Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Fecon : Luận văn ThS. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: 603402

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo-------------

VŨ THỊ THÚY NGA

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FECON

U N V N THẠC S T I CHÍNH – NGÂN H NG
CHƯ NG TR NH ĐỊNH HƯỚNG NGHI N CỨU

Hà Nội – Năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo------------VŨ THỊ THÚY NGA

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FECON
C u n n àn
số

Tài c n - N

n àn

: 60 34 02 01

U N V N THẠC S T I CHÍNH – NGÂN H NG


CHƯ NG TR NH ĐỊNH HƯỚNG NGHI N CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – Năm 2018


LỜI CA

ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn đều có
nguồn gốc rõ ràng và là trung thực.
N ười thực hiện n

i n cứu

Vũ T ị T ú N a


LỜI CẢ

N


Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể,
cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng.
Trƣớc hết tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa, các giảng
viên Khoa Tài chính - Ngân hàng - Trƣờng Đại học Kinh tế-ĐHQGHN đã tạo
điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu các nội dung trong chƣơng trình
đào tạo Thạc sĩ ngành Tài chính -Ngân hàng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn chu đáo, tận tình của TS.
Nguyễn Thị Nhung, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi
điều kiện về vật chất và tinh thần của của gia đình, bạn bè, ngƣời thân.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tôi chắc hẳn không thể
tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của
các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Xin tr n trọng cảm ơn!


ỤC ỤC

DANH

ỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. i

DANH

ỤC BẢNG ............................................................................... ii


DANH

ỤC H NH VẼ ........................................................................iii

ỜI

Ở ĐẦU ........................................................................................ 1

CHƯ NG 1 TỔNG QUAN T NH H NH NGHI N CỨU V
Ý

C

SỞ

U N CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG

DOANH NGHIỆP .................................................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp ............................................................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệP .... 8
1.2.1. Cơ sở lý luận về vốn trong doanh nghiệp .......................................................... 8
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...................................................... 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................ 27
CHƯ NG 2 THIẾT KẾ V

PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU ........ 28

2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................... 30

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................................... 30
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin................................................. 30
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích......................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................... 33
CHƯ NG 3 THỰC TRẠNG VỐN V

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FECON .................................................... 34
3.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần fecon ....................................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 34
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính ................................................................................. 37


3.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý..................................................................................... 39
3.1.4. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hƣởng đến hiệu quả sử
dụng vốn ........................................................................................................................ 40
3.1.5. Vị thế của công ty Cổ phần FECON trong ngành .......................................... 42
3.1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh của FECON giai đoạn 2015 -2017.............. 44
3.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN FECON ......................................................................................... 45
3.2.1. Tốc độ tăng trƣởng về quy mô vốn và cơ cấu vốn.......................................... 45
3.2.2. Khả năng sinh lời............................................................................................... 52
3.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ................................................................................... 57
3.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN FECON ................................................................ 63
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................ 63
3.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 64
Kết luận c ươn 3................................................................................ 66
CHƯ NG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FECON .................................................... 67
4.1. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần fecon ............................. 67
4.2. Định hƣớng giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần fecon ................................................................................................ 68
4.2.1 Lập kế hoạch sử dụng tiền rõ ràng ..................................................................... 68
4.2.2. Tăng cƣờng công tác thu hồi công nợ............................................................... 68
4.2.3 Nâng cao năng lực quản lý tài sản thông qua công tác bồi dƣỡng cán bộ, chú
trọng phát huy nhân tố con ngƣời ............................................................................... 69
4.3 Các kiến nghị ..................................................................................... 71
KẾT U N .......................................................................................... 75
T I IỆU THA

KHẢO .................................................................... 76


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký iệu

STT

N u nn

ĩa

1

CSH

Chủ sở hữu


2

DTT

Doanh thu thuần

3

DN

Doanh nghiệp

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

6

TSCĐ

Tài sản cố định


7

TSLĐ

Tài sản lƣu động

8

VCSH

Vốn chủ sở hữu

9

VCĐ

Vốn cố định

10

VLĐ

Vốn lƣu động

11

ĐVT

Đơn vị tính


12

đ

Đồng

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bản

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12


Bảng 3.12

Nội dun
Trang
Nguyên giá tài sản cố định các năm 201541
2017
Tỷ lệ tăng trƣởng kết quả kinh doanh giai
44
đoạn 2015-2017
Bảng tóm tắt Tổng Nguồn vốn Công ty Cổ
46
phần Fecon giai đoạn 2015-2017
Biến động Nguồn vốn giai đoạn 2015-2017
48
Bảng Nợ phải trả Công ty Cổ phần Fecon
50
giai đoạn 2015-2017
Tỷ suất sinh lời giai đoạn 2015-2017
52
Tỷ lệ tăng trƣởng tài sản của công ty giai
53
đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính giai
54
đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
55
Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
58
tài sản ngắn hạn

Doanh thu, hàng tồn kho và các khoản phải
59
thu
Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
62
tài sản dài hạn

ii


DANH MỤC H NH VẼ

STT

Hìn

Nội dun

1

Hình 2.1

Thiết kế nghiên cứu của luận văn

28

2

Hình 3.1


Sơ đồ tổ chức quản trị công ty cổ phần
FECON

39

3

Hình 3.2

Hình 3-2: Vốn lƣu động giai đoạn 20152017

41

4

Hình 3.3

Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2015-2017

47

5

Hình 3.4

Nguồn tài trợ của Tài sản giai đoạn 20152017

51

6


Hình 3.5

Tỷ suất sinh lời giai đoạn 2015-2017

52

7

Hình 3.6

Hiệu quả sử dụng tài sản giai đoạn 20152017

57

8

Hình 3.7

Tỷ lệ tăng tƣởng tổng tài sản, doanh thu,
khoản phải thu và nợ

60

9

Hình 3.8

Chi phí lãi vay giai đoạn 2015-2017


61

10

Hình 3.9

Khả năng thanh toán lãi vay

61

iii

Trang


LỜI MỞ ĐẦU

1.

T n cấp t iết của đề tài
Mục tiêu của một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh

doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hoá giá trị doanh
nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện
pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nƣớc phát triển, thị trƣờng cạnh tranh
ngày càng khốc liệt và xu hƣớng hội nhập ngày càng sâu rộng thì nguy cơ tụt
hậu, thậm chí là bị loại bỏ là rất hiện hữu đối với những doanh nghiệp không
hoàn thiện đổi mới để phù hợp.

Chính vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đƣợc doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là
tối đa hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh, bởi vốn có vai trò mang tính quyết định
đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để làm đƣợc điều này, quản lý tài chính, hay quản lý tốt nguồn vốn tài
trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh rất là
quan trọng. Việc phân tích báo cáo tài chính là một trong những biện pháp
quan trọng nhất đối với công tác quản trị tình hình tài chính của các doanh
nghiệp, từ kết quả phân tích các chỉ số hoạt động cũng nhƣ hiệu quả công ty
thấy đƣợc sức khỏe tài chính, những thành tích đã đạt đƣợc cũng nhƣ những
vân đề còn tồn tại từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Tuy nhiên, thực tế
hiện nay các doanh nghiệp cổ phần ở Việt Nam hoặc là chƣa chú trọng, hoặc
là có quan tâm nhƣng chƣa thực sự đánh giá đƣợc tầm quan trọng đến việc
quản trị tài chính công ty. Điều này dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp tuy có
bề dày lịch sử, tuy có hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản tốt nhƣng chƣa
có các phƣơng án tốt nhất về mặt tài chính khi gặp phải những giai đoạn thị
1


trƣờng không thuận lợi hay gặp phải rủi ro thanh khoản thì sẽ rất khó để trụ
vững và vƣợt qua, thậm chí có khả năng còn bị phá sản hoặc bị thâu tóm, bên
cạnh đó những công ty có sự chuẩn bị tốt thì đây lại là cơ hội để bứt phá vƣơn
lên, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Công ty Cổ phần FECON là một trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực nền móng công trình tại Việt Nam. Những năm qua, công ty đã đạt
đƣợc kết quả nhất định trong hoạt động kinh doanh. Từ lĩnh vực cốt lõi là là
thi công nền móng, Fecon bắt đầu xâm nhập lĩnh vực cơ sở hạ tầng từ năm
2013. Trong giai đoạn 2014-2017, công ty đã có sự tăng trƣởng đáng kể về
nguồn vốn chủ sở hữu do phát triển ngành nghề kinh doanh về xây dựng, thi
công công trình hạ tầng, nền móng có yêu cầu nguồn vốn đầu tƣ lớn và thời

gian hồi vốn dài. Bên cạnh đó khoản phải thu của công ty liên tục tăng trong
những năm gần đây là nguyên nhân công ty phải dựa vào nguồn vốn huy động
ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động và đầu tƣ mở rộng kinh doanh. Rủi ro
thanh khoản sẽ khó thể tránh khỏi nếu nhƣ công ty không quản lý hiệu quả
nguồn vốn doanh nghiệp.
Nhận thấy vấn đề tuy không mới nhƣng lại là điều mà công ty luôn luôn
hƣớng tới để cải thiện, là mục tiêu tiên quyết. Xuất phát từ mục tiêu mở rộng
kinh doanh, quy mô công ty, khẳng định vị thế công ty trong ngành xây, cùng
với thực trạng công tác sử dụng vốn tại đơn vị, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần FECON” làm đề
tài nghiên cứu với mong muốn đƣợc góp phần vào việc giải quyết những vấn
thực tế đang diễn ra trong quá trình sử dụng tài sản phục vụ hoạt động kinh
doanh của Công ty.
2.

C u ỏi n

i n cứu

Luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:
Câu hỏi 1: Thƣc trạng hoạt động sử dụng vốn của Công ty Cổ phần FECON
trong những năm gần đây đã đạt đƣợc những thành tựu và còn tồn tại những
hạn chế gì? Nguyên nhân?
2


Câu hỏi 2: Công ty Cổ phần FECON cần làm gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn?
3.

ục đ c và n iệm vụ n


i n cứu

Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Fecon
giai đoạn 2015-2017. Từ đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty Cổ phần Fecon.
Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn, trong đó tập
trung vào nhóm các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn và
nhóm chỉ số đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các
doanh nghiệp.

-

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Fecon trong giai
đoạn 2015-2017.

-

Đƣa ra đƣợc giải pháp mang tính thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho Công ty Cổ phần Fecon.

4.

Đối tượn và p ạm vi n

i n cứu


-

Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Fecon;

-

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Fecon giai đoạn 2015-2017.

5.

P ươn p áp n

i n cứu

Phương pháp luận: Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng, vận dụng
và phối hợp trong nghiên cứu gồm:
-

Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích để hệ thống hoá, làm rõ và bổ sung
những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
Cổ phần Fecon.

-

Phƣơng pháp thống kê và phân tích tổng hợp để giải thích, làm rõ lý luận
và thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Fecon.
3



Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu phân tích, đánh giá bao gồm: dữ liệu
thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thông qua các Báo cáo tài chính kiểm
toán của Công ty Cổ phần FECON.
6.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 c ươn .
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2 : Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3 : Thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
FECON.
Chƣơng 4 : Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần FECON.

4


CHƯ NG 1 TỔNG QUAN T NH H NH NGHI N CỨU V C SỞ Ý LU N
CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổn quan tìn

ìn n

i n cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong

doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có những lĩnh vực đầu tƣ, cách thức
hoạt động kinh doanh, tuỳ thuộc vào các yếu tố nhƣ quy mô vốn, điều kiện tự
nhiên, chinh sách kinh tế, các yếu tố về văn hóa xã hội mà thu đƣợc hiệu quả
kinh tế nhất định. Việc kinh doanh đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận
nên vì thế hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn luôn đƣợc các cá nhân,
tổ chức kinh doanh quan tâm.
Vì vậy việc nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
đƣợc nhiều các tác giả trong và ngoài nƣớc quan tâm để có thể tìm hiểu sâu về
tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp, từ đó có các giải pháp cụ thể cho
doanh nghiệp chọn nghiên cứu.
Võ Thị Thanh Thủy (2011) đã tiến hành chọn nghiên cứu phân tích hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần công nghệ phẩm Đà Nẵng. Tác giả đã
hệ thống hóa các vấn đề cần làm rõ về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần nói chung đồng thời đánh giá thực trạng sử dụng vốn và đƣa ra một số
giải pháp nâng cao hiểu quả sử dụng vốn tại công ty này. Cùng năm đó là Hà
Thị Kim Duyên với đề tài nghiên cứu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 8. Luận văn đã xây dựng
hệ thống lý thuyết chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại các công ty Cổ Phần xây dựng. Luận văn đánh giá tình hình thực
trạng công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng điện
VNECO 8, từ đó đƣa ra giải pháp nhằm cải thiện công tác sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 8.
Bài nghiên cứu đăng trên tạp chí tài chính của Hoàng Thị Thu và
5


Nguyễn Hải Hạnh (2012) đã chỉ ra sự quan trọng của công tác quản lý vốn
lƣu động trong doanh nghiệp. Bài nghiên cứu của tác giả Lê Xuân Hải (2013)
in trên Tạp chí Tài chính đã tìm hiểu 60 doanh nghiệp giai đoạn 2011-2012
trong tỉnh Bắc Ninh và đƣa ra một số giải pháp trong hiệu quả sử dụng tài sản

ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
Nghiên cứu về quy mô và hiệu quả doanh nghiệp với cấu trúc vốn: nhìn
từ góc độ tài chính hành vi, tác giả Vƣơng Đức Hoàng Quân (2014) đã khảo
sát 100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006-2012. Kết quả cho thấy: Tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản (ROA) có quan hệ thuận với hệ số nợ. Tác giả dựa trên
hiệu suất kinh doanh, quy mô và tài sản của doanh nghiệp và đƣa ra kết luận:
các doanh nghiệp có nội lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để sinh
lời có tỷ lệ nợ thấp hơn.
Khi nghiên cứu về tác động của một số nhân tố đến tối đa hoá lợi nhuận
của doanh nghiệp tác giả Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến đã đƣa
ra 10 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp; Khả năng sinh lời; Khả năng tăng
trƣởng của doanh nghiệp; Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu
hình;Tính thanh khoản của tài sản; Điều kiện thị trƣờng chứng khoán; Thuế;
Điều kiện thanh toán nợ và nghiên cứu 180 Công ty, giai đoạn 2010 2013. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận của
doanh nghiệp trong giai đoạn này. Đó là: Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản
cố định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm chi phi,
hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tối đa hoá lợi nhuận.
Với kết quả nghiên cứu đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần
Liên doanh tƣ vấn và xây dựng COFEC, Hà Thị Thanh Huyền (2012) đã đánh
giá về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần liên doanh tƣ vấn và xây
dựng COFEC, đồng thời chỉ ra đƣợc nguyên nhân hạn chế và có giải pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Ngoài ra còn có các nghiên cứu khoa học cũng về chủ đề hiệu quả sử
6


dụng vốn trong doanh nghiệp cổ phần: Đỗ Nhƣ Ngọc (2012) trình bày các vấn
đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP Sơn Tổng hợp Hà Nội, nắm bắt
đƣợc các thuận lợi cũng nhƣ khó khăn mà công ty đối mặt trong quản trị nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn trong giai đoạn 2008 – 2011. Từ đó, tác giả đƣa ra
một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP Sơn Tổng
hợp Hà Nội trong giai đoạn tiếp theo.
Nguyễn Thị Hải (2012) cũng đã nghiên cứu về vấn đề Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185-Tổng công ty xây dựng Trƣờng Sơn.
Đề tài đề cập tới các vấn đề chung về hiểu quả sử dụng vốn kinh doanh và
thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra một
số giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao hiểu quả sử dụng vốn tại công ty 185 –
Tổng công ty xây dựng Trƣờng Sơn.
Nguyễn Văn Kỳ (2015) phân tích thực tế vốn và tình hình sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 nhằm rút ra nhận xét và đƣa ra những giải
pháp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đánh giá hiệu quả
cuối cùng của quá trình kinh doanh.
Khi nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần cơ khí Đông
Anh, Đặng Văn Hảo (2015) đã hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận về hiệu quả
sử dụng tài sản và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sự dụng tài sản tại
doanh nghiệp, phân tích đƣợc thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,
tài sản dài hạn và tổng tài sản, có so sánh với các đơn vị cùng ngành và chỉ số
trung bình ngành để thấy đƣợc vị trí của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những
nguyên nhân chủ quan, khách quan, những hạn chế làm ảnh hƣởng trực tiếp
tới hiệu quả sử dụng tài sản và đƣa ra một số giải pháp góp phần nâng cao
hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần cơ khí Đông Anh.

7


Hoàng Thị Duyên (2016) đã có nghiên cứu về đề tài hiệu quả sử dụng tài
sản của công ty cổ phần công nghệ Hợp Long. Trong luận văn này, các chỉ số
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty đã so sánh đƣợc một số chỉ tiêu
cơ bản phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản với các chỉ số của đối thủ cạnh

tranh. Từ đó tác giả phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần
Công nghệ Hợp Long đƣợc khách quan, làm cơ sở định hƣớng giải pháp cho
công ty trong việc quản lý hiệu quả sử dụng tài sản.
Nhƣ vậy, trong giai đoạn 2015-2017 vẫn chƣa có bài nghiên cứu phân
tích chi tiết và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Fecon. Vì
vậy tác giả đề xuất nghiên cứu khoa học về việc phân tích các chỉ số tài chính,
so sánh đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại đơn vị trong giai đoạn này từ đó có
những giải pháp đề xuất cho giai đoạn tới.
1.2. Cơ sở lý luận về vốn và iệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Cơ sở lý luận về vốn trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày
càng hoàn thiện, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn nhƣ sau của một số nhà
kinh tế học thuộc các trƣờng phái kinh tế khác nhau.
Các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn với góc độ hiện vật. Họ cho
rằng, vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Cách hiểu này phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai – giai
đoạn kinh tế học mới xuất hiện và bắt đầu phát triển.
Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những ngƣời có cổ
phần trong công ty đóng góp và họ nhận đƣợc phần thu nhập chia cho các
chứng khoán của công ty. Nhƣ vậy, các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài
chính của vốn, làm rõ đƣợc nguồn vốn cơ bản của doanh nghiệp đồng thời
cho các nhà đầu tƣ thấy đƣợc lợi ích của việc đầu tƣ, khuyến khích họ tăng
8


cƣờng đầu tƣ vào mở rộng và phát triển sản xuất.
Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn
“Kinh tế học”: “Vốn là một loại hàng hoá nhƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào
quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn

tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá
và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không
đƣợc coi là vốn”..
Một số nhà kinh tế học khác cho rằng vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố
kinh tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ nhƣ tài sản tài chính mà còn
cả các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đã tích luỹ đƣợc, trình
độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành cùng chất lƣợng đội ngũ
công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín, lợi thế của doanh nghiệp.
Một số quan điểm khác lại cho rằng vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ.
Nhƣng theo khái niệm trong giáo trình Tài chính doanh nghiệp của
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm về vốn đƣợc chia thành hai
phần: Tƣ bản (Capital) là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ. Vốn đƣợc quan tâm
đến khía cạnh giá trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh
tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm. Vốn đƣợc nhà
doanh nghiệp dùng để đầu tƣ vào tài sản của mình. Nguồn vốn là những
nguồn đƣợc huy động từ đâu. Tài sản thể hiện quyết định đầu tƣ của nhà
doanh nghiệp; Còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của bản thân doanh
nghiệp dẫn đến doanh nghiệp có dự trữ tiền để mua hàng hoá và dịch vụ rồi
sản xuất và chuyển hoá, dịch vụ đó thàng sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự
trữ hàng hoá hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hoá đi ra đó
là hiện tƣợng xuất quỹ, còn khi xuất hàng hoá ra thì doanh nghiệp sẽ thu về
dòng tiền (phản ánh nhập quỹ và biểu hiện cân đối của doanh nghiệp là ngân
quỹ làm cân đối dòng tiền trong doanh nghiệp).
9


Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dƣới những góc độ nghiên cứu
khác nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vây, để đáp ứng đầy
đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, có
thể khái quát “vốn doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài

sản của doanh nghiệp đƣợc huy động và sử dụng vào kinh doanh nhằm mục
đích tối đa hoá lợi nhuận”.
(Nguồn: Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp- Tác giả: Bùi Văn Vần-Nhà Xuất
Bản Tài chính)
1.2.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp
Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
-

Vốn chủ sở hữu:

Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp. Số
vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh
toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do kinh doanh có
lãi của doanh nghiệp sẽ đƣợc chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp
cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành
theo các cách thức khác nhau. Thông thƣờng nguồn vốn này bao gồm vốn góp
và lợi nhuận chƣa phân phối.
-

Vốn vay: Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình

thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau
một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi
vay và gốc vay. Phần vốn này doanh nghiệp đƣợc sử dụng với những điều
kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhƣng không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn
hạn và vốn vay dài hạn.
Căn cứ theo thời gian huy động vốn
-


Vốn thƣờng xuyên: Vốn thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định
10


và dài hạn mà doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tƣ vào tài
sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu động tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết
cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ
vay dài hạn của doanh nghiệp.
-

Vốn tạm thời: Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1

năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thờitài
trợ cho tài sản ngắn hạn phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản
nợ phải trả ngắn hạn cho nhà cung cấp, ngoài ra cũng có thể đƣợc tài trợ bởi
một phần vốn góp chủ sở hữu.
Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn
Kết cấu cuả bảng cân đối kế toán luôn tuân theo phƣơng trình: Tổng Tài
Sản = Tổng Nguồn Vốn. Có nghĩa là Toàn bộ Tài sản hình thành đƣợc tài trợ
bởi Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu. Trên bảng cân đối kế toán Tài sản đƣợc chia thành tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn.
Vì vậy căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn mà chia thành: Vốn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn và Vốn tài trợ cho tài sản dài hạn.
“-

Đối với Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12

tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo

nguyên tắc sau: Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong
vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo đƣợc xếp vào loại ngắn
hạn; Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể
từ thời điểm báo cáo đƣợc xếp vào loại dài hạn.
-

Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12

tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau:
Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu
11


kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn; Tài sản và Nợ phải
trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh
doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn.
-

Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu

kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ
phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền
và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử
dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tƣơng
đƣơng tiền, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn là các tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng

tại thời điểm báo cáo, nhƣ: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động
sản đầu tƣ, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.”
(Thông tƣ 200/2014/TT-BTC, 22/12/2014)
1.2.1.3. Vai trò của vốn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ
sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng
ký kinh doanh, theo quy định của nhà nƣớc, bất cứ doanh nghiệp nào cũng
phải có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn
ở đây không chỉ gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản
thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp). Rồi để tiến hành sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ,
nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để một doanh
nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu đã đặt ra.
12


Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng
và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng
cao chất lƣợng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động...
cũng nhƣ tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trƣờng.
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, thiếu vốn để phát triển sản
xuất kinh doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở
cấp vi mô, nhà nƣớc ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển
kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nƣớc
trong khu vực Đông Nam á là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
trong nƣớc trƣớc sự vƣợt trội về vốn, công nghệ của các nƣớc khác trong khu

vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy
động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất.
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Khái niệm: Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh chất
lƣợng của hoạt động sử dụng vốn vào giải quyết một nhu cầu nhất định trong
phát triển sản xuất (đầu tƣ phát triển) và trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về mặt lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mối tƣơng quan giữa kết
quả thu đƣợc từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lƣợng vốn bỏ ra. Mối
tƣơng quan đó thƣờng đƣợc biểu hiện bằng công thức.
Dạng thuận có dạng:
H=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hƣởng của hiệu quả sử dụng vốn đến
13


kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Dạng nghịch có dạng:
Tổng nguồn vốn
E = Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực.
Về mặt định tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản
lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân loại hiệu quả sử dụng vốn
-


Hiệu quả toàn bộ và hiệu quả bộ phận:
Hiệu quả toàn bộ thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với

tổng số vốn bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn chung của doanh nghiệp.
Còn hiệu quả bộ phận cho thấy mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc
với từng bộ phận vốn (vốn chủ sở hữu, vốn cố định,vốn lƣu động). Việc tính
toán, phân tích này chỉ ra cho chúng ta thấy hiệu quả sử dụng từng loại vốn
của doanh nghiệp và ảnh hƣởng của chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn
chung trong doanh nghiệp. Về nguyên tắc hiệu quả toàn bộ phụ thuộc vào
hiệu quả bộ phận.
-

Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh: Hiệu quả tuyệt đối đƣợc tính

bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối hoặc so sánh tƣơng quan các
đại lƣợng thể hiện chi phí hoặc kết quả của các phƣơng án, các năm với nhau.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ngƣời
ta thƣờng dựa vào các nhóm chỉ tiêu sau (Nguồn: Giáo trình Phân tích tài
chính- Tác giả: Trần Thị Thanh Tú-NXB ĐHQG Hà Nội) :
Các c ỉ số sinh lời
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận ròng của tài sản mà doanh
14


nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh.


Tỷ suất sinh lời của tài sản (Return on Assets – ROA)


Tỷ suất này dùng để chỉ khả năng sinh lời của tổng tài sản và thƣờng có
mỗi quan hệ đồng pha với tỷ số đo lƣợng hiệu quả của tổng tài sản. Tỷ suất
này giải thích cho việc bao nhiêu đồng lợi nhuận đƣợc sinh ra khi sử dụng
một đồng tài sản.


Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (Return On Sales-ROS)

Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.


Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (Return on Equity- ROE)

Tỷ suất này để đo lƣờng khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, là một
trong những chỉ tiêu rất quan trọng khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và đặc biệt rất đƣợc các cổ đông hiện tại cũng nhƣ những nhà
đâu tƣ tiềm năng quan tâm. Nó cho biết khả năng tạo ra tiền từ đồng vốn của
chủ đầu tƣ, tỷ suất này càng cao thì chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của doanh
nghiệp càng hiệu quả.


Tỷ lệ tăng trưởng bền vững:


Tỷ số này cho biết tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận cao nhất mà doanh
nghiệp có thể đạt đƣợc nếu không tăng vốn chủ sở hữu.
15



Các ệ số phản án tìn


ìn tài c n của doanh nghiệp

Hệ số nợ

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp, có
bao nhiêu phần do vay nợ mà có.


Hệ số nợ trên tài sản ngắn hạn

Ý nghĩa của chỉ tiêu này cũng gần giống với ý nghĩa của chỉ tiêu trên,
nhƣng từ quan điểm của quản lý, nó cần đƣợc chú ý và quan tâm nhiều hơn
do phạm vi của nó tạo ra.


Hệ số nợ dài hạn

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp
hiện có thì phần vay dài hạn chiếm bao nhiêu.


Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Việc phân tích các hệ số kết cấu vốn là một vấn đề có ý nghĩa hết sức
quan trọng, nó giúp ngƣời quản lý doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình tài chính

của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đúng đắn có nên tiếp tục mở rộng
đầu tƣ, đồng thời có kế hoạch cho việc tổ chức, huy động và sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh trong kỳ tiếp theo. Bên cạnh việc xem xét cơ cấu vốn, thông
qua các hệ số sau, các doanh nghiệp còn có thể biết đƣợc năng lực đi vay để
mở rộng đầu tƣ của mình.

16


×