Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Timenet toàn cầu : Luận văn ThS. Kinh doanh: 60 34 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 41 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VƢƠNG THANH HUYỀN

MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIMENET TOÀN CẦU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VƢƠNG THANH HUYỀN

MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIMENET TOÀN CẦU

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐOÀN KIM

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên,
các kết quả nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chƣa từng đƣợc công bố trong
kỳ bất công trình nào khác trƣớc đó.
Học viên

Vƣơng Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, học viên xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu
sắc, giúp đỡ học viên trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đoàn Kim
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho học viên
những kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu, song do
năng lực cũng nhƣ trình độ có hạn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Vì vậy, học viên rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, bổ sung của
các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để đề tài của học viên đƣợc hoàn thiện hơn.
Học viên

Vƣơng Thanh Huyền



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TU VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ MARKETING MIX ..............................................................................................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................4
1.1.1. Một số nghiên cứu ở ngoài nước ................................................................4
1.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước ................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về marketing mix .......................................................................9
1.2.1. Những vấn đề chung về marketing mix trong dịch vụ ................................9
1.2.2. Quảng cáo trực tuyến ...............................................................................25
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark
not defined.
2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Phân tích xử lý thông tin ............................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ TIMENET TOÀN CẦU GIAI ĐOẠN 2014-2015 ...... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về công ty ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu giai đoạn
2014-2015 .............................................................. Error! Bookmark not defined.



3.3. Đánh giá về hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển công nghệ Timenet toàn cầu ............... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Điểm mạnh ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Điểm yếu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Nguyên nhân của những điểm yếu trong hoạt động marketing mix ...... Error!
Bookmark not defined.
3.4.1. Nguyên nhân chủ quan .............................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nguyên nhân khách quan ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ TIMENET TOÀN CẦU................................ Error! Bookmark not defined.
4.1. Định hƣớng phát triển chung của ngành ........ Error! Bookmark not defined.
4.2. Định hƣớng phát triển và mục tiêu của Công ty TNHH Đầu tƣ và phát triển công
nghệ TIMENET toàn cầu trong việc phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến .... Error!
Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty
TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.Error! Bookmark not
defined.
4.3.1. Giải pháp về sản phẩm (Product) ............. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Giải pháp về giá (Price) ............................ Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Giải pháp về phân phối (Place) ................ Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)Error!

Bookmark

not


defined.
4.3.5. Giải pháp về con người (People) ............... Error! Bookmark not defined.
4.3.6. Giải pháp về quy trình (Process) .............. Error! Bookmark not defined.
4.3.7. Giải pháp về cở sở vật chất (Physical Evironment)Error! Bookmark not
defined.
4.4. Tích hợp các yếu tố trong marketing mix ....... Error! Bookmark not defined.


4.5. Kiến nghị các điều kiện để thực hiện các giải phápError!

Bookmark

not

defined.
4.5.1. Tăng cường vai trò của Nhà nước ............. Error! Bookmark not defined.
4.5.2. Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cải thiện, hiện đại hoá thủ tục hành chính.
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5.3. Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho doanh nghiệp về dịch vụ quảng
cáo trực tuyến ....................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................29
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

CPC

Hình thức quảng cáo chỉ tính tiền khi ngƣời dùng click vào

2

CPM

Giá cho 1000 lần hiển thị

3

FPT

Công ty Cổ phần FPT

4

PGS.TS

Phó giáo sƣ, tiến sỹ

5

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

6

TS

7

VCCORP

8

VNG

Tiến sỹ
Công ty Cổ phần VCCORP
Công ty Cổ phần VNG

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1


Nội dung
Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty Timenet năm 2014-2015

Trang
41

Thực trạng đánh giá của khách hàng về chất
2

Bảng 3.2

lƣợng quảng cáo trực tuyến của công ty Timenet

42

là rất tốt
3

Thực trạng đánh giá của khách hàng về độ đa
Bảng 3.3

dạng của loại hình quảng cáo của Công ty

43

Timenet so với đối thủ có cùng quy mô.
4


Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Thực trạng đánh giá của khách hàng về hình thức
quảng cáo của công ty Timenet là đẹp.
Thực trạng đánh giá của khách hàng về chi phí
quảng cáo thấp hơn các công ty khác.

44
45

Thực trạng đánh giá của khách hàng về việc đƣa
6

Bảng 3.6

ra chính sách giá quảng cáo tổng thể tốt hơn là

46

đƣa ra chính sách giá riêng lẻ.
Thực trạng đánh giá của khách hàng về chính
7

Bảng 3.7

sách giá ƣu đãi của công ty Timenet là rất hấp


47

dẫn
Thực trạng đánh giá của khách hàng cho là độ
8

Bảng 3.8

bao phủ của kênh phân phối trực tiếp tốt hơn

48

kênh phân phốigián tiếp
Thực trạng đánh giá của khách hàng về chất
9

Bảng 3.9

lƣợng của kênh phân phối trực tiếp tốt hơn so với

49

kênh phân phối gián tiếp.
Thực trạng đánh giá của khách hàng về xây dựng
10

Bảng 3.10

hình ảnh thƣơng hiệu của công ty đƣợc đánh giá

là tốt.
ii

50


Thực trạng đánh giá của khách hàng về chính
11

Bảng 3.11

sách quảng cáo dịch vụ của công ty Timenet rất

51

tốt
Thực trạng đánh giá của khách hàng về chính
12

Bảng 3.12

sách khuyến mại của công ty Timenet rất tốt

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14


15

Bảng 3.15

16

Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18

19

Bảng 3.19

20

Bảng 3.20

21

Bảng 3.21

Thực trạng đánh giá trang thiết bị khác là tốt


59

22

Bảng 4.1

Tích hợp các yếu tố marketing mix

70

Thực trạng trình độ nhân viên đƣợc đánh giá là
tốt
Thực trạng đánh giá phong làm việc của nhân
viên là tốt.
Thực trạng đánh giá thái độ làm việc của nhân
viên là tốt.
Thực trạng đánh giá quy trình làm việc của bộ
phận kinh doanh là tốt.
Thực trạng đánh giá quy trình làm việc của bộ
phận kỹ thuật là tốt.
Thực trạng đánh giá quy trình làm việc của bộ
phận kế toán – hành chính là tốt
Thực trạng đánh giá quy trình làm việc của bộ
phận marketing là tốt.
Thực trạng đánh giá hệ thống server của là ổn
định.

iii


52

53
54
54
55
56
57
57
58


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

Mô hình marketing mix 4P

13

2


Hình 1.2

Mô hình 7P- Sự kết hợp 4P+3P

14

3

Hình 1.3

Mô hình marketing mix 7P

15

4

Hình 1.4

Ma trận Ansoff

17

5

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

29


6

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức công ty

38

iv

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại internet tồn tại trên mọi góc cạnh của cuộc sống, việc tận dụng lợi
thế của internet để đƣa ngƣời bán và ngƣời mua đến gần nhau hơn là một xu hƣớng
tất yếu không thể thiếu để giúp doanh nghiệp thành công hơn trong thị trƣờng cạnh
tranh hiện nay. Nắm bắt đƣợc xu thế này từ rất sớm, các doanh nghiệp nƣớc ngoài
đã ứng dụng quảng cáo trực tuyến và thu đƣợc những thành công nhất định. Tuy
nhiên, ở Việt Nam thì xu hƣớng quảng cáo trực tuyến mới bắt đầu xuất hiện và đang
phát triển trong thời gian gần đây.
Khác với loại hình quảng cáo truyền thống, quảng cáo trực tuyến giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu tới phạm vi rộng không
chỉ trong nƣớc mà cả toàn cầu trong thời gian ngắn nhất. Mặc dù vậy, thực tế ở Việt
Nam, không phải doanh nghiệp nào cũng đủ nguồn nhân lực để tự mình đƣa ra và
thực hiện các hoạt động quảng cáo trực tuyến. Chính vì thế, các công ty hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến đƣợc thành lập nhằm giải quyết vấn
đề mà nhiều doanh nghiệp đang gặp phải. Tuy nhiên, lĩnh vực này đang bị thâu tóm
và chiếm lĩnh thị phần bởi các ông lớn nhƣ: VCCorp, VNG, FPT…Họ đƣa ra mức

chi phí rất lớn mà không phải doanh nghiệp nào cũng sẵn sàng và có khả năng chi
trả. Chi phí quảng cáo bị đội lên cao, những khách hàng doanh nghiệp nhỏ không có
đủ tài chính sẽ vấp phải sự cạnh tranh không lành mạnh từ các đối thủ khác. Do đó,
cần có những doanh nghiệp đƣa ra những chiến lƣợc quảng cáo trực tuyến với chi
phí cạnh tranh giành cho các khách hàng doanh nghiệp nhỏ, giúp các doanh nghiệp
này tháo gỡ đƣợc bài toán cạnh tranh. Mặt khác, với sự thâu tóm của các doanh
nghiệp lớn trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, các doanh nghiệp nhỏ mới thành
lập trong lĩnh vực này khó có thể cạnh tranh đƣợc nếu không có một giải pháp
marketing đúng hƣớng.
Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu là một công
ty có quy mô nhỏ đƣợc thành lập vào năm 2014, ngành nghề kinh doanh chính là
kinh doanh dịch vụ quảng cáo trực tuyến. Ra đời muộn trong điều kiện thị trƣờng bị


thâu tóm bởi hầu hết các đối tác lớn là điểm bất lợi lớn với công ty. Để có thể cạnh
tranh đƣợc trong thị trƣờng hiện nay các công ty hoạt động với quy mô nhỏ trong
lĩnh vực quảng cáo trực tuyến cần thực hiện hoạt động marketing mix nhƣ thế nào?
Để giúp công ty có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và đứng vững đƣợc
trên thị trƣờng tôi đã chọn đề tài “ Marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến
của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu” làm luận
văn thạc sỹ của mình.
Luận văn này nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu:
-

Thực trạng hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty

TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
-

Giải pháp marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty TNHH


Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty
TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Khái quát tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về marketing mix
trong dịch vụ và dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
Phân tích thực trạng marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến tại Công
ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.
Phát hiện các vấn đề tồn tại trong marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực
tuyến của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.
Đề xuất một số giải pháp marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty TNHH

Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.


-

Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu: hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của

Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu.

Về không gian: Tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn
Cầu.
Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu phân tích hoạt động marketing mix cho dịch
vụ quảng cáo trƣc tuyến của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ
Timenet Toàn Cầu giai đoạn 2014-2015
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn cung cấp và hệ thống hoá cơ sở lý luận về marketing trong dịch vụ,
quảng cáo trực tuyến.
Luận văn đề xuất những đóng góp về hoạt động marketing mix cho dịch vụ
quảng cáo trực tuyến của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet
Toàn Cầu.
Ngoài ra là cơ sở để áp dụng giải pháp marketing mix cho các doanh nghiệp khác
trong lĩnh vực khác, là tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu khoa học.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 4 chương
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về marketing mix
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến
của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu giai đoạn
2014-2015.
Chƣơng 4: Giải pháp marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty
TNHH Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Timenet Toàn Cầu


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh thị trƣờng ngày càng cạnh tranh gay gắt, sản phẩm, dịch vụ của
một doanh nghiệp tốt chƣa phải làm yếu tố duy nhất giúp doanh nghiệp thành công.
Sản phẩm, dịch vụ dù tốt đến mấy nhƣng không đƣợc khách hàng biết đến hoặc biết

đến chậm hơn so với sản phẩm của đối thủ khác thì trên thị trƣờng sản phẩm dịch
vụ đó là một sản phẩm, dịch vụ thất bại của doanh nghiệp. Đã có nhiều nghiên cứu
trong nƣớc và quốc tế chỉ ra rằng một doanh nghiệp có chiến lƣợc marketing tốt thì
dù sản phẩm hay những yếu tố khác của doanh nghiệp có thể thua kém đối thủ thì
doanh nghiệp vẫn đạt đƣợc những thành công trong công việc kinh doanh của mình.
Dƣới góc nhìn khác nhau các nhà nghiên cứu đã chỉ ra yếu tố marketing mix ảnh
hƣởng đến từng lĩnh vực khác nhau là không giống nhau.
1.1.1. Một số nghiên cứu ở ngoài nước
Năm 2008, Jonathan Ivy của Birmingham City University, Birmingham, UK đã
nghiên cứu đề tài “A new higher education marketing mix: the 7Ps for MBA
marketing”. Nghiên cứu này nhằm xây dựng hệ thống marketing mix mới trong lĩnh
vực đào tạo sau đại học. Tác giả tiến hành nghiên cứu thông qua việc thu thập, phân
tích ý kiến và quan điểm của các sinh viên học sinh ở các trƣờng đại học đƣợc trợ
giá ở Nam Phi. Qua các yếu tố phân tích dữ liệu cho thấy bảy yếu tố cơ bản khá
khác so với các hoạt động marketing của các trƣờng kinh tế góp phần thu hút học
viên. Một số các yếu tố giống của marketing mix truyền thống: con ngƣời (People),
xúc tiến thƣơng mại (Promotion), và giá cả (Price). Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu
cho thấy rằng bốn nguyên tố mới ảnh hƣởng đến việc thu hút học viên: chƣơng trình
đào tạo (Process), nổi bật (Prominence), bản cáo bạch (Prospectus) và phí bảo hiểm
(Premiums). Trong lĩnh vực thu hút sinh viên trong lĩnh vực đào tạo có những yếu
tố P mới với những P trong mô hình marketing 7P thông thƣờng. Hạn chế của luận
văn chỉ nghiên cứu thông qua mẫu đặc trƣng của một nhóm học sinh, sinh viên ở
Nam Phi.


Sarah Quinton của The Business School, Oxford Brookes University, Oxford,
UK, 2010 đã đƣa ra luận văn nghiên cứu về “Relationships in online communities:
the potential for marketers”. Luận văn này nghiên cứu sự tác động của các mối quan
hệ trong cộng đồng trực tuyến và cơ hội tiềm năng cho các nhà tiếp thị. Tác giả
nghiên cứu mối liên hệ giữa các thảo luận, áp phích trên các trang cộng đồng mạng,

diễn đàn với mặt hàng rƣợu vang ở một số nƣớc bị các nhà tiếp thị bỏ qua. Qua đó
khám phá ra tiềm năng sử dụng các loại rƣợu tại các nƣớc trên các cộng đồng mạng.
Nghiên cứu này chỉ ra rằng, các cá nhân trong các diễn đàn phát triển mối quan hệ
với nhau, các thƣơng hiệu với cá nhân yêu thích, mối quan hệ này đƣợc khẳng định
dựa trên sự tin tƣởng giữa các thành viên, chia sẻ lợi ích, kinh nghiệm những mối
quan hệ về những thƣơng hiệu mà họ quan tâm. Những mối quan hệ này có phát
triển rất mạnh mẽ và thậm chí phát triển thành các hoạt động gặp gỡ nhau và thúc
đẩy nhau sử dụng sản phẩm của thƣơng hiệu đó. Nghiên cứu của tác giả cho thấy
với mặt hàng có tính đặc trƣng cá nhân nhƣ rƣợu thì việc tận dụng các thông tin,
mối liên hệ trên các cộng đồng mạng là thông tin quý với việc tiêu thụ sản phẩm.
Aine Dunne thuộc Faculty of Business, Dublin Institute of Technology, Dublin,
Ireland đã nghiên cứu đề tài “Young people’s use of online social networking site –
a uses and gratifications perpective”, 2010. Trong bài nghiên cứu này tác giả nghiên
cứu việc sử dụng các trang mạng xã hội của giới trẻ. Mục đích nghiên cứu của bài
viết này nhằm tìm hiểu thói quen vì sao giới trẻ tham gia các trang web mạng xã hội
với trang tham chiếu cụ thể là mạng xã hội Bebo. Nghiên cứu đƣợc tiến hành ở
Ireland với đối tƣợng là thanh thiếu niên trong độ tuổi 12-14 tuổi. Kết quả nghiên
cứu cho thấy những ngƣời đang tham gia tích cực sử dụng Bebo vì mục đích cá
nhân và theo xu hƣớng nhất định trong xã hội, họ thể hiện một bản sắc riêng và tính
cách riêng trong một bối cảnh xã hội cụ thể. Hơn nữa, bản thân đối tƣợng nghiên
cứu về môi trƣờng trực tuyến đƣợc xem là đặc biệt tạo điều kiện cho những ngƣời
trẻ tuổi trong việc đàm phán thực tiễn và những khó khăn có thể phát sinh bên
ngoài, về rèn luyện bản thân, quản lý các mối quan hệ. Bài viết đã đƣa ra đƣợc lời
nhận xét về giới hạn nhận thức chỉ phục vụ để cấp sanh sách các lí do tại sao ngƣời


trẻ tham dự vào các phƣơng tiện truyền thông. Bài viết khẳng định sự phù hợp giữa
bản sắc cá nhân với bản sắc, xu hƣớng xã hội. Tác giả kết luận rằng các trang mạng
xã hội nhƣ Bebo tạo điều kiện cho những ngƣời tham gia trong nghiên cứu này thực
hiện các mục tiêu cá nhân nhằm hƣớng theo bản sắc, xu hƣớng chung của xã hội.

Do đó, có một sự phân biệt nhƣng không thể tách rời giữa cá nhân tham gia mạng
xã hội trực tuyến và các cá nhân không tham gia mạng xã hội trực tuyến.
Husuan-Fu Ho ngƣời Đài Loan thuộc National Chiayi University, Chiayi Đài
Loan năm 2008 đã đƣa ra nghiên cứu về “ Marketing mix formulation for higher
education: An integrated analysis employing analytic hierarchy process, cluster
analysis and correspondence analysis”. Mục đích của bài nghiên cứu này là để kiểm
chứng xem một viện đại học tại Đại học Quốc Gia Chiayi (NCYU), bằng cách sử
dụng mô hình tích hợp hệ thống phân cấp quá trình phân tích, phân tích cum và thƣ
phân tích, có thể phát triển các chiến lƣợc tiếp thị hiệu quả. Thông qua phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng nhằm phát triển một hỗn hợp tiếp thị cho một trƣờng đại học
thuộc NCYU tại Đài Loan. Một cuộc khảo sát sử dụng lấy mẫu ngẫu nhiên phân
tầng đã đƣợc tiến hành, với 14 trƣờng đại học từ bốn khu vực khác nhau tại Đài
Loan đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên để nghiên cứu. Hai câu hỏi nghiên cứu đã đƣợc đề
ra: Câu hỏi năm mức độ của Likert về hình ảnh học và phân tích quá trình hệ thống
cấp bậc liên quan đến yếu tố lựa chọn trƣờng đại học có quy mô 640 sinh viên đại
học. Trong tổng số 602 câu hỏi (94%) câu hỏi có đáp án hình ảnh và 570 (89%) lựa
chọn các đáp án đƣa ra là các yếu tố. Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng năm yếu
tố quan trọng nhất để lựa chọn trƣờng học của sinh viên là: việc làm, chƣơng trình
giảng dạy, danh tiếng, giảng viên và môi trƣờng nghiên cứu. Các kết quả phân tích
nhóm xác định năm nhóm học sinh cho phân khúc thị trƣờng này và họ là những
nhóm đặc biệt, nhóm thông thƣờng, nhóm khó tính, nhóm thực dụng, nhóm cứng
nhắc. Cuối cùng, kết quả phân tích tƣơng ứng cho rằng sinh viên của nhóm thực
dụng có nhiều khả năng bị thu hút bởi NCYU, và cũng có sinh viên nhận thức
NCYU với yếu tố học phí thấp, ít đối tƣợng tuyển sinh, các yêu cầu tốt nghiệp dễ
dàng hơn. Hạn chế, AHP là phƣơng pháp phân tích tốt hơn so với các phƣơng pháp


phân tích trƣớc đó. Từ đó đƣa ra kết luận, NCYU nên thiết lập chƣơng trình giảng
dạy mới có liên quan đến quốc tế, phát triển chƣơng trình giảng dạy về tài chính và
kinh tế học giáo dục, và các nhóm nghiên cứu hình thức để nâng cao cơ hội việc

làm của sinh viên tốt nghiệp. Nét độc đáo của nghiên cứu này đó là ngƣời đầu tiên
tích hợp AHP, phân tích cụm và phân tích tƣơng ứng trong việc tìm ra giải phapr
marketing mix cho các tổ chức giáo dục quy mô lớn.
1.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước
Đƣờng Thị Liên Hà và Võ Quang Trí với bài viết “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng đến niềm tin của ngƣời tiêu dùng Việt đối với việc mua sắm trên Internet” ,
trên tạp chí Khoa học Kinh tế Trƣờng ĐH Đà Nẵng. Nghiên cứu này nhằm đánh giá
các nhân tố gây ảnh hƣởng trực tiếp đến niềm tin mua hàng trực tuyến của ngƣời
tiêu dùng Việt Nam, một biến số tâm lý rất quan trọng trong lĩnh vực hành vi ngƣời
tiêu dùng. Kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi với 357 đáp viên cho thấy niềm tin
trực tuyến của ngƣời tiêu dùng Việt Nam bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi Nhóm tham
khảo, Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận và Danh tiếng tổ chức và bị ảnh hƣởng gián tiếp
bởi Qui mô của tổ chức.Trên cơ sở này, một số đề xuất đã đƣợc đƣa ra nhằm thúc
đẩy quá trình xây dựng niềm tin của ngƣời tiêu dùng Việt đối với hình thức mua
hàng trực tuyến. Qua nghiên cứu này có thể vận dụng việc quảng bá, tiếp thị sản
phẩm bán hàng qua mạng thông qua các Nhóm tham khảo, chú trọng thu hút những
đánh giá tốt về sản phẩm, dịch vụ, và xây dựng hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp.
Trịnh Thu Trang năm 2014 nghiên cứu đề tài “Phát triển kinh doanh trực tuyến
của công ty Cổ Phần Baza Việt Nam” trong luận văn thạc sỹ Quản trị thƣơng mại
của trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã nêu lên đƣợc một số mô hình hoạt
động, quy mô, cơ cấu của các doanh nghiệp lớn và nhỏ trong lĩnh vực kinh doanh
trực tuyến nói chung và công ty Cổ phần Baza Việt Nam nói riêng, phân tích, đánh
giá hiệu quả hoạt động của Baza trong bối cảnh chung, những thuận lợi, khó khăn,
những thành tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế. Từ đó luận văn đƣa ra các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh trực tuyến của Công ty đến năm 2020.


Trịnh Hải Ninh vào năm 2011 đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả
Marketing online của Teevn.com thông qua công cụ SEO” trong luận văn thạc sỹ
Thƣơng mại điện tử của trƣờng Đại học Thƣơng mại. Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý

luận về marketing online thông qua công cụ SEO. Nắm đƣợc cơ sở lý thuyết chung
về quảng cáo trực tuyến và các vấn đề trong quảng bá website. Tìm hiểu công cụ
tìm kiếm và nghiên cứu những tiêu chí của việc nâng cao thứ hạng trên công cụ tìm
kiếm Google. Đánh giá thực trạng, hiệu quả marketing online của Teevn.com trên
các khía cạnh: Tìm hiểu thực trạng tình hình quảng bá website của teevn.com, ƣu
điểm, thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất những giải
pháp để nâng cao hiệu quả marketing online của Teevn.com thông qua công cụ
SEO. Hƣớng tới việc hoàn thiện hơn cho website Teevn.com. Có những đề xuất và
hƣớng phát triển lâu dài một cách tiềm năng cho website Teevn về chất lƣợng sản
phẩm, chất lƣợng phục vụ, việc nắm bắt nhu cầu thị trƣờng.
Nguyễn Thị Hƣơng đã đƣa ra nghiên cứu “Phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt
Nam trong nền kinh tế thị trƣờng” trong luận văn thạc sỹ Kinh tế chính trị của
trƣờng Đại học Khoa học xã hội và nhân văn. Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý
luận chung về thƣơng mại điện tử và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trƣờng hiện
đại. Khảo sát hiện trạng phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam. Đề xuất những
giải pháp nhằm thúc đẩy thƣơng mại điện tử ở Việt Nam phát triển.
Hoàng Thị Bích Hảo đã nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các giải pháp thức đẩy
ứng dụng Internet và thƣơng mại điện tử để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên địa bàn tinh Nam Định” vào năm 2010 trong luận văn thạc sỹ Quản trị
kinh doanh của trƣờng Học viện Bƣu chính viễn thông. Đề tài phân tích, đánh gía
hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng thƣơng mại điện tử cho doanh nghiệp để thấy
đƣợc sự cấp thiết của việc đƣa ứng dụng của thƣơng mại điện tử vào sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp tỉnh Nam Định để nâng cao năng lực cạnh tranh thúc
đẩy tiến trình hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp hỗ trợ nhằm đẩy mạnh ứng dụng Internet và thƣơng mại điện tử để nâng cao


năng lực cạnh tranh cũng nhƣ đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực
của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, tác giả nhận thấy các bài

viết có nghiên cứu đề cập đến các vấn đề marketing mix cho các lĩnh vực dịch vụ
khác nhau chƣa có công trình nào nghiên cứu sâu, tìm ra đặc trƣng riêng cần chú
trọng về xây dựng marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến tại công ty
Timenet Toàn Cầu. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu này nhằm tìm
ra giải pháp markting mix hiệu quả cho công ty Timenet Toàn Cầu.
1.2. Cơ sở lý luận về marketing mix
1.2.1. Những vấn đề chung về marketing mix trong dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm về marketing, marketing mix, marketing mix trong dịch vụ
a, Khái niệm Marketing
Marketing là một thuật ngữ xuất hiện đầu tiên ở Mỹ, vào đầu thế kỷ 20. Ban
đầu, ngƣời ta cho rằng, nói đến marketing là nói đến việc tiêu thụ, việc bán hàng
hay chỉ là quảng cáo đơn thuần.
Theo Phillip Kotler trong cuốn Quản trị marketing (2003), marketing là những hoạt
động của con ngƣời hƣớng vào việc đáp ứng những nhu cầu và ƣớc muốn của ngƣời
tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.
Viện Marketing Anh Quốc cho rằng marketing là quá trình tổ chức và quản lý
toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mức mua của ngƣời
tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đƣa hàng
hoá đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu đƣợc lợi
nhận tối đa.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ năm 1985 định nghĩa marketing là một quá
trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và
hỗ trợ kinh doanh của hàng hoá, ý tƣởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao
đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân.
Theo Mc. Carthy (Nghiên cứu marketing, 2004), marketing là quá trình nghiên
cứu khách hàng là ai, họ cần gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ


nhằm tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp bằng cách: cung cấp sản phẩm, dịch
vụ mà khách hàng cần, đƣa ra mức giá khách hàng chấp nhận trả, đƣa sản phẩm

dịch vụ đến với khách hàng, và cung cấp thông tin giao tiếp với khách hàng.
Và khi đó, sản phẩm là yếu tố cần đƣợc chú ý tới. Nhƣng hiện nay, cách hiểu về
marketing hoàn toàn khác, chính xác hơn, bao quát và đầy đủ hơn. Với cách hiểu
hiện nay, marketing không chỉ gắn với vấn đề tiêu thụ mà còn bao gồm cả những
vấn đề trƣớc khi tiêu thụ và sau khi tiêu thụ. Với quan điểm marketing hiện đại,
khách hàng và thị trƣờng mới là yếu tố cần đƣợc tập trung chú ý đầu tiên chứ không
phải là sản phẩm. Việc hiểu và thực hiện theo marketing hiện đại đã giúp cho các
doanh nghiệp gặt hái đƣợc rất nhiều thành công.
Dù đƣợc định nghĩa theo cách này hay cách khác thì về cơ bản Marketing có thể
đƣợc hiểu là quá trình xúc tiến với thị trƣờng nhằm thoả mãn những nhu cầu và
mong muốn của con ngƣời.
b, Khái niệm marketing mix
Neil Borden (1953) nhắc đến thuật ngữ marketing mix lần đầu tiên, marketing–
mix là một khái niệm rất thông dụng trong kinh doanh, còn đƣợc gọi là marketing
hỗn hợp, là tập hợp các công cụ tiếp thị đƣợc doanh nghiệp sử dụng để đạt đƣợc
trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu.
Nhà kinh tế học nổi tiếng E. Jerome McCarthy (1960) đề nghị phân loại
marketing mix theo 4 yếu tố: giá cả (Price), sản phẩm (Product), xúc tiến thƣơng
mại (Promotion), kênh phân phối (Place) gọi tắt là 4P. Cho đến nay khái niệm 4P
đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc nghiên cứu chiến lƣợc marketing mix của một sản
phẩm. Cụ thể:
Product - Sản phẩm: Sản phẩm nhƣ thế nào sẽ đƣợc tiêu thụ tốt trên thị trƣờng:
Theo quan điểm nhất thời yếu tố đầu tiên là tốt và chất lƣợng. Nhƣng đối với hiện
tại thì bạn có một sản phẩm tốt chƣa chắc đã đƣợc tiêu thụ tốt vì đối thủ của bạn
cũng có những sản phẩm tốt nhƣ bạn. Do đó cần phải xác định các đặc tính của sản
phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp.
Cần trả lời các câu hỏi:


Khách hàng muốn điều gì từ sản phẩm/dịch vụ của chúng ta? Cần những gì để

thỏa mãn điều đó?


Kích cỡ, màu sắc? Tên gọi của sản phẩm?



Làm thế nào để khác biệt chúng với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh?
Place – Kênh phân phối: Đối với các chiến lƣợc Maketing xƣa thì kênh phân

phối mở rộng trong lĩnh vực mà ngƣời dùng quan tâm nhƣng hiện nay với các kênh
mạng Internet phát triển mạnh mẽ thì dƣờng nhƣ nó là một mã nguồn mở, công khai
với tất cả ngƣời dùng.
Nhƣng bạn lƣu ý dù công khai quảng bá sản phẩm đến đâu thì cũng nên đƣa sản
phẩm đến đúng nơi, đúng lúc và đúng số lƣợng.
Cần trả lời các câu hỏi:


Khách hàng có thể tìm thấy sản phẩm/dịch vụ của bạn ở đâu?



Hình thức bán hàng nào bạn lựa chọn: bán hàng trực tuyến hay trực tiếp tại

cửa hàng, siêu thị?


Làm thế nào để bạn thâm nhập đƣợc vào kênh phân phối phù hợp?




Bạn có cần một đội ngũ bán hàng hay không?



Đối thủ của bạn làm ai? Và bạn có thể học đƣợc gì từ những họ? Hay tạo ra sự

khác biệt với họ nhƣ thế nào?
Price – Giá: Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay
dịch vụ của nhà cung cấp. Mức giá nào mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản
phẩm/dịch vụ của bạn. Nó đƣợc xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần,
cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách
hàng với sản phẩm của bạn.
Trong các chiến dịch khuyến mãi hay giảm giá sản phẩm thì các doanh nghiệp
nên có chiến lƣợc định giá cụ thể để có lợi tốt nhất cho bạn, cũng nhƣ trong các
chiến lƣợc cạnh tranh về giá dài hạn với đối thủ cạnh tranh.
Cần trả lời các câu hỏi:


Có thiết lập mức giá cho sản phẩm/dịch vụ trong khu vực này hay không?




Khách hàng có ý kiến về giá cả hay không? có cần tăng hay giảm giá để hợp

với xu thế hay không?


Chiết khấu nhƣ thế nào cho những khách hàng thƣơng mại, hay cho từng phân


khúc khách hàng cụ thể?


Bạn so sánh giá của mình với đối thủ cạnh tranh nhƣ thế nào?
Promotion – Xúc tiến hỗn hợp: Đây là phần quan trọng trong các chiến dịch

marketing, có đƣợc chiến lƣợc hoàn hảo, giá sản phẩm hợp lý nhƣng truyền thông
không tốt thì không ai biết đến thƣơng hiệu của bạn, khách hàng sẽ không biết đến
sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Những hoạt động tiếp thị này bao gồm: quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng
và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng
thông báo, đƣa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chƣơng trình truyền hình và
các kênh phát thanh đƣợc đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chƣơng
trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thƣ
trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công
chúng va đặc biệt hiện nay các doanh nghiệp thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ quảng
cáo trả phí trên Google và Facebook. Các hình thức này giúp thƣơng hiệu, uy tín
cũng nhƣ sản phẩm/dịch vụ lan xa hơn đƣợc nhiều ngƣời biết hơn.
Cần trả lời những câu hỏi gì?


Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thông điệp marketing của mình đến thị

trƣờng mục tiêu?


Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình theo hình thức nào?




Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Chiến dịch theo mùa,

theo các ngày lễ nhƣ thế nào?


Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp quảng cáo nhƣ thế nào để tƣơng

tác với khách hàng?
Nhƣ vậy, có thể hiểu marketing mix là một tập hợp các biến số mà công ty có
thể kiểm soát và quản lý đƣợc, nó đƣợc sử dụng để cố gắng gây phản ứng mong
muốn từ thị trƣờng mục tiêu.


Hình 1.1 : Mô hình Marketing mix – 4P
Nguồn : E. Jerome McCarthy
c, Khái niệm marketing mix trong dịch vụ
Theo quan điểm của Philip Kotler: Marketing dịch vụ là một quá trình quản lý
mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có đƣợc những gì hộ cần và
mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm dịch vụ có
giá trị với ngƣời khác. (Marketing dịch vụ, Lƣu Văn Nghiêm, 2008)
Theo quan điểm của Krippendoki: Marketing dịch vụ là sự thích ứng có hệ
thống và phối hợp chính sách kinh doanh dịch vụ tƣ nhân và chỉnh phủ…Với sự
thoả mãn tối ƣu những nhu cầu của một nhóm khách hàng đƣợc xác định và đạt
đƣợc lợi nhuận xứng đáng. (Marketing dịch vụ, Lƣu Văn Nghiêm, 2008)
Theo PGS.TS Lƣu Văn Nghiêm, marketing dịch vụ là một khía cạnh khá khác
biệt so với marketing các sản phẩm thông thƣờng. Hai chữ “dịch vụ” hàm ý tới
những mối quan hệ giao tiếp mang tính cá nhân hơn. Hiểu theo cách khác,
marketing dịch vụ chính là marketing những cam kết, hứa hẹn của doanh nghiệp sẽ
cung cấp cho ngƣời tiêu dùng một vài lợi ích nào đó. (Marketing dịch vụ, Lƣu Văn

Nghiêm, 2008.)


Do sự phát triển của ngành dịch vụ ngày càng mạnh mẽ, ngành dịch vụ có nhiều
biến động ngày càng đa dạng với nhiều ngành khác biệt. Vì thế cho tới nay chƣa có
một định nghĩa nào khái quát đƣợc đầu đủ về marketing dịch vụ. Marketing dịch vụ
là sự thích nghi lý thuyết hệ thống marketing cơ bản vào thị trƣờng mục tiêu bằng
các chính sách, biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình cung ứng tiêu dùng dịch
vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức.
Marketing trong kinh doanh dịch vụ về mặt nguyên lý không có sự khác biệt so
với các nguyên lý marketing áp dụng trong kinh doanh các sản phẩm hữu hình.
Marketing dịch vụ là sự kế thừa và phát triển triển trên những kết quả của
Marketing áp dụng trong kinh doanh sản phẩm hữu hình. Nhờ sự kế thừa đó,
Marketing trong dịch vụ đã bổ sung thêm 3 yếu tố (3P) nữa để tạo thành hệ thống
Marketing Mix trong lĩnh vực dịch vụ thƣờng đƣợc gọi là Marketing Mix 7P.

Hình1.2: Mô hình 7P - Sự kết hợp 4P + 3P
Nguồn: Quản trị marketing dịch vụ, Lưu Đan Thọ và Vương Quốc Duy NXB Tài
Chính, 2010.
1.2.1.2. Vai trò của marketing, marketing mix trong dịch vụ
Nghiên cứu marketing có tầm quan trọng lớn đối với doanh nghiệp nói chung.
Tuy nhiên nó càng quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp dịch vụ. Nó cung cấp
cho các nhà quản trị thông tin về thị trƣờng và dịch vụ, giúp cho họ giảm đến mức
thấp nhất độ không chắc chắn trong việc hoạch định các hoạt động marketing.


×