Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.33 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

HUỲNH TRỌNG THẮNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Chuyên nghành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Thị Thúy Vân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong Luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung Luận văn của mình.
Học viên thực hiện Luận văn

i




LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời tri ân tới Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu Trường
Đại Kinh Tế TP.HCM đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ
hội học lớp Cao học tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Phòng quản lý khoa học đào tạo sau
đại học và toàn thể quý thầy cô trong trường, những người đã truyền đạt kiến thức quý
báu cho tôi trong suốt thời gian học tại Trường Đại Kinh Tế TP.HCM.
Tôi vô cùng biết ơn đến TS. Nguyễn Thị Thúy Vân, người đã tận tình, luôn sát cánh
cùng tôi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên cạnh
động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành nghiên cứu này
Họ và tên của Tác giả Luận văn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ............................................................................... vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 4
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ............................................................................................................. 7
2.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................. 7
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................................ 7
2.1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................... 8
2.2. CÁC THƯỚC ĐO ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG ......................................................................................................................... 8
2.2.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản .................................................................. 8
iii


2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................................ 9
2.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 10
2.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng ..................................................... 11
2.3.1.1. Vốn an toàn ngân hàng ....................................................................... 11
2.3.1.2. Quy mô ngân hàng .............................................................................. 13
2.3.1.3. Hiệu quả chi phí .................................................................................. 14

2.3.1.4. Chất lượng tài sản ............................................................................... 15
2.3.1.5. Thanh khoản ngân hàng ...................................................................... 16
2.3.1.6. Thu nhập phi lãi .................................................................................. 17
2.3.2. Các yếu tố vĩ mô ........................................................................................ 17
2.3.2.1. Tăng trưởng kinh tế (chu kỳ kinh tế) .................................................. 17
2.3.2.2. Lạm phát ............................................................................................. 18
2.4. Lược khảo các công trình nghiên cứu liên quan ............................................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK ............................................... 31
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 31
3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động............................................................................. 33
3.2.1. Tình hình chi phí ........................................................................................ 33
3.2.2. Tình hình thu nhập ..................................................................................... 35
3.2.3. Hiệu quả hoạt động .................................................................................... 40
3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Sacombank
.................................................................................................................................. 41
3.3.1. Vốn chủ sở hữu và tỷ lệ vốn chủ sở hữu ............................................... 41
3.3.2. Hệ số an toàn vốn................................................................................... 43
3.3.3. Tiền gửi của khách hàng và tỷ lệ tiền gửi của khách hàng .................... 44
3.3.4. Dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ nợ xấu............................................... 45
3.3.5. Quy mô tài sản ....................................................................................... 47
3.3.6. Cho vay khách hàng và tỷ lệ cho vay .................................................... 48
3.3.7. Lãi suất tiền gửi ..................................................................................... 50
iv


3.3.8. Tốc độ tăng trưởng GDP........................................................................ 51
3.3.9. Bội chi ngân sách ................................................................................... 52
3.3.10. Lạm phát .............................................................................................. 53

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 56
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 56
4.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 56
4.2.1. Cơ cấu tài sản ............................................................................................. 56
4.2.2. Chất lượng tài sản ...................................................................................... 56
4.2.3. Vốn hóa ...................................................................................................... 58
4.2.4. Cơ cấu tài chính ......................................................................................... 58
4.2.5. Hiệu quả hoạt động .................................................................................... 59
4.2.6. Quy mô ....................................................................................................... 59
4.2.7. Đa dạng hóa thu nhập ................................................................................ 60
4.2.8. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................... 60
4.2.9. Lãi suất ....................................................................................................... 61
4.1.10. Thâm hụt ngân sách so với GDP.............................................................. 61
4.1.11. Lạm phát................................................................................................... 62
4.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 66

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hang Thương mại

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ROA

Return On Total Assets

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

vi



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1 : Tình hình chi phí của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 .... 33
Biểu đồ 3.2 : Tình hình chi phí quản lý của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016
.................................................................................................................................. 34
Biểu đồ 3.3 : Tình hình thu nhập lãi thuần của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 2016 .......................................................................................................................... 35
Biểu đồ 3.4 : Tình hình thu nhập hoạt động của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 –
2016 .......................................................................................................................... 37
Biểu đồ 3.5 : Thu nhập phi lãi của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 ..... 38
Biểu đồ 3.6 : Tình hình lợi nhuận sau thuế của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 2016 .......................................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.7 : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 ...................................................... 40
Biểu đồ 3.8 : Tình hình vốn chủ sở hữu của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016
.................................................................................................................................. 41
Biểu đồ 3.9 : Hệ số an toàn vốn của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 . 43
Biểu đồ 3.10 : Tình hình tiền gửi khách hàng của ngân hàng Sacombank từ năm 2007
- 2016 ........................................................................................................................ 44
Biểu đồ 3.11: Tình hình nợ xấu của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 ... 45
Biểu đồ 3.12 : Tình hình tổng tài sản của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016
.................................................................................................................................. 47
Biểu đồ 3.13 : Tình hình cho vay của ngân hàng Sacombank từ năm 2007 - 2016 . 48
Biểu đồ 3.14 : Tình hình lãi suất tiền gửi từ năm 2007 - 2016 ................................ 50
Biểu đồ 3.15 : Tình hình tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2007 - 2016 .................. 51
Biểu đồ 3.16 : Tình hình bội chi ngân sách từ năm 2007 - 2016 ............................. 52
Biểu đồ 3.17 : Tình hình lạm phát từ năm 2007 - 2016 ........................................... 53

vii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cụ thể, đề tài nghiên cứu sự tác
động của các yếu tố cơ cấu tài sản, chất lượng tài sản, vốn hóa, cơ cấu tài chính, hiệu
quả, quy mô, tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất, thâm hụt ngân sách tác động đến
hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín bao gồm trong giai đoạn
2007 – 2016. Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ báo cáo tài chính của
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Tổng cục Thống kê và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
(IMF).
Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ cấu tài sản, vốn hóa, hiệu quả, quy mô, tăng trưởng
kinh tế, lãi suất cho vay có tác động cùng chiều với hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Sacombank. Ngược lại, nợ xấu, tỷ lệ tiền gửi, lạm phát, thâm hụt ngân sách có tác động
ngược chiều với hiệu quả hoạt động của ngân hàng Sacombank. Trong đó đáng chú ý
là quy mô vốn chủ sở hữu và nợ xấu là hai yếu tố tác động mạnh đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng Sacombank
Từ khóa: các nhân tố, hiệu quả hoạt động, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín


viii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm vừa
qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn không những cho môi trường kinh tế quốc tế mà còn
đem đến nhiều ảnh hưởng cho nền kinh tế Việt Nam. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu năm 2008 - 2009 với dư âm kéo dài gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống tài
chính thế giới và Việt Nam càng nhấn mạnh rằng một hệ thống tài chính hoạt động tốt
là rất quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế. Hệ thống tài chính giúp một nền kinh tế trở
nên hiệu quả hơn vì thông qua hệ thống tài chính các nhà đầu tư với nguồn lực giới hạn

có thể sử dụng khoản tiết kiệm từ các nhà đầu tư kém tiềm năng khác.
Tại Việt Nam, trong điều kiện thị trường vốn chưa thực sự phát triển, hệ thống
ngân hàng vẫn được xem là huyết mạch của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong
hệ thống tài chính quốc gia: chủ đạo trong việc thực thi các chính sách tài chính tiền tệ
nhằm hướng tới nền tảng kinh tế vĩ mô phát triển ổn định, vững chắc. Thông qua hệ
thống ngân hàng, dòng tín dụng được cung ứng và lưu thông trên toàn bộ cơ thể của nền
kinh tế, đồng thời các phương tiện và dịch vụ thanh toán hiện đại cũng được phát triển
đáp ứng toàn bộ nhu cầu khách hàng. Một hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt và
hiệu quả sẽ mang lại nguồn lợi nhuận tốt, giúp gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ổn
định thanh khoản, tăng cường khả năng ứng phó với những cú sốc kinh tế và rủi ro hoạt
động, hỗ trợ tích cực vào sự ổn định hệ thống tài chính quốc gia. Bên cạnh đó, lợi nhuận
còn là nguồn vốn rẻ nhất dùng để tái đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng, đảm bảo
hệ thống ngân hàng tăng trưởng an toàn và ổn định.
Hơn nữa, việc ban hành các chính sách kinh tế vĩ mô thiếu nhất quán, đồng bộ,
mang tính ngắn hạn và thiếu sự ổn định lâu dài đã làm cho nền kinh tế Việt Nam bộc lộ
những bất ổn kinh tế nội tại mà biểu hiện rõ nhất là sự cạnh tranh lãi suất huy động của
Ngân hàng có thời điểm lên đến 22%/năm dẫn đến lãi suất cho vay vượt 25%/năm trong
năm 2011, tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nóng đến vài chục phần trăm mà nguyên
nhân từ các chính sách kích cầu kinh tế trước đó, hậu quả là tỷ lệ nợ xấu gia tăng đột
biến cuối năm 2012 đầu 2013, gây nguy cơ đổ vỡ rất cao đối với hệ thống ngân hàng
Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nói riêng. Trước tình
hình này, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đã phải rất khẩn trương, quyết liệt trong
1


điều hành các chính sách kinh tế vĩ mô và đến cuối năm 2014 mới tạm thời kiểm soát
được phần nào những bất ổn trong hệ thống ngân hàng.
Trong một nền kinh tế thị trường những năm hậu khủng hoảng tài chính toàn cầu,
sau hơn tám năm gia nhập WTO, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín mặc dù có
nhiều cải tiến, đổi mới về chất lượng dịch vụ, gia tăng thêm về số lượng chi nhánh, quy

mô ngân hàng; nhưng cũng bộc lộ những yếu kém nhất định như: tỷ suất sinh lợi sụt
giảm sau thời gian dài, tăng trưởng không ổn định, sức cạnh tranh chưa cao, năng lực
quản trị còn yếu … Như vậy, có thể thấy giải pháp tốt nhất để phát triển ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín một cách bền vững chính là tăng cường hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Việc xem xét những nhân tố nào tác động và tương quan như thế nào
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là hết sức quan trọng,
có giá trị và luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu và hoạch định chính
sách, các nhà quản trị ngân hàng và các nhà đầu tư.
Thời gian qua, tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu về phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Đa phần các
nghiên cứu này đều tiếp cận theo phương pháp định tính truyền thống. Các nghiên cứu
định lượng còn ít và hạn chế về phương pháp tiếp cận.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt Nam,
đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, xu thế phát triển theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước thông qua các chính sách kinh tế, với mong muốn
nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “ Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” cho Luận
văn Thạc sỹ của mình, nhằm đóng góp thêm về phương diện lý luận vai trò của lợi nhuận
trong hoạt động ngân hàng và là cơ sở cho ngân hàng thương mại khác trên phương diện
thực tiễn để giúp ngân hàng giải quyết những khó khăn hiện nay và hướng tới nền tảng
hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện đại, lành mạnh, an toàn, hiệu quả và bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động, xác định
các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
2


Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của

ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
(i) Thực trạng về hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín?
(ii) Các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín?
(iii) Những hàm ý chính sách nào có thể được đưa ra từ kết quả nghiên cứu để nâng
cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ?
1.3. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu phạm vi tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trong giai
đoạn giai đoạn 2006 – 2017. Nghiên cứu giai đoạn này sẽ thấy được sự tác động từ
khủng hoảng tài chính năm 2008 đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Về phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp
với bảng biểu đồ thị minh họa. Tác giả sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu. Số
liệu được phân tích đánh giá theo chuỗi thời gian và theo tiêu chí về tình hình chi phí,
thu nhập và hiệu quả hoạt động, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cũng như
trong nước về hiệu quả hoạt động của ngân hàng để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài.
Nghiên cứu của tác giả đã xác định được các yếu tố tác động và mức độ tác động đến
hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Kết quả nghiên cứu

3


này có thể làm tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh
vực này.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đã góp phần làm phong phú thêm các nghiên cứu về các yếu
tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Kết quả
nghiên cứu là cơ sở khoa học để Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước xem xét và nhận
diện các nhân tố tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, từ đó các
nhà điều hành vĩ mô có thể hoạch định và ban hành các chính sách kinh tế vĩ mô phù
hợp và kịp thời nhằm xây dựng một hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển lành mạnh,
an toàn, hiệu quả và bền vững. Kết quả nghiên cứu là bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ
cho các nhà quản trị và các cấp có liên quan sử dụng để đưa ra quyết định trong việc
quản trị ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Hơn
nữa, kết quả nghiên cứu là nguồn thông tin tham khảo cung cấp đến và giúp các nhà
quản trị ngân hàng có cái nhìn đầy đủ và toàn diện về một phương pháp tiếp cận trong
việc xác định các nhân tố tác động và sự ảnh hưởng của chúng đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Từ đó góp phần hỗ trợ các nhà quản trị
ngân hàng đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển ngân hàng hợp lý dựa trên những
tác động tích cực và tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Bố cục của đề tài nghiên cứu “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu, chương này tác giả trình bày về tính cấp thiết
của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động của

ngân hàng, tác giả trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết về NHTM, hiệu quả hoạt động
và các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của ngân hàng và các nghiên cứu thực nghiệm
trên thế giới và trong nước.

4


Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín. Tác giả trình bày lịch sử hình thành, đánh giá hiệu quả
hoạt động thông qua tình tình hình chi phí, thu nhập và hiệu quả hoạt động từ ịch phát huy tiềm
năng.
4.2.5. Hiệu quả hoạt động
Ngân hàng cần có biện pháp giảm thiểu chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận và cạnh
tranh lành mạnh thông qua việc củng cố và đổi mới hệ thống quản trị ngân hàng phù hợp
hơn với các thông lệ chuẩn mực quốc tế. Tăng tính minh bạch hoạt động ngân hàng
thông qua việc áp dụng cơ chế mới về công bố thông tin, niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán. Tăng tính đại chúng của ngân hàng và tăng số lượng các nhà đầu
tư, cổ đông, nhưng cần hạn chế sự chi phối, thao túng của các cổ đông lớn đối với ngân
hàng. Bên cạnh đó, cần nâng cao các điều kiện, tiêu chuẩn về năng lực quản trị, kinh
nghiệm công tác và trình độ chuyên môn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý
chủ chốt của Ngân hàng. Cơ cấu lại các bộ phận chức năng kinh doanh, quản trị và điều
hành. Bên cạnh đó cần sắp xếp, bố trí hợp lý vị trí cho từng cán bộ, phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý và kinh doanh ngân hàng có trình độ cao, ý thức trách nhiệm và đạo đức
nghề nghiệp tốt.
4.2.6. Quy mô
Để tăng quy mô ngân hàng, cần đẩy nhanh quá trình sáp nhập ngân hàng lại, bởi
vì khi một ngân hàng lớn sáp nhập với một ngân hàng nhỏ, hay việc ngân hàng nhỏ tự
thực hiện hợp nhất với nhau sẽ làm tăng quy mô, mạng lưới chi nhánh,…của ngân hàng
sau sáp nhập. Tuy nhiên, cần phải chú trọng chất lượng tài sản cũng như quản lý một
cơ cấu vốn so với tài sản hợp lý để đảm bảo khả năng thanh khoản cũng như có thể chủ

động phản ứng trước các hiện tượng bất thường của môi trường kinh doanh. Một cơ cấu

59


tài sản và nguồn vốn hợp lý sẽ giúp ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận và kiểm soát được
các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của mình.
Mặt khác, khi mở rộng quy mô ngân hàng cần chú ý đến việc phát triển nguồn
nhân lực về số lượng, trình độ và năng lực quản lý để tránh tình trạng chỉ tập trung mở
rộng mạng lưới hoạt động, tăng số lượng các chi nhánh, phòng giao dịch trong khi nguồn
nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu, dễ dẫn đến những rủi ro cho ngân hàng. Nguồn
vốn huy động phải đảm bảo, khả năng quản lý rủi ro tốt, tránh tình trạng càng mở rộng
quy mô, rủi ro càng nhiều và vượt khỏi tầm kiểm soát của ban lãnh đạo ngân hàng.
4.2.7. Đa dạng hóa thu nhập
Ngân hàng nên tiếp tục đa dạng hóa nguồn thu nhập hoạt động. Chú trọng đến việc
mở rộng các hoạt động tạo thu nhập ngoài lãi, đặc biệt là hoạt động dịch vụ. Nâng cao
nhận thức về vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng, năng lực quản trị điều hành và chất
lượng nguồn nhân lực, hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ phi tín dụng mang tầm
dài hạn. Ngân hàng cần có giải pháp để quản lý tốt chi phí hoạt động, Ngoài ra, ngân
hàng cần có chiến lược huy động vốn phù hợp để tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả kinh
doanh
4.2.8. Tăng trưởng kinh tế
Chính phủ cần tập trung tái cơ cấu ngân hàng yếu kém, nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của VAMC. Tăng cường thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng, ngăn
chặn tình trạng vi phạm pháp luật, thao túng, gây hậu quả nghiêm trọng, xử lý nghiêm
các sai phạm nhằm đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng. Chính phủ cần tiếp tục thực
hiện đồng bộ các giải pháp phù hợp với thực tế Việt Nam và thông lệ quốc tế để cơ
cấu lại các tổ chức tín dụng, nâng cao năng lực quản trị, tiềm lực tài chính, chất lượng
tín dụng, hiệu quả hoạt động, bảo đảm cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Chính phủ cần thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô,

tạo môi trường và động lực cho phát triển kinh tế, đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh cũng như
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ nhằm
góp phần ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

60


4.2.9. Lãi suất
Ngân hàng Nhà nước cần chủ động, linh hoạt trong việc điều hành các công cụ
của chính sách tiền tệ theo diễn biến của thị trường để vừa tác động đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng sử dụng vốn khả dụng hiệu
quả nhất, vừa kiểm soát được lạm phát, tạo điều kiện quản lý và thu hút nguồn vốn nhàn
rỗi vào hệ thống ngân hàng.
Phát triển các thị trường tiền tệ để phát huy vai trò bình quân hóa lãi suất trong hệ
thống ngân hàng: sự phát triển của thị trường tiền tệ liên ngân hàng và các thị trường
vốn ngắn hạn khác như thị trường mở sẽ góp phần rất lớn đến việc giảm bớt chênh lệch
lãi suất giữa ngân hàng trong nước, chênh lệch giữa lãi suất ngoại tệ và nội tệ và lãi suất
trên thị trường quốc tế.
Sử dụng công cụ tái cấp vốn một cách linh hoạt và thận trọng: Khi huy động được
nguồn vốn, Ngân hàng trung ương cần phải xem xét một cách thận trọng trong việc phân
bổ nguồn vốn, không thể tùy tiện tái cấp vốn cho các dự án đầu tư lớn, mà chỉ cung cấp
thanh khoản để giảm bớt áp lực lên ngân hàng thương mại cổ phần. Tuy nhiên, Ngân
hàng Nhà nước không thể khoanh tay đứng nhìn mà cần có những biện pháp hỗ trợ để
làm giảm bớt áp lực tăng lãi suất và giảm bớt áp lực lên nhà đầu tư như: chọn một số hồ
sơ tín dụng khả thi thuộc chương trình trọng điểm của Nhà nước để tái cấp vốn, nhưng
biện pháp này cũng có nhược điểm là sẽ tạo ra một sân chơi không bình đẳng trong việc
tiếp cận nguồn vốn giữa các thương mại cổ phần trong nước. Ngoài ra, nó còn gây hiệu
ứng ngược trong trung hạn làm tăng lạm phát và dẫn đến lãi suất tăng lên.
4.1.10. Thâm hụt ngân sách so với GDP

Thâm hụt ngân sách cho thấy Chính phủ đang bội chi thâm hụt ngân sách quá
nhiều, sẽ tăng gánh nặng trả nợ lên các chủ thể của nền kinh tế trong đó có ngân hàng.
Tác giả khuyến nghị một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình bội chi ở nước ta
Một là tập trung các khoản vay do Trung ương quản lý, nhu cầu tài trợ cho địa
phương cần được xem xét ngân sách. Hạn chế tình trạng đầu tư tràn lan, kém hiệu quả
dẫn đến thâm hụt NSNN. Nếu thực hiện thắt chặt, hạn chế vay để đầu tư sẽ kìm hãm sự
phát triển của nền kinh tế, nhưng nếu không kiểm soát chặt chẽ các khoản vay nợ của
NSNN thì nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh tài chính quốc gia, sự bền vững của NSNN.

61


Hai là giải quyết tốt mối quan hệ giữa chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên,
nhất là chi cho ngân sách các địa phương. Do vậy, khi các địa phương vay vốn để đầu
tư, sẽ kiên quyết không bố trí nguồn chi thường xuyên cho các công trình cũng như chi
phí duy tu, bảo dưỡng, làm giảm hiệu quả đầu tư. Có như vậy, các địa phương phải tự
cân đối nguồn kinh phí này chứ không thể yêu cầu cấp trên bổ sung ngân sách.
Ba là cần quản lý và giám sát chặt chẽ việc vay vốn. Các khoản vốn vay chỉ đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ sở kinh tế. Các khoản vay của ngân
sách địa phương cần được tổng hợp và báo cáo quốc hội để tổng hợp số thâm hụt NSNN
hàng năm. Vấn đề vay vốn của các địa phương không được kiểm soát chặt chẽ chẳng
những tạo ra nguy cơ vay vốn tràn lan, đầu tư kém hiệu quả mà còn ảnh hưởng đến tính
bền vững của NSNN trong tương lai. Thâm hụt NSNN hàng năm không được kiểm soát
chặt chẽ trước khi trình quốc hội, mức thâm hụt thực tế khác với mức thâm hụt báo cáo
quốc hội. Điều đó tạo nên gánh nặng nợ cho NSNN, bởi NSNN là một thể thống nhất
và đa số các địa phương trông chờ chủ yếu vào ngân sách trung ương, do vậy suy cho
cùng, các khoản nợ của ngân sách địa phương sẽ là gánh nợ của NSNN trong khi việc
đầu tư lại dàn trải, kém hiệu quả.
Bốn là thực hiện nghiêm chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hành tiết
kiệm chống lãng phí. Theo đó, các cơ quan quản lý cần kiểm tra và rà soát kỹ các quy

định, văn bản trước khi ban hành để tránh có lỗ hổng làm thất thu thuế. Bên cạnh đó,
phải tăng cường kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm đối với các
doanh nghiệp thực hiện hành vi chuyển giá gây thất thu cho NSNN, ảnh hưởng tiêu cực
đến phát triển kinh tế. Thực hiện tiết kiệm chi tiêu sao cho phù hợp với tình hình khó
khăn hiện nay theo hướng ưu tiên cho các chương trình giảm nghèo, nông thôn mới. Bội
chi ngân sách cần được kiểm soát chặt chẽ, rà soát những khoản chi thường xuyên không
hợp lý, gây lãng phí. Bảo đảm tính hiệu quả và nâng cao chất lượng các khoản chi trong
đó có chi cho phúc lợi xã hội.
4.1.11. Lạm phát
Thứ nhất, thực hiện đồng bộ các giải pháp về tài chính, tiền tệ, giá cả và các giải
pháp bổ trợ khác. Cần có sự phối hợp chặt chẽ, ăn khớp giữa hai cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính, tiền tệ, giá cả là Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà

62


nước. Đảm bảo phát huy ảnh hưởng tích cực lẫn nhau giữa các công cụ, giảm thiểu
những tác động trái chiều giữa công cụ tài chính và công cụ tiền tệ.
Thứ hai, thực hiện kết hợp chặt chẽ giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa,
điều hành lãi suất phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát, tăng dư nợ tín dụng phù
hợp và bảo đảm chất lượng tín dụng; Điều hành hiệu quả tỷ giá, thị trường ngoại hối, thị
trường vàng, bảo đảm giá trị đồng tiền Việt Nam; Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát nhập
khẩu,tăng dự trữ ngoại hối; Thúc đẩy phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán;
Tăng cường quản lý NSNN, tập trung chống thất thu, thực hiện triệt để tiết kiệm, kiên
quyết cắt giảm các khoản chi chưa thật cần thiết; Tăng cường quản lý thị trường, giá cả,
tiếp tục thực hiện cơ chế giá thị trường đối với các mặt hàng, dịch vụ công thiết yếu như
điện, than, xăng dầu, nước, dịch vụ y tế. . theo lộ trình phù hợp, bảo đảm yêu cầu kiểm
soát lạm phát, công khai minh bạch và có hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, người
nghèo.
Thứ ba, Nhà nước cần chỉ đạo các NHTM cho vay ngoại rệ để nhập khẩu theo

hướng tập trung ngoại tệ cho vay đối với những mặt hàng thiết yếu trong nước chưa sản
xuất được, hạn chế cho vay ngoại tệ ra nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân và thực hiện các biện pháp tăng cường thu hút kiều hối, tiền gửi từ bên ngoài vào
Việt Nam, giám sát việc sử dụng và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo đúng quy định.
Ngoài ra, cần tiếp tục hoàn thiện và tăng cường việc kiểm tra, giám sát, thanh tra thực
hiện các quy định về cho vay và kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh về hoạt động tín
dụng, cần có sự phối hợp liên nghành, chủ động và thường xuyên cũng như cần có sự
đồng bộ, nhất quán hơn giữa việc ban hành, triển khai giám sát trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng, đặc biệt trong việc sử dụng các công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng, dự trữ
bắt buộc, dự trữ ngoại hối và chính sách thuế…
Thứ tư, việc điều chỉnh giá các mặt hàng cơ bản và dịch vụ công cần có sự phối
hợp đồng bộ giữa các ngành liên quan và lộ trình hợp lý về thời điểm tăng giá, mức tăng
giá… Thực hiện nghiêm quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công
tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường.
4.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Tuy rằng luận văn đạt được một số điểm nhất định nhưng cũng vẫn còn mắc phải
một số hạn chế của đề tài nhất định. Đầu tiên, do báo cáo tài chính năm 2015 của ngân
63


hàng Sacombank vẫn chưa được kiểm toán hoàn tất vì một số công tác hậu sáp nhập
NHTMCP Phương Nam vào với Sacombank vẫn chưa được Ngân hàng nhà nước chấp
thuận do đó có thể số liệu năm 2015 của luận văn chưa thật sự đáng tin cậy. Thứ hai,
trong giai đoạn luận văn xem xét từ 2007 - 2016, như luận văn phân tích trong phần kết
quả nghiên cứu có thể có ảnh hưởng tiềm tàng của cuộc khủng hoảng tài chính năm
2007, 2008 đến các số liệu của ngân hàng Sacombank và hiệu quả của ngân hàng
Sacombank, cho nên có thể kết quả vẫn chưa như mong muốn. Thứ ba, các biến số ảnh
hưởng đến hiệu quả của ngân hàng Sacombank là luận văn dựa vào các nghiên cứu trước
đây có sử dụng nhiều nhất và do đó có thể tồn tại một số yếu tố khác có ảnh hưởng đến
hiệu quả của ngân hàng Sacombank nhưng chưa được luận văn đưa vào mô hình nghiên

cứu để xem xét.
Từ các hạn chế này, luận văn cũng đưa ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo
dành cho các đề tài có quan tâm đến hiệu quả của ngân hàng Sacombank. Cụ thể như có
thể thu thập số liệu theo quý của ngân hàng Sacombank để đánh giá chi tiết cụ thể hơn.
Phân tách giai đoạn trước và sau khủng hoảng để xem xét nhưng điều này sẽ làm cho số
quan sát ít lại cho nên cần phải xem xét kỹ càng. Ngoài ra có thể đưa thêm một số yếu
tố khác như các yếu tố liên quan đến hội đồng quản trị, khẩu vị rủi ro… để đánh giá tác
động của các yếu tố này đến hiệu quả của ngân hàng Sacombank.

64


KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Trong chương này, tác giả đã tóm tắt lại kết quả nghiên cứu đạt được. Trên cơ sở
kết quả nghiên cứu đạt được tác giả đưa ra một số khuyến nghị để nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngân hàng Sacombank. Hơn nữa, trong chương này tác giả cũng đưa ra
những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.

65


TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tham khảo tiếng anh
1. Ahmad, N. H., & Noor, M. A. N. M. (2011). The determinants efficiency and
profitability of world Islamic banks. In 2010 International Conference on Ebusiness, Management and Economics (Vol. 3).
2. Akhtar, M. P., Sharma, N., & Ojha, C. S. P. (2011). Braiding process and bank
erosion in the Brahmaputra River. International Journal of Sediment Research,
26(4), 431-444.
3. Alexandru, C., & Romanescu, M. L. (2008). The assessment of banking
performances-Indicators of Performance in Bank Area. University Library of

Munich, Germany.
4. Altunbas, Y., Carbo, S., Gardener, E. P., & Molyneux, P. (2007). Examining the
relationships between capital, risk and efficiency in European banking. European
Financial Management, 13(1), 49-70.
5. Aly, H. Y., Grabowski, R., Pasurka, C., & Rangan, N. (1990). Technical, scale,
and allocative efficiencies in US banking: An empirical investigation. The review
of Economics and Statistics, 211-218.
6. Ariff, M., & Luc, C. (2008). Cost and profit efficiency of Chinese banks: A nonparametric analysis. China Economic Review, 19(2), 260-273.
7. Ataullah, A., & Le, H. (2006). Economic reforms and bank efficiency in
developing countries: the case of the Indian banking industry. Applied Financial
Economics, 16(9), 653-663.
8. Ataullah, A., Cockerill, T., & Le, H. (2004). Financial liberalization and bank
efficiency: a comparative analysis of India and Pakistan. Applied Economics,
36(17), 1915-1924.
9. Athanasoglou, P. P., Brissimis, S. N., & Delis, M. D. (2008). Bank-specific,
industry-specific and macroeconomic determinants of bank profitability. Journal
of international financial Markets, Institutions and Money, 18(2), 121-136.
10. Athanasoglou, P., Delis, M., & Staikouras, C. (2006). Determinants of bank
profitability in the South Eastern European region.

66


11. Avkiran, N. K. (1999). The evidence on efficiency gains: The role of mergers
and the benefits to the public. Journal of banking & finance, 23(7), 991-1013.
12. Bashir, A. H. M. (2003). Determinants of profitability in Islamic banks: Some
evidence from the Middle East. Islamic economic studies, 11(1), 31-57.
13. Ben Naceur, S., & Goaied, M. (2008). The determinants of commercial bank
interest margin and profitability: evidence from Tunisia.
14. Berger, A. N., & Mester, L. J. (1997). Inside the black box: What explains

differences in the efficiencies of financial institutions?. Journal of banking &
finance, 21(7), 895-947.
15. Bourke, P. (1989). Concentration and other determinants of bank profitability in
Europe, North America and Australia. Journal of Banking & Finance, 13(1), 6579.
16. Carvallo, O., & Kasman, A. (2005). Cost efficiency in the Latin American and
Caribbean banking systems. Journal of international financial Markets,
Institutions and Money, 15(1), 55-72.
17. Casu, B., & Girardone, C. (2004). Financial conglomeration: efficiency,
productivity and strategic drive. Applied Financial Economics, 14(10), 687-696.
18. Casu, B., & Molyneux, P. (2003). A comparative study of efficiency in European
banking. Applied Economics, 35(17), 1865-1876.
19. CHANG, T. C., & CHIU, Y. H. (2006). Affecting factors on risk‐adjusted
efficiency in Taiwan's banking industry. Contemporary Economic Policy, 24(4),
634-648.
20. Chen, N. K. (2001). Bank net worth, asset prices and economic activity. Journal
of Monetary Economics, 48(2), 415-436.
21. Chen, T. Y., & Yeh, T. L. (1998). A study of efficiency evaluation in Taiwan’s
banks. International Journal of Service Industry Management, 9(5), 402-415.
22. Dang, & Uyen. (2011). The CAMEL Rating System in Banking Supervision: a
Case Study of Arcada University of Applied Sciences, International Business.
23. Davydenko, A. (2011). Determinants of bank profitability in Ukraine.
Undergraduate Economic Review, 7(1), 2.

67


24. DeYoung, R., & Nolle, D. E. (1996). Foreign-owned banks in the United States:
Earning market share or buying it?. Journal of Money, Credit and Banking, 28(4),
622-636.
25. Dietrich, A., & Wanzenried, G. (2011). Determinants of bank profitability before

and during the crisis: Evidence from Switzerland. Journal of International
Financial

Markets,

Institutions

and

Money,

21(3),

307-327.

26. El Biesi, M. A. H. H. (2010). Foreign Banking, Financial Development and
Economic Growth: Recent Evidence from MENA Region. Università Degli Studi
di Roma “Tor Vergata.
27. Felix Ayadi, O., Adebayo, A. O., & Omolehinwa, E. (1998). Bank performance
measurement in a developing economy: an application of data envelopment
analysis. Managerial Finance, 24(7), 5-16.
28. Flamini, V., Schumacher, M. L., & McDonald, M. C. A. (2009). The
determinants of commercial bank profitability in Sub-Saharan Africa (No. 9-15).
International Monetary Fund.
29. Francis, M. E. (2013). Determinants of commercial bank profitability in SubSaharan Africa. International journal of economics and finance, 5(9), 134.
30. Fries, S., & Taci, A. (2005). Cost efficiency of banks in transition: Evidence from
289 banks in 15 post-communist countries. Journal of Banking & Finance, 29(1),
55-81.
31. Fukuyama, H. (1993). Technical and scale efficiency of Japanese commerical
banks: a non-parametric approach. Applied economics, 25(8), 1101-1112.

32. Girardone, C., Molyneux, P., & Gardener, E. P. (2004). Analysing the
determinants of bank efficiency: the case of Italian banks. Applied Economics,
36(3), 215-227.
33. Goddard, J., Molyneux, P., & Wilson, J. O. (2004). The profitability of European
banks: a cross‐sectional and dynamic panel analysis. The Manchester School,
72(3), 363-381.
34. Gul, S., Irshad, F., & Zaman, K. (2011). Factors Affecting Bank Profitability in
Pakistan. Romanian Economic Journal, 14(39).
68


35. Guru, B. K., & Staunton, J. Balashanmugam, 1999.“Determinants of
Commercial Bank Profitability in Malaysia”. In 12th Annual Finance and
Banking Conference (pp. 16-17).
36. Haron, S. (2004). Determinants of Islamic bank profitability. Global Journal of
Finance and Economics, 1(1), 11-33.
37. Havrylchyk, O. (2006). Efficiency of the Polish banking industry: Foreign versus
domestic banks. Journal of Banking & Finance, 30(7), 1975-1996.
38. Ilhomovich, S. E. (2009). Factors Affecting the Performance of Foreign Bank in
Malaysia (Doctoral dissertation, Universiti Utara Malaysia).
39. Isik, I., & Hassan, M. K. (2002). Technical, scale and allocative efficiencies of
Turkish banking industry. Journal of Banking & Finance, 26(4), 719-766.
40. Isik, I., & Hassan, M. K. (2003). Financial deregulation and total factor
productivity change: An empirical study of Turkish commercial banks. Journal
of Banking & Finance, 27(8), 1455-1485.
41. Khrawish, H. A. (2011). Determinants of commercial banks performance:
evidence from Jordan. International Research Journal of Finance and
Economics, 81, 148-159.
42. Kosmidou, K. (2008). The determinants of banks' profits in Greece during the
period of EU financial integration. Managerial Finance, 34(3), 146-159.

43. Kwan, S., & Eisenbeis, R. A. (1997). Bank risk, capitalization, and operating
efficiency. Journal of financial services research, 12(2-3), 117-131.
44. Leightner, J. E., & Lovell, C. K. (1998). The impact of financial liberalization on
the performance of Thai banks. Journal of Economics and Business, 50(2), 115131.
45. Li, Y. (2007). Determinants of banks' profitability and its implication on risk
management practices: Panel evidence from the UK in the period 1999-2006.
46. Manaseer, M. A. (2007). The determinants of Islamic and traditional bank
profitability: Evidence from the Middle East (Doctoral dissertation, University of
the West of England, Bristol,).
47. Mester, L. J. (1993). Efficiency in the savings and loan industry. Journal of
Banking & Finance, 17(2-3), 267-286.
69


48. Mester, L. J. (1996). A study of bank efficiency taking into account riskpreferences. Journal of Banking & Finance, 20(6), 1025-1045.
49. Miller, S. M., & Noulas, A. G. (1996). The technical efficiency of large bank
production. Journal of Banking & Finance, 20(3), 495-509.
50. Moin, M. S. (2008). Performance of Islamic banking and conventional banking
in Pakistan: a comparative study.
51. Murthy, Y., & Sree, R. (2003). A Study on Financial Ratios of major Commercial
Banks. Research Studies, College of Banking & Financial Studies, Sultanate of
Oman, 3(2), 490-505.
52. Naceur, S. B. (2003). The determinants of the Tunisian banking industry
profitability: panel evidence. Universite Libre de Tunis working papers.
53. Nazir, T. (2010). Analyzing Financial Performance of Commercial Banks in
India: Application of CAMEL Model. Pakistan Journal of Commerce & Social
Sciences, 4(1).
54. Ommeren, S. V. (2011). An examination of the determinants of banks’
profitability in the European banking sector. Erasmus University Rotterdam.
55. Pasiouras, F. (2008). Estimating the technical and scale efficiency of Greek

commercial banks: the impact of credit risk, off-balance sheet activities, and
international operations. Research in International Business and Finance, 22(3),
301-318.
56. Pi, L., & Timme, S. G. (1993). Corporate control and bank efficiency. Journal of
Banking & Finance, 17(2), 515-530.
57. Ramadan, I. Z., Kilani, Q. A., & Kaddumi, T. A. (2011). DETERMINANTS OF
BANK PROFITABILITY: EVIDANCE FROM JORDAN. International
Journal of Academic Research, 3(4).
58. Rangan, N., Grabowski, R., Aly, H. Y., & Pasurka, C. (1988). The technical
efficiency of US banks. Economics letters, 28(2), 169-175.
59. Resti, A. (1997). Evaluating the cost-efficiency of the Italian banking system:
What can be learned from the joint application of parametric and non-parametric
techniques. Journal of Banking & Finance, 21(2), 221-250.

70


×