Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành

:

Tài chính – Ngân hàng



Mã số

:

60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là
kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của bản thân tôi với sự giúp đỡ của cô
hướng dẫn là TS Trần Thị Mộng Tuyết. Các số liệu được thu thập thực tế và phân tích
một cách khách quan và trung thực.
TP HCM, ngày 21 tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Thu Phương


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ đồ thị

Chương 1: Giới thiệu đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................1
1.1

Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3

1.4

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4

1.5

Bố cục của đề tài ......................................................................................... 4


1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 5


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 5

Chương 2: Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại .................................6
2.1

Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thương mại ............................. 6

2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................................... 6
2.1.2 Đặc điểm của NHTM:.................................................................................. 7
2.1.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ..................................... 8
2.2

Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.................................... 10

2.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 10
2.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại...... 12
2.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ..
.................................................................................................................... 15
2.3


Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng

thương mại ............................................................................................................. 17
2.3.1 Nhân tố bên trong ...................................................................................... 17
2.3.2 Nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 21
2.4

Tổng quan các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến

hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.................................................. 24
2.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 24
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 26
2.5

Mô hình nghiên cứu và đề xuất của mô hình ......................................... 31

2.5.1 Giới thiệu lý thuyết mô hình của đề tài ..................................................... 31


2.5.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài ..................................................... 34
2.6

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của một số ngân hàng

thương mại và bài học cho ngân hàng thương mại Việt Nam ........................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 37

Chương 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh .............................................................................................. 38

3.1

Giới thiệu tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa

bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................... 38
3.1.1 Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh........................................................................................................ 38
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 – 2014............................................ 40
3.2

Thực trạng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ

phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2014 ................. 42
3.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng

thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 –
2014

.................................................................................................................... 46

3.3.1 Nhân tố bên trong ...................................................................................... 46
3.3.2 Nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 53
3.4

Đánh giá chung về thực trạng nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt

động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM .............. 56

3.4.1 Đánh giá chung .......................................................................................... 56


3.4.2 Những điểm đạt được ................................................................................ 56
3.4.3 Những điểm hạn chế .................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 58

Chương 4: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ................................................................................59
4.1

Mô hình nghiên cứu.................................................................................. 59

4.1.1 Mô hình ...................................................................................................... 59
4.1.2 Các giả thuyết cần kiểm định..................................................................... 60
4.2

Mô tả dữ liệu ............................................................................................. 64

4.3

Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 76

Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 77
5.1


Định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh

trong giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................................. 77
5.2

Định hướng hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên

địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 78
5.3

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại

cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 80
5.3.1 Nhóm giải pháp về dự phòng rủi ro tín dụng............................................. 80
5.3.2 Nhóm giải pháp về năng lực tài chính – vốn chủ sở hữu .......................... 81


5.3.3 Nhóm giải pháp về tính thanh khoản ......................................................... 82
5.3.4 Nhóm giải pháp về năng lực quản trị điều hành ngân hàng ...................... 82
5.3.5 Nhóm giải pháp về chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 84
5.3.6 Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu ................................................................ 85
5.4

Đóng góp và hạn chế của đề tài ............................................................... 85

5.4.1 Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 85
5.4.2 Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 86

KẾT LUẬN ......................................................................................... 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

AMC

: Công ty quản lý tài sản

COSR

: Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động

EA

: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

FGLS

: Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi

FEM

: Mô hình hồi quy tác động cố định

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (nội địa)


INF

: Tỷ lệ lạm phát

KAMCO

: Công ty quản lý nợ Hàn Quốc

LIQ

: Tỷ lệ thanh khoản

LLR

: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NIM

: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

PBC


: Ngân hàng trung ương Trung Quốc

Pool

: Mô hình hồi quy Pool

REM

: Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên


ROA

: Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE

: Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

SIZE

: Quy mô ngân hàng

TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


: Ủy ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước đây ...............27
Bảng 2.2: Mô tả các biến trong mô hình đề xuất .................................34
Bảng 3.1: Danh mục các ngân hàng thương mại đưa vào đề tài..........39
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh bình quân của 19 ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2010 – 2014
..............................................................................................................40
Bảng 3.3: Hiệu quả hoạt động bình quân của 19 ngân hàng thương mại
cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2010 – 2014.........................43
Bảng 3.4: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản bình quân của 19 ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2010 – 2014
..............................................................................................................47
Bảng 3.5: Tỷ lệ thanh khoản bình quân của 19 ngân hàng thương mại
cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2010 – 2014 ........................48
Bảng 3.6: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản bình quân
của 19 ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn
2010 – 2014 .........................................................................................49


Bảng 3.7: Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động bình
quân của 19 ngân hàng trên địa bàn TP HCM trong giai đoạn 2010 –
2014 .....................................................................................................50

Bảng 3.8: Tổng tài sản bình quân của 19 ngân hàng thương mại cổ
phần trên địa bàn TP HCM trong giai đoạn 2010 – 2014 ....................52
Bảng 3.9: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trong
giai đoạn 2007 – 2014 .........................................................................53
Bảng 4.1: Bảng mô tả mẫu nghiên cứu mô hình ROA ........................65
Bảng 4.2: Bảng mô tả mẫu nghiên cứu mô hình ROE .........................65
Bảng 4.3: Bảng mô tả mẫu nghiên cứu mô hình NIM .........................65
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định giả thuyết không bị tự tương quan của
mô hình ROA........................................................................................66
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định giả thuyết không bị tự tương quan của
mô hình ROE ........................................................................................68
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giả thuyết không bị tự tương quan của
mô hình NIM ........................................................................................69
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt kết quả về mối quan hệ giữa các biến độc lập
và biến phụ thuộc..................................................................................72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh bình quân của các ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2012-2014
..............................................................................................................41
Biểu đồ 3.2: Hiệu quả hoạt động bình quân của các ngân hàng thương
mại cổ phần trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2010 – 2014..................43
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam
trong giai đoạn 2007 – 2014 .................................................................54


1


Chương 1: Giới thiệu đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh
1.1

Lý do chọn đề tài

Với tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng như hiện nay và đặc
biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới
(World Trade Organization – WTO) ngành ngân hàng bên cạnh nhận được một số thuận
lợi thì phải gặp không ít khó khăn khi cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng nước ngoài.
Do đó để đứng vững, phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài,
ngành ngân hàng trong nước không những phải duy trì được sự ổn định trong hoạt động
mà còn phải gia tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ. Để làm được điều này các
ngân hàng cần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bởi đây là một trong những
tiêu chí chính đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt này.
Việc xem xét một cách tổng thể và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết để các nhà quản lý, các nhà hoạch định
chính sách và các nhà quản trị của các ngân hàng thương mại cổ phần có thể đưa ra
quyết định đúng đắn với những hành động phát huy tác động tích cực đồng thời hạn chế
các tác động tiêu cực để các ngân hàng thương mại cổ phần có thể đạt kết quả kinh
doanh tối đa với mức độ an toàn cao nhất, tồn tại lâu dài và ngày càng phát triển.
Có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới tìm thấy các nhân tố tác động tới hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng, cũng như có nhiều nghiên cứu áp dụng cho hệ thống
Ngân hàng thương mại của Việt Nam. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra quyết định nên
tập trung phát triển lĩnh vực, hay khía cạnh nào để đưa hệ thống ngân hàng phát triển
lớn mạnh. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu cho thấy rằng với sự khác biệt về nền kinh tế,



2

đặc điểm riêng của các ngân hàng tại mỗi quốc gia hay thời điểm nghiên cứu sẽ mang
lại kết quả khác nhau. Vậy thì các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM)?
Cũng như nhân tố nào trong các nhân tố tìm được là ảnh hưởng sâu sắc nhất tới hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM. Để trả lời
cho những câu hỏi này tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh” làm luận văn thạc sĩ.
1.2

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM. Trên cơ sở đó
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần
trên địa bàn TP HCM.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát tác giả lần lượt đi vào giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
-

Làm rõ cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
Theo đó tác giả đi vào tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng.

-

Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động và làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến hiệu

quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM
trong thời gian qua thông qua phân tích định lượng.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM.


3

1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, tác giả tiến hành tìm hiểu và khảo sát
các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài nhằm trả lời cho các câu hỏi:
Có cơ sở lý thuyết nào về việc đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng

-

và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng là những nhân
tố nào?
Đã có những nghiên cứu nào được thực hiện để tìm ra nhân tố ảnh hưởng đến

-

hiệu quả hoạt động của ngân hàng?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương

-

mại cổ phần trên địa bàn TP HCM?

Có giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương

-

mại cổ phần trên địa bàn TP HCM?
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng của nghiên cứu là: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại 19 ngân hàng thương mại cổ phần có chi
nhánh hoạt động trên địa bàn TP HCM, không bao gồm các ngân hàng đã bị mua bán,
sáp nhập, các ngân hàng nước ngoài.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tiến hành theo dõi thực trạng hiệu quả hoạt động
và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương
mại cổ phần trên địa bàn TP HCM thông qua việc thu thập các dữ liệu thứ cấp cả hệ
thống của 19 ngân hàng trên từ năm 2010 – 2014.


4

1.4

Phương pháp nghiên cứu

Để phân tích được hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng thì đề tài đi phân tích định tính gồm thống kê mô tả, so sánh, phân
tích, tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần trên địa

bàn TP HCM thông qua dữ liệu thu thập và phân tích định lượng thông qua mô hình hồi
quy Pool regression, FEM, REM, và FGLS cùng các kiểm định cần thiết khác.
Về nguồn số liệu của phân tích định lượng, đề tài sẽ lấy từ các báo cáo tài chính,
bảng cân đối kế toán, các báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại cổ phần
trên địa bàn TP HCM trong giai đoạn 2007 – 2014 và trên web Worldbank.org.
1.5

Bố cục của đề tài

Đề tài kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 2: Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại.
Chương 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương
mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ
phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.


5

1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh


Về ý nghĩa khoa học, đề tài giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP HCM. Cùng với đó, đề tài
cũng kiểm nghiệm lại kết quả của các đề tài trước đây về sự ảnh hưởng của các nhân tố
bên trong và các nhân tố bên ngoài của ngân hàng.
Về ý nghĩa thực tiễn, đề tài giúp các nhà quản trị của các ngân hàng có cơ sở để có
những đánh giá cụ thể về kế hoạch đã đề ra, xem xét các yếu tố tích cực và yếu tố tiêu
cực để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Từ đó, các nhà quản trị đưa ra
những chính sách nhằm phát huy yếu tố tích cực và kiểm soát các yếu tố tiêu cực và có
những quyết định đúng đắn nhằm đưa ngân hàng ngày càng phát triển.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, đề tài trình bày chung về lý do chọn đề tài “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh”, mục tiêu của đề tài, tiếp đó là trình bày về các đối tượng và
phạm vi nghiên cứu của đề tài. Sau đó đưa ra phương pháp nghiên cứu, bố cục cùng ý
nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.


6

Chương 2: Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại
2.1 Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế. Ngân
hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ
thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại (NHTM) thường chiếm tỷ
trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012) thì hiện nay có rất nhiều khái
niệm khác nhau về NHTM tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng:
Theo Ngân hàng thế giới: Ngân hàng đó là tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi

phần lớn dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn
(tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dưới tên gọi “các ngân hàng” gồm có: Ngân
hàng thương mại thì chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn,
trung dài hạn; Ngân hàng đầu tư hoạt động chủ yếu là mua bán chứng khoán và bảo
lãnh phát hành; Ngân hàng nhà ở chuyên cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà
ở và nhiều loại ngân hàng khác nữa. Tại một số nước có thêm ngân hàng tổng hợp, kết
hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt động đầu tư và đôi khi còn thực hiện cả
dịch vụ bảo hiểm.
Tại Mỹ: NHTM được định nghĩa là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán,
cho vay, đầu tư, đổi tiền mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như
bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.
Tại Pháp: Đã có đạo luật về ngân hàng Pháp ban hành năm 1941 nêu rõ, NHTM là
những xí nghiệp hay là những cơ sở mà công việc thường xuyên là nhận tiền bạc của


7

người dân dưới hình thức ký thác, hoặc là các hình thức khác và sử dụng số tiền đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam:
Pháp luật Việt Nam có nêu rõ khái niệm về NHTM tại điều 4 của Luật các các tổ
chức tín dụng vào ngày 16 tháng 06 năm 2010, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng mà được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Từ những nhận định trên có thể thấy rằng NHTM là tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, đó là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu ngày càng cao về sản phẩm

dịch vụ của xã hội, nhằm mực tiêu lợi nhuận.
2.1.2 Đặc điểm của NHTM:
Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ vì mục
tiêu lợi nhuận. Đây là tổ chức đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ, hoạt động tín
dụng là đặc trưng chủ yếu được thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã
hội để cho vay.
Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động kinh doanh có
mức độ rủi ro rất cao.
Sự tồn tại của NHTM phụ thuộc nhiều vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách
hàng đối với ngân hàng.
Các hoạt động kinh doanh của NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.


8

2.1.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012) thì các hoạt động chủ yếu của
ngân hàng thương mại bao gồm hoạt động nguồn vốn, hoạt động sử dụng vốn và hoạt
động dịch vụ trung gian, cụ thể là
2.1.2.1 Hoạt động nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu, là nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của NHTM, quyết định năng lực tài chính, quy mô hoạt động và khả năng cạnh tranh
của NHTM. Đây là vốn không phải hoàn trả trong quá trình hoạt động của ngân hàng,
ổn định và thông thường được dùng cho các mục đích dài hạn. Nguồn vốn này được bổ
sung từ lợi nhuận trong quá trình hoạt động, phát hành thêm cổ phần hay góp thêm vốn,
các quỹ…
Vốn huy động, là nguồn vốn của các chủ thể trong nền kinh tế được ngân hàng tạm
thời quản lý sử dụng để kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải hoàn lại cho
chủ sở hữu. Vốn này có tính biến động cao do phải trả cho chủ sở hữu cả vốn và lãi khi
đến hạn, vì vậy các NHTM phải có nguồn dự trữ để kịp thời đáp ứng nhu cầu thanh

khoản. NHTM huy động vốn bằng các nghiệp vụ nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại
công cụ nợ khác.
Vốn vay, là nguồn vốn NHTM thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản
tạm thời trong hoạt động kinh doanh. Nguồn này có thể được NHTM vay của tổ chức
tín dụng khác trong nước, của ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài hoặc của
ngân hàng trung ương.
Vốn khác, là các nguồn vốn từ vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong nước và
nước ngoài; vốn chiếm dụng phát sinh từ dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh


9

toán quốc tế; vốn điều hòa trong hệ thống NHTM điều tiết từ các chi nhánh thừa vốn
sang các chi nhánh thiếu vốn.
2.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Sau khi huy động được vốn thì các NHTM phải làm thế nào để hiệu quả hóa
những nguồn này, nghĩa là tìm cách đầu tư khoản tiền đó vào đúng nơi, đúng chỗ, có
hiệu quả, an toàn và đem lại nhiều hiệu quả cho ngân hàng. NHTM đã sử dụng vốn qua
các nghiệp vụ:
Mua sắm tài sản cố định, là nghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM để xây
dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Thiết lập dự trữ, nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản thường xuyên của NHTM
dưới hình thức tiền mặt tại quỹ, tiền gửi các NHTM khác hoặc chứng khoán có khả
năng thanh khoản cao.
Cấp tín dụng, là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng cho các chủ
thể thiếu vốn trong nền kinh tế để điều tiết vốn cho nền kinh tế và mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là mảng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các nghiệp vụ tín
dụng chính tại các NHTM gồm cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, bao thanh

toán, thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán, cho thuê tài chính.
Hoạt động đầu tư, nhằm đa dạng hóa nguồn thu nhập và phân tán rủi ro, các
NHTM sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác như hùn vốn, góp vốn liên
doanh với các tổ chức tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của các NHTM khác hoặc
các tổ chức kinh tế khác và hoạt động đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng
khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường chứng khoán.


10

2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ trung gian
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động nguồn vốn và hoạt động sử dụng vốn thì
các NHTM cũng thực hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng của mình. Dịch vụ
này được gọi là dịch vụ trung gian bởi vì khi thực hiện hoạt động này NHTM đứng ở vị
trí trung gian để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch
vụ. Dịch vụ này ngày càng phát triển về cả số lượng và cả chất lượng, gồm nhiều loại
dịch vụ khác nhau như thu hộ chi hộ cho khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ giữ hộ tài sản, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ chi
lương hộ cho doanh nghiệp, dịch vụ khấu trừ tự động.
Hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và hoạt động dịch vụ trung gian là các hoạt
đồng cơ bản của ngân hàng. Các hoạt động này có mối quan hệ mật thiết, tác động hỗ
trợ lẫn nhau phát triển, tạo uy tín cho ngân hàng. Có huy động vốn mới có nghiệp vụ
cho vay, cho vay có hiệu quả thì mới phát triển kinh tế, từ đó có vốn huy động vào. Và
muốn hai hoạt động này tốt thì ngân hàng phải làm tốt vai trò trung gian. Chính sự kết
hợp đồng bộ này tạo thành quy luật trong hoạt động của ngân hàng và tạo thành xu
hướng kinh doanh tổng hợp, đa năng của NHTM.
2.2 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm
Đối với bất kỳ tổ chức hay nhà kinh tế nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh, bởi bất kỳ hoạt động nào của doanh nghiệp cũng hướng tới mục đích

hiệu quả. Doanh nghiệp nào cũng xem xét làm sao để bỏ một đồng vốn vào hoạt động
kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả cao nhất và lợi nhuận cao nhất. Hiện tại có rất nhiều
khái niệm về hiệu quả kinh doanh.


11

Để hiểu được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trước tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trước đến nay có
rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế :
Theo Ngô Đình Giao (2007) trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước thì hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất cho mọi sự lựa chọn kinh tế của các
doanh nghiệp.
Theo Samuelson và Nordhaus (1997) khi xã hội muốn tăng sản lượng của một loạt
hàng hoá này thì buộc phải cắt giảm sản lượng của một loạt hàng hoá khác thì sẽ xảy ra
hiệu quả sản xuất, lúc đó nền kinh tế sẽ nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó. Rõ ràng quan điểm này đang đề cập đến việc phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của
nền sản xuất xã hội. Có thể nói để đạt hiệu quả cao nhất, là lý tưởng và không thể có
mức hiệu quả nào cao hơn nữa thì cần sử dụng và phân bổ các nguồn lực sản xuất trên
đường giới hạn khả năng sản xuất.
Với tác giả Kuhn (1990) cho rằng kết quả tính theo đơn vị giá trị trên chi phí kinh
doanh chính là chỉ tiêu để đo lường tính hiệu quả. Quan điểm này được khá nhiều nhà
kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh
tế.
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh đều chứa đựng những ưu nhược điểm và
chưa hoàn chỉnh. Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về
hiệu quả kinh doanh như sau:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của doanh
nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức chi phí

thấp nhất.


12

Hiệu quả hoạt động của các NHTM có thể được chia thành hai nhóm là hiệu quả
hoạt động tuyệt đối và hiệu quả hoạt động tương đối.
Hiệu quả hoạt động tuyệt đối được đo lường bằng cách so sánh giữa doanh thu thu
vào và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Đối với cách đánh giá này sẽ phản ánh
được quy mô, khối lượng của đối tượng tại không gian và thời gian cụ thể. Tuy nhiên
cách này không thể dùng để so sánh hiệu quả của các đối tượng, không cho biết đối
tượng nào đã sử dụng lãng phí hay tiết kiệm yếu tố đầu vào. Cụ thể là không thể đánh
giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng lớn hơn là hiệu quả hơn ngân hàng nhỏ do lợi
nhuận của ngân hàng lớn cao hơn ngân hàng nhỏ nếu ngân hàng lớn phải bỏ rất nhiều
chi phí để mang lại doanh thu cao, còn ngân hàng nhỏ bỏ chi phí thấp và thu lại doanh
thu thấp hơn.
Hiệu quả hoạt động tương đối được đo lường bằng cách xem xét tỷ lệ giữa kết quả
đầu ra và yếu tố đầu vào, cách đánh giá này giúp thuận tiện trong việc so sánh giữa các
đối tượng có quy mô khác nhau. Trong phạm vi đề tài tác giả chủ yếu đi vào tìm hiểu về
hiệu quả tương đối.
2.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, các nhà nghiên cứu thường sử
dụng các chỉ tiêu chính gồm chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), chỉ tiêu lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và chỉ tiêu thu nhập lãi cận biên (NIM).
2.2.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (Return on asset –
ROA)
ROA =
Là chỉ tiêu để đánh giá khả năng quản lý nguồn lực tài chính và tài sản thực của
ngân hàng để tạo ra lợi nhuận, cho biết khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của ngân



×