Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội : Luận văn ThS. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: 60 34 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TÔ ANH ĐỨC

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TÔ ANH ĐỨC

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẠC HOÁT



Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Thạc Hoát. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016
Tác giả luận văn

TÔ ANH ĐỨC


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, đề tài: “Nâng
cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Agribank – Chi nhánh Hà Nội”. Tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận
tình quý báu của các nhà trƣờng, các thầy, cô giáo, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu trƣờng Đại
học Kinh tế - Đai học Quốc gia Hà Nội, các quý thầy cô giáo đã tạo điều kiện cùng
với sự tận tình giảng dạy, giúp đỡ động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS.
Nguyễn Thạc Hoát ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi đƣợc
tham gia và hoàn thành khóa đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhƣng do khả năng và kinh

nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả mong nhận đƣợc sự cảm thông và góp ý của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp và
những ngƣời quan tâm đến đề tài này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016
Tác giả luận văn

TÔ ANH ĐỨC


MỤC LỤC
TÔ ANH ĐỨC .......................................................................................................1
TÔ ANH ĐỨC .......................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG ................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................ Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG.........................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng. .........5
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng và việc quản lý rủi ro tín
dụng ngân hàng. ......................................................................................................7
1.2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ..................................................................... 7
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng............................................................................ 9
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế .......................................11
1.3. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại .................................................12
1.3.1. Khái niệm và phân loại RRTD .........................................................................12
1.3.2. Nguyên nhân và hậu quả của RRTD ...............................................................17
1.4. Định nghĩa về Chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng .......................21
1.4.1. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ..............21
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng..............................23

1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ..............35
1.5. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam và bài học cho AgriBank - Chi nhánh Hà Nội ....36
1.5.1 Kinh nghiệm của Citibank.................................................................................36
1.5.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.38
1.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn – Chi nhánh Hà Nội ...........................................................................................39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................41


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..............42
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài......................................................................42
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................42
2.2. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................43
2.2.1. Nguồn thu thập dữ liệu .....................................................................................43
2.2.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................43
2.2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu...................................................44
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH HÀ NỘI ( 2012 - 2015) ....................45
3.1 Khái quát về Ngân Hàng AgriBank - Chi nhánh Hà Nội ...............................45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh .........................................45
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của AgriBank - Chi nhánh Hà Nội........................................46
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hà Nội ..................................................................................................47
3.2.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................................47
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn :....................................................................................50
3.2.3. Chỉ tiêu về tổng dư nợ và kết cấu dư nợ..........................................................51
3.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................54
3.2.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ......................................................................54
3.2.6. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank – Chi nhánh Hà Nội. .....55

3.3. Thực trạng về năng lực quản lý RRTD tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội ...56
3.3.1. Thực trạng về hệ thống quản lý rủi ro tín dụng tại AgriBank - Chi nhánh Hà
Nội ................................................................................................................................56
3.3.2. Thực trạng về hệ thống các quy định, quy trình, thủ tục và chính sách của
AgriBank - Chi nhánh Hà Nội....................................................................................58
3.3.3 Thực trạng về năng lực điều hành và giám sát của Ban Giám đốc AgriBank Chi nhánh Hà Nội .......................................................................................................61
3.3.4. Thực trạng về hệ thống thông tin quản lý cỉa AgriBank - Chi nhánh Hà Nội
......................................................................................................................................62


3.3.5. Thực trạng về năng lực tài chính của AgriBank - Chi nhánh Hà Nội ..........63
3.4. Đánh giá tổng quát về chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng của AgriBank - Chi
nhánh Hà Nội .........................................................................................................64
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................64
3.4.2. Những hạn chế ..................................................................................................66
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................74
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HÀ NỘI ( 2012 - 2015) .........................75
4.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại AgriBank - Chi
nhánh Hà Nội ........................................................................................................75
4.1.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý chất lượng tín dụng .............................75
4.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của toàn hệ thống ..............76
4.1.3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy trình tín dụng ..............................78
4.1.4. Thực hiện mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ................................................80
4.1.5. Xây dựng mô hình phân loại nợ sử dụng kết quả của việc xếp hạng tín dụng
nội bộ ...........................................................................................................................88
4.1.6. Sử dụng các công cụ phái sinh để xử lý rủi ro tín dụng .................................90
4.1.7. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................92
4.2. Kiến nghị để thực hiện giải pháp ...................................................................97

4.2.1. Về phía Chính phủ ............................................................................................97
4.2.2. Về phía Ngân hàng Nhà nước........................................................................100
4.2.3. Đối với AgriBank - Chi nhánh Hà Nội..........................................................101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................106


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại

Trang

1.

Bảng 1.1

2.

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn

48


3.

Bảng 3.2

Nguồn vốn huy động theo các chỉ tiêu

49

4.

Bảng 3.3

Tình hình sử dụng vốn

50

5.

Bảng 3.4

Tình hình hoạt động kinh doanh

51

6.

Bảng 3.5

Kết cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay


51

7.

Bảng 3.6

Kết cấu dƣ nợ theo các thành phần kinh tế

52

8.

Bảng 3.7

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ

54

9.

Bảng 3.8

Vòng quay vốn tín dụng

55

10.

Bảng 3.9


Tình hình trích lập dự phòng, thu nợ XLRR

56

11.

Bảng 3.10

Số lƣợng nhân viên của Agribank Hà Nội

58

12.

Bảng 3.11

Danh sách ban lãnh đạo Agribank Hà Nội hiện nay

61

13.

Bảng 4.1

14.

Bảng 4.2

15.


Bảng 4.3

16.

Bảng 4.4

Chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính

85

17.

Bảng 4.5

Chỉ tiêu đánh giá tài sản đảm bảo

86

18.

Bảng 4.6

Bảng phân loại nợ dựa vào hệ thống xếp hạng tín

88

thƣơng Việt Nam

Chỉ tiêu đánh giá các yếu tố trong chính sách
khách hàng

Các chỉ tiêu đánh giá đặc điểm nhóm khách hàng
Bảng chỉ tiêu đánh giá năng lực phi tài chính của
khách hàng

i

38

83
84
85


dụng nội bộ
19.

Bảng 4.7

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo nhóm nợ

ii

89


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ


Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng

11

2

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu

42

3

Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Nội

45

4

Sơ đồ 3.2

5

Sơ đồ 4.1 Mô hình tổ chức quản lý tại AgriBank Hà Nội


76

6

Sơ đồ 4.2 Mô hình dự báo rủi ro tín dụng

87

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại chi nhánh
các cấp

iii

57


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong các hoạt động của các
NHTM. Là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất song nó càng chính là hoạt
động phức tạp nhất, chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. RRTD có thể đƣa
đến những hậu quả nặng nề cho các NHTM, từ giảm lợi nhuận hoạt động đến phá
sản. Mặt khác, với vai trò trung gian tài chính quan trọng của mình trên thị trƣờng
tài chính và nền kinh tế, một ngân hàng phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều
ngân hàng khác, từ đó đe dọa sự ổn định của hệ thống ngân hàng và theo đó là cả
nền kinh tế. Vì vậy mà quản lý RRTD đã trở thành một vấn đề cấp bách mà tất cả
các ngân hàng cần sớm đƣa ra những biện pháp thực hiện.
Bên cạnh đó, toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, kinh tế Việt Nam đang bƣớc
vào giai đoạn hội nhập ngày càng sâu rộng. Do đó, những biến động của nền kinh tế

thế giới sẽ có tác động rất mạnh đến kinh tế nƣớc ta. Qua đó, các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ phải đối mặt với những khó khăn và thách thức thƣờng xuyên. Đặc biệt,
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng hiện nay cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày
càng gay gắt. Đồng thời, sức ép từ nền kinh tế là rất lớn, ngân hàng vừa phải đáp
ứng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những thử thách không nhỏ về
đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động.Vì thế càng làm tăng rủi ro trong hoạt động
cho ngân hàng, đặc biệt là RRTD.
Agribank - Chi nhánh Hà Nội là một trong những Chi nhánh lớn trong hệ
thống cũng nhƣ trên địa bàn. Vì vậy, vừa phải đối mặt với hàng ngàn khó khăn khi
tiếp cận thị trƣờng vừa chịu sức ép gay gắt trong cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Trong bối cảnh nền kinh tế biến động khó lƣờng, tình hình hoạt động kinh doanh
trên địa bàn gặp nhiều khó khăn đã ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng
trong thời gian qua. Chính vì thế, nâng cao chất lƣợng quản lý RRTD là yêu cầu cấp
thiết đối với Agribank - Chi nhánh Hà Nội.
Xuất phát từ những luận điểm trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng Cao
Chất Lƣợng Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội”.

1


Nội dung đề tài này đƣợc đánh giá là rất phù hợp với định hƣớng của các
NHTM và đặc biệt là AgriBank - Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Khi
các khách hàng vay vốn ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro, thì Ban lãnh đạo của
AgriBank - Chi nhánh Hà Nội đã liên tục chỉ đạo Hội sở và Phòng giao dịch tăng
cƣờng hạn chế rủi ro tín dụng, tập trung phát triển khách hàng tốt, có tiềm lực tài
chính, an toàn và hiệu quả. Chú trọng nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Vậy làm thế nào để quản lý tốt rủi ro tín dụng trong cho vay? Đây là câu hỏi
mà tất cả các NHTM đều mong muốn tìm đƣợc hƣớng trả lời phù hợp và đúng đắn

nhất. Bởi khi chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo thì Ngân hàng sẽ gặp đƣợc rất
nhiều thuận lợi, đảm bảo giữ vững đƣợc thƣơng hiệu, hợp tác thành công với khách
hàng, đôi bên cùng có lợi, góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế của đất nƣớc.
Trên cơ sở nghiên cứu trong khuôn khổ của Luận văn tốt nghiệp, với mong
muốn đóng góp kết quả nghiên cứu cá nhân cho hoạt động kinh doanh của Agribank
- Chi nhánh Hà Nội, tôi muốn qua đề tài có thể nêu lên đƣợc các vấn đề thực trạng
rủi ro tín dụng tín dụng tại các NHTM trên địa bàn, Qua đó tìm ra các giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay. Tôi hy vọng đề tài sẽ hữu ích cho định
hƣớng an toàn tín dụng của Agribank - Chi nhánh Hà Nội nói riêng và các NHTM
trong nƣớc nói chung.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về tín dụng và RRTD trong NHTM, đề tài tiến hành
việc phân tích thực trạng quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội nhằm tìm
ra nguyên nhân của RRTD, cũng nhƣ những mặt làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong
hoạt động quản lý RRTD. Qua đó đề ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng quản
lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội.
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, đề tài sẽ giải quyết những mục tiêu cụ
thể sau:
-

Khái quát những vấn đề cơ bản về RRTD và quản lý RRTD tại NHTM.

2


-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, các tiêu chí đánh giá
chất lƣợng quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội.


-

Định hƣớng hoạt động, tầm nhìn tƣơng lai và đề xuất một số giải pháp để
nâng cao chất lƣợng quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết đƣợc những mục tiêu nghiên cứu, luận văn đƣa ra câu hỏi tổng
quan là “Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội?”
Để trả lời câu hỏi đó, luận văn đặt ra những câu hỏi sau:
 Chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng là gì?
 Chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội nhƣ
thế nào?
 Để nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại AgriBank - Chi nhánh
Hà Nội cần có những giải pháp gì?
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Là nghiên cứu về RRTD và nguyên nhân của RRTD nhằm nâng cao chất
lƣợng quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lƣợng quản lý rủi ro tín
dụng tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội
Thời gian: Từ năm 2012 – 2015
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Đánh giá tổng quát về RRTD tại các Agribank – Chi nhánh Hà Nội, đƣa ra
các tiêu chí để đánh giá chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM.
 Khảo sát tình hình và số liệu tại Agribank - Chi nhánh Hà N ội, phân tích
đánh giá tài liệu, số liệu về thực trạng chất lƣợng quản lý RRTD và hoạt
động hạn chế trong quản lý RRTD tại Ngân hàng này.
 Từ việc nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân tác giả đƣa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội


3


Đề tài sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp…trong quá
trình thực hiện.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung, luận văn bao gồm 04 chƣơng cụ thể:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH HÀ NỘI ( 2012 - 2015).
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HÀ NỘI ( 2012 - 2015).

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng.
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xƣơng sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế
trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn
tại, phát triển của ngân hàng. Nhƣng hoạt động tín dụng mang lại nhiều rủi ro nhất
ngay cả đối với các khoản vay có tài sản cầm cố, thế chấp cũng đƣợc xác định có hệ
số rủi ro. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng (TCTD), cao hơn nó tác động
ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.

Để đảm bảo tăng trƣởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững, một mặt
NHNN đã ban hành một số văn bản liên quan đến công tác quản lý rủi ro yêu cầu
các NHTM thực hiện( Văn bản hợp nhất số 22 ngày 04/06/2014 của Thống đốc
NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng; Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo
đảm của TCTD, luật tổ chức tín bảo đảm an toàn của TCTD), thông tƣ 13/2010/TTNHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD, luật tổ chức tín dụng năm
2010( luật số:47/2010/QH12), cần có biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý
rủi ro tín dụng.
Trƣớc đây đã có nhiều đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc nâng
cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng. Các công trình nghiên cứu đó đã đề cập đến
những mặt làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong công tác quản lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay của các NHTM. Sau quá trình tìm hiểu, tác giả xin đƣa ra một số
trong những nghiên cứu, những đề tài cụ thể có liên quan đến nội dung đang nghiên
cứu nhƣ sau:
Nghiên cứu của tác giả Trƣơng Quốc Cƣờng và cộng sự với cuốn “ Rủi ro tín

5


dụng thƣơng mại ngân hàng lý luận và thực tiễn” đƣợc xuất bản năm 2014 của nhà
xuất bản Chính trị quốc gia.
Về mặt thực tiễn có:
“Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” – Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Huyền
Diệu, Học Viện Ngân Hàng và một số đề tài nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam (VIB) – Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh – Đại học
Ngoại thƣơng Hà Nội; Luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Gia Lâm – Hà Nội” của Nguyễn Thị Thùy
Dung – Đại Học nông nghiệp Hà Nội; Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Giải pháp phòng

ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng 2 – Thành phố
Hồ Chí Minh” của Phan Thị Mai Hoa, Đại Học Kinh Tế Hồ Chí Minh, cùng với luận
văn của nhiều học viên các trƣờng đại học trong cả nƣớc về vấn đề nâng cao chất
lƣợng quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM.
Ngoài ra còn có các đề tài, sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng
trên các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham
khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Ở các công trình khoa học trên vấn đề nâng
cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng đã đƣợc nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi
đề tài lại có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình
hình thực tế, đặc điểm của từng ngân hàng, từng địa phƣơng và mang tính thời
điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể.
Xuất phát từ tình hình thực trạng tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội với nợ
xấu và công tác quản lý rủi ro tín dụng chƣa thực sự hiệu quả. Vì vậy từ thực tiễn và
lý luận với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lƣợng quản lý rủi
ro tín dụng tại AgriBank - Chi nhánh Hà Nội, tác giả hy vọng sẽ nhận đƣợc nhiều sự
ủng hộ, ý kiến đóng góp của tất cả mọi ngƣời quan tâm vấn đề này.

6


1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng và việc quản lý rủi ro tín
dụng ngân hàng.
1.2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trong quan hệ tài chính, Tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm sang
chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì Tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch quỹ
từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, Tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến là giao dịch giữa Ngân hàng và các

tổ chức tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức cho
vay, tức là Ngân hàng cấp tiền ngay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định
ngƣời đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
- Trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật ngữ Tín dụng đồng nghĩa với thuật
ngữ “cho vay”. Nếu tôi xét Tín dụng nhƣ là một chức năng cơ bản của Ngân hàng,
thì Tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoăc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Với chức năng kinh doanh tiền tệ, các NHTM tham gia vào quan hệ Tín
dụng với hai tƣ cách: Là ngƣời đi vay khi nó thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn
của xã hội và là ngƣời cho vay khi nó dùng nguồn vốn huy động đƣợc tài trợ cho
các chủ thể trong nền kinh tế. Vì tính phức tạp của hoạt động tín dụng mà khi nói
đến Tín dụng, ngƣời ta chỉ chú ý đến hoạt động “cho vay” mà bỏ qua mặt thứ hai
của nó là “đi vay”. Quan hệ Tín dụng mà ngân hàng đóng vai trò là ngƣời cho vay
gọi là Tín dụng Ngân hàng.
Nhƣ vậy, Tín dụng Ngân hàng là quan hệ vay mƣợn về vốn tiền tệ giữa hai

7


ngân hàng và các đơn vị kinh tế, các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức xã hội và các
tầng lớp dân cƣ theo nguyên tắc có hoàn trả.
1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Từ Khái niệm trên, ta có thể thấy đƣợc những đặc trƣng cơ bản của Tín dụng
Ngân hàng:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có sự tin tƣởng vào việc khách hàng sử dụng

vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn
cho ngân hàng. Còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả năng hoàn trả gốc và lãi cho
ngân hàng trong tƣơng lai dựa trên những những kế hoạch kinh doanh của họ.
- Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhƣợng có thời hạn
Ngân hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng
của ngân hàng đều có thời hạn để đảm bảo ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để
xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất nguồn vốn
của mình cũng nhƣ chu trình luân chuyển vốn của khách hàng vay vốn. Nếu nguồn
vốn của ngân hàng dài hạn ổn định thì ngân hàng có thể cấp nhiều tín dụng dài hạn;
ngƣợc lại nguồn vốn ngân hàng không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín
dụng dài hạn thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản do rủi ro tài trợ tài sản nợ.
Mặt khác thời hạn cho vay phải phù hợp với chu trình luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay. Nếu thời hạn cho vay ngắn hơn chu trình luân chuyển vốn thì ngƣời vay
khó có thể hoàn trả khoản nợ đúng hạn; còn nếu thời hạn cho vay mà dài hơn chu
trình luân chuyển vốn thì sẽ tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn không đúng
mục đích, lãng phí, cũng nhƣ gây ra RRTD cho ngân hàng.
- Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi
Giá trị hoàn trả gốc và lãi phải lớn hơn giá trị vay ban đầu. Tức là ngoài việc hoàn
trả số gốc ban đầu thì đối tƣợng vay phải trả thêm cho ngân hàng một khoản lãi, đây
chính là giá của quyền sử dụng vốn. Khoản lãi chính là một khoản bù đắp chi phí hoạt
động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất của hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro

8


Thu hồi tín dụng phụ thuộc vào bản thân khách hàng vay vốn, mà còn phụ
thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng nhƣ sự biến
động của giá cả, thiên tai, tăng trƣởng kinh tế, tỷ giá, lãi suất,…Khi khách hàng gặp
khó khăn do biến động môi trƣờng hoạt động, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ,

điều này khiến ngân hàng gặp RRTD.
- Tín dụng dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện
Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp luật chặt
chẽ nhƣ: Hợp đồng tín dụng, khế ƣớc vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo
lãnh…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân
hàng khi đến hạn.
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản lý mà ngƣời ta chia tín dụng
ngân hàng thành các loại khác nhau.
1.2.2.1. Xét theo mục đích
Tín dụng ngân hàng gồm:
– Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến
việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong
lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
– Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại
và dịch vụ.
– Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất nhƣ
cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống
cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
– Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng
và các công ty tài chính khác.
– Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật
dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của
đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.

9



– Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động
sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
1.2.2.2. Xét theo thời hạn:
– Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.
– Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm
– Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể
lên đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tƣ. Một số trƣờng
hợp cá biệt có thể lên tới 40 năm.
1.2.2.3. Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB):
– Cho vay không đảm bảo: là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín
nhiệm và uy tín của khách hàng; năng lực tài chính của khách hàng, phƣơng
án vay hiệu quả và khả thi.
– Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo nhƣ thế
chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng; hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố,
thế chấp bằng tài sản của ngƣời thứ ba; hay cho vay bằng tài sản hình thành
từ vốn vay.
1.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
– Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong hợp đồng.
– Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu ngƣời
đi vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
– Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng
thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
– Cho vay gián tiếp: Là khoản vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán

10



1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
1.2.3.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trƣờng. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong
nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho ngƣời cần vốn có thể tìm đƣợc vốn nhanh
hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và có
thể giúp cho ngƣời thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
1.2.3.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trƣng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị
kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tƣ tập trung
là nhu cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi
nguồn lực nhƣ thời gian, chi phí huy động vốn.
1.2.3.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp
phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng, hạn chế
thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
1.2.3.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế:
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn

vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực

11


hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng nhƣ việc chấp hành các quy định ràng
buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng nhƣ là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3.5. Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế:
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu
vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nƣớc có đủ
năng lực để tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa,
mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy
mô và chất lƣợng của thị trƣờng thế giới.
1.2.3.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
ngành kinh tế trọng điểm:
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra,
Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
1.3. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm và phân loại RRTD
1.3.1.1. Khái niệm RRTD
Xét về RRTD trong hoạt động của NHTM thì đã có rất nhiều khái niệm phát
biểu về nó nhƣng tựu chung lại đó là:
RRTD là khi ngƣời vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam
kết hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn này có thể là chậm hoặc không.

RRTD sẽ dẫn giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn.
Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là hai đại lƣợng tƣơng đối gắn liền nhau, thƣờng thì
lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm tàng càng lớn và ngƣợc lại. Do đó, rủi ro nói

12


chung và RRTD nói riêng cần đƣợc hạn chế và kiểm soát ở mức độ phù hợp với điều
kiện và nguồn lực của ngân hàng trong điều kiện vẫn đảm bảo khả năng sinh lời.
1.3.1.2. Phân loại RRTD
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau đây
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro

nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
– Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng
– Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho
vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
– Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.

13


Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành:
– Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
– Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định

hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao
1.3.1.3. Đặc điểm của RRTD
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng
không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm
cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng
thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
1.3.1.4. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng:
Thông thƣờng để đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM ngƣời ta thƣờng
dùng chỉ tiêu nợ quá hạn (NQH) và kết quả phân loại nợ.

14


a. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc
phép và không đủ tiêu chuẩn để đƣợc gia hạn nợ.

Dƣ nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dƣ nợ

Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thƣờng chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:
-

Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

-

Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi

-

Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên (nợ khó đòi)

b. Phân loại nợ
Theo Quyết định số 22/VBHN- NHNN ngày 04/06/2014 của Thống đốc
NHNN thì TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm nhƣ sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm
– Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
– Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
– Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 1 theo quy định

 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý ) bao gồm
– Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
– Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu
– Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 2 theo quy định
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
– Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu;

15


×