Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Điện lực Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60.34.05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.53 MB, 109 trang )

Đ Ạ I MỌC Q U Ố C G I A HÀ N Ộ I

KHOA KINH T Ế

N G U YỀN T H Ị VÂN ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TổNG CƠNG TY
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM




I

NHÀNH

: QUẢN T R Ị KINH DOANH

MẢ SỐ

: 60 34 05

LUẬN VÃN THẠC SỶ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NCiưÒI HƯỚN(J DẦN KHOA HỌC: TS. TÙ QUANG PHƯƠNG

, Đ ẠI H O C Q U Õ C G IA HÃ NÕI
I TRƯNG TÂM THÔNG TIN ĨHƯ VIỆN

H à Nội - 2 0 0 6
ĩ-----—



.................. ĩ ...................

SSB—


MỤC LỤC
C H Ư Ơ N G I: C ơ S Ỏ L Ý LUẬN V Ể H IỆU QUẢ K IN H DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP ĐIỆN L ự c

1

1.1 Bail chát hiệu qua kinh doanh cúa doanh nghiệp điện lực..................................

[

/ . / . / Khái niệm hiệu I/Itá kinh doanh cúư (loanli nghiệp ....................................................

1

/ . / . 2 . Đặc (liếm hiện C/IIỚ kinh cloanli diu cloanli nghiệp điện lự c ...............................

3

Bản chất hiệu quả kinh doanh cúa doanh nghiệp điện lự c ...................................

7

J .1.4. Ilệ thống ch i tiêu hiệu qiui kinlì doanh cùa Tốnỉị Cơng ty Diện lực Việt

N am .......................................................................................................................................................

8

1.2. C ác nhân tò eo bán ảnh luròng đến hiệu quá kinh doanh cùa doanh
nghiệp điện lự c.................................................................................................................................

19

1.2.1. Nhún rô bên tron %................................................................................................................

20

/ .2.2. Nhãn tớ bén n goài ...............................................................................................................

22

1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quá kinh doanh điện của một sơ quốc gia trên
thế giói..................................................................................................................................................

25

Ị .3.1. Kinli nqliiệm của Trung Q uốc ..........................................................................................

25

1.3.2. Kinh nạ/liệm cùa Hàn Q uốc .............................................................................................

26


ỉ .3.3. Kinh nghiệm của A ustralia ................................................................................................

26

1.3.4. C ác bùi học kinh iKỊỈìiệm...................................................................................................

27

Kết luận chương / .............................................................................................................................

29

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNCỈ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA T ổ N G
CÔNG T Y ĐIỆN L ự c VIỆT NAM

30

2.1. T ỏn g quan về T ổ n g công tv Điện lực Việt n a m ........................................................

30

2.1.1. Q trình liìnli thành tơ chức bộ máy của Tổng cỏni> ty Điện lực Việt nam

30

2.1.2. Dặc điểm hoạt độniỉ kinh ciinlì.....................................................................................

33

2.1.3 Đặc điếm iiỊỊttồn lự c .............................................................................................................


35

2.1.4. Một sơ kết í/ná kinh (loanh clìiử
f yến ...............................................................................

40


2.2. T h ụ c trạn g hiệu qua kinh (loanh cúa Tổng công ty Điện lực Việt nam

42

2.2.1. Hiệu C/Iicí sứcỉtuiíi c á c YỜÌI tị sán xuất kinlì doan h ...................................................

42

2.2.2. Đánh iỊÌứ chung ....................................................................................................................

51

2.3. P hân tích các nhàn tò ánh hướng đến hiệu qua kinh doanh của Tổng công
ty Điện lực Việt n a m ...................................................................................................................

54

2.3.1. C ơ cáu tỏ cliức và CO' chí' quàn lý .......................................................................................

54


2.3.2. Mạng lư ớ i!ray én tài vù phún phối điện .......................................................................

56

2.3.3. H oạt động M arketing .........................................................................................................

57

2.3.4. Túc clộ/iíị Clill yến t ố vốn và lao dộììg đến kết c/ttii kinh doanli điện của
EV N ........................................ ...............................................................................................................

58

2.3.5. Vấn đ ề vé iịịá cước đ iện .....................................................................................................

58

Kết luận chươ/ỉtị 2

62

C H Ư Ơ N G 3 : NHỮNG G IẢ I PH Á P CH Ủ Y Ê U N H ẰM NÂNG C A O H IỆU

QUẢ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN L ự c VIỆT NAM

63

3.1. Q u an điểm về tlịnh hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của T o n g cơng tv điện lực Việt Nam trong thịi gian tói................................................


63

3.1.1. Quan điểm phát t r iể n .........................................................................................................

63

3 .ì .2. Định hướng phát triển của Tổng công ty Điện lực Việt nam .................................

64

3.2. C á c giải pháp chủ yếu đẽ nâng cao hiệu quii kinh doanh của T ổng công ty
Điện lực Việt n a m ..........................................................................................................................

67

3.2.1. G iai pháp nừnỊị cao hiệu C/IIỚ sứílụng ntỉUổii lực ......................................................

67

3.2.2. G iải pháp sup .xếp, diêu chỉnh lại cúc doanh nghiệp thành viên thuộc TổnI>
còniỊ ly Điện lực Việt nam .............................................................................................................

76

3.2.3. Đ ối mới về c ơ c h ế vù phương pháp quàn /y................................................................

81

3.2.4. /loà n thiện hoạt dộng Marketing ...................................... ............................................


83

3.2.5. Một s ố kiến nghị k h á c ........................................................................................................

89

Kết luận chưưnạ 3

92


DANH M Ụ C C Á C K Ý H IỆ U , C H Ữ V I Ế T T Ắ T

C h ữ viết tắt

Nguyên nghĩa

AO

Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia
Xây dựng - Vận hành - chuyển giao (Build - Operate Transfer)

CFH
CTĐL

Cổ phần hố
Cơng ty điện lực

CP


Chi phí

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNĐL

Doanh nghiệp điện lực

EVN

Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam

H QKD

Hiệu quả kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

IPP
LN
NSLĐ

Nhà máy điện độc lập (Independent Power Plant)
Lợi nhuận
Năng suất lao động


SCL

Sửa chữa iớn

SL

Sản lượng

TCT

Tổng công ty

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động


DANH M Ị C BẢ N G B I Ể U

Trang
Bánu 1.1

Bảng 2.1

Hệ thịiìH clìí tiêu hiệu qua kinh doanh của doanh nghiệp
điện lực
Bán ạ ụiá bán buôn nội bộ thực tế của EVN áp dụng từ
1/1/2003

19

34

Báng 2.2

Cư cấu lao động theo trình độ đào tạo của EVN

36

Bảng 2.3

Sự phát triển của hệ ihống truyền tái

39

Bảng 2.4

Bảng 2.5


Bảng 2.6

Kết quá hoạt độnu kinh doanh của EVN giai đoạn 2002
- 2005
Hiệu quá sứ dụnsỉ vốn cố định của EVN giai đoạn 2002 2005
Hiệu quà sứ dụng vón lưu động của EVN giai đoạn 2002
- 2005

41

42

44

Bang 2.7

Cơ cấu vốn kinh doanh cùa EVN giai đoạn 200 2 - 2005

45

Bang 2.8

Hiệu quá sir dụnu vốn kinh doanh của EVN lỉiai đoạn
2002 - 2005

46

Bảng 2.9

Hiệu quá sứ dụ ne lao động của EVN ẹiai đoạn 2002 2005


48

Bá ne 2.10

Hiệu quá sử dụng chi phí kinh doanh của EVN giai đoạn
2002 - 2005

50

Búng 2.11

So sánh tốn thấi iruyền tái và phân phối của EVN với
các nước khác

57

Bane«— 3.1

San lượng điện tlurơiìii phẩm và dự báo tốc độ tăng
trưởng của DNĐL

80


DANH MỤC HÌNH VẼ

Trang
Hình 2 . 1


Sơ đổ tố chức bơ máy cua Tỏ nu cỏiiii tv Điên lưc Viêi
r,
Nam

__
32

Hình 3.1

Mỏ hình tuyên chọn loại dần

72

Hình 3.2

Quy trình xâv dựng 2 Íá cước

tiền điện

88


MỞ ĐẨU
1. Sự cần thiết của đề tài
Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) là Tổng công ty 91 được thành lập
theo Nghị định 14/CP ngày 27/01/1995 của Chính phủ. Từ khi thành lập EVN đã
phát huy tốt vai trò là doanh nghiệp nhà nước hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh điện, đóng góp tích cực vào sự phát triển vượt bậc của ngành điện Việt Nam,
đáp ứng tốt các nhu cẫu về điện phục vụ cho nền kinh tế quốc dân và sinh hoạt của
nhân dân. Tuy nhiên, nếu đánh giá một cách toàn điện, hiệu quả kinh doanh của

Tổng cơng ty Điện lực cịn thấp, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư chưa cao
Yêu cầu phát triển ngành điện lực phục vụ cho sự nghiệp CNH và HĐH đất
nước và xu thế hội nhập đã đặt Tổng Công ty điện lực Việt Nam đứng trước những
cơ hội phát triển và những thách thức mới. Đó là sự cạnh tranh của nhiều doanh
nghiệp trong và ngoài nước, nguy cơ thiếu vốn đầu tư phát triển các cơng trình điện
theo Tổng sơ đồ phát triển điện giai đoạn 5 (hiệu chỉnh) đã được Chính phủ phơ
duyệt tháng 3/2003; nguy cơ xuất hiện các đối thủ tiềm năng khi liên kết lưới và
hình thành thị trường điện khu vực ASEAN dự kiến hình thành trong khoảng thời
gian từ 2 015-2020. Trong bối cảnh đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện
tiên quyết đảm bảo sự tổn tại và phát triển của Tổng công ty Điện lực Việt Nam
trong môi trường cạnh tranh, hội nhập và là nền tảng để Tổng công ty Điện lực Việt
Nam phát huy vai trị của mình Irong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước. Chính vì vậy, tơi chọn đề lài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng Cơng
ty Điện lực Việt Nam” để nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu.
Liên quan đến chủ đề này đã có một số cơng trình nghiên cứu như: “Hồn
thiện mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng Công ly Điện iực Việt Nam
Nguyễn Anh Tuấn - 2004,

“Hồn thiện cơng tác kiểm tra của công ty truyền tải

điện 1”- Đậu Xuân Bình - 2003, “Những biện pháp chủ yếu nhằm hồn thiện tổ chức
bộ máy quản lý của cơng ty truyền tải điện 1”- Trịnh Tuấn Sơn - 2 0 0 3 ...


Qua nghiên cứu các cơng trình khoa học trên đâv, tác giá có nhận xét:
Các cơng trình này mới nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp điện lực như quản lý nguồn nhân lực, sản xuất
kinh doanh. Cho đến nay, chưa có một cơng trình khoa học nào nghiên cứu cơ sở lý
luận về hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện và đánh giá một cách có hệ thống

hiệu quả kinh doanh của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, các giải pháp tổng thể
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của TCT Điện lực Việt Nam cũng chưa được đề
cập đề cập.
3. M ụ c đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- V ề mặt lý luận: Nghiên cứu, góp phần hồn thiện lý luận về hiệu quả kintị 'ì .
doanh của doanh nghiệp điện lực trong điểu kiện nền kinh tế vận hành theo cơ che"~'
thi trường đinh hướng xã hôi chủ nghĩa, mở cửa hội nhâp._ / r

-

_ ị

Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng^niệu quả kinh doanh của Tông

công ty điện lực Việt nam, đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của T C T Điện lực Việt Nam trong giai
đoạn tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp điện lực.
- Phạm vi nghiêm cứu là hiệu quả kinh doanh điện của Tổng công ty Điện lực
Việt nam trong khoảng thời gian nghiên cứu: 200 2 - 20 05
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vậl lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lê
Nin. Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, các phương pháp thống kê kết
hợp với khảo sát thực tế.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn.
- Về mặt ]ý luận: Làm rõ bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
điện lực trên cơ sở hệ thống hoá, các quan niệm hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và xem xét toàn diện các đặc điểm sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp điện lực.



- v ề mặt thực tiễn:
Nghiên cứu và đúc kết kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện của
một số nước trên thế giới.
Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của EVN.
Đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả Ihi nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Điện lực Việt nam trong giai đoạn tới.
7. B ố cục của luận văn
Nội dung chính của luận văn này được trình bày thành 3 chương:

Chương / : C ơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh củ a doanh nghiệp điện
lực.

Chương 2: T h ự c trạ n g hiệu quả kinh doanh của T ổn g công ty Điện lực
Việt Nam.

Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh củ a T ổ n g công ty Điện lực V iệt Nam.


í

C H Ư Ơ N G 1: C O S Ở L Ý LUẬN V Ể H IỆ U Q U Ả K IN H DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP ĐIỆN L ự c
1.1. B ả n ch ấ t hiệu quả kinh doanh của doanh ngiệp điện lực
Phạm trù hiệu quả và hiệu quả kinh doanh được sử dụng khá phổ biến trong
đời sống xã hội. Tuy nhiên, trên phương diện lý luận và thực tiễn vẫn còn nhiều
quan niệm, ý kiến khác nhau về vấn đề này. Để hiểu đúng hiệu quả kinh doanh,

trước hết cẩn hiểu về hiệu quả và phân loại hiệu quả.
1.1.1. K h á i niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Quan niệm vê hiện quả
Theo đại từ điển tiếng việt thì “Hiệu quả là kết quả đích thực” [35]. Khái
niệm này đã đồng nhất phạm trù kết quả và hiệu quả. Quan niệm thứ hai cho ràng:
“Hiệu quả là một chi' tiêu phản ánh mức độ thu lại kết quả nhằm đạt được mục đích
nào đó tương ứng với một đơn vị nguồn lực phải bỏ ra trong quá trình thực hiện một
hoạt động nhất định” [21]. Với cách tiếp cận này, người ra đã gắn nó với một mục
liêu nhất định. Các hoạt động được đánh giá là có hiệu quả hay khơng phải tính đến
một mục tiêu, để so sánh và đánh giá,
Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm vi và các thời
kỳ khác nhau. Do đó, để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh,
cần phải đứng trên từng góc độ cụ thể đế' phân tích từng loại hiệu quả.

Nếu ta cân cứ vào mục tiêu của mỗi chu kỳ tái sản xuất xã hội, hiệu quả được
chia thành hiệu quả kinh doanh và hiệu quả chính trị xã hội [7],
- Hiệu quả kinh doanh mô tả mối quan hệ lợi ích - chi phí mà đối tượng hay
chủ thể nhận được trên cơ sở những chi phí đã bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó.
Đối với chủ thể là doanh nghiệp, lợi ích có thể là doanh thu bán hàng, lợi nhuận và
những chi phí gắn liền với việc tạo ra lợi ích đó như chi phí sản xuất, vốn ...
- Hiệu quả chính trị xã hội là hiệu quả mà chủ thể nhận được trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Điều này có thể là giải quyết cơng ãn việc làm,
cơng bằng xã hội, cải thiện điều kiện làm việc và bảo vệ môi trường...


2

Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu hơy xét theo góc độ chủ th ể nhận được kết
quả (lợi ích) vù b ỏ chi phí d ể có dược kết quở đố, hiệu quả bao gồm hiệu quả cá biệt

hay hiệu quả kinh tế quốc dân.
- Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu được từ hoạt động của từng doanh nghiệp đơn vị cấu thành nền kinh tế. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là lợi nhuận mà
mỗi doanh nghiệp thu được và chất lượng thực hiện những yêu cầu mà xã hội đặt ra
cho nó.
- Hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả tổng hợp được xét trong phạm vi toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, là hiệu quả của tổng thể các đơn vị cấu thành.

Căn cứ vảo đối tượng chi phi, hiệu quả được phân chia thành hiệu quả của
những chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp [15].
- Hiệu quả chi phí bộ phận thể hiện mối tương quan giữa hiệu quả thu được
với lượng chi phí của từng yếu tố cần thiết để thực hiện nhiệm vụ ấy (lao động, thiết
bị. nguyên vật liệu ...)•
- Hiệu quả chi phí tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa hiệu quả thu được
với tổng chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ.

$ Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường xuyên phải
đốii mặt với những biến động không ngừng của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt
của các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp muốn tồn tại được trước hết phải sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
Trên thực tế vẫn còn các ý kiến khác nhau về phạm trù hiệu quá kinh doanh
(HQKD) của doanh nghiệp. Có quan niệm cho rằng HQKD là mức độ tiết kiệm chi
phí và tăng kết quả kinh tế [19]. Hay HQKD là chỉ tiêu xác định bằng đại lượng so
sánh giữa kết quả với chi phí [14], Tuy nhiên sự so sánh này là chưa đủ vì nó chỉ
phán ánh sự đo lường HQKD mà chưa gắn liền với mục tiêu của quản lý. Đồng thời
sự so sánh này mới chỉ là một chỉ tiêu trong trạng thái tĩnh, chưa biểu hiện được tính
chất của một dại lượng thường xuyên biến động nén tự thân nó chưa phản ánh được
HQKD. Vì vậy, có thể đưa ra khái niệm hiệu quả kinh doanh như sau:



3

“HQKD là một phạm trù kinh t ế phản ánh trìnli độ khai tltác sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp như vốn, lao động, c ơ sở vật chất kỹ thuật... nhằm dạt
được kết quả c a o nhất với chi phí thấp nhất trong một q trình kinh doanh nhất
ctịnh ”
HQKD là một phạm trù kinh tế. Nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực,
phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế nó
được dùng làm tiêu chuẩn để đánh giá trình độ và chất lượng kinh doanh của các tổ
chức kinh tế.
H Q KD là một phạm trù có tính mục tiêu, hệ thống và tổng thể. Khi xác định
hiệu quả hoạt dộng của một doanh nghiệp, thường phải tính tốn một hệ thống gồm
nhiều chỉ tiêu khác nhau, chi tiết hố theo thời gian, khơng gian và theo mối liên hệ
của các công đoạn sản xuất kinh doanh. Nhờ đó có thể phát hiện những khâu mạnh,
yếu Uong chuỗi các hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đánh giá chất
lượng hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu hiệu quả phải xét đến việc thực hiện
các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu không đạt được các mục
tiêu kinh doanh thì hiệu quả hay năng suất ciìi có cao cũng trở thành vơ nghĩa.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp điện lực

1.1.2.1. Đặc trung và voi trò của sản phẩm điện nấng
Điện năng là một dạng năng lượng đặc hiệt, sinh ra từ dòng diện, được các
nhà máy điện sản xuất từ nguồn nguyên nhiên liệu sơ cấp như than, nước, dầu, sức
g ió..., truyền qua hệ thống lưới điện truyền tải, phân phối tới các khách hàng tiêu
thụ điện. Khác với các sản phẩm hàng hố thơng thường, điện năng có những đặc
trưng riêng biệt. Những đặc tính riêng có của sản phẩm điện năng có ảnh hưởng
quan trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của T C T Điện lực Việt Nam.

Thứ nliất, điện là một loại hàng hoá đặc biệt, việc sàn xuất và tiêu thụ diễn ra
đổng thời, khơng có sản phẩm tổn kho hay dự trữ. Điện được đưa đến các hộ tiêu thụ

thòng qua lưới điện truyền tải và phân phối. Trong ngành điện, khi các nhà máy phát
điện và truyền dẫn điện năng hồ vào lưới điện thì điện năng trở thành hàng hố
chung của cả hệ thống, khơng thổ phân biệt dược điện do từng nhà máy sản xuất
trẽn hệ thống.


4

Thứ h a i , sản phẩm điện năng là loại sản phẩm tiêu dùng một lần, chất lượng
của điện năng được đánh giá bằng hai chỉ tiêu- điện áp và tần số - ở mức tiêu chuẩn.
Trên thực tế, chất lượng của sản phẩm điện năng thường không thể cảm nhận bằng
các giác quan, chỉ có thể cảm nhận gián tiếp bằng mắt khi sử dụng các thiết bị điện
hiến đổi điện năng thành quang năng. Đâv là một lợi thế trong sản xuất và kinh
doanh điện, có tác động đến hiệu quả kinh doanh của đoanhg nghiệp điện lực ví dụ
như sản phẩm đã sử dụng khơng thể trả lại, việc chứng nhận điện năng có chất lượng
cao hay thấp chỉ mang tính tương đối...

Thứ ba, điện sẽ tiếp tục được chuyển hoá thành các dạng năng lược khác để
phục vụ đời sống con người như ánh sáng (quang năng), sưởi (nhiệt năng), làm mát
hoặc chạy động cơ. Chính vì ứng dụng điện năng trong đời sống xã hội là rất lớn,
đặc biệt khi con người thường xuyên áp đụng các khoa học kỹ thuật mới, điện năng
trở thành một loại sản phẩm khơng thể thiếu và có vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế và đời sống xã hội. Các quốc gia trên thế giới đều coi trọng vấn đề đảm báo
xây dựng và phát triển các cơng trình điện nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ sinh hoạt
và sản xuất. Đối với các nước đang phát triển, để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố cần có kế hoạch phát triển điện lực bền vững và đi trước một bước so với các
ngành kinh tế khác. Thực tế đã cho thấy, nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại to lớn nếu
thiếu điện. Ở các nước Châu Âu, việc thiếu điện có thể gây Chiệc hại từ 1- 1,5
USD/kWh điện năng thiếu hụt. ở nước ta, thiệt hại đối với nền kinh tế được ước tính
khoảng 50UScent/kW h [22]


1.1.2.2. Quá trình sản xuất kinh doanh điện năng
Quá trình sản xuất kinh doanh điện và vận chuyển tới khách hàng mua điện
mang tính hệ thống bao gồm 3 khâu liên kết chặt chẽ với nhau: Sản xuất, truyền tải
và phân phối điện.
Khâu sản xuất điện (phát điện): Điện được sản xuất từ các nhà máy điện. Các
nhà máy điện sử dụng nhiều loại công nghệ khác nhau, nhằm chuyển hoá các dạng
năng lượng sơ cấp như than, dầu, khí đốt, ... thành điện năng. Các nhà máy điện
thường được xây dựng dựa trên các nguồn năng lượng sẵn có, ví dụ gần dịng sơng


5

để tận dụng sức nước và chi phí thấp, các nhà máy có chi phí biến đổi Irén một dơn
vị điện năng thấp sẽ được ưu tiên huy động trước.
Truyền tải điện là quá trình truyền tải điện ở cấp điện áp cao từ các nhà máy
điện tới nơi tập trung các hộ tiêu thụ điện như khu dân cư, khu công nghiệp, trung
tâm thương mại. Hệ thống truyền tải điện bao gồm đường dây cao áp, các trạm biến
áp truyền tải và các thiết bị phụ trợ khác. Trong khi điều hành hệ thống điện, ngưòi
ta phải phối hợp giữa các nhà máy điện và các công ty quản lý lưới điện truyền tải,
đảm bảo cho hệ thống vận hành ổn định, an toàn và đạt các tiêu chuẩn về chất lượng
điện năng như điện áp, tần s ố ... Cần phải chú ý rằng, Irong hộ thống điện, bất kỳ
một phần tử nào bị sự cố đều có khả năng ảnh hưởng tới chế độ vận hành của các
phần tử khác và của tồn hệ thống. Vì vậy, các nhà máy điện cần phải đạt được một
trình độ nhất định về quản lý kỹ thuật, đồng thời cần một số dịch vụ hỗ trợ khác từ
các đơn vị truyền tải nhằm đảm bảo chất lượng điện áp và tần số cho các khách
hàng.
Phân phối điện là quá trình chuyên chở và bán điện từ các trạm biến áp
truyền tải đến các hộ tiêu thụ điện như hộ gia đình, các doanh nghiệp, nhà máy,
cơng sở, cửa hàng ... Hệ thống phân phối điện sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao ở các khu

công nghiệp, khu vực tập trung đông các hộ tiêu thụ điện. Ngược lại, ở các khu vực
xa xôi hay các vùng sâu vùng xa, hệ thống phân phối điện vận hành không kinh tế.
Hệ thống truyền tải điện và phân phối điện có tính độc quyền tự nhiên, vì chi
phí đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm nên người ta chỉ xâv dựng một hệ thống
điện duy nhất trên mội khu vực địa lý nhất định.
Cung ứng điện là quá trình bán điện tới các hộ tiêu thụ điện cuối cùng. Các
đơn vị hoạt động trong khâu này đều mua điện từ các nhà máy điện, công ty truyền
tải hoặc công ty bán bn điện và sau đó sẽ bán lại cho các hộ tiêu thụ điện cuối
cùng. Cung ứng điện khơng có tính chất độc quyền tự nhiên. Trên cùng mội địa bàn
tồn tại nhiều đơn vị cạnh tranh nhau để bán điện cho hộ tiêu thụ điện cuối cùng.
Qua nghiên cứu chung về đặc điểm sản xuất kinh doanh đặc thù của ngành
điện có tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của DNĐL, từ đó lựa chọn chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh doanh cụ thể. Ý nghĩa lớn nhất trong việc khai thác đặc điểm


6

này là nhấn mạnh đến những yếu tố cơ bản và quan trọng tạo liền đề cho việc lựa
chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, thể hiện:
- Yêu cầu về đầu tư nguồn lực cho việc sản xuất kinh doanh điện năng là rất
lớn. Để xây dựng cho một nhà máy điện mới, cần phải đầu tư trung bình 1 triệu USD
cho ỈM W cơng suất đặt. Với quy mô đầu tư xây mới hàng chục nghìn M W trong 10
năm đầu của thế kỷ 21, số vốn ngân sách của các Chính phủ các nước trong khu vực
Châu Á đang tiến hành cải cách ngành điện trong đó có Việt Nam chắc chắn khơng
đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư các cơng trình nguồn điện. Theo dự báo của Ưỷ ban
Năng lượng thế giới, trong giai đoạn 1990-2020, các nước trong khu vực cần đầu tư
143 tỷ USD/ năm, trong đó nguồn đầu tư nước ngồi ước tình khoảng 48 tỷ USD/
năm [36]. Ngồi ra, các DN ĐL cần vốn để đầu tư cho việc xây dựng mạng lưới
truyền tải, phân phối an toàn, đảm bảo đủ các chỉ tiêu kỹ thuật, một đội ngũ lao
động lành nghề để vận hành theo đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật trong sản

xuất kinh doanh điện năng. Trên cơ sở đó, việc lựa chọn chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh của DN ĐL trước hết bao gồm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả nguồn lực (vốn,
lao động, chi phí kinh doanh) và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chi phí thường
xuyên.
- Việc tổ chức sản xuất kinh doanh điện năng bao gồm nhiều bộ phận tham
gia (rong quá trình sản xuất liên kết ở 3 khâu chặt chẽ (sản xuất - truyền tải - phân
phối), kế tiếp nhau cùng tạo ra một đơn vị sản phẩm. Chính vì vậy, theo cấu trúc
truyền thống, ba chức năng này thường tập trung trong một cống ty theo ngành dọc,
tạo nên mơ hình độc quyền trong ngành điện. Ngành điện Việt nam có tính chất độc
quyền đồng thời có sự bảo hộ của nhà nước là một trong những yếu tố có ảnh hưởng
lớn làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh do được hưởng những đặc quyền là một
người bán trên thị trường điện.
- Hoạt động tiêu thụ sản phẩm điện năng có đặc thù riêng biệt. Doanh nghiệp
điện lực khơng cần tính đến chi phí vận chuyển cho sản phẩm của mình, tuy nhiên
trong quá trình phân phối điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, ln ln có
một lượng điện năng bị tiêu hao trên đường dây, lượng điện liêu hao này gọi là tổn
thất kỹ thuật và trong sử dụng ta vẫn coi là mất đi một cách vơ ích trên đường truyền


7

dẫn. Nhưng thực chất, đây được coi như là chi phí cần thiết để “vận chuyển” điện
năng từ nơi sản xuất đến khách hàng. Tổn thất điện năng là khách quan và khơng
tránh khỏi trong q trình cung ứng điện. Nó là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến chi
phí và do đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận... gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh, là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá đúng hiệu
quả kinh doanh của DNĐL.
-

Ngoài ra, trong sản xuất kinh doanh điện năng tại Việt Nam, nguy cơ “ế


thừa” và “thiếu hụt” điện năng xảy ra đổng thời. Việc thiếu hụt ỉà do thực lực của
ngành điện và khả năng của quốc gia chưa thể đáp ứng được nhu cầu về điện năng
cho các ngành công nghiệp và nhu cầu sinh hoạt của người dân, nhất là các giờ cao
điểm. Ngược lại trong các giờ thấp điểm, các nhà máy điện chạy non tải (chạy máy
phát điện không hết công suất) để đáp ứng nhu cầu điện thấp, tránh lãng phí. Việc
đánh giá chỉ tiêu tỷ lệ điện thương phẩm (sản lượng thực tế bán được) so với lượng
điện sản xuất ra cần phải được chú ý khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.3. Bản ch ất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp điện lực
HQKD của doanh nghiệp điện lực là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng, phản ánh Irình độ quản lý sử dụng các
nguồn lực (lao động, thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và vốn) để đạt được kết quả
tốt nhất trên cơ sở tối thiểu hố chi phí. Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN điện lực cần làm rõ sự khác nhau và mối quan hệ giữa hiệu quả
kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là những gì doanh nghiệp điện lực thu được sau một quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhất định. Tự bản than mình, kết quả kinh
doanh chưa thể hiện nó được tạo ra ở mức nào và với chi phí bao nhiêu. Kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp điện lực thường khó xác định cho từng bộ phận, ...
bởi nhiều ỉý đo: Điện nãng là một sản phẩm đặc biệt, sản xuất và tiêu thụ diễn ra
đồng thời, (chất lượng điện năng được đánh giá thông qua máy móc thiết bị chuyên
dụng), có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm điện
năng.


8

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh Irình độ khai thác sử dụng
các nguồn lực sản xuất (tiền vốn, vật tư, lao động ...), phản ánh kết quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp được tạo ra với mức chi phí nhất định gắn với điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Như vậy, để xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp điện lực, ngoài
đại lượng kết quả kinh doanh còn phải xác định được đại lượng chi phí.
X á c định chi phí của doanh nghiệp điện lực trong một thời kỳ là vấn đề
không đơn giản. V iệc tính tốn các chi phí như chi phí kế tốn, chi phí kinh doanh,
chi phí tổn hao trên lưới điện ... phụ thuộc vào rất nhiều vào cơ chế hạch tốn, trình
độ phát triển của quản trị chi phí kinh doanh. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp điện lực phản ánh mặt chất ỉượr.g của q trình kinh dcanh tương đối
phức tạp và khó tính tốn bởi chi phí và kết quả thường khó xác định một cách chính
xác.
1.1.4. Hệ thống ch ỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của tổng công ty điện lực Việt
Nam

ỉ . 1.4.1. Yêu cầu đối với hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
điện lực.
Hoạt (lộng kinh doanh của doanh nghiệp điện lực rất phức tạp. Vì vậy, việc
phân tích và đánh giá tồn diện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ
dựa vào một số các chỉ tiêu riêng lẻ, mà cần thiết phải dựa vào một số hệ thống các
chỉ tiêu.
Hệ thống chỉ tiêu là một tập hợp các chí tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ
sung cho nhau. Thông qua hệ thống chỉ tiêu mới phản ánh được một cách toàn diện
các khía cạnh khác nhau, các mặt cơ bản của hiệu quả kinh doanh, tạo nên bức tranh
tổng thể về HQKD của doanh nghiệp điện lực. Những yêu cầu đặt ra cho hệ thống
các chỉ tiêu đánh giá HQKD của DNĐL:

ỉỉỉ Phục vụ cho mục tiêu phát triển cùa ngành điện lực của Việt Nam.
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh được đề ra trên cơ sở mục tiêu. Tiêu chuẩn
hiệu quả được xem như là thước đo việc thực hiện các mục tiêu, việc phân tích hiệu
quả của một phương án nào đó ln dựa trên phân tích mục tiêu. Phương án có hiệu



9

quả nhất khi nó đóng góp nhiều cho việc thực hiện các mục tiêu đặt ra với chi phí
thấp nhất. Chính vì vậy, đánh giá hiệu quả kinh doanh phải dựa trên cơ sở mục tiêu
phát triển của doanh nghiệp và của ngành điện Irong từng giai đoạn.

& T h ể hiện được đặc điểm sản xuất kinh doanh điện lực.
Đặc điểm đặc thù của hoạt động điện lực có tác động đến các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện ở các yếu tố đầu vào, đầu ra và bản thân
quá trình sản xuất kinh doanh điện lực.

& Đảm bảo tính thống nhất trong phương pháp xác định và mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu.
Các chỉ tiêu phải được xây dựng trên những cách xác lạp nhất định, phải được
đánh giá trên quan điểm hệ thống và xác định trên cơ sở so sánh giữa đầu ra và đầu
vào của quá trình sản xuất điện năng.
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phải được liên hệ so sánh được với nhau, có
phương pháp tính tốn cụ thể, thống nhất, có phạm vi áp dụng nhất định phục vụ cho
mục đích nhất định của cơng tác quản lý.

& Đảm bảo tính chính xác, tính khoa học vả tính thực tế.
X ác định chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp điện lực, phải đảm
bảo tính đúng đắn, chính xác đầy đủ, dựa trên cơ sở các dữ liệu thông tin thực tế của
kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra.

$ Đám bá o tính hệ thống.
Các chỉ tiêu cấu Ihành phải thể hiện được tính hệ thống, trong hệ thống phải
có cả chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp và chỉ tiêu hiệu quả bộ phận.


1.1.4.2. Quan điểm xác lập hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Nghiên cứu quan điểm của các nhà kinh tế cho thấy có nhiều cách tiếp cận
khác nhau để xác lạp chỉ tiêu HQKD

C ách xác lập thứ nhất , dựa trên cơ sỏ' lý luận HQKD của doanh nghiệp được
hiểu là đại lượng so sánh giữa chi phí bỏ ra (gồm lao động, tư liệu lao động, đối
tượng lao dộng . . . ) và kết quả thu được (được đo bằng các chỉ tiêu như sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận...). Chỉ tiêu HQKD được tính bằng cách lấy kết quả đẩu ra trừ
đi tồn bộ chi phí đầu vào.


10

E= K- c
Trong đó:
K - Kết quả đạt được theo hướng mục licu đo bằng các đơn vị khác nhau

c - Chi phí bỏ ra được đo bằng các đơn vị khác nhau
E - Hiệu quả kinh doanh
Ưu điểm của cách tính này là đơn giản song khơng phản ánh được chất lượng
hoạt động kinh doanh của từng bộ phận hay hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

C ách xác lập thứ hai, dựa trôn cơ sở lý luận cho rằng HQKD là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp như
vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật... nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí
thấp

nhất trong một quá trình kinh doanh doanh nhất định. Theo cách xác lậpnày,


chỉ tiêu HQKD được xác định bằng tỷ lệ giữa kết quả thu được

và chi phí để đạt

được kết quả đó.

Cơng thức này phản ánh sức sản xuấl hay mức sinh lời của các yếu tố đầu vào
của q trình sản xuất.
HQKD cũng có thể xác lập ở dạng nghịch đảo:

c
€= —
K
Công thức này phản ánh suất hao phí của các yếu tố đầu vào, thể hiện cán
hao phí bao nhiêu đơn vị đầu vào để có một đơn vị kết quả đầu ra.
Trên cơ sở phân tích các đặc điểm sản xuất kinh doanh điện năng, chúng tôi
lựa chọn cách xác lập chỉ tiêu đánh giá HQKD thứ hai nhằm phán ánh hiệu quả
nguồn lực và các hiệu quả chi phí thường xuyên nhằm đánh giá tốt hiệu quả kinh
doanh của DNĐL. Ngoài ra, doanh nghiệp điện lực là một hệ thống mở - nếu đứng
trên quan điểm doanh nghiệp điện lực là tổng thể nhiều bộ phận có mối quan hệ tác
động qua lại với nhau và được sắp xếp theo một trình tự nhất định nhằm tạo thành
một chỉnh thể thống nhất, có khá năng thực hiện một số chức năng nhất định. Để
xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố đầu vào là chi phí đến dầu ra là kết quả sản


11

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chúng tôi sử dụng mơ hình hồi quy “hàm sản
xuất” . Hàm sản xuất thể hiện dưới dạng lổng quát:
Y = f ( X i) = f ( X „ X 2, . . . , X n)

Trong đó:
Y - Kết quả kinh tế đầu ra;

Xj- Các yếu tố kinh tế đầu vào;

1.1.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Như đã đề cập ở trên chỉ tiêu HQKD được xác định bằng tỷ lệ giữa kết quả
thu được và chi phí để đạt được kết quả đó:

Các yếu tố cấu thành hiệu quả kinh doanh dược xác định như sau:
- Kết quả đầu ra của quá trình kinh doanh là kết quả thu được sau một quá
trình kinh doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Để phản ánh kết quả
đầu ra của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp điện lực, luận văn chủ yếu sử
dụng các chỉ tiêu: Doanh thu, lợi nhuận từ kinh doanh sản phẩm điện năng của
DNĐL trong kỳ, khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ (lượng điện năng sản
xuất trong kỳ, số km lưới điện đã xây dựng). Ngoài ra, luận văn còn sử dụng thêm
các chỉ tiêu như tỷ lộ điện nâng tổn thất, tỷ lệ điện thương phẩm (lượng điện năng
thực tố bán được).
- Chi phí đầu vào bao gồm chi phí nguồn lực (chi phí lạo ra nguồn lực lao
động, tư liệu lao động...) và chi phí kinh doanh (chi phí sử dụng nguồn lực). Để
phản ánh chi phí đáu vào của q trình kinh doanh của ĐL, luận văn chủ yếu sử
dụng các chỉ tiêu: Lao động bình qn, chi phí tiền lương, vốn lưu động bình quân,
vốn cố định bình quân, vốn lưu động bình quân, vốn chủ sở hữu bình quân, vốn kinh
doanh bình quân, vốn chủ sở hữu bình qn, chi phí kinh doanh trong kỳ của (loanh
nghiệp điện lực.

& C ác ch ỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
- Các ch ỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn c ố định: Hiệu quả sử dụng vốn cố định
của doanh nghiệp điện ỉ ực được phản ánh thông qua các chỉ tiêu:



12

• Hiệu suất sử dụng vốn c ổ định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định được lính theo cơng thức sau:

D
-y
yri>
Trong đó:
H

vcd

-

Hiệu suất sử dụng vốn cố định

D - Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ
V CD- Vốn cố định bình quân trong kỳ
Vốn c ố định bình quân trong kỳ được tính theo giá trị cịn lại của tài sản cố
định, bằng cách lấy nguyên giá của tài sản cố định trừ đi phần hao mịn tích luỹ đến
thời kỳ tính tốn.
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh (thường là 1 năm) một đổng vốn
cố định của doanh nghiệp mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng
vốn cố định thấp chứng tỏ việc sử dụng vốn cố định không hiệu quả, ngược lại hiệu
suất sử dụng vốn cố định càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp có hiệu quả.

• Suất h a o p h í vốn c ố định

Suất hao phí vốn cố định được tính theo cơng thức sau:
o

ữm>

.

-

rr

1

tiyCD

. Vn>
n

D

Chí tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ kinh doanh
doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng vốn cố định.

• Tỷ suất l(À nhuận trên vốn c ố định (chỉ tiêu phản ánh mức sinh lợi của vốn
c ổ định)
Đổ đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận trên vốn c ố định.

LNVCfí =


LN
Va


13

Trong đó:
LN vcd - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
LN - Lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận ròng là lợi nhuận thu được cuối
cùng khi đã khấu trừ các khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ kinh doanh đem lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
- C ác ch ỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu dộng
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài sản, khả
năng thanh tốn, độ ổn định của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị
trường.
• Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

Trong đó:
V LD- Vốn lưu động bình qn trong kỳ
Chí tiêu này phản ánh: Mỗi đổng vốn lưu dộng doanh nghiệp sử dụng trong
kỳ kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. v ề mặt bản chất, chỉ tiêu này
xác định số vòng quay của vốn lưu dộng trong kỳ, cho biết vốn lưu động quay được
mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược
lại. Chỉ tiêu này còn được gọi là “Hệ số luân chuyổn” vốn lưu động.
* Suất h ao phí vấn lưu động
Suất hao phí vốn lưu động được tính theo cơng thức

‘ 'w


D

Hệ số này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số
vốn tiết kiệm được càng nhiều. Chỉ tiêu này cho biết Irong kỳ để làm ra một đồng
doanh thu cần có bao nhiêu đồng vốn lưu động.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Chí tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động được xác định theo công Ihức


14

iW

V,,

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ kinh doanh
mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu dồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả .

Ngoài các chỉ tiêu trên, đ ể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cịn có
th ể dừng chi’ tiêu thời gian luân chuyển vốn lưu động.
Thời gian của một vòng luân chuyển vốn lưu động đượcxác định theo

cơng

thức:
/

Tk


— ------b.----

11
i 1 VU)
Trong đó: tLC - Thời gian của một vòng luân chuyển vốn lưu động (ngày)
T k - Thời gian của kỳ kinh doanh (ngày)
Chỉ tiêu thời gian của một vòng luân chuyển thể hiện số ngày cần thiết cho
vốn lưu động quay dược một vòng. Mặc dù chỉ tiêu này không trực tiếp phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên phương diện lý thuyết, nhưng từ thực tế cho thấy
thời gian của một vịng ln chuyển càng nhỏ thì tốc độ ln chuyển càng lớn dẫn
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
- C ác chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp điện
lực, chúng tôi sử dụng các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.

• Hiệu suất sử dụng tổng vốn kinh doanh
Chí tiêu hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh được xác định theo công thức

D
VKI>
Trong đó:
H v k d - Hiệu suất sử dụng tổng vốn kinh doanh

V KD - Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ


15


Chí tiêu này biểu thị trong kỳ mỗi đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu
(lổng doanh thu.

• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiéu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh được xác định theo công thức

VKl)
Trong đó:
L N vk d “ T ỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và vốn sản xuất kinh
doanh, cho biết mức sinh lời của vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức
/JV VCSH = JựỊ L
CSH

Trong đó:
L N vcsh - T ỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

V CSH - Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lợi của
vốn chủ sở hữu và được các doanh nghiệp rất quan tủm.

$ Các chỉ tiêu hiệu quở sử dụng lao động
• Năng suất lao dộng
Năng suất lao dộng đặc trưng cho hiệu quả sử đụng lao động, là một trong
những chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá HQKD của (loanh nghiệp điện lực. Chỉ tiêu
năng suất lao động được tính theo cơng thức:


W.S.
T
Trong đó:
w - Năng suất lao động
Q - Khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
T - Số lượng lao động bình quân trong kỳ


16

Năng suất lao động phản ánh lượng sản phẩm mà một người lao động tạo ra
trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm). Tuỳ thuộc vào đơn vị tính của
khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu năng suất lao động của doanh nghiệp điện lực có thể
tính theo đơn vị hiện vật, hiện vật quy ưóc và giá trị.
• Suất h ao p h í la o dộng
Suất hao phí lao động được xác định theo cơng thức

Q
Trong đó:
Sị D- Suất hao phí lao động

Chí tiêu suất hao phí lao động phản ánh lượng lao dộng hao phí để tạo ra một
đơn vị sản phẩm.
* Hiệu suất tiền lương tính theo doanh thu
D
H tld =



Tổng quỹ lương bình qn năm


Chỉ tiêu này phản ánh: Một đồng tiền lương sử dụng trong kỳ kinh doanh
mang lại bao nhiêu đồng doanh Ihu.

• Hiệu suất tiền lương tính theo lợi nhuận

LN
H tlln -



Tổng quỹ lương bình quân năm

Chỉ tiêu này phản ánh: Một đồng tiền lương sử dụng trong kỳ kinh doanh
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Các chỉ tiều hiệu quả sử dụng chỉ phí kỉnh doanh
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh, người ra sử dụng chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng chi phí kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh.

• Chỉ tiêu hiệu suất sửdụnq chi phí kinh doanh được xác định theo công thức
D


×