Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 04 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.75 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

PHAN MẠNH THỨC

TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN
CÔNG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

PHAN MẠNH THỨC

TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN
CÔNG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ HỒNG VIỆT
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Bùi Thị Hồng Việt

PGS.TS. Phạm Văn Dũng

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là
trung thực, các giải pháp và kiến nghị đƣa ra trong luận văn tại thời điểm hiaện tại
chƣa đƣợc công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác ngoài luận văn này./.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy, cô
giáo cùng, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Bùi Thị Hồng Việt, giáo viên
Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Tập thể lãnh đạo Sở Công Thƣơng tỉnh Bắc
Giang; Trung tâm Khuyến công & Tƣ vấn phát triển công nghiệp Bắc Giang cùng
các đồng nghiệp đang công tác tại Sở Công Thƣơng tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện
giúp đỡ vè mọi mặt trong suốt quá trình học tập nghiên cứu của tôi thời gian qua./.



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC
THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP
TỈNH.................................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tài liệu................................................................................... 4
1.2. Chính sách khuyến công ........................................................................ 5
1.2.1. Khái niệm chính sách khuyến công .................................................... 5
1.2.2. Mục tiêu của chính sách khuyến công ................................................ 6
1.2.3. Nội dung của chính sách khuyến công ............................................... 6
1.3. Tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh .... 8
1.3.1. Khái niệm tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp
tỉnh ..................................................................................................................... 8
1.3.2. Quá trình thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh 8
1.3.3. Các điều kiện để tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính
quyền cấp tỉnh thành công............................................................................... 15
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 17
2.1. Khung nghiên cứu ................................................................................ 17
2.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 18
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 18
2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 19
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................... 19
2.6. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 19



CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH
SÁCH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ................. 20
3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Giang ................................................................ 20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 20
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 21
3.1.3. Thực trạng sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Giang ............................. 27
3.2. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 31
3.2.1. Mục tiêu của chính sách khuyến công đƣợc triển khai trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 -2015 ............................................................. 31
3.2.2. Nội dung chính sách khuyến công đƣợc triển khai trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2011-2015...................................................................... 32
3.2.3. Thực trạng giai đoạn chuẩn bị triển khai chính sách ........................ 36
3.2.4. Thực trạng chỉ đạo thực thi chính sách ............................................. 48
3.2.5. Thực trạng kiểm soát sự thực hiện chính sách .................................. 58
3.3. Đánh giá tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 60
3.3.1 Đánh giá chính sách khuyến công ..................................................... 60
3.3.2. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách ................................... 60
3.3.3. Điểm mạnh trong tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính
quyền tỉnh Bắc Giang ...................................................................................... 66
3.3.4. Điểm yếu trong tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính
quyền tỉnh Bắc Giang ...................................................................................... 67
3.3.5. Nguyên nhân của những điểm yếu trong tổ chức thực thi chính sách
khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang................................................ 69
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH
SÁCH KHUYẾN CÔNG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH BẮC GIANG ........ 71



4.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách khuyến công của
chính quyền tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 .................................................... 71
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách thực thi chính
sách khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang ....................................... 72
4.2.1. Giải pháp cho giai đoạn chuẩn bị triển khai chính sách ................... 72
4.2.2. Giải pháp cho giai đoạn chỉ đạo thực thi chính sách ........................ 76
4.2.3. Giải pháp cho giai đoạn kiểm tra thực hiện chính sách .................... 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 86
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CSCNNT

Cơ sở công nghiệp nông thôn

2

CNH-HĐH


Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

UBND

Ủy ban nhân dân

5

TV& PTCN

Tƣ vấn và phát triển công nghiệp

6

KT-XH

Kinh tế - xã hội

7

CN-TTCN


Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5


Bảng 3.5

Tình hình đầu tƣ, thu chi ngân sách tỉnh Bắc Giang

26

6

Bảng 3.6

Số cơ sở sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Giang

28

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10


11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

Tình hình tập huấn chính sách giai đoạn 2011-2014

48

15

Bảng 3.15

Kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền

49

Biến động dân số tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20102013

Diễn biến lao động tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20102013 theo độ tuổi và trình độ
Chuyển dịch lao động tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2010-2013
Tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc
Giang

Tình hình lao động trong ngành công nghiệp tỉnh
Bắc Giang
Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Giang (Theo
so sánh 2010)
Tình hình nhân lực của Trung tâm giai đoạn 2011 2014
Kế hoạch tổ chức thực thi chính sách khuyến công
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011- 2015
Kế hoạch tập huấn chính sách
Kế hoạch kinh phí khuyến công giai đoạn 20112015
Kế hoạch kinh phí hỗ trợ lập quy hoạch cụm công
nghiệp giai đoạn 2011 - 2015

ii

Trang
22

23

24

25

29


30

40

41
44
45

46


16

Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18

Số lƣợng ngƣời đƣợc tham gia phổ biến chính sách
khuyến công ở các địa phƣơng
Kết quả thực hiện Chính sách đào tạo nghề và phát
triển nghề
Kết quả thực hiện chính sách nâng cao năng lực
quản lý giai đoạn 2011-2014


50

51

52

Kết quả thực hiện chính sách chính sách hỗ trợ xây
19

Bảng 3.19

dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, đầu tƣ đổi mới

53

công nghệ, thiết bị giai đoạn 2011 -2014
Kết quả thực hiện chính sách phát triển sản phẩm
20

21

Bảng 3.20
Bảng 3.21

công nghiệp nông thôn tiêu biểu giai đoạn 2011 -

54

2014

Tình hình giải ngân kinh phí khuyến công giai đoạn
2011-2014.

56

Tổng hợp tình hình kiểm tra, giám sát việc tổ chức
22

Bảng 3.22

thực thi chính sách khuyến công giai đoạn 2011-

59

2014
23

Bảng 3.23

24

Bảng 3.24

Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách đào tạo
nghề, truyền nghề và phát triển nghề
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách nâng
cao năng lực quản lý

61


62

Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách hỗ trợ
25

Bảng 3.25

xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, đầu tƣ đổi

63

mới công nghệ, thiết bị
26

27

Bảng 3.26

Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách phát
triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Kết quả thực hiện hỗ trợ liên danh, liên kết, hợp tác

Bảng 3.27

kinh tế và phát triển các cụm công nghiệp

iii

64


65


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 2.1

Khung nghiên cứu

17

3

Sơ đồ 2.2

Quy trình nghiên cứu

18


Các giai đoạn của quá trỉnh tổ chức thực thi
chính sách

Trang
8

Các nội dung của chính sách khuyến công đƣợc
4

Sơ đồ 3.1

triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn

32

2011-2015
5

Sơ đồ 3.2

6

Sơ đồ 3.3

7

Sơ đồ 4.1

Cơ cấu bộ máy tổ chức thực thi chính sách

khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm KC & TVPTCN
Bắc Giang
Tổ chức mạng lƣới khuyến công mới tại tỉnh
Bắc Giang

iv

36

39

73


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện nghiên cứu
Bắc Giang là tỉnh miền núi cách Hà Nội khoảng 50 km về phía Bắc, có điều
kiện giao thông thuận lợi do nằm trên trục quốc lộ 1A Hà Nội - Lạng Sơn, Bắc
Giang có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp
chế biến, tiểu thủ công nghiệp và nghề truyền thống, nhƣng những tiềm năng, lợi
thế này chƣa đƣợc khai thác hết. Hiện nay Bắc Giang vẫn là tỉnh nghèo, tỷ trọng
công nghiệp, dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh còn thấp nông nghiệp vẫn ở mức
cao, dân cƣ vẫn chủ yếu làm nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu ngƣời chỉ bằng
1/2 bình quân cả nƣớc. Để sớm vƣợt qua tình trạng chậm phát triển, trở thành tỉnh
có chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu ngƣời và chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng kinh tế ở
mức trung bình khá trong khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc trƣớc năm 2015 nhƣ
Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVII đã đề ra thì ƣu tiên phát triển công
nghiệp hiện nay có vai trò quyết định, là chìa khóa để thực hiện mục tiêu này.
Là chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và

ngành nghề nông thôn nên khuyến công luôn nhận đƣợc sự quan tâm của chính
quyền tỉnh Bắc Giang. Trong những năm gần đây, chính sách khuyến công đã có
những đóng góp tích cực trong khuyến khích phát triển sản xuất ở địa phƣơng, là
cầu nối cho các đơn vị sản xuất công nghiệp, giúp cơ sở sản xuất tìm kiếm thị
trƣờng, giới thiệu sản phẩm, liên doanh, liên kết đầu tƣ, là kênh thông tin để ngƣời
dân và doanh nghiệp tiếp cận, tìm kiếm thông tin về khoa học - kỹ thuật, chủ
trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong phát triển công nghiệp.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thời gian qua hoạt động khuyến
công ở Bắc Giang luôn bộc lộ nhiều tồn tại cần đƣợc khắc phục nhƣ về nguồn nhân
lực làm công tác khuyến công trên địa bàn chƣa đáp ứng về số lƣợng, thiếu kinh
nghiệm; việc xây dựng kế hoạch khuyến công chƣa bám sát quy hoạch, chƣa sát với
thực tế địa phƣơng và chƣa xuất phát từ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; nhiều đề
án, đề xuất đầu tƣ chất lƣợng hồ sơ đăng ký thấp; mức hỗ trợ thấp, thanh quyết toán
kinh phí chậm, rƣờm rà, nhiều thủ tục; các nội dung hỗ trợ chƣa thiết thực; cơ chế

1


quản lý hoạt động khuyến công chƣa đồng bộ, thiếu khoa học, chồng chéo, chƣa
phát huy hiệu quả nguồn ngân sách…
Từ thực trạng thực thi chính sách khuyến công trên địa bàn thời gian qua cho
thấy đang đòi hỏi cần phải có một đề tài nghiên cứu một cách khoa học, đầy đủ, hệ
thống nhằm hoàn thiện về tổ chức thực thi chính sách này của chính quyền tỉnh Bắc
Giang. Do vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Tổ chức thực thi chính sách khuyến
công của chính quyền tỉnh Bắc Giang” làm luận văn cao học của mình với mong
muốn việc thực thi chính sách này trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đạt kết quả cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc khung lý thuyết nghiên cứu quá trình tổ chức thực thi chính
sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh;
- Phân tích đƣợc thực trạng tổ chức thực thi chính sách khuyến công của

chính quyền tỉnh Bắc Giang, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên
nhân của điểm yếu trong việc tổ chức thực thi chính sách khuyến công giai đoạn
2011 - 2013 của chính quyền tỉnh Bắc Giang;
- Đề xuất đƣợc giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách khuyến công
của chính quyền tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền tỉnh
Bắc Giang? Điểm mạnh, điểm yếu? Nguyên nhân? Để hoàn thiện tổ chức thực thi
chính sách khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang thì cần phải làm gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính
quyền tỉnh Bắc Giang.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tổ chức thực thi chính sách khuyến công
của chính quyền tỉnh Bắc Giang theo quy trinh tổ chức thực thi chính sách.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2011 đến năm 2014, số
liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng 10 năm 2014. Các giải pháp hoàn thiện đƣợc đề
xuất đến 2020
+ Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

2


5. Kết cấu nội dung Luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn đƣợc kết cấu thành 04 chƣơng, phần kết luận
và danh mục tài liệu tham khảo, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cở lý luận về tổ chức thực thi chính sách
khuyến công của chính quyền cấp tỉnh
Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế và nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính

quyền tỉnh Bắc Giang
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách khuyến công
của chính quyền tỉnh Bắc Giang
Kết luận

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC
THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan tài liệu
Chính sách kinh tế - xã hội là công cụ quan trọng trong quản lý nhà nƣớc về
kinh tế nên nó luôn là đề tài đƣợc các chuyên gia, nhà quản lý, các nhà khoa học tập
trung nghiên cứu, một trong những tài liệu gần đây đƣợc đƣa vào giảng dạy trong
các chƣơng trình đào tạo chính thức của ngành học khoa học quản lý của nhiều học
viện, trƣờng đại học là giáo trình chính sách kinh tế - xã hội của Trƣờng đại học
Kinh tế quốc dân do TS. Bùi Thị Hồng Việt và TS Nguyễn Thị Lệ Thủy đồng tác
giả - nhà xuất bản tài chính xuất bản tài chính xuất bản năm 2012, đây cũng là là
một trong những tài liệu tham khảo quan trọng trong quá trình nghiên cứu, xây
dựng luận văn này bởi giáo trình đã đề cập, phân tích sâu, chi tiết quy trình tổ chức
thực thi một chính sách kinh tế - xã hội nói chung từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc.
Để có cái nhìn tổng quan, gắn với thực tế về tổ chức thực thi chính sách kinh tế - xã
hội của chính quyền cấp tỉnh, một số tài liệu tuy không đề cập đến việc tổ chức thực
thi chính sách khuyến công nhƣng có khung lý thuyết gần với đề tài nghiên cứu đã
đƣợc tác giả sử dụng làm tài liệu khảo cứu trong quá trình thực hiện luận văn đó là
là luận văn thạc sỹ của Nguyễn Sỹ Cảnh - Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân năm
2013 nghiên cứu về tổ chức thực thi chính sách ƣu đãi về đất đai nhằm khuyến
khích đầu tƣ của chính quyền tỉnh Lai Châu; luận văn thạc sỹ của tác giả Vừ A Tiến
học viên trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân năm 2013 nghiên cứu về tổ chức thực thi
chính sách của nhà nƣớc về hỗ trợ đồng bào dân tộc La Hủ, Cống, Mảng của chính

quyền tỉnh Lai Châu.
Là chính sách còn khá mới ( trong vòng 10 năm trở lại đây) nên số lƣợng tài
liệu, công trình nghiên cứu về chính sách khuyến công chƣa nhiều nên tác giả đã
tham khảo thêm một số kiến thức bổ trợ trong giáo trình khuyến công của tác giả
Nguyễn Văn Long Trƣờng đại học Nông nghiệp I, có vận dụng kết quả nghiên cứu
của một số bộ ngành nhƣ kết quả nghiên cứu chính sách khuyến khích, thúc đẩy

4


nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất công nghiệp của tác giả
Phạm Bảo Dƣơng - Viện Chính sách và Chiến lƣợc phát triển nông thôn thuộc Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (năm 2009), kết quả nghiên cứu (năm 2005)
của Đỗ Kim Chung về phƣơng thức và chính sách chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong công nghiệp nông thôn ở miền núi và Trung du phía bắc, NXB Nông nghiệp
Hà Nội đây là những tài liệu có phân tích một số nội dung trong hoạt động của
chính sách khuyến công.
Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2011 cũng đã có luận văn thạc sỹ của tác
giả Trần Tô Khƣơng - Trƣờng đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu về “Thực
trạng và giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang”. Trong luận văn có nêu thực trạng hoạt động khuyến công từ năm 2011 trở
về trƣớc và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động này. Công trình nghiên cứu này đã
phản ánh đƣợc một số tồn tại, hạn chế của hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang tại thời điểm đó, đồng thời đã đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại, hạn chế, nhƣng các giải pháp đó chủ yếu là nhằm hoàn thiện khâu
hoạch định chính sách, chƣa coi trọng công tác tổ chức thực thi chính sách, chƣa hội
tụ đủ các điều kiện, yếu tố cần thiết để có một chính sách thành công. Đến nay chƣa
có một nghiên cứu chính thức nào nhằm hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách
khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang. Luận văn này sẽ tiến hành nghiên
cứu một cách toàn diện, đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức thực thi

chính sách khuyến công của chính quyền tỉnh Bắc Giang.
1.2. Chính sách khuyến công
1.2.1. Khái niệm chính sách khuyến công
Trƣớc khi đƣa ra khái niệm về chính sách khuyến công, cần thống nhất cách
hiểu chung về chính sách công. Chính sách công là tổng thể các quan điểm, các giải
pháp và công cụ mà Nhà nƣớc sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội
nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo định
hƣớng mục tiêu tổng thể của đất nƣớc.

5


Từ cách tiếp cận trên, có thể hiểu “ Chính sách khuyến công là tổng thể các
quan điểm, các giải pháp và công cụ mà nhà nước sử dụng để tác động lên các tổ
chức, cá nhân tham gia phát triển công nghiệp nông thôn nhằm giải quyết vấn đề về
chính sách phát triển công nghiệp”
1.2.2. Mục tiêu của chính sách khuyến công
- Huy động các nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc tham gia hoặc hỗ trợ các
tổ chức, cá nhân đầu tƣ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ
khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công
lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới;
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện
chất lƣợng môi trƣờng, sức khoẻ con ngƣời. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có
hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.3. Nội dung của chính sách khuyến công

1.2.3.1. Đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
- Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công
nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động
- Đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành độ ngũ
giảng viên phục vụ chƣơng trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở
nông thôn
1.2.3.2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý cơ sở CNNT
- Tập huấn đào tạo, hội thảo , hội nghị, diễn đàn, tham quan, khảo sát học tập
kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc;
- Hỗ trợ mở rộng thị trƣờng tiêu thu, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông
thôn;

6


1.2.3.3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến
bộ khoa học kỹ thuật
- Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công
nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về chế biến nông - lâm - thủy sản và
chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất
phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm,
phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin
học; về khai thác, chế biến khoáng sản; chế biến nguyên liệu, đặc biệt là quy mô
nhỏ tại các vùng nguyên liệu phân tán để cung cấp cho các cơ sở công nghiệp chế
biến, tiểu thủ công nghiệp;
- Hỗ trợ xây dựng thí điểm nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp;
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các
khâu sản xuất CN - TTCN, xử lý ô nhiễm môi trƣờng.

1.2.3.4. Phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu
- Tổ chức bình chọn sản phẩm hàng năm;
- Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ
nghệ trong và ngoài nƣớc.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và
ngoài nƣớc. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thƣơng hiệu và đầu tƣ các phòng trƣng bày
để giới thiệu, quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại khác.
1.2.3.5. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm công nghiệp
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết vệ
tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ
nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch;
- Hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong các ngành;
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công
nghiệp.

7


1.3. Tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh
1.3.1. Khái niệm tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh
Tổ chức thực thi chính sách nhằm biến chính sách thành những hoạt động và
có kết quả trên thực tế. Bộ máy hành chính nhà nƣớc đảm nhiệm thực hiện chức
năng này, nhƣ vậy:
“Tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh là quá
trình biến các chính sách thành kết quả trên thực tế thông qua các hoạt động có tổ
chức trong bộ máy chính quyền cấp tỉnh, nhằm đạt được các mục tiêu của chính
sách khuyến công do chính quyền cấp tỉnh đề ra”
1.3.2. Quá trình thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh
Quá trình thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh gồm 03
giai đoạn theo sơ đồ 1.1.

1.Xây dựng bộ máy tổ chức thực thi chính sách khuyến
Giai đoạn 1: Chuẩn công của chính quyền cấp tỉnh
bị triển khai chính 2. Lập các kế hoạch triển khai chính sách khuyến công
sách
của
chính 3. Ra các văn bản hƣớng dẫn triển khai chính sách
khuyến công
quyền cấp tỉnh
4.Tổ chức tập huấn triển khai chính sách khuyến công

Giai đoạn 2: Chỉ đạo
triển khai chính sách
khuyến công của
chính quyền cấp tỉnh

a. Truyền thông và tƣ vấn chính sách
b. Thực thi các kế hoạch
c. Vận hành các ngân sách
d. Phối hợp các cơ quan ban ngành

Giai đoạn 3:Kiểm
soát sự thực hiện a. Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi
chính sách của chính
b. Tiến hành giám sát, đánh giá sự thực hiện
quyền cấp tỉnh
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn của quá trình tổ chức thực thi chính sách
(Nguồn: Giáo trình chính sách kinh tế - xã hội và tổng hợp của tác giả)

8



1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị triển khai chính sách của chính quyền cấp tỉnh
* Xác định bộ máy thực thi chính sách
Để tổ chức thực thi chính sách trƣớc hết cơ quan có thẩm quyền quản lý chính
sách phải lựa chọn, xây dựng cơ quan thực thi và giao nhiệm vụ chính thức cho cơ
quan này. Cơ quan thực thi chính sách cần phải bảo đảm về tƣ cách pháp nhân, có
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn rõ ràng, có đủ nguồn lực (nhân lực, vật lực,tài lực);
có hệ thống báo cáo, thống kê, điều tra, phân tích đánh giá trong quá trình thực thi
chính sách; có đội ngũ cán bộ, công chức có kinh nghiệm, kiến thức về khuyến công
đƣợc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, đƣợc thông qua các chƣơng trình, kế hoạch,
đề án khuyến công do cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động khuyến công tổ chức.
Cơ cấu tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh
gồm:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Thực hiện chức năng chỉ đạo, quản lý nhà nƣớc đối
với hoạt động khuyến công trong phạm vi địa phƣơng, bao gồm:
+ Xây dựng, sửa đổi và ban hành chủ trƣơng, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật về công tác khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện
địa phƣơng.
+ Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện chƣơng trình khuyến công địa
phƣơng từng giai đoạn và kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm tại địa phƣơng.
+ Quyết định hình thức hỗ trợ từ kinh phí khuyến công địa phƣơng cho các nội
dung hoạt động khuyến công;
+ Bảo đảm nguồn vốn từ ngân sách địa phƣơng để tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công tại địa phƣơng;
+ Xây dựng, trình Bộ Công Thƣơng tổng hợp các chƣơng trình, kế hoạch, đề
án khuyến công có sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia.
+ Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiếu nại, tố cáo trong các hoạt động
khuyến công trên địa bàn địa phƣơng;
+ Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để thu hút các nguồn
vốn cho hoạt động khuyến công của địa phƣơng;


9


+ Cân đối kinh phí từ ngân sách địa phƣơng đầu tƣ xây dựng trụ sở, trang thiết
bị, phƣơng tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh;
+ Theo dõi, đánh giá, định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Công Thƣơng về hoạt
động khuyến công tại địa phƣơng;
- Sở Công Thương: Là cơ quan giúp việc cho UBND tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm Khuyến công (hoặc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát
triển công nghiệp): Là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thƣơng trực tiếp tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công.
* Lập các kế hoạch triển khai chính sách
- Chương trình khuyến công theo từng giai đoạn: Là tập hợp các nội dung,
nhiệm vụ về hoạt động khuyến công cấp tỉnh trong từng giai đoạn đƣợc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động tại địa
phƣơng.
- Kế hoạch khuyến công hàng năm: Là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công
hàng năm, trong đó đƣa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt đƣợc nhằm đáp ứng
yêu cầu của chƣơng trình khuyến công cấp tỉnh từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công
cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Hàng năm căn cứ chƣơng
trình khuyến công tỉnh từng giai đoạn đã đƣợc phê duyệt và văn bản hƣớng dẫn của các
cơ quan có liên quan, Sở Công Thƣơng chủ trì hƣớng dẫn xây dựng và tổng hợp trình
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh, đồng thời Sở Công Thƣơng
cũng là tổ chức triển khai kế hoạch khuyến công cấp tỉnh theo kế hoạch đƣợc phê
duyệt. Cụ thể hóa kế hoạch khuyến công là đề án khuyến công, đề án khuyến công tỉnh
do Sở Công Thƣơng thực hiện theo kế hoạch đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt.
* Ra các văn bản hướng dẫn triển khai chính sách

Chính quyền cấp tỉnh ban hành các văn bản hƣớng dẫn trong thực thi chính
sách, tạo khuôn khổ pháp lý để các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thụ hƣởng

10


chính sách làm căn cứ triển khai thực hiện đồng thời hệ thống văn bản cũng là căn cứ
để cơ quan hành chính nhà nƣớc tiến hành kiểm tra, giám sát đánh giá hiệu quả triển
khai chính sách. Các văn bản tổ chức thực thi chính sách khuyến công bao gồm:
- Văn bản thành lập bộ máy tổ chức thực thi chính sách, phân cấp trong quản
lý chính sách;
- Văn bản ban hành cơ chế, nguyên tắc quản lý, các nội dung thực thi chính
sách, mức chi cho từng nội dung;
- Văn bản giao nhiệm vụ cho cơ quan trong phối hợp thực thi chính sách.
* Tổ chức tập huấn chính sách
Tiến hành tập huấn cho cán bộ, công chức trực tiếp thực thi chính sách giúp
cho đội ngũ cán bộ này nắm và hiểu rõ chính sách có một số kỹ năng cần thiết trong
thi hành nhiệm vụ. Nội dung tập huẩn chủ yếu về chế độ, chính sách trong hoạt
động khuyến công, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về quản lý kinh tế, các kỹ năng
trong xây dựng văn bản tham mƣu, ký kết các hợp đồng khuyến công.
1.3.2.2. Giai đoạn chỉ đạo tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền
cấp tỉnh
* Truyền thông và tư vấn chính sách
Các cơ quan thực thi chính sách thông qua cơ quan thông tin đại chúng (báo
chí, đài phát thanh, đài truyền hình…), áp dụng công nghệ thông tin đẩy mạnh
tuyên truyền chính sách làm cho mọi ngƣời hiểu biết về chính sách tự nguyện chấp
hành các yêu cầu khi tham gia vào quá trình thực thi chính sách đây là nền tảng, là
cơ sở bƣớc đầu để việc triển khai chính sách có hiệu quả, đạt đƣợc mục tiêu kế
hoạch đã đề ra.
* Thực thi các kế hoạch và vận hành ngân sách

Hàng năm, cơ quan quản lý nhà nƣớc về khuyến công của chính quyền cấp
tỉnh là Sở Công Thƣơng xây dựng dự toán cùng thời điểm xây dựng dự toán, gửi
Sở Tài chính để tổng hợp vào phƣơng án phân bổ ngân sách trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách. Kinh phí khuyến
công địa phƣơng do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng cho những hoạt động

11


khuyến công các cấp trên địa bàn tỉnh kinh phí khuyến công cấp tỉnh do ngân sách
cấp nếu chƣa sử dụng hết trong năm kế hoạch đƣợc chuyển sang năm sau thực hiện
theo quy định hiện hành. Kinh phí khuyến công đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
- Ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hàng năm;
- Tài trợ và đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc;
- Nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
* Phối hợp hoạt động
Nhằm phát huy tối đa chủ thể quản lý hoạt động khuyến công cần phải có một
cơ chế phối hợp giữa các cơ q

uan có liên quan. Cơ chế phối hợp trong tổ chức

thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh nhƣ sau:
- Sở Công Thương: Là cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, tổ
chức chính trị, chính trị - xã hội có liên quan, UBND các huyện, thành phố trong
tổ chức thực thi chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh. Chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí hàng năm
để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định kỳ hàng năm báo cáo với UBND
tỉnh về kết quả tổ chức thực thi chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh. Tiếp
nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó
khăn, vƣớng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, tổng hợp, trình Chủ tịch

UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế của
tỉnh và theo hƣớng dẫn của Trung ƣơng.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cân đối các nguồn tài chính đảm bảo kinh phí
thực hiện Kế hoạch theo dự toán hàng năm.
- Sở Tài chính: Tham mƣu, bố trí nguồn vốn ngân sách theo từng năm để
đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công hàng năm, và kế hoạch
khuyến công từng giai đoạn. Hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng
kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Ngoài những cơ quan thuộc chính quyền cấp tỉnh theo từng giai đoạn còn
có sự vào cuộc của các tổ chức chính trị - xã hội nhƣ Liên minh các Hợp tác xã
tỉnh; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn thanh niên…

12


1.3.2.3. Giai đoạn kiểm soát sự thực hiện chính sách khuyến công của chính
quyền cấp tỉnh
* Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi và thu tập thông tin về việc thực
hiện chính sách
Chính sách khuyến công là chính sách triển khai trên diện rộng, đƣợc
quản lý thống nhất vì vậy chính quyền cấp tỉnh cần xây dựng và vận hành một hệ
thống thông tin phản hồi để nắm bắt tình hình thực hiện các hoạt động khuyến
công. Thông tin có thể thu thập đƣợc qua công tác báo cáo năm, quý, tháng
chính quyền cấp dƣới huyện, xã, phƣờng, thị trấn các báo các đánh giá của tổ
chức tƣ vấn độc lập, qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chuyên
môn hoặc cơ quan quản lý cấp trên. Những thông tin cần nắm bắt bao gồm:
- Thông tin nhu cầu kinh phí, các nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện
hoạt động thực thi chính sách khuyến công;
- Thông tin về tiến độ thực hiện các nội dung chính sách;
- Thông tin về các kết quả tổ chức thực hiện.

Những thông tin này có đƣợc thông qua các công cụ nhƣ sau:
- Thông qua báo cáo của cơ quan tổ chức thực thi từ cấp cơ sở tới cấp cao
hơn: Sở Công Thƣơng có trách nhiệm xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quy định về chế độ báo cáo, hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu theo dõi, giám
sát chƣơng trình, đề án khuyến công và phân công cho các cơ quan, đơn vị tại
địa phƣơng thực hiện. Tổng hợp báo cáo, báo cáo đột xuất tình hình hoạt động
khuyến công trên địa bàn theo quy định.
- Thông qua hoạt động kiểm tra của cán bộ tổ chức thực thi chính sách:
Hàng năm, Sở Công thƣơng phối hợp với các Sở, ban ngành và đơn vị liên quan
ở địa phƣơng hƣớng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện các đề án khuyến công
địa phƣơng.
- Ngoài những kênh thông tin kiểm tra trên việc tổ chức thực thi chính sách
khuyến công còn phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan trung ƣơng nhƣ: Quốc
hội; Bộ tài chính; Bộ Công Thƣơng; Kiểm toán Nhà nƣớc… hoặc ở địa phƣơng

13


nhƣ: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra Tỉnh, Thanh tra Sở Công Thƣơng,
Thanh tra Sở Tài chính và sự giám sát của các tổ chức độc lập khác.
* Giám sát sự thực hiện chính sách
Giám sát sự thực hiện chính sách khuyến công bao gồm:
- Giám sát các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực thi chính sách đào
tạo nghề, truyền nghề nhƣ việc sử dụng lao đô ̣ng tại chỗ của các cơ sở công nghiệp
nông thôn, tình hình lao động sau đào tạo, các đóng góp trong chuyển dịch cơ cấu
lao động ở nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá và xây dựng nông thôn mới...
- Giám sát tổ chức thực thi chính sách nâng cao năng lực quản lý nhƣ :
Giám sát chất lƣợng tƣ vấn, hỗ trợ lập dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh…
- Giám sát chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển
đổi công nghệ và chuyển giao công nghệ tiến bộ khoa học kỹ thuật;

- Giám sát chính sách hỗ trợ sản phẩm nông thôn tiêu biểu
- Giám sát tình hình phân bổ kinh phí khuyến công theo từng giai đoạn;
- Giám sát các nội dung khác của hoạt động khuyến công.
* Đánh giá việc thực hiện chính sách
Hàng năm chính quyền cấp tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm
kết quả tổ chức thực thi chính sách. Việc đánh giá tập trung đánh giá, phân tích các
mục tiêu cụ thể của chính sách khuyến công của chính quyền cấp tỉnh bao gồm các
mục tiêu theo kế hoạch khuyến công theo từng giai đoạn đã đề ra, đánh giá chính
sách khuyến công tập trung vào nội dung sau:
- Tính hiệu lực của chính sách: Đánh giá tính hiệu lực là so sánh kết quả đạt
đƣợc với mục tiêu đề ra của chính sách
- Tính công bằng của chính sách: Đánh giá tính công bằng chính sách là xác
định xem co sự phân biệt thành phần kinh tế hay qua mô sản xuất của cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn không
* Tổng kết, đưa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách
Hàng năm hoặc kết thúc một giai đoạn chính sách các cơ quan quản lý nhà
nƣớc về khuyến công phải có tổng kết đánh giá kết quả thực thi chính sách trong đó

14


×