Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

Tái cấu trúc ngân hàng thương mại Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II - Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 273 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN KHƢƠNG

TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN KHƢƠNG

TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 62 34 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn 1



Ngƣời hƣớng dẫn 2

TS. Lê Trung Thành

PGS TS. Nguyễn Ngọc Thắng

Hà Nội – 2017


MỘT SỐ THÔNG TIN
1. Tác giả Luận án: Nguyễn Khƣơng
Email:
2. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
- Tiến sĩ: Lê Trung Thành
- Phó giáo sƣ, tiến sĩ: Nguyễn Ngọc Thắng
3. Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp Đại học Quốc gia
- Chủ tịch: PGS.TS Trần Anh Tài
- Phản biện 1: TS Hoàng Việt Trung
- Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Trọng Thản
- Phản biện 3: PGS.TS Trƣơng Quốc Cƣờng
- Ủy viên, thƣ ký: TS Trƣơng Minh Đức
- Ủy viên: PGS.TS Hoàng Văn Hải
- Ủy viên: TS Phan Hữu Nghị
4. Luận án bảo vệ thành công trƣớc Hội đồng chấm luận án
tiến sĩ cấp Đại học Quốc gia Hà Nội vào 15h00 ngày 03/3/2017
tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
5. Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin – Thƣ viện – Đại học Quốc gia Hà Nội



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Tái cấu trúc Ngân hàng Thương mại
Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II – Nghiên cứu điển hình tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” là công trình nghiên
cứu độc lập của riêng tôi; các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung
thực, không sao chép và nguồn trích dẫn đƣợc ghi chú đầy đủ, rõ ràng.
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Khƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị Kinh
doanh, PGS.TS Hoàng Văn Hải, hai giảng viên hƣớng dẫn (TS. Lê Trung
Thành, PGS.TS Nguyễn Ngọc Thắng) và toàn thể các thầy, cô giáo đã tận tình
hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các cô, chú, anh, chị, em công tác tại các ngân
hàng đã tham gia khảo sát, phỏng vấn, cho ý kiến giúp tôi hoàn thành việc
nghiên cứu đề tài “Tái cấu trúc Ngân hàng Thương mại Việt Nam theo các
chuẩn mực Basel II – Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam”.
Xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Ban lãnh đạo
Cục Quản trị, Ban quản lý dự án 13 Đê La Thành, các bạn bè, đồng nghiệp,
những ngƣời luôn quan tâm, động viên, khích lệ cho tôi thêm động lực phấn
đấu hoàn thành tốt chƣơng trình đào tạo Tiến sĩ.
Cuối cùng, xin gửi lòng tri ân sâu sắc tới Cha, mẹ, anh, chị, em và

những ngƣời thân yêu trong đại gia đình đã luôn kề cận, động viên, giúp đỡ
tôi về cả vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập, đặc biệt là thời
gian làm luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Khƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT ....................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .............................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHI N CỨU VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II ....................................... 8

1.1. Tổng quan nghiên cứu về tái cấu trúc ngân hàng ................................... 8
1.1.1. Tái cấu trúc sở hữu............................................................................ 8
1.1.2. Tái cấu trúc chiến lƣợc ................................................................... 10
1.1.3. Tái cấu trúc hệ thống quản trị ......................................................... 11
1.1.4. Tái cấu trúc hoạt động .................................................................... 13
1.1.5. Tái cấu trúc tài chính ...................................................................... 14
1.1.6. Tổng hợp các quan điểm tái cấu trúc ngân hàng ............................ 16
1.2. Tổng quan nghiên cứu về tái cấu trúc ngân hàng theo các chuẩn mực
Basel II ......................................................................................................... 16
1.3. Tổng quan nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện
Basel II tại NHTM ....................................................................................... 21
1.4. Khoảng trống nghiên cứu...................................................................... 26

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II.......................... 29

2.1. Cơ sở lý luận về tái cấu trúc NHTM theo các chuẩn mực Basel II ...... 29
2.1.1. Một số lý thuyết về tái cấu trúc doanh nghiệp................................ 29
2.1.2. Một số đặc trƣng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 37
2.1.3. Một số nội dung chính của Hiệp ƣớc Basel II ................................ 41
2.1.4. Khái niệm về tái cấu trúc NHTM theo các chuẩn mực Basel II..... 46
2.2. Kinh nghiệm quốc tế về tái cấu trúc ngân hàng theo chuẩn mực Basel II
và một số bài học ......................................................................................... 51
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU.................................................. 65


3.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 65
3.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 65
3.1.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu ......................................................... 65
3.1.3. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................... 68
3.1.4. Thiết kế Bảng hỏi khảo sát ............................................................. 78
3.1.5. Thiết kế mẫu và quy mô nghiên cứu .............................................. 86
3.1.6. Kỹ thuật phân tích kết quả nghiên cứu định lƣợng......................... 87
3.2. Phƣơng pháp và các bƣớc nghiên cứu .................................................. 87
3.2.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................... 88
3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ ......................................................... 89
3.2.3. Nghiên cứu định lƣợng chính thức ................................................. 92
3.2.4. Phân tích thống kê mô tả kết quả nghiên cứu ................................. 93
3.2.5. Phỏng vấn chuyên gia khẳng định lại kết quả nghiên cứu ............. 93
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II – NGHI N CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......... 95


4.1. Bối cảnh NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011~2015 ...................... 95
4.1.1. Cơ cấu, số lƣợng ngân hàng giai đoạn 2011~2015 ........................ 95
4.1.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn và một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng giai đoạn 2011~2015 ...................... 97
4.1.3. Tái cấu trúc NHTM Việt Nam giai đoạn 2011~2015 ................... 100
4.1.4. Phân tích các tiền đề và điều kiện triển khai thực hiện Basel II tại
NHTM Việt Nam .................................................................................... 104
4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu Tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo các
chuẩn mực Basel II .................................................................................... 115
4.2.1. Kết quả nghiên cứu định lƣợng chính thức về Tái cấu trúc NHTM
Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II .................................................. 115
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng chính thức về các nhân tố chính ảnh
hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM ................................ 136
4.3. Tái cấu trúc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
theo các chuẩn mực Basel II ...................................................................... 149


4.3.1. Phân tích các tiền đề để tái cấu trúc Ngân hàng Vietinbank theo các
chuẩn mực Basel II ................................................................................. 149
4.3.2. Hoạch định chiến lƣợc tái cấu trúc Ngân hàng Vietinbank theo
chuẩn mực Basel II giai đoạn 2016~2020 .............................................. 159
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ NGHI N CỨU CỦA LUẬN ÁN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN
NGHỊ VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THEO
CÁC CHUẨN MỰC BASEL II ....................................................................... 171

5.1. Kết quả nghiên cứu của Luận án ........................................................ 171
5.2. Một số khuyến nghị nh m tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo các chuẩn
mực Basel II ............................................................................................... 174
5.2.1. Hàm ý khuyến nghị với các NHTM ............................................. 174
5.2.2. Hàm ý khuyến nghị với Cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với các ngân

hàng thƣơng mại ..................................................................................... 180
KẾT LUẬN .................................................................................................... 184
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Đ CÔNG BỐ ........................................... 186
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 187
CÁC PHỤ LỤC............................................................................................... 199


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TT
1
2

Từ viết tắt
ALCO
AMA

3

A-IRB

4
5
6
7
8
9
10

11


12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22

Nguyên nghĩa
Quản lý tài sản nợ - tài sản có
Phƣơng pháp nâng cao xác định rủi ro hoạt động
Phƣơng pháp nội bộ nâng cao xác định rủi ro tín
dụng
Công ty quản lý tài sản
Bảo hiểm tiền gửi

AMC
BHTG
BCP – Basel Core
Nguyên tắc cốt lõi Basel
Principle
BIA
Phƣơng pháp cơ bản xác định rủi ro hoạt động
Hệ thống phân tích đánh giá tình hình hoạt động và
CAMELS

rủi ro của ngân hàng
CEO
Giám đốc điều hành
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng NHNN
CDRC –
Corporate Debt
Ủy ban tái cơ cấu nợ
Restructuring
Committee
CRO
Giám đốc quản lý rủi ro
Danaharta
Ban mua bán nợ xấu
Danamodal
Ban tái cấp vốn
DTCS
Hệ thống phân phối, truyền thông
SIS – Bank for
International
Ngân hàng thanh toán quốc tế
Settlements
EAD - Exposure tổng dƣ nợ của khách hàng tại thời điểm khách
at Default
hàng không trả đƣợc nợ
EL - Expected
Tổn thất có thể ƣớc tính
Loss
FDIC
Công ty bảo hiểm tiền gửi Mỹ

FED
Cục dự trữ liên bang Mỹ
F-IRB
Phƣơng pháp nội bộ cơ bản xác định rủi ro tín dụng
FIDF
Quỹ phát triển các tổ chức tài chính

i


23
24
25
26
27
28
29
30

37

FRA
FSAP
FSS
FSC
HĐQT
IBRA
IFRS
INDRA
IMF International

Monetary Fund
IDIC
KAMCO
KDIC
LEQ - Loan
Equivalent
Exposure
LGD – Loss
given default
LICs

38

MBA

39
40
41
42

44

NHNN
NHTM
NHTMVN
OECD
PD - Probability
of Default
PROER


45

PROES

46
47
48
49

QLRR
Quyết định 254
ROA
ROE

31
32
33
34
35

36

43

Cơ quan tái cơ cấu khu vực tài chính
Chƣơng trình đánh giá khu vực tài chính
Cơ quan giám sát tài chính
Ủy ban giám sát tài chính
Hội đồng quản trị
Đơn vị quản lý tài sản Indonesia

Báo cáo tài chính
Cơ quan tái cơ cấu nợ Indonesia
Quỹ tiền tệ quốc tế
Tổng công ty bảo hiểm tiền gửi Indonesia
Tổng công ty quản lý tài sản Hàn Quốc
Quỹ bảo hiểm tiền gửi
Tỷ trọng phần vốn chƣa sử dụng có nhiều khả năng
sẽ đƣợc khách hàng rút thêm tại thời điểm không
trả đƣợc nợ
Tỷ trọng tổn thất ƣớc tính
Các nƣớc có thu nhập thấp
Phƣơng pháp mô hình nội bộ xác định rủi ro thị
trƣờng
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại
Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Xác xuất khách hàng không trả đƣợc nợ
Chƣơng trình ƣu đãi tái cơ cấu tài chính quốc gia
Chƣơng trình cơ cấu lại hệ thống tài chính nhà
nƣớc
Quản lý rủi ro
Quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ii


50

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

RWA
SBIF
SSER
TARP
TSA
TT02-NHNN
TT09-NHNN
TT36-NHNN
TT44-NHNN
VB1601-NHNN
VAMC
Vietinbank
WACC
WTO

Phƣơng pháp chuẩn xác định rủi ro tín dụng

Cơ quan giám sát các ngân hàng Chile
Doanh nghiệp nhạy cảm xã hội
Chƣơng trình cứu trợ tài sản có vấn đề
Phƣơng pháp chuẩn xác định rủi ro hoạt động
Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN
Thông tƣ 09/2014/TT-NHNN
Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN
Thông tƣ 44/2011/TT-NHNN
Văn bản 1601/NHNN-TTGSNH
Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng
Ngân hàng Thƣơng mại CP Công thƣơng Việt Nam
Chi phí vốn bình quân gia quyền
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
1
2

3

4

5
6

7

8
9
10
11
12
13
14

15

16

Bảng

Nội dung
Thang đo khảo sát tái cấu trúc NHTM theo chuẩn
Bảng 3.1
mực Basel II
Thang đo khảo sát các nhân tố chính ảnh hƣởng
Bảng 3.2
đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM
Đánh giá độ tin cậy thang đo qua Cronbach s
Bảng 3.3 Anpha và EFA cho mô hình nghiên cứu tái cấu
trúc NHTM theo Basel II nghiên cứu sơ bộ
Đánh giá độ tin cậy thang đo qua Cronbach s
Anpha và EFA cho mô hình nghiên cứu các nhân
Bảng 3.4
tố chính ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel
II tại NHTM nghiên cứu sơ bộ
Đặc điểm đối tƣợng khảo sát tái cấu trúc NHTM

Bảng 4.1
theo chuẩn Basel II
Đánh giá độ tin cậy thang đo tái cấu trúc NHTM
Bảng 4.2
theo Basel II
Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến phụ
Bảng 4.3 thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu tái
cấu trúc NHTM theo Basel II
Bảng 4.4 Model Summaryb mô hình 1
Bảng 4.5 ANOVAb mô hình 1
Bảng 4.6 Coefficientsa mô hình 1
Bảng 4.7 Model Summaryb mô hình 2
Bảng 4.8 ANOVAb mô hình 2
Bảng 4.9 Coefficientsa mô hình 2)
Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên
Bảng 4.10
cứu tái cấu trúc NHTM theo chuẩn Basel II
Đặc điểm đối tƣợng khảo sát các nhân tố chính
Bảng 4.11 ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại
NHTM
Đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố chính
Bảng 4.12 ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại
NHTM

iv

Trang
79
83


90

91

116
118

120
121
121
122
123
123
123
126

137

139


17

Bảng 4.13

18

Bảng 4.14

19


Bảng 4.15

20

Bảng 4.16

21

Bảng 4.17

22

Bảng 4.18

23

Bảng 4.19

24

Bảng 4.20

Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô
hình các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thực
hiện Basel II tại NHTM
Model Summaryb mô hình nghiên cứu các nhân
tố ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II
ANOVAb mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II

Coefficientsa mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II
Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên
cứu các nhân tố chính ảnh hƣởng đến khả năng
thực hiện Basel II tại NHTM
Chỉ số tài chính cơ bản của Ngân hàng
Vietinbank giai đoạn 2011~2015
Định dạng cấu trúc Ngân hàng Vietinbank theo
Basel II ở hiện tại và tƣơng lai 2020 sau khi
hoàn thành tái cấu trúc
Ma trận SWOT áp dụng cho Ngân hàng
Vietinbank

v

140

142
142
142

146

152

160

165



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
1
2

Hình
Hình 1.1
Hình 2.1

3

Hình 2.2

4

Hình 2.3

5

Hình 2.4

6

Hình 2.5

7

Hình 2.6

8


Hình 3.1

9

Hình 3.2

10

Hình 3.3

11

Hình 3.4

12

Hình 4.1

13

Hình 4.2

14

Hình 4.3

15

Hình 4.4


16

Hình 4.5

17

Hình 5.1

Nội dung
Mô hình tổng quan về tái cấu trúc NHTM
Mối quan hệ giữa cơ cấu tổ chức và chiến lƣợc
Ảnh hƣởng của quy trình hợp lý tới thái độ, hành
vi của con ngƣời
Hạng mục kinh doanh trong ngành công nghiệp
ngân hàng
Mô hình cấu trúc khung Hiệp ƣớc Basel II
Phƣơng pháp xác định vốn theo các loại rủi ro
của Basel II
Mô hình khái niệm tái cấu trúc NHTM theo Basel
II
Thiết kế nghiên cứu tái cấu trúc NHTM theo
chuẩn Basel II
Quy trình nghiên cứu và dự kiến kết quả
Mô hình tái cấu trúc NHTM theo chuẩn Basel II
trƣớc kiểm định
Mô hình nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hƣởng
đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM trƣớc
kiểm định
Mô hình tái cấu trúc NHTM theo chuẩn Basel II

sau kiểm định
Mô hình các nhân tố chính ảnh hƣởng đến khả
năng thực hiện Basel II tại NHTM sau kiểm định
Mô hình trọng tâm, tam giác quan hệ chiến lƣợc
ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại
NHTM
Mô hình cơ cấu quản lý chi tiết của Vietinbank
Kế hoạch tái cấu trúc Ngân hàng Vietinbank theo
chuẩn mực Basel II
Mô hình kiểm tra, giám sát NHTM theo 3 tuyến
phòng ngự

vi

Trang
16
30
35
38
41
43
50
66
67
68

72

126
145


148
151
170
175


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
TT
1

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 4.1

3

Biểu đồ 4.2

4

Biểu đồ 4.3

5

Biểu đồ 4.4


6

Biểu đồ 4.5

7

Biểu đồ 4.6

8

Biểu đồ 4.7

9

Biểu đồ 4.8

10
11
12

Biểu đồ 4.9
Biểu đồ 4.10
Biểu đồ 4.11

13

Biểu đồ 4.12

14


Biểu đồ 4.13

15

Biểu đồ 4.14

16

Biểu đồ 4.15

17

Biểu đồ 4.16

18

Biểu đồ 4.17

Nội dung
Cơ cấu đối tƣợng tham gia khảo sát sơ bộ
Cơ cấu ngân hàng Việt Nam giai đoạn
2011 ~ 2015
Cơ cấu tài sản, vốn của NHTM 2011 ~
2015
Cơ cấu tài sản, vốn của các nhóm tổ chức
NHTM 2015
Chỉ tiêu ROA, ROE của ngân hàng giai
đoạn 2011~2015
Tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức ngân hàng
giai đoạn 2011 2015

Một số chỉ tiêu an toàn vốn của các ngân
hàng 2011~2015
Cơ cấu phiếu khảo sát tái cấu trúc NHTM
theo chuẩn Basel II
Cơ cấu đối tƣợng khảo sát tái cấu trúc
NHTM theo Basel II
Lý do tái cấu trúc NHTM theo Basel II
Histogram và Scatterplot cho mô hình 1
Histogram và Scatterplot cho mô hình 2
Kết quả khảo sát về tái cấu trúc sở hữu
NHTM theo Basel II
Kết quả khảo sát về tái cấu trúc hoạt động
NHTM theo Basel II
Kết quả khảo sát về tái cấu trúc chiến lƣợc
NHTM theo Basel II
Kết quả khảo sát về tái cấu trúc tài chính
NHTM theo Basel II
Kết quả khảo sát về tái cấu trúc quản trị
NHTM theo Basel II
Cơ cấu phiếu khảo sát nghiên cứu các
nhân tố chính ảnh hƣởng đến khả năng

vii

Trang
90
96
97
98
98

99
100
115
116
117
122
124
128
128
130
130
131
137


19

Biểu đồ 4.18

20

Biểu đồ 4.19

21

Biểu đồ 5.1

thực hiện Basel II tại NHTM
Cơ cấu đối tƣợng khảo sát các nhân tố
chính ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện

Basei II tại NHTM
Histogram và Scatterplot cho mô hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
khả năng thực hiện Basel II tại NHTM
Cấu trúc NHTM theo Basel II và thực
trạng cấu trúc NHTM Việt Nam theo
Basel II

viii

137

143

172


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại NHTM có một vai trò đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nhờ có ngân
hàng mà các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc huy động để cung cấp cho những nơi
cần vốn phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cầu nối cho các doanh
nghiệp với thị trƣờng, cho tài chính quốc gia với tài chính quốc tế. Chính vì
vậy, một sự suy yếu hay khủng hoảng tài chính, ngân hàng có thể gây ảnh
hƣởng to lớn đến kinh tế, chính trị của đất nƣớc. Điển hình nhƣ cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới năm 2007 2008 đã tác động xấu tới kinh tế Việt Nam
giai đoạn 2002 2007 tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 7,8%; gia nhập WTO
tăng 8,5%; sau khủng hoảng tăng trƣởng kinh tế thụt lùi xuống bình quân còn
5,2 5,3% trong giai đoạn 2011~2015); vốn đầu tƣ xã hội giảm; sản xuất công

nghiệp lao đao, tồn kho lớn; sức mua yếu, tiêu thụ hàng hóa khó khăn …
[141]. Trong giai đoạn này, việc sử dụng chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm
phát chƣa hiệu quả là một phần nguyên nhân dẫn tới tỷ lệ lạm phát của Việt
Nam tăng cao ở mức kỷ lục (lạm phát 19,89 % năm 2008; luôn ở hai con số
trong giai đoạn 2010 2011 . Bên cạnh đó, dƣới áp lực phải tăng trƣởng trong
điều kiện cơ sở hạ tầng, năng lực quản lý của NHTM yếu kém dẫn đến hệ lụy
là hoạt động kinh doanh của ngân hàng giảm sút, có nhiều khoản vay chứa
đựng rủi ro lớn làm nợ xấu gia tăng đến mức kỷ lục trên toàn hệ thống (tỷ lệ
nợ xấu 7,8% trong năm 2012; 5,66% năm 2013; 4,83% năm 2014 và giảm
còn 3,72% năm 2015 [143]. Do vậy, giai đoạn này tái cấu trúc ngân hàng
đƣợc diễn ra mạnh mẽ dƣới sự chỉ đạo, giám sát chặt chẽ của NHNN và kết
quả là một số ngân hàng yếu kém phải sáp nhập vào các ngân hàng mạnh, một
số ngân hàng mất vốn không đủ khả năng hoạt động bị NHNN mua lại với giá
trị 0 VNĐ nhƣ Ngân hàng Xây dựng Việt Nam…; đồng thời để giải quyết nợ
xấu, Chính phủ phải thành lập Công ty Quản lý tài sản VAMC 2013 để xử
lý, khôi phục lại sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
Về phía các NHTM, nh m mục tiêu hoạt động an toàn, bền vững,
có nhiều ngân hàng đã và đang từng bƣớc tiếp cận áp dụng chuẩn mực
1


Basel II1 trong lĩnh vực quản trị rủi ro ngân hàng. Đây chính là một trong
những công cụ hữu ích mà khi áp dụng nó các ngân hàng có thể tích lũy một
lƣợng vốn dự trữ nh m bù trừ vào tổn thất, rủi ro ngân hàng mang lại. Tuy
nhiên trên thực tế việc triển khai thực hiện Basel II tại các ngân hàng còn
chậm, gặp nhiều khó khăn thách thức do tính phức tạp và yêu cầu cao về
lƣợng vốn đầu tƣ triển khai thực hiện. Cụ thể: Theo báo cáo của nhóm nghiên
cứu đề tài cấp ngành ngân hàng, chỉ có khoảng 17% ngân hàng đang nghiên
cứu áp dụng các công cụ quản lý rủi ro hiện đại, xác định các thông số rủi ro
theo Basel II nhƣ xác xuất vỡ nợ của khách hàng vay vốn PD, EAD, LGD;

10% ngân hàng áp dụng mô hình Back Testing, Stress Testing; về hệ thống
xếp hạng tín dụng, hầu hết các ngân hàng đã xây dựng đƣợc hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ tuy nhiên vẫn gặp nhiều khó khăn và chƣa đồng bộ trong
triển khai thực hiện nhƣ thiếu cơ sở dữ liệu, chức năng phần mềm còn hạn
chế, khả năng dự báo rủi ro của hệ thống chƣa cao, quy trình kiểm tra và giám
sát, hệ thống xếp hạng chƣa có tính chuẩn mực. Về mô hình định lƣợng rủi ro
tín dụng, có 26% NHTM áp dụng phƣơng pháp/mô hình chuẩn hóa SA ,
59% đang nghiên cứu áp dụng IRB cơ bản, một số ít đang nghiên cứu áp dụng
IRB nâng cao hoặc kết hợp cả mô hình chuẩn hóa và mô hình nội bộ [41].
Với những phân tích nêu trên cho thấy r ng, để đạt đƣợc cấu trúc
NHTM theo Basel II đòi hỏi các NHTM phải có một chiến lƣợc, giải pháp tái
cấu trúc cho phù hợp với các chuẩn mực của Basel II. Chính vì vậy đề tài luận
án nghiên cứu về “Tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo các chuẩn mực Basel
II - Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam” do Nghiên cứu sinh (NCS) thực hiện là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Nghiên cứu tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo các chuẩn mực quốc tế
Basel II nh m tìm ra các mối tƣơng quan, mối quan hệ giữa các hình thức tái
1

Hiệp ƣớc Basel II (2004) nh m giúp các NHTM trích lập dự phòng cho các loại rủi ro (rủi ro tín dụng, rủi
ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng ; ban hành các quy định về thanh tra, giám sát ngân hàng; minh bạch hóa
thông tin theo quy tắc thị trƣờng.

2


cấu trúc NHTM theo Basel II, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và đề xuất
khuyến nghị để NHTM Việt Nam có cấu trúc phù hợp với quy định của chuẩn

mực Basel II.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Thứ nhất, nghiên cứu tổng hợp ra một cấu trúc khung chính từ nội dung
Hiệp ƣớc Basel II để khi áp dụng các cấu trúc này, NHTM có thể đạt đƣợc
các yêu cầu theo quy định của Hiệp ƣớc Basel II.
Thứ hai, nghiên cứu xác định mức độ ảnh hƣởng của các hình thức tái
cấu trúc NHTM theo chuẩn Basel II để các NHTM có cấu trúc đạt chuẩn
Basel II.
Thứ ba, nghiên cứu xác định mức độ ảnh hƣởng, tác động của một số
nhân tố chính đến khả năng thực hiện Hiệp ƣớc Basel II tại NHTM Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là nghiên cứu vấn đề tái cấu trúc
NHTM Việt Nam theo các chuẩn mực quốc tế Basel II và các nhân tố chính
ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
Phạm vi nghiên cứu của luận án đƣợc thực hiện tại các NHTM Việt
Nam có trụ sở chính tại Hà Nội và đại diện một số loại hình các ngân hàng
khác trên 30 ngân hàng . Bên cạnh đó, NCS tập trung phân tích tình huống
tái cấu trúc tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Vietinbank để củng cố thêm vào các luận điểm nghiên cứu của
đề tài Luận án. Việc lựa chọn Ngân hàng Vietinbank để phân tích tình huống
là do: i Vietinbank là một trong những NHTM cổ phần nhà nƣớc có quy mô
lớn, đƣợc NHNN Việt Nam chỉ định chọn làm một trong 10 ngân hàng tiên
phong trong việc triển khai thực hiện Basel II ở mức độ cao; ii có cấu trúc
điển hình, phức tạp, tiệm cận với các quy định của Basel II; iii đã đạt đƣợc
những kết quả đáng khích lệ trong việc thực hiện tái cấu trúc, triển khai thực
hiện Basel II trong giai đoạn 2011~2015 vừa qua.

3



Do khủng hoảng kinh tế, tài chính ngân hàng từ những năm 2008 đến
nay có tác động lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp, các NHTM; đồng
thời để phù hợp với lộ trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam theo đề
án đƣợc duyệt tại Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tƣớng
Chính phủ, NCS xác định thời gian nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng
từ năm 2011 đến 2015, đề xuất các hàm ý, khuyến nghị về tái cấu trúc NHTM
Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II đến năm 2020.
4. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án
Thứ nhất, mức độ ảnh hƣởng của các hình thức tái cấu trúc NHTM theo
chuẩn Basel II tái cấu trúc sở hữu, tái cấu trúc chiến lƣợc, tái cấu trúc quản
trị, tái cấu trúc hoạt động, tái cấu trúc tài chính NHTM theo Basel II) đến cấu
trúc NHTM theo Basel II?
Thứ hai, những nhân tố chính nào ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện
Basel II tại các NHTM?
Thứ ba, phân tích tình huống tái cấu trúc thế nào để Ngân hàng
Vietinbank đáp ứng đƣợc các yêu cầu của Basel II.
5. Các kết quả nghiên cứu có tính mới của luận án
Thứ nhất, nghiên cứu tổng kết, phân tích làm rõ các vấn đề lý thuyết, lý
luận về: i Tái cấu trúc NHTM theo chuẩn mực Basel II; ii các nhân tố
chính ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM; (iii) tổng hợp,
rút ra bài học kinh nghiệm tái cấu trúc NHTM theo các chuẩn mực Basel II
của một số nƣớc trên thế giới.
Thứ hai, nghiên cứu tổng hợp, kiểm định đƣợc một cấu trúc NHTM
phù hợp với chuẩn mực Basel II với độ tin cậy cao, có thể vận dụng đƣợc vào
thực tiễn nhƣ sau:
Cấu trúc chức năng NHTM theo Basel II: CT1~CT5 lần lƣợt tƣơng
ứng là “Định nghĩa vốn và các quy định giới hạn về tỷ lệ vốn theo Basel II”,
“Công thức tính Car theo Basel II”, “Phƣơng pháp xác định rủi ro tín dụng

theo Basel II”, “Phƣơng pháp xác định rủi ro hoạt động theo Basel II”,
“Phƣơng pháp xác định rủi ro thị trƣờng theo Basel II”.

4


Cấu trúc quản trị NHTM theo Basel II: CT7~CT11 lần lƣợt tƣơng
ứng là “Mô hình quản trị rủi ro theo Basel II”, “Hệ thống xếp hạng tín dụng
theo Basel II”, “Mô hình kiểm tra giám sát theo Basel II”, “Hệ thống công bố
thông tin minh bạch theo Basel II”, “Hệ thống quản lý, lƣu trữ dữ liệu lịch sử
theo Basel II”.
Các cấu phần thuộc cấu trúc này là các cấu phần chính có tính phổ quát
theo phạm vi nghiên cứu của luận án. Các cấu phần chi tiết khác trong chuẩn
mực Basel II sẽ đƣợc nghiên cứu bổ sung trong các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ ba, Dựa vào nghiên cứu lý luận, thực tiễn về tái cấu trúc NHTM và
cấu trúc NHTM theo Basel II nêu trên, NCS đƣa ra đƣợc khái niệm cơ bản
mới về Tái cấu trúc NHTM theo Basel II (chi tiết tại mục 2.1.4.2, Chƣơng 2).
Thứ tư, nghiên cứu xác định đƣợc “Mô hình tái cấu trúc NHTM theo
các chuẩn mực Basel II”; chỉ ra vai trò, tác động của các hình thức tái cấu trúc
NHTM theo Basel II tái cấu trúc sở hữu, tái cấu trúc chiến lƣợc, tái cấu trúc
quản trị, tái cấu trúc hoạt động, tái cấu trúc tài chính NHTM theo Basel II để
NHTM đạt đƣợc yêu cầu của chuẩn mực Basel II. Cụ thể là trong giai đoạn
thực hiện tái cấu trúc, tái cấu trúc sở hữu và tái cấu trúc hoạt động NHTM
theo Basel II có tác động thuận chiều đến cấu trúc NHTM theo Basel II; tái
cấu trúc chiến lƣợc và tái cấu trúc tài chính NHTM theo Basel II là cần thiết
và có tác động ngƣợc chiều đến cấu trúc NHTM theo Basel II tổn thất và chi
phí cơ hội để đạt đƣợc Basel II ; tái cấu trúc quản trị NHTM theo Basel II
mặc dù ít có ý nghĩa thống kê để giải thích cho biến phụ thuộc nhƣng đƣợc
kết quả thống kê mô tả, phỏng vấn sâu… khẳng định rõ có tác động tích cực,
đƣợc áp dụng trong thực tiễn tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo Basel II.

Điều đó cho thấy độ tin cậy và vai trò quan trọng của mô hình trong việc thực
hiện tái cấu trúc NHTM theo Basel II.
Thứ năm, nghiên cứu xác định đƣợc “Mô hình các nhân tố chính ảnh
hƣởng đến khả năng thực hiện Basel II tại NHTM Việt Nam”. Trên cơ sở đó
đƣa ra đƣợc “Mô hình trọng tâm, tam giác quan hệ chiến lƣợc ảnh hƣởng đến
khả năng thực hiện Basel II tại NHTM”. Theo mô hình này, có 3 chủ thể
nhân tố tƣơng tác quan hệ lẫn nhau trong quá trình thực hiện Basel II tại
5


NHTM là “Bản thân NHTM”, “Thanh tra giám sát ngân hàng” và “Ủy ban
Basel II”; trong đó NHTM đóng vai trò thực hiện hiệp ƣớc, Thanh tra giám
sát ngân hàng giữ vai trò kiểm tra, giám sát NHTM thực hiện hiệp ƣớc, Ủy
ban Basel II giữ vai trò đánh giá, xếp hạng đạt chuẩn và hỗ trợ kỹ thuật thực
hiện hiệp ƣớc. Riêng nhân tố “Nội dung Basel II” đƣợc đặt tại trọng tâm tam
giác của mô hình cho thấy vai trò quan trọng của việc nắm rõ nội dung Hiệp
ƣớc Basel II trong quá trình thực hiện (cả 3 chủ thể tham gia đều phải nắm rõ
nội dung hiệp ƣớc). Kết quả kiểm định mô hình đạt đƣợc độ tin cậy, có thể
vận dụng vào thực tiễn hoạch định chiến lƣợc thực hiện tái cấu trúc NHTM
theo Basel II và đƣa ra các giải pháp thực hiện.
Thứ sáu, xác định đƣợc cấu trúc Ngân hàng Vietinbank phù hợp với
quy định của Basel II, hoạch định đƣợc chiến lƣợc tái cấu trúc Ngân hàng
Vietinbank trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018 và xa hơn đến 2020.
Thứ bảy, đề xuất đƣợc hàm ý khuyến nghị về tái cấu trúc NHTM theo
Basel II tại NHTM Việt Nam.
6. Hạn chế của Luận án
Tái cấu trúc NHTM theo chuẩn mực Basel II là đề tài nghiên cứu rất
rộng, rất phức tạp nên việc thực hiện nghiên cứu gặp nhiều khó khăn, hạn chế:
Thứ nhất, tái cấu trúc NHTM và việc triển khai thực hiện Basel II tại
NHTM là hai chủ đề nghiên cứu khác biệt; hầu hết các nghiên cứu trƣớc là

nghiên cứu định tính. Do vậy việc kết nối hai chủ đề nghiên cứu này gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm ra những luận điểm chung, khó lƣợng hóa đƣợc
các nhận định về chủ đề nghiên cứu. Đây cũng chính là khoảng trống NCS
lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
Thứ hai, nghiên cứu đề tài đặt trọng tâm vào nghiên cứu định lƣợng.
Tuy nhiên do hệ thống NHTM rất lớn, bao gồm nhiều nhóm ngân hàng khác
nhau nên việc khảo sát quy mô lớn nh m đáp ứng yêu cầu nghiên cứu trên hệ
thống NHTM gặp khó khăn; bên cạnh đó, do sự hạn chế về các nguồn lực để
NCS triển khai nên việc điều tra khảo sát mới đƣợc thực hiện trên quy mô
rộng với mẫu cỡ vừa đủ dẫn đến việc một số nhận định chƣa bao quát đƣợc
hết cho tất cả các loại hình ngân hàng.
6


Thứ ba, Basel II là Hiệp ƣớc về an toàn vốn liên quan đến rất nhiều yếu
tố kỹ thuật khó, phức tạp trong lĩnh vực quản trị rủi ro nên đòi hỏi ngƣời tham
gia khảo sát phải có am hiểu khá rõ về chủ đền nghiên cứu. Qua khảo sát cho
thấy hầu hết các NHTM có số lƣợng cán bộ làm việc liên quan đến nội dung
Basel II còn ít, chỉ một số các ngân hàng lớn mới có Ban QLDA Basel II, còn
lại các ngân hàng nhỏ chủ yếu là cán bộ kiêm nhiệm hoặc chƣa triển khai áp
dụng. Do Vậy việc lấy ý kiến khảo sát chủ yếu về các chủ để chính phổ quát
để đánh giá trên giác độ tổng thể; các vấn đề chi tiết sâu còn bị hạn chế.
Do vậy, để có thể kiểm chứng sự đúng đắn về lý thuyết, thực tiễn các
vấn đề về tái cấu trúc NHTM theo chuẩn Basel II, các nhân tố ảnh hƣởng đến
khả năng thực hiện Basel II tại NHTM ở mức độ cao hơn thì các nghiên cứu
này vẫn cần đƣợc thực hiện trên quy mô rộng và lớn hơn. Do vậy đây vẫn là
chủ đề mở đem lại cơ hội cho nhiều nghiên cứu tiếp sau.
7. Cấu trúc Luận án
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, đồ thị

Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về tái cấu trúc NHTM theo các
chuẩn mực Basel II
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cấu trúc NHTM theo các
chuẩn mực Basel II
Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích tái cấu trúc Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam theo
các chuẩn mực Basel II – Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Chương 5: Kết quả nghiên cứu của luận án và một số khuyến nghị về
tái cấu trúc NHTM Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II
Kết luận
Danh mục các bài báo khoa học đã đƣợc công bố
Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục

7


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI THEO CÁC CHUẨN MỰC BASEL II
1.1. Tổng quan nghiên cứu về tái cấu trúc ngân hàng
Nghiên cứu sinh đã đọc, so sánh, tổng hợp các nghiên cứu cơ bản, các
nghiên cứu ứng dụng về tái cấu trúc doanh nghiệp, tái cấu trúc NHTM ở trong
nƣớc và quốc tế. Kết quả cho thấy có nhiều quan điểm tái cấu trúc nhƣ sau:
1.1.1. Tái cấu trúc sở hữu
Trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng có thể sử dụng một hay
nhiều nguồn vốn. Khi có sự bất ổn, hình thức sở hữu, cơ cấu vốn có thể thay
đổi, hoán đổi, bổ sung đa dạng để phù hợp với nhu cầu tồn tại, phát triển của
các ngân hàng.

Trong cuốn sách “Bank restructuring in practice: an over view”, John
Hawkins and Philip Turner (1999) cho r ng việc thay đổi quyền sở hữu ngân
hàng có thể đƣợc thực hiện qua các hình thức: i Sáp nhập các ngân hàng
trong nƣớc; ii ngân hàng nƣớc ngoài thôn tính; iii sử dụng quyền sở hữu
công cộng kéo dài. Trong đó, việc sáp nhập các ngân hàng trong nƣớc giúp
các ngân hàng tăng vốn, giảm nợ xấu, chất lƣợng quản lý đƣợc cải thiện và
cần chú ý tới hiệu quả sáp nhập, khác biệt văn hóa, liên kết công nghệ và sa
thải nhân viên thừa. Trƣờng hợp để ngân hàng nƣớc ngoài thôn tính, các ngân
hàng yếu có thể tìm đƣợc ngân hàng mạnh đủ khả năng hỗ trợ vƣợt qua khủng
hoảng, cải thiện đƣợc chất lƣợng, khả năng thanh khoản, tăng khả năng cạnh
tranh, tiếp cận công nghệ mới, tăng vị thế thƣơng hiệu… Khó khăn lớn khi áp
dụng hình thức này là rào cản nhạy cảm chính trị, vấn đề chuyển giá tránh
thuế của ngân hàng ngoại thông qua việc mua lại một ngân hàng trong nƣớc.
Hình thức sở hữu công cộng kéo dài thực chất là cơ chế để cho nhà nƣớc hoặc
một trong các cơ quan của nhà nƣớc tiếp nhận các ngân hàng khó khăn tạm
thời; lƣu ý thách thức từ việc duy trì hoạt động thƣờng xuyên và việc thu hồi
các khoản nợ xấu của ngân hàng yếu kém… Trong báo cáo kết quả nghiên
cứu có tên “Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của NHTM
8


Việt Nam trong bối cảnh tái cơ cấu”, Nguyễn Hồng Sơn và nhóm nghiên cứu
2014 đã chỉ ra r ng mức độ tập trung vốn chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tƣ nhân
có tác động cùng chiều đến khả năng sinh lời của NHTM; tỷ lệ nợ xấu có tác
động tiêu cực đến khả năng sinh lời của NHTM. Một số gợi ý chính sách
đƣợc đƣa ra cho các NHTM bao gồm: (i) Khuyến khích các cổ đông lớn tham
gia hội đồng quản trị (HĐQT) nh m giảm mâu thuẫn lợi ích trong các
NHTM; (ii) Khuyến khích tăng cƣờng sở hữu tƣ nhân trong các NHTM nh m
tăng khả năng sinh lời; (iii) Thúc đẩy cải thiện quản trị công ty trong các
NHTM theo thông lệ quốc tế; (iv) Đẩy mạnh xử lý nợ xấu trong quá trình tái

cơ cấu hệ thống NHTM Việt Nam. Romulo Magalhaes và cộng sự (2010)
trong tác phẩm “Bank s ownership structure, risk and performance” đã nghiên
cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu với rủi ro và hiệu suất của NHTM. Sau
khảo sát 795 ngân hàng của 47 quốc gia trong giai đoạn từ 1997 ~ 2007, phân
tích kết quả chỉ ra r ng: (i) Tồn tại một mối quan hệ giữa quyền sở hữu với
các hoạt động ngân hàng; ii rủi ro ngân hàng tăng theo giá trị quyền sở hữu;
iii tính nghiêm ngặt của các quy định về vốn có ảnh hƣởng tích cực đến hiệu
suất ngân hàng; iv có một sự ảnh hƣởng tiêu cực từ việc giám sát thông tin
từ bên ngoài mà cụ thể là việc vƣợt quá mức công bố thông tin minh bạch làm
giảm mức độ cạnh tranh của các công ty. Ở Việt Nam, luận án tiến sĩ với đề
tài “Tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam” của Nguyễn Quỳnh Hoa (2014)
đã chỉ ra cấu trúc sở hữu của NHTM Việt Nam đa dạng, phù hợp với trình độ
phát triển và xu thế hội nhập. Tuy nhiên, cơ cấu sở hữu chéo giữa các NHTM,
sự tham gia của các tập đoàn kinh tế vào NHTM là nguyên nhân dẫn đến sự
mất an toàn và lành mạnh của NHTM Việt Nam. Sở hữu chéo dẫn đến tăng
nợ xấu, mất khả năng thanh khoản, khả năng trả nợ của NHTM. Sở hữu chéo
dẫn tới tình trạng làm tăng vốn ảo nên nguồn lực và khả năng chống đỡ rủi ro
của NHTM giảm sút. Trong nghiên cứu “Đánh giá kết quả tái cơ cấu hệ thống
ngân hàng 2012 2014 và những khuyến nghị” nêu tại Kỷ yếu diễn đàn kinh tế
mùa thu, Ngô Trí Long 2014 đã chỉ ra tái cơ cấu sở hữu NHTM có ý nghĩa
quyết định đến chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và việc tuân thủ pháp
luật của từng loại hình NHTM ngân hàng thuộc sở hữu tƣ nhân, thuộc sở hữu
9


×