; Portes, 1998; v.v…). Theo Karlan (2005), vốn xã hội là
khả năng và các mối quan hệ xã hội của một cá nhân cho phép họ vượt qua hoặc hạn
chế và khắc phục những nhược điểm về thông tin không hoàn hảo và các hình thức
giao kết khác. Nói cách khác, các thành tố và mục tiêu nghiên cứu của vốn xã hội có
thể bao gồm vốn xã hội và mạng lưới xã hội; vốn xã hội và nguồn lực; vốn xã hội,

đầu tư vốn xã hội và mưu cầu lợi ích; vốn xã hội và sự tin cậy và quan hệ có qua có
lại (trust and reciprocity); vốn xã hội và hàng hóa công (public goods) v.v… Glaeser
và cộng sự (2000) cho rằng hành vi con người trong trò chơi niềm tin có tương quan
với văn hóa và quá trình tương tác trước đó của những người tham gia, những người
được tin tưởng hơn thì sẽ đáng tin cậy hơn. Các nhà nghiên cứu cho rằng lòng tin
(trust) được thừa nhận như là một yếu tố quan trọng của vốn xã hội. Nhiều nhà khoa
học và nhà kinh tế tiếp cận và nghiên cứu về TCHV đối với thị trường tài chính để
thích ứng với những khó khăn, vướng mắc đối với các mô hình truyền thống. Glaeser
và cộng sự (2000) phân tích lòng tin và vốn xã hội, kết quả cho thấy niềm tin và sự
tin cậy tăng lên với sự kết nối xã hội và su khác biệt về chủng tộc, quốc tịch làm giảm
mức độ đáng tin cậy.
Hiện nay tại Việt Nam, Nhà nước và các nhà kinh tế rất quan tâm đến việc nghiên
cứu tác động của vốn xã hội. Do tính đặc thù của vốn xã hội nên các nghiên cứu về


7

vốn xã hội ở Việt Nam thường tập trung tại khu vực nông thôn. Kết quả nghiên cứu
về vốn xã hội và vấn đề dồn điền đổi thửa trong sản xuất nông nghiệp tại một làng
Bắc Trung bộ Việt Nam của Nguyễn Tuấn Anh và Thomése (2007) cho thấy, nhờ
vào vốn xã hội mà các vấn đề khó khăn, rắc rối và phức tạp trong việc dồn điền đổi
thửa đã được thực hiện tốt và phi chính thức không cần đến các biện pháp hành chính
hay pháp lý. Những nghiên cứu của Hoàng Bá Thịnh (2009) đã đề cập đến những phí
tổn phải có để duy trì vốn xã hội. Trần Hữu Dũng (2003) cho rằng nên làm rõ hơn
đặc điểm của vốn xã hội trong mối quan hệ và tương tác với các loại vốn khác. Gợi
ý sự quan trọng và hiệu quả của vốn xã hội trong việc vay vốn khởi nghiệp đối với
các doanh nghiệp nhỏ cũng được nghiên cứu và đưa ra bởi Appold và Nguyễn Quý
Thanh (2004).
Ngô Thị Phương Lan (2011) nghiên cứu về hành vi giảm thiểu rủi ro và vận
dụng nguồn vốn xã hội ở ĐBSCL vào việc chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp từ

trồng lúa sang nuôi tôm. Tác giả đã nghiên cứu tác động của hành vi kinh tế của người
nông dân và các mối quan hệ xã hội của họ trong việc chuyển dịch từ trồng lúa sang
nuôi tôm. Vốn xã hội có tác động lớn đến hoạt động của nông dân trong các mối quan
hệ xã hội như tương trợ về vốn, tương trợ về kỹ thuật, thông tin thị trường, về lao
động… Chính nhờ vốn xã hội mà đã giảm thiểu nhiều rủi ro từ việc chuyển dịch từ
trồng lúa sang nuôi tôm. Điểm tập trung của nghiên cứu là phân tích tư duy giảm
thiểu và phân tán rủi ro, các dạng thức quan hệ xã hội và vai trò của các quan hệ xã
hội trong hoạt động kinh tế của nông dân qua nghiên cứu trường hợp nuôi tôm; tìm
hiểu về những sự tương trợ trong hoạt động sản xuất mà còn thiếu tập trung vào những
mâu thuẫn lợi ích trong nông dân miền Tây. Nghiên cứu có đề cập đến những xung
đột và mâu thuẫn trong quá trình sản xuất đặc biệt là về nguồn nước và nạn trộm cắp
trong cộng đồng.
* Vốn xã hội và hoạt động tín dụng.
Karlan (2005) tìm ra rằng càng có vốn xã hội cao thì khả năng trả nợ tốt và có tiết
kiệm càng cao. Wenner (1995) nghiên cứu chương trình tín dụng ở Costa Rica nhận


×