Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quan hệ thương mại Việt Nam - ASEAN từ năm 2001 đến nay. ThS. Kinh tế: 60 31 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 132 trang )

Formatted: Font: Not Bold

Formatted: Heading 1, Left, Line
spacing: single, Border: Top: (No
border), Bottom: (No border), Left: (No
border), Right: (No border)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Formatted: Footer distance from
edge: 1,9 cm

Formatted: Heading 1, Line spacing:
single, Border: Top: (No border),
Bottom: (No border), Left: (No border),
Right: (No border)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Formatted: Font: Not Bold

Formatted: Heading 1, Line spacing:
single, Border: Top: (No border),
Bottom: (No border), Left: (No border),
Right: (No border)

HOÀNG THỊ LÊ MAI

Formatted: Heading 1, Line spacing:
single, Border: Top: (No border),
Bottom: (No border), Left: (No border),


Right: (No border)

QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – ASEANASEAN TỪ
NĂM 2001 ĐẾN NAY

Chuyên ngành: KTTG và QHKTQT
Mã số: 603107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC

Field Code Changed

HHhHa
1


TS.Nguyễn Thị Hồng Nhung

Hà Nội, 2012

Formatted: Font: Not Bold

Formatted: Font: Times New Roman,

13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
2


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
2

Formatted: Heading 1, Centered, Tab
stops: Not at 15,91 cm
Field Code Changed

DANH MỤC CÁC BẢNG 2

Field Code Changed

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 2

Field Code Changed

MỞ ĐẦU 2


Field Code Changed

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM – ASEANASEAN 9

Field Code Changed

1.1 Cơ sở lý luận Thương mại quốc tế Việt
Nam – AseanASEAN. 2

Field Code Changed

1.1.1Khái niệm Thương mại quốc tế

2

1.1.2 Nguồn gốc hình thành Thương mại
quốc tế Việt Nam – AseanASEAN (Lợi thế
so sánh và lợi thế nhờ quy mô). 2
1.1.3ASEANTác động của Thương mại
quốc tế đến quan hệ Việt Nam – ASEAN
2
HHhHa
3

Field Code Changed

Field Code Changed


Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế trong
ASEANASEAN 2

Field Code Changed

1.2.1Hội nhập kinh tế: vấn đề tất yếu
khách quan của các nền kinh tế hiện nay
2

Field Code Changed

1.2.2 Các chương trình hội nhập trong
ASEANASEAN AFTA 2

Field Code Changed

1.2.3Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
đến quan hệ Thương mại Việt Nam –
ASEANASEAN: Tạo lập thương mại và
chuyển hướng Thương mại 2


Field Code Changed

1.3 Một số xu hướng trong nền kinh tế thế
giới và tác động của chúng đến quan hệ
thương mại Việt Nam – ASEANASEAN:
2

Field Code Changed

1.3.1 Xu hướng khu vực hóa

2

Field Code Changed

1.3.2 Xu hướng phát triển các mạng sản
xuất toàn cầu 2

Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
4



1.3.3 Xu hướng cùng phối hợp trong việc
giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực
như biến đổi khí hậu, an kinh kinh tế, an
ninh và ổn định chính trị khu vực. 2

Field Code Changed

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM –
ASEANASEAN TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
2

Field Code Changed

2.1 Chính sách Thương Mại của Việt Nam
đối với ASEANASEAN từ khi thành lập
đến nay. 2

Field Code Changed

2.1.1 Chính sách Thương Mại nội khối
ASEANASEAN 2

Field Code Changed

2.1.2 Chính sách Thương Mại
ASEANASEAN với thế giới 2


Field Code Changed

2.1.3 Chính sách Thương Mại Việt Nam –
ASEANASEAN 2

Field Code Changed

Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt

2.2 Quan hệ Thương Mại Việt Nam ASEANASEAN 2

Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
5


2.2.1 Kim ngạch trao đổi song phương Việt
Nam sang ASEANASEAN 2

Field Code Changed

2.2.2 Xuất khẩu Việt Nam sang
ASEANASEAN: 2


Field Code Changed

2.2.3 Nhập khẩu Việt Nam từ
ASEANASEAN: 2

Field Code Changed

2.3 Đánh giá quan hệ Thương mại Việt
Nam – ASEANASEAN 2

Field Code Changed

2.3.1Ưu điểm 2

Field Code Changed

2.3.2 Nhược điểm và nguyên nhân 2

Field Code Changed

CHƯƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẤY QUAN
HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ASEANASEAN 2

Field Code Changed

3.1 Triển vọng quan hệ Thương Mại Việt
Nam – ASEANASEAN 2


Field Code Changed

3.1.1 Bối cảnh của Đông Á và thế giới 2

Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
6


3.1.2 Cơ hội của Việt Nam khi ra đời AEC
2

Field Code Changed

3.1.3 Thách thức của Việt Nam khi ra đời
AEC 2

Field Code Changed

3.2 Định hướng phát triển của Thương
mại Việt Nam- ASEANASEAN đến năm
2020 2


Field Code Changed

3.2.1 Phát triển xuất khẩu theo mô hình
tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều
rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô
xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị
gia tăng xuất khẩu. 2

Field Code Changed

3.2.2 Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất
khẩu một cách hợp lý theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng
nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có
giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu,
sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao,
sản phẩm thân thiện với môi trường trong
cơ cấu hàng hóa xuất khẩu. 2

Field Code Changed

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


HHhHa
7


3.2.3 ợChủ động điều chỉnh nhịp độ tăng
trưởng nhập khẩu hàng hóa, đồng thời
phát triển sản xuất nguyên, nhiên, phụ
liệu phục vụ các ngành hàng xuất khẩu,
đáp ứng nhu cầu trong nước và phát triển
công nghiệp hỗ trợ, kiểm soát chặt việc
nhập khẩu các mặt hàng không khuyến
khích nhập khẩu, góp phần giảm nhập
siêu trong dài hạn. 2

Field Code Changed

3.2.4 Đáp ứng yêu cầu nhập khẩu nhóm
hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao
phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất
trong nước và tiết kiệm năng lượng, vật
tư; định hướng nhập khẩu ổn định cho các
ngành sản xuất sử dụng các nguyên, nhiên,
vật liệu mà khai thác, sản xuất trong nước
kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến
môi trường. 2

Field Code Changed

3.2.5: Đa dạng hóa thị trường xuất nhập
khẩu: 2


Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
8


3.3 Các giải pháp thúc đẩy quan hệ
Thương mại Việt Nam – ASEANASEAN
trong thời gian tới: 2

Field Code Changed

3.3.1 Nhóm giải pháp với chính phủ Việt
Nam 2

Field Code Changed

3.3.2 Nhóm giải pháp với doanh nghiệp
2

Field Code Changed


3.3.3 Nhóm giải pháp chính sách đối với
một số lĩnh vực cụ thể 2

Field Code Changed

KẾT LUẬN 2

Field Code Changed

TÀI LIỆU THAM KHẢO 2

Field Code Changed

Formatted: Centered

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
9


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Formatted: Font: 16 pt


ASEANASEAN: Association of Southeast Asian Nations, Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single
Formatted: Font: 16 pt

AEC: ASEANASEAN Economic Community, Cộng Đồng kinh tế
ASEANASEAN
ARF : ASEANASEAN Regional Forum, Diễn đàn khu vực
ASEANASEAN
APEC: Asia-Pacific Economic Cooperation, Diễn đàn Hợp tác
Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
AFTA : ASEANASEAN Free Trade Area, Khu vực thương mại
tự do ASEANASEAN
CEPT : Common Effective Preferential Tariff , Hiệp định thuế
quan ưu đãi có hiệu lực chung

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Heading 1, Centered,

Indent: Left: 0 cm, First line: 0 cm,
Line spacing: single
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

CLMV: Campuchia - Lào - Myanma - Việt Nam,

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

CGT : Chuỗi giá trị

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

EU: European Union, Liên minh Châu Âu

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

EURO: Đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold


ECOWAS : Economic Community of West African States, Cộng
đồng kinh tế các nước Tây Phi

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

FTA: Free Trade Area, Hiệp định thương mại tự do

Formatted: Font: 16 pt

FDI : Foreign Direct Investment,Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm

GDP: Gross Domestic Product, tổng sản phẩm quốc nội

Field Code Changed

HHhHa
10



IMF: International Monetary Fund, Quỹ tiền tệ quốc tế

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

MSX: Mạng sản xuất

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

SADC : Cộng đồng phát triển phía Nam châu Phi

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

SAARC: South Asian Association for Regional Cooperation, Hiệp
hội các quốc gia Nam Á

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Formatted: Font: 16 pt

Formatted: Font: 16 pt

Formatted: Font: 16 pt

TMQT: World Trade Organization , Tổ chức Thương mại Thế
giới .

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Centered

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Heading 1, Centered,
Indent: Left: 0 cm, First line: 0 cm,
Line spacing: single
Formatted: Font: 16 pt

DANH MỤC CÁC BẢNG

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của các nước Đông Nam
Á năm 2010

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single, Adjust space between
Latin and Asian text, Adjust space
between Asian text and numbers
Formatted: Font: 16 pt

Bảng 1.2. Cắt giảm thuế suất xuống 0-5% của ASEANASEAN-4
Bảng 1.3. Cắt giảm thuế suất xuống 0%.

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Heading 1, Centered,
Space Before: 0 pt, Line spacing:
single
Formatted: Font: 16 pt

Bảng 2.1. FTA của các nước ASEANASEAN


Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single

Bảng 2.2. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt NamASEANASEAN từ 2006-2011

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt

Bảng 2.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt NamASEANASEAN giai đoạn 2001-2011

Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Bảng 2.4. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam
với các nước ASEANASEAN giai đoạn 2009-2011
Bảng 2.5.Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước
ASEANASEAN 2001-2011

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted
Field Code Changed


HHhHa
11

..


Bảng 2.6. Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam
với các nước ASEANASEAN giai đoạn 2009-2011
Bảng 2.7. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ
ASEANASEAN phân theo các nước Hình 1: Tổng kim ngạch
NXK Việt Nam- AseanASEAN giao đoạn 2006-2011

Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single, Tab stops: Not at
0,79 cm + 0,95 cm
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)

Bảng 2.1. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt NamASEANASEAN từ 2006-2011

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French

(France)

Bảng 2.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt NamASEANASEAN giai đoạn 2001-2011

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single
Formatted: Font: 16 pt

Bảng 2.3. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam
với các nước ASEANASEAN giai đoạn 2009-2911
Bảng 2.4.Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước
ASEANASEAN 2001-2011
Bảng 2.5. Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam
với các nước ASEANASEAN giai đoạn 2009-2011

Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)

Bảng 2.6. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ

ASEANASEAN phân theo các nước

Formatted: Font: 16 pt
Formatted

Bảng 2.7. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ
ASEANASEAN phân theo các nước

..

Formatted: Font: 16 pt
Formatted

..

Formatted

..

Formatted: Font: 16 pt
Formatted

..

Formatted: Heading 1, Centered
Formatted: French (France)
Formatted

..


Formatted

..

Formatted: Centered

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Formatted

..

Formatted

..

Field Code Changed

HHhHa
12


Hình 1: Tổng kim ngạch NXK Việt Nam- AseanASEAN giao
đoạn 2006-2011

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single, Tab stops: Not at
0,79 cm + 0,95 cm
Formatted: Font: 16 pt


Hình 2: Kim ngạch XNK Việt Nam- AseanASEAN giai đoạn
2001-2011
Hình 3: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam với
các nước ASEANASEAN giai đoạn 2009-2011

Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: single
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt

Hình 4: Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang các nước
AseanASEAN 2001-2011

Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt

Hình 5 : Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam với
AseanASEAN 2009-2011
Hình 6: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ AseanASEAN theo
nhóm nước 2001-2011

Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt, Not Bold

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt, French
(France)

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
13


Formatted: Heading 1, Line spacing:
single

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổng quan tình hình nghiên cứu.
triển của mình đã đóng góp đáng kể cho sự phát triển của nền văn minh nhân

Formatted: Justified, Level 2,
Numbered + Level: 1 + Numbering
Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 +

Alignment: Left + Aligned at: 0,63 cm
+ Tab after: 1,27 cm + Indent at:
1,27 cm

loại, các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là những nước có tương đồng

Formatted: Font: 14 pt, Bold, French
(France)

Đông Nam Á là một khu vực có lịch sử lâu dài, trong quá trình phát

cao trên nhiều lĩnh vực văn hóa- xã hội cũng như phát triển kinh tế. Chính vì

Formatted: Bullets and Numbering

vậy, nhu cầu hợp tác, liên kết các quốc gia trong khu vực luôn được đặt ra ở
mọi thời điểm lịch sử. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, trước xu thế toàn cầu
hóa và đa cực hóa thế giới đang diễn ra nhanh chóng, nhu cầu về sự liên kết
giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á càng trở nên bức thiết hơn bao
Formatted: French (France)

giờ hết.
Đông Nam Á là một khu vực có lịch sử lâu dài, trong quá trình phát
triển của mình đã đóng góp đáng kể cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại, các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là những nước có tương đồng
HHhHa
14

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt

Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


cao trên nhiều lĩnh vực văn hóa- xã hội cũng như phát triển kinh tế. Chính vì
vậy, nhu cầu hợp tác, liên kết các quốc gia trong khu vực luôn được đặt ra ở
mọi thời điểm lịch sử. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, trước xu thế toàn cầu
hóa và đa cực hóa thế giới đang diễn ra nhanh chóng, nhu cầu về sự liên kết
giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á càng trở nên bức thiết hơn bao
giờ hết.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức Hiệp hội các
nước Đông Nam Á (ASEAN) kể từ ngày 28/7/1995 và từ năm 2001, Việt
Nam đã bình thường hóa được quan hệ với Mỹ và khối ASEAN đã ký kết
hiệp định khung thành lập khu vực mậu dịch tự do với Trung Quốc. Từ thời
điểm đó, quan hệ thương mại của Việt Nam với Mỹ và Trung Quốc nói riêng
và với bên ngoài nói chung được cải thiện đáng kể, mở đầu một thời kỳ phát
triển mới. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức mới trong việc mở
rộng quan hệ của Việt Nam với các nước ASEAN. Tại sao lại nghiên cứu về
quan hệ Thương Mại Việt Nam- ASEAN? Ngoài những đóng góp quan trọng
cho ASEAN, việc hội nhập toàn diện vào tổ chức này cũng mang lại những
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam. Việc tham gia ASEAN đã
tạo ra môi trường chính trị, an ninh, kinh tế thuận lợi cho chúng ta trong công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước, tạo môi trường thuận lợi để giao lưu,
thông thương hàng hóa, dịch vụ, con người với các nước trong khu vực và mở
rộng ra bên ngoài. Bên cạnh đó, ASEAN là thị trường xuất khẩu quan trọng
của Việt Nam, đồng thời cũng là đối tác thương mại quan trọng nhất cho Việt
Nam tăng trưởng kinh tế những năm qua và cả giai đoạn tới ở cả cấp độ đa


Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt

phương và song phương. Kim ngạch Thương mại Việt Nam- ASEAN tăng

Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm

trưởng trung bình hàng năm trên 20%. Mặc d trong thời gian qua quan hệ

Field Code Changed

HHhHa
15


thương mại Việt Nam - ASEAN đã đạt được nhiều kết quả khả quan nhưng
những thành quả này v n chưa đạt đến đ nh cao, chưa xứng tầm với tiềm năng
hợp tác phát triển giữa hai bên, nhất là trong bối cảnh bên thềm của việc ra

Comment [H1]:

đời Cộng Đồng kinh tế ASEAN (AEC) năm 2015.
Xuất phát từ thực tế nêu trên và là một trong những người quan tâm
đến vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu:“Quan hệ thương mại Việt
Nam- ASEAN từ năm 2001 đến nay” làm Luận văn Thạc sỹ ngành kinh tế thế
giới và quan hệ kinh tế quốc tế.

Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức Hiệp hội các
nước Đông Nam Á (ASEANASEAN) kể từ ngày 28/7/1995 và từ năm 2001,
Việt Nam đã bình thường hóa được quan hệ với Mỹ và khối ASEANASEAN

Formatted: French (France)
Formatted: Space Before: 0 pt
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)

đã ký kết hiệp định khung thành lập khu vực mậu dịch tự do với Trung Quốc.
Từ thời điểm đó, quan hệ thương mại của Việt Nam với Mỹ và Trung Quốc
nói riêng và với bên ngoài nói chung được cải thiện đáng kể, mở đầu một thời
kỳ phát triển mới. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức mới trong việc
mở rộng quan hệ của Việt Nam với các nước ASEANASEAN. Tại sao lại

Formatted: French (France)

nghiên cứu về quan hệ Thương Mại Việt Nam- ASEANASEAN?

Ngoài

Formatted: French (France)

những đóng góp quan trọng cho ASEANASEAN, việc hội nhập toàn diện vào

Formatted: French (France)

tổ chức này cũng mang lại những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
Việt Nam. Việc tham gia ASEANASEAN đã tạo ra môi trường chính trị, an


Formatted: French (France)

ninh, kinh tế thuận lợi cho chúng ta trong công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước, tạo môi trường thuận lợi để giao lưu, thông thương hàng hóa, dịch
vụ, con người với các nước trong khu vực và mở rộng ra bên ngoài. Bên cạnh
đó, ASEANASEAN là thị trường xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, đồng
thời cũng là đối tác thương mại quan trọng nhất cho Việt Nam tăng trưởng
kinh tế những năm qua và cả giai đoạn tới ở cả cấp độ đa phương và song
HHhHa
16

Formatted: French (France)
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


phương. Kim ngạch Thương mại Việt Nam- ASEANASEAN tăng trưởng

Formatted: French (France)

trung bình hàng năm trên 20%. Mặc d trong thời gian qua quan hệ thương
mại Việt Nam - ASEANASEAN đã đạt được nhiều kết quả khả quan nhưng

Formatted: French (France)


những thành quả này v n chưa đạt đến đ nh cao, chưa xứng tầm với tiềm năng
hợp tác phát triển giữa hai bên, nhất là trong bối cảnh bên thềm của việc ra

Comment [H2]:
Formatted: Font: Times New Roman

đời Cộng Đồng kinh tế ASEANASEAN (AEC) năm 2015.

Formatted: French (France)

Xuất phát từ thực tế nêu trên và là một trong những người quan tâm

Formatted: French (France)

đến vấn đề này, tôi tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu:“Quan hệ thương mại

Formatted: French (France)

Việt Nam- ASEANASEAN từ năm 2001 đến nay” làm Luận văn Thạc sỹ

Formatted: French (France)

ngành kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế.
1.2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu.

Formatted: Level 2

Về Quan hệ thương mại Việt Nam – ASEANASEAN , cho đến thời điểm


Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: French (France)

hiện tại, có thể nói trên thế giới hay trong khu vực cũng như ở Việt Nam đã có
rất nhiều các công trình nghiên cứu về Quan hệ Việt Nam- ASEANASEAN.

Formatted: French (France)

Đó là các công trình nghiên cứu các mối quan hệ tổng thể Việt NamASEANASEAN, hoặc là quan hệ của Việt Nam với từng nước trong khu vực

Formatted: French (France)

ASEANASEAN. Các công trình nghiên cứu này hầu hết làm rõ các vấn đề về

Formatted: French (France)

lý thuyết hương mại quốc tế hoặc môi trường thương mại quốc tế, từ đó phân
tích các tác động ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Việt Nam với các
nước đối tác, và đưa ra các giải phải hợp lý để áp dụng thúc đẩy hoạt động

Formatted: Space Before: 0 pt,
After: 0 pt

thương mại của Việt Nam.

Formatted: French (France)

Về thực tiễn nghiên cứu quan hệ Thương Mại Việt NamASEANASEAN, đây là quan hệ có tính chiến lược lâu dài và bền chặt, ảnh
hưởng rất nhiều đến nền kinh tế Việt Nam, nhất là trong thời điểm,

ASEANASEAN đang tiến đến phát triển một Cộng Đồng ASEANASEAN
theo định hường Tầm Nhìn ASEANASEAN 2020. Vì vậy, việc nghiên cứu
HHhHa
17

Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


quan hệ Thương mại Việt Nam- ASEANASEAN từ năm 2001 đến nay là đề

Formatted: French (France)

tài cần thiết để nhìn lại chặng đường hơn 10 năm trong quan hệ Thương Mại
Việt Nam - ASEANASEAN đồng thời từ đó vạch ra những định hướng cho

Formatted: French (France)

sự phát triển ngoại thương giữa Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
Ở Việt Nam, có một số công trình nghiên cứu về Quan hệ thương mại
Việt Nam- ASEANASEAN có thể kể đến như sau:


Formatted: French (France)

1. "Hợp tác kinh tế Việt Nam với ASEANASEAN và ASEANASEAN mở
rộng" của Bộ Công Thương (Nhà xuất bản Công thương, năm 2010). Cuốn

Formatted: French (France)
Formatted: French (France)

sách đã trình bày quá trình hình thành và phát triển của tổ chức
ASEANASEAN, rồi từ đó mở rộng ra ASEANASEAN 3+ (Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc) và ASEANASEAN 6+ (Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản,

Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)

Thông qua tiến trình mở rộng

Formatted: French (France)

ASEANASEAN, cuốn sách cũng phân tích quá trình hợp tác kinh tế giữa các

Formatted: French (France)

Hàn Quốc,

Ốt tray lia, Niu Di Lan).

nước ASEANASEAN và ASEANASEAN mở rộng trên tất cả các lĩnh vực và
đưa ra triển vọng phát triển trong thời gian tới. Chương cuối của cuốn sách


Formatted: French (France)

Formatted: French (France)
Formatted: French (France)

tập trung phân tích để cho chúng ta cái nhìn tổng quan về quan hệ hợp tác
kinh tế của Việt Nam với ASEANASEAN và ASEANASEAN mở rộng.

Formatted: French (France)

2. Đề tài “Từ Hiệp hội (ASEANASEAN) đến Cộng đồng (AC): những vấn
đề nổi bật trong giai đoạn 2011 - 2020 và tác động đến Việt Nam" của

Formatted: French (France)
Formatted: Space Before: 0 pt,
After: 0 pt
Formatted: French (France)

PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng (Viện nghiên cứu Đông Nam Á). Đề tài đã tập
trung phân tích và đánh giá quá trình hình thành và xây dựng Cộng đồng AC
trong thời gian qua; Phân tích những vấn đề nổi bật đang và sẽ đặt ra trong
quá trình chuyển từ Hiệp hội (ASEANASEAN) thành Cộng đồng (AC); Đánh
giá những tác động chủ yếu đến Việt Nam và đề xuất các gợi ý về chính sách
nhằm thúc đẩy liên kết và gia tăng vai trò của Việt Nam trong AEC hiện nay
và thời gian tới.

Formatted: French (France)
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt

Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
18


3. “Việt Nam trong ASEANASEAN: Nhìn lại và hướng tới”, nhóm tác giả

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt

Phạm Đức Thành ; Trần Khánh ; (Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2006). Cuốn

Formatted: Condensed by 0,3 pt

sách trình bày những thành tựu, phân tích những thách thức, triển vọng của ViIệt

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt

Nam sau 10 năm gia nhập ASEANASEAN trên các mặt : hợp tác chính trị - an

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt

ninh và quan hệ đối ngoại, hợp tác liên kết kinh tế, hợp tác chuyên ngành, và các

vấn đề văn hóa xã hội. Đưa ra những khuyến nghị Việt Nam nên tiếp tục làm gì để
đóng góp phần mình vào tiến trình xây dựng và phát triển của ASEANASEAN.
4. “Việt Nam – ASEANASEAN quan hệ song phương và đa phương”, tác
giả Vũ Dương Ninh, (Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, năm 2004). Cuốn sách

Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt
Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)

phân tích khái quát tiềm năng, thế mạnh và cả những mặt hạn chế và tồn tại
của từng quốc gia (Bruney, Campuchia, Indonedia, Malaysia, Mianma, Lao,
Philippines, Thái Lan,m Singapore). Cuốn sách cũng khái quát mối quan hệ

Formatted: French (France)

giữa nước ta với tổ chức khu vực (ASEANASEAN), với từng nước thành

Formatted: French (France)

viên trên nhiều lĩnh vực: chính trị, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, từ đó nêu lên
một suy nghĩ về hướng phát triển tiếp theo.
5. “ Quan hệ thương mại Việt Nam – ASEANASEAN và chính sách xuất nhập

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt


khẩu của Việt Nam”, tác giả Nguyễn Đình Hương và Vũ Đình Bách, (Nhà xuất

Formatted: Condensed by 0,3 pt

bản Chính trị quốc gia, năm 1999). Cuốn sách giới thiệu khái quát về lý thuyết

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt

thương mại quốc tế, và kinh nghiệm thực thi chính sách thương mại của các nước
trong khu vực và thế giới. Đồng thời cũng nêu lên thực trạng của hoạt động
thương mại quốc tế của Việt Nam và giới thiệu các chính sách thương mại Việt

Formatted: Condensed by 0,3 pt

Nam. Từ đó, phân tích thực trạng và những vấn đề còn hạn chế, rồi đưa ra các giải

Formatted: French (France),
Condensed by 0,3 pt

pháp để thúc đẩy hoạt động thương mại Việt Nam – ASEANASEAN.

Formatted: French (France)

6. “Doing Business in the ASEANASEAN countries”, tác giả Balbir
B.Bhasin, nhà xuất bản Business Exprert Press, năm 2011. Cuốn sách tập
trung giới thiệu những nét chung về ASEANASEAN, về thị trường
HHhHa
19


Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


ASEANASEAN cũng như những tiềm năng mà thị trường này mang lại.
Ngoài ra cuốn sách còn đi sâu vào giới thiệu môi trường kinh doanh của 10
quốc gia thành viên ASEANASEAN: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos,
Malaysia, Myanmar, Philipphines, Singapore, Thailand, Vietnam, bao gồm:
môi trường kinh tế, môi trường chính trị và môi trường pháp luật ; và phân
tích số liệu thương mại trên các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Thông qua đó, phân tích cơ hội, thách thức khi mở rộng quan hệ thương mại
với các quốc gia ASEANASEAN.
7. Đề tài “Vietnam in ASEANASEAN: Regional Intergration Process and

Formatted: Condensed by 0,2 pt

Challenges” Tác giả: Neal Porster and Adam McCarty thuộc UNDP, năm 2001.
Đề tài tập trung nói về các thể chế thương mại trong thời ký quá độ lên kinh tế
thị trường với vai trò là một thành viên của tổ chức ASEANASEAN. Đề tài cũng
giới thiệu đến những chính sách thương mại mà Việt Nam đã áp dụng trong quá
trình tham gia AFTA, đặc biệt làm rõ chính sách thuế quan của Việt Nam để
hướng đến tự do thương mại giữa Việt Nam và các nước trong khu vực.
Ngoài ra còn một số các bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành khác.
Hầu hết các công trình nghiên cứu chủ yếu tập chung nghiên cứu lý luận và

diễn biến quan hệ Việt Nam – ASEANASEAN nói chung, trên mọi lĩnh vực.
Tuy nhiên, đối với việc nghiên cứu riêng về lĩnh vực thương mại thì chưa có
công trình nào tập trung nghiên cứu một cách chuyên sâu và toàn diện.
2.3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.

Formatted: Level 2
Formatted: Bullets and Numbering

Mục đích nghiên cứu:
Phân tích đánh giá quan hệ thương mại Việt Nam- ASEANASEAN từ
năm 2001 đến nay , thông qua kim ngạch xuất nhập khẩu theo từng ngành
nghề và theo các thị trường trọng tâm trong khối, và chính sách thúc đẩy
thương mại hai bên, từ đó nêu lên một số triển vọng về quan hệ thương mại
HHhHa
20

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


giữa hai bên trong những năm sắp tới, nhằm đón cơ hội mới từ việc thành lập
Cộng đồng kinh tế ASEANASEAN (AEC) là mục đích của luận văn. tốt
nghiệp.

Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu của luận văn như đã nêu ở trên, nhiệm
vụ của Luận văn là:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về Thương Mại quốc tế.
- Nghiên cứu thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam –
ASEANASEAN.
- Phân tích và đánh giá mối quan hệ này và tiềm năng của các quốc gia

Formatted

trong khu vực ASEANASEAN để ứng phó với tốc độ quốc tế hóa ồ ạt , từ đó

Formatted

làm rõ những nguyên nhân của những tồn tại hạn chế việc phát triển thương
mại giữa các nước.
- Đề xuất các giải pháp thúc đấy quan hệ thương mại Việt Nam-

Formatted

ASEANASEAN.
3.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Formatted: Level 2
Formatted: Bullets and Numbering

Đối tượng nghiên cứu luận văn.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quan hệ thương mại Việt NamASEANASEAN


Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: Condensed by 0,3 pt

Phạm vi nghiên cứu

Formatted: Condensed by 0,3 pt

Về thời gian, luận văn tập trung nghiên cứu tình hình thương mại giữa Việt

Formatted: Condensed by 0,3 pt

Nam – ASEANASEAN giai đoạn từ năm 2001 đến nay.

Formatted: Level 2

4.5.

Formatted

Formatted: Bullets and Numbering

Phương pháp nghiên cứu.

- Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích hoạt
động thương mại Việt Nam – ASEANASEAN kể từ năm 2001 đến nay.

Formatted: Font: Times New Roman,

13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
21


- Phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phân tích - tổng
hợp được sử dụng nhằm phân tích, đánh giá các số liệu để minh chứng cho
các vấn đề nghiên cứu, từ .
- Phương pháp định tính và định lượng để nghiên cứu thị trường, từ đó đưa
ra những phân tích, đánh giá làm rõ hơn tiềm năng phát triển trong quan hệ
Thương mại Việt Nam – ASEANASEAN.
5.6.

NDự kiến những đóng góp mới của luận văn.

Formatted: Level 2
Formatted: Bullets and Numbering

Luận văn dự kiến có những đóng góp mới sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn thương mại quốc tế nói chung và hội
nhập kinh tế quốc tế trong khu vực ASEANASEAN.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng và tác động của lĩnh vực thương
mại quốc tế đối với quan hệ thương mại Việt Nam – ASEANASEAN.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao quan hệ hợp tác thương mại Việt Nam –

ASEANASEAN trong thời gian tới.
6.7.

Kết cấu và nội dung của luận văn.

Formatted: Level 2

Luận văn được kết cấu thành 3 chương với các nội dung tổng quát của

Formatted: Bullets and Numbering

từng chương như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUAN HỆ THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM – ASEANASEAN
Chương 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM –
ASEANASEAN

TỪ

KHI

VIỆT

NAM

GIA

NHẬPNĂM

2001


ASEANASEAN ĐẾN NAY.
Chương 3: TRIỂN VỌNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt

ĐẤY QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - ASEANASEAN .

Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
22


Formatted: Heading 1, Centered,
Indent: First line: 0 cm

Formatted: Heading 1, Centered
Formatted: Centered, Space Before:
0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1,5
lines
Formatted: Heading 1, Centered

Formatted: Heading 1, Centered, Tab
stops: Not at 0,79 cm

Formatted: Centered, Space Before:
0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1,5
lines

Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Font: 16 pt

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUAN HỆ
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – ASEANASEAN

Formatted: Font: 16 pt

Formatted: Heading 1, Centered, Line
spacing: 1,5 lines
Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed

HHhHa
23


1.1 Cơ sở lý luận Thương mại quốc tế Việt Nam – AseanASEAN.

Formatted: Font: 15 pt, Italic
Formatted: Space Before: 0 pt,

After: 0 pt, Line spacing: 1,5 lines

1.1.1Khái niệm thương mại quốc tế

Formatted: Font: 15 pt
Formatted: Font: Not Italic

Thực tiến hoạt động buôn bán giữa các nước trên thế giới ngày nay cho

Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Line spacing: 1,5 lines

thấy rõ vai trò của tự do hóa thương mại và vai trò của thương mại quốc tế đối
với sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia thương mại quốc tế đã trở thành
một lĩnh vực quan trọng tạo điều kiện cho các quốc gia tham gia vào phân
công lao động thế giới, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước mình.
Thương mại quốc tế ngày nay không đơn giản với ý nghĩ là việc trao đổi,
buôn bán giữa các quốc gia, mà thể hiện sự phụ thuộc tất yếu của các quốc gia
vào phân công lao động thế giới. Vì vậy thương mại quốc tế được xem là một
tiền đề, một nhân tố để phát triển kinh tế trong nước trên cơ sở lựa chọn một
cách tối ưu phân công lao động và chuyên môn hóa quốc tế.
Thương mại quốc tế theo khái niệm sơ đẳng và cổ điển là tổng thể các hoạt

Formatted: Condensed by 0,2 pt

động giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia lấy tiền tệ
làm môi giới và theo nguyên tắc ngang giá nhằm mang lại lợi ích cho các bên.
Theo quan điểm của tổ chức thương mại thế giới (WTO) : Thương mại cần
được hiểu theo nghĩa rộng, bao hàm nhưng không giới hạn các giao dịch
mang bản chất thương mại như: mua bán hàng hóa, đầu tư, ngân hàng- tài

chính, nhượng quyền vận tải, xúc tiến thương mại.
Thương mại quốc tế vừa được coi là một quá trình kinh tế vừa được coi là
một ngành kinh tế. Với tư cách là một quá trình kinh tế, thương mại quốc tế
được hiểu là một quá trình bắt đầu từ khâu điều tra nghiên cứu thị trường cho
đến khâu sản xuất, kinh doanh, phân phối, lưu thông, tiêu d ng và cuối c ng
lại lặp lại với tốc độ và quy mô lớn hơn. Còn với tư cách là một ngành kinh tế
thì tThương mại quốc tế là một lĩnh vực chuyên môn hóa, có tổ chức, có phân
HHhHa
24

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


công và hợp tác, có cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, vốn, vật tư, hàng hóa,
… là hoạt động chuyên mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài
nhằm mục đích kinh tế.
Thương mại quốc tế bên cạnh việc khai thác lợi thế tuyệt đối của các quốc
gia ph hợp với xcu thế phát triển và quan hệ kinh thế quốc tế thì cũng cần
phải tính đến lợi thế tương đối có thể được. So với buôn bán trong nước, thì
thương mại quốc tế cũng có những đặc trưng riêng.
Quan hệ buôn bán trong nước là quan hệ giữa những người tham gia vào
quá trình sản xuất và lưu thông trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn
hóa trong nước trong khi đó tThương mại quốc tế thể hiện sự phân công lao
động và chuyên môn hóa quốc tế ở trình độ kỹ thuật cao hơn và quy mô lớn,

Nó được phát triển trong môi trường hoàn toàn khác so với trong nước.
Thương mại quốc tế là quan hệ kinh tế diến ra giữa các chủ thể của các
nước khác nhau, các nước có chủ thể khác nhau. Vì vậy, liên quan đến
tThương mại quốc tế là liên quan đến hàng loạt các vấn đề khác nhau giữa các
nước, điều này làm cho Thương mại quốc tế phức tạp hơn nhiều so với các
quan hệ mua bán trong nước.
Thị trường quốc tế và thị trường trong nước là những phạm tr kinh tế
khác nhau. Vì vậy, quan hệ kinh tế giữa các chủ thể diễn ra trong tThương
mại quốc tế mang tính chất kinh tế xã hội hết sức phức tạp. Quan hệ Thương
mại quốc tế diễn ra giữa các chủ thể của các nước khác nhau nên quan hệ này
chịu điều tiết của các hệ thống pháp luật của các nước khác nhau, ngoài ra
trong tThương mại quốc tế còn thường xuyên sử dụng các luật, công ước, quy
tắc, thông lệ, … mang tính chất quốc tế nên hệ thống luật điều ch nh tThương
mại quốc tế phức tạp hơn nhiều so với buôn bán trong nước. Ngoài việc phải
hiểu rõ và nắm bắt kịp thời những thay đổi của luật, chính sách quốc gia thì
HHhHa
25

Formatted: Font: Times New Roman,
13 pt
Formatted: Position: Horizontal:
18,04 cm, Relative to: Page, Vertical:
-1,42 cm, Relative to: Paragraph,
Width: Exactly 1,04 cm
Field Code Changed


×