Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội : Luận văn ThS. Quản trị - Quản lý: 603404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG


XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do riêng tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Phan Huy Đƣờng. Các số liệu và
trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
tin cậy.!
Tác giả luận văn

Đỗ Thanh Hà


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ
bảo nhiệt tình của GS.TS. Phan Huy Đƣờng.
Trong quá trình hoàn thành chƣơng trình cao học, tác giả đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Phan Huy Đƣờng đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và giúp tôi hoàn thiện

luận văn tốt nghiệp này.
Tôi gửi lời cảm ơn đến các anh chị em đồng nghiệp tại SHB đã hỗ trợ,
ủng hộ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn này.
Tôi gửi lời cảm ơn vợ và gia đình tôi đã luôn ủng độ, động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này.
Với thái độ làm việc nghiêm túc, với nhiều nỗ lực và cố gắng trong tìm
tòi, nghiên cứu nhƣng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót,rất mong nhận
đƣợc những đóng góp ý kiến tận tình từ quý thầy cô và quý bạn đọc.!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.. 6
1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng......................................................... 6
1.2.2. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................... 12
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 23
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại .......................................................................................... 27
1.3. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tín dụng của một số NHTM ở việt nam,
bài học cho ngân hàng TMCPSài Gòn – Hà Nội ............................................ 32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 37

2.1. Phƣơng pháp luận đƣợc sử dụng .............................................................. 37
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 37
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp ................................................. 37
2.2.2. Phương pháp Logic – lịch sử............................................................. 38
2.2.3. Phương pháp so sánh ........................................................................ 38
2.2.4. Phương pháp thống kê, thu thập số liệu ............................................ 38


2.3. Mô tả các bƣớc thu thập số liệu và thực hiện luận văn. ........................... 39
2.3.1. Các bước thu thập tài liệu, số liệu: ................................................... 39
2.3.2. Các bước thực hiện luận văn:............................................................ 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2016 ....... 40
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCPSài Gòn – Hà Nội ................................... 40
3.1.1. Thành lập và hoạt động ..................................................................... 40
3.1.2. Mô hình quản trị và bộ máy quản lý.................................................. 41
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội giai đoạn 2013 - 2016 ......................................................................... 43
3.2.1. Phân tích tình hình quản lý hoạt động tín dụng của SHB giai đoạn
2013 - 2016 .................................................................................................. 43
3.2.2. Kết quả quản lý hoạt động tín dụng của SHB giai đoạn 2013 - 2016..... 54
3.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại những hạn chế .................... 65
3.3. Đánh giá chung tình hình quản lý hoạt động tín dụng của SHB……......71
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020 ... 72
4.1. Sự cần thiết khách quan của việc hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng
của SHB........................................................................................................... 72
4.1.1. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vốn của thị trường .................. 72
4.1.2. Tạo điều kiện để phát triển mở rộng thị phần tín dụng ..................... 72
4.1.3. Tạo cơ sở để áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý hoạt động
tín dụng ........................................................................................................ 73

4.1.4. Đảm bảo cho sự phát triển bền vững của toàn hệ thống SHB .......... 74
4.1.5. Nhu cầu từ sự hội nhập kinh tế quốc tế ............................................. 75
4.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng của SHB ....... 76
4.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 76


4.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 77
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội đến năm 2020 .................................................................... 78
4.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ................................. 78
4.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ................ 80
4.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....... 81
4.3.4. Nhóm giải pháp về bảo đảm tín dụng ................................................ 82
4.3.5. Nhóm giải pháp phân quyền phán quyết tín dụng ............................. 83
4.3.6. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ............. 84
4.3.7. Nhóm giải pháp kiểm tra, giám sát sau cấp tín dụng ........................ 84
4.3.8. Nhóm giải pháp về phát triển hệ thống công nghệ thông tin ............ 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1


ALCO

Ủy ban quản lý tài sản nợ có

2

ATM

Máy rút tiền tự động

3

Basel

Hiệp ƣớc vốn

4

BCTC

Báo cáo tài chính

5

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

6


ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

7

FED

Cục Dự trữ liên bang
Nhóm 14

8

G14

ngân hàng thƣơng mại lớn gồm:

Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank, ACB,
Eximbank,

Sacombank,

Techcombank,

MBBank,

Maritime Bank, VPBank, VIB, SeABank và SHB
9

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

10

GTVT

Giao thông vận tải

11

HBB

Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội

12

HĐQT

Hội đồng quản trị

13

MTV

Một thành viên

14

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

i


17

NQH

Nợ quá hạn

18

NXB

Nhà xuất bản


19

QLRR

Quản lý rủi ro

20

SHB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

21

SME

Khách hàng Doanh nghiệp Nhỏ và vừa

22

SWIFT

Hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới

23

TCTD

Tổ chức tín dụng


24

TGĐ

Tổng Giám đốc

25

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

26

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

27

TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

28

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


29

TSCĐ

Tài sản cố định

30

WTO

Tổ chức Thƣơng mại thế giới

31

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 3.1


Nội dung
Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay của SHB
giai đoạn 2013 – 2016

Trang
55

Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng khách hàng và
2

Bảng 3.2

theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013 –

56

2016
3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB giai
đoạn 2013 -2016
Kết quả hoạt động kinh doanh của một số ngân
hàng năm 2015, 2016


iii

60

62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5


Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

8

Biểu đồ 3.8

9

Biểu đồ 3.9

10

Biểu đồ 3.10

Nội dung
Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng tổng dƣ nợ của
SHB giai đoạn 2013 – 2016
Tỷ lệ thu lãi của SHB giai đoạn 2013 – 2016
Tỷ lệ nợ quá hạn của SHB giai đoạn 2013 –
2016
Tỷ lệ nợ xấu của SHB giai đoạn 2013 – 2016
Hiệu suất sử dụng vốn H1 của SHB giai đoạn

2013-2016
Hiệu suất sử dụng vốn H2 của SHB giai đoạn
2013-2016
Quy mô tổng tài sản Có của một số ngân hàng
tại thời điểm 31/12/2015 - 31/12/2016
Quy mô huy động vốn của một số ngân hàng
năm 2015, 2016.
Quy mô tín dụng của một số ngân hàng năm
2015, 2016.
Điểm quy đổi xếp hạng của Top 10 ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam uy tín năm 2016

Trang
54
57
58
58
59

59

63

64

64

65

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của SHB

iv

Trang
42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trƣờng kinh doanh đang ngày càng phức tạp, hành vi trái pháp luật
trong hoạt động tín dụng ngân hàng đang ngày một tăng lên,để đảm bảo cho
NHTM có thể duy trì và phát triền bền vững, đòi hỏi hoạt động tín dụng của
NHTM phải an toàn, hiệu quả,muốn vậy các khâu của hoạt động cấp tín dụng
phải đƣợc quản lý, nhằm thực hiện một cách trôi chảy theo những nguyên tắc
nhất định để đảm bảo cho NHTM thu hồi đƣợc cả vốn và lãi khi hết thời hạn
cấp tín dụng.
Ở cấp độ vĩ mô, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính đem lại lợi
nhuận cho các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội(SHB) nói riêng,vì vậy để tối đa hóa lợi nhuận, các ngân hàng
thƣơng mại tìm mọi biện pháp mở rộng hoạt động tín dụng, có thời kỳ các

ngân hàng đồng loạt thực hiện chiến lƣợc mở rộng hoạt động tín dụng quá
nóng dẫn đến nảy sinh nhiều khoản cấp tín dụng dƣới chuẩn, bong bóng tín
dụng xuất hiện trong khi các biện pháp quản lý rủi ro không theo kịp, thậm
chí bị nới lỏng làm gia tăng nợ quá hạn,điều đó có nghĩa là tín dụng là hoạt
động có nhiều rủi ro nhất trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại, thƣờng là nguyên nhân dẫn tới thua lỗ, mất khả năng thanh
khoản, phá sản ngân hàng. Do vậy, hoạt động tín dụng trong ngân hàng luôn
cần phải đƣợc quản lý chặt chẽ.
Trong thời gian qua, tập trung là giai đoạn 2012– 2016thực hiện đề án tái
cơ cấu các TCTD theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ,hồi tháng 8/2012
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nộiđã thực hiện sáp nhập thành công Ngân
hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank), SHB đã vừa phải ổn định bộ máy tổ
chức, vừa phải xử lý nợ xấu do sáp nhập, vừa phải đảm bảo chiến lƣợc kinh

1


doanh không bị chệch hƣớng,bên cạnh đó, đối với hoạt động tín dụng tại SHB
còn tồn tại một số hạn chế nhƣ: hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của khách
hàng còn thấp, sử dụng vốn tín dụng sai mục đích, công tác thẩm định và phê
duyệt cấp tín dụng còn chƣa tuân thủ triệt để theo quy trình cấp tín dụng nội
bộ,đang đặt ra tính cấp thiết đối với SHB trong việc tiếp tục phải quản lý hoạt
động tín dụng thật tốt và hiệu quả.
SHB cũng đã nhận thức sâu sắc đƣợctầm quan trọng của quản lý hoạt
động tín dụng là việc làm hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển ổn định bền vững giữ vững thƣơng
hiệu, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, tiến tới áp dụng các chuẩn quốc tế trong quản lý hoạt
động tín dụng của ngân hàng, đƣa tỷ lệ nợ xấu thực tế của SHB về mức dƣới
3%,đây cũng là một nội dung, một yêu cầu đểhiện thực hóa mục tiêu trở thành

tập đoàn tài chính đạt chuẩn quốc tếtừ năm 2020.
Với những lý do nêu trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý hoạt động
tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: Quản lý hoạt động tín dụng của
SHB có những vấn đề gì đặt ra để tác giả cần phải nghiên cứu?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu của đề tài:làm rõ thực trạng, những hạn chế,
những mặt đạt đƣợc trong công tác quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
* Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng, quản lý hoạt động tín
dụng trong kinh doanh ngân hàng;

2


* Đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt
động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:nghiên cứu Quản lý hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động tín
dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội tại Việt Nam, chủ yếu là quản
lý hoạt động cho vay giai đoạn 2013 – 2016, đây làgiai đoạn hoàn thành việc
sáp nhập Ngân hàng TMCP phát triển Nhà Hà Nội và đi vào hoạt động ổn
định với cơ cấu tổ chức và mô hình quản trị mới.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, sơ đồ, hình vẽ, tài liệu tham khảo.Luận
văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng, nhƣ sau:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2013 - 2016.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiệnQuản lý hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đến năm 2020.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Với đặc thù trong hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều
rủi ro, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động tín dụng,hoạt động tín dụng trong
ngân hàng có hiệu quả hay không? Điều này luôn quyết định đến sự sống còn
của các ngân hàng thƣơng mại,sự sụp đổ của ngân hàng ảnh hƣởng tiêu cực
đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của một nƣớc và có thể lan rộng
sang qui mô quốc tế.
Do vậy, quản lý hoạt động tín dụng luôn là đề tài mang tính thời sự và
đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều ở trong nƣớc và trên thế giới.
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu của các Giáo
sƣ, chuyên gia, Nhà khoa học về Quản lý hoạt động tín dụng của NHTM,
trong đó có một số nghiên cứu gần đây, nhƣ sau:
+ Nguyễn Văn Tiến, 2015. Quản trị ngân hàng thương mại. Hà Nội:
NXB Lao động. Đã nghiên cứu và cập nhật những kiến thức mới nhất với nội
dung tân tiến và hiện đại về Quản trị Ngân hàng thƣơng mại đang đƣợc áp
dụng phổ biến trên thế giới; đồng thời chỉ ra khả năng vận dụng và những gợi

ý cho các NHTM Việt Nam.
+ Lê Ngọc Lân, 2012. Quản lý nhà nước đối với hoạt động tín dụng của
các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ, Học viện Khoa học
xã hội.Công trình đã nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam đối với hoạt động tín dụng của các NHTM tại Việt Nam giai
đoạn 2005 – 2010.

4


Ngoài ra, còn có những nghiên cứu tập trung đánh giá hoạt động tín
dụng và giải pháp tín dụng cho một chi nhánh của ngân hàng cụ thể nhƣ:
+ Võ Tú Oanh, 2015. Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ,Trƣờng
Đại học kinh tế - ĐHQGHN. Công trình đã nghiên cứu lý luận về các nội
dung quản lý hoạt động tín dụng, tiêu chí đánh giá hiệu quả trong quản lý hoạt
động tín dụng, trên cơ sở một số hạn chế tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội, tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp
hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng đến năm 2020.
+ Ngô Thanh Sơn, 2015. Phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa. Luận văn Thạc
sĩ,Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQGHN. Công trình đã đi sâu nghiên cứu lý
luận về tín dụng ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đống đa, đồng
thời đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp pháp triển tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Trịnh Doãn Diện, 2015. Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Giang. Luận văn Thạc
sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQGHN.Công trình đã nghiên cứu lý luận về
quản lý hoạt động tín dụng, một số nội dung về quản lý hoạt động tín dụng tại

ngân hàng thƣơng mại.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung vào
việc nghiên cứu những vấn đề mang tính khoa học lý luận và thực tiễn có liên
quan đến tín dụng ngân hàng ở cả tầm vĩ mô và vi mô, quản lý và phòng tránh
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng mà chƣa có công trình nào nghiên cứu về
Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội,do đó
tác giả cho rằng luận văn này không phải là luận văn đầu tiên nghiên cứu về

5


Quản lý hoạt động tín dụng của các TCTD nhƣng là đề tài đầu tiên nghiên
cứu về Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụnglà việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối
tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho
vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất.
Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên:một bên là ngƣời cho vay,
và một bên là ngƣời đi vay,quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả .
Mục đích của luận văn là xem xét tín dụng nhƣ là một chức năng cơ bản
của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân
hàng thì cấp tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
 Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
16/6/2010 thì: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao

thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong thực tế, chúng ta thƣờng nhầm lẫn cho rằng hoạt động tín dụng và
hoạt động cho vay là một, tuy nhiên thì không phải nhƣ vậy,cũngtheo Luật
các TCTD số 47/2010/QH12 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

6


Từ khái niệm trên đã chứng minh đƣợc rằng hoạt động tín dụng của ngân
hàng phong phú và đa dạng hơn nhiều, hay nói cách khác cho vay chỉ một
hình thức của tín dụng ngân hàng,nhƣ vậy nội dung tín dụng là rộng hơn nội
dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng, thì cho vay là hoạt động
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng.
1.2.1.2. Các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
Theo Điều 98 của Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thì NHTM có các
hình thức cấp tín dụng chính nhƣ sau:
Thứ nhất:Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Thứ hai: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng
hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Thứ ba:Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không

đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD
theo thỏa thuận.
Thứ tư:Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền
truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác nhau của ngƣời thụ
hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán.
Thứ năm:Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng,
giấy tờ có giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.

7


Thứ sáu:Phát hành thẻ tín dụngvà các hình thức cấp tín dụng khác sau
khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.
1.2.1.3. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại có 5 đặc điểm của hoạt
động tín dụng nói chung nhƣ sau:
Thứ nhất, hoạt độngtín dụng của NHTM dựa trên cơ sở lòng tin, ngân
hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay
đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn;
còn ngƣời đi vay tin tƣởng vảo khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả
nợ gốc và lãi vay,đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm
tiếp theo. Do đó, trong các quyết định cho vay, ngân hàng sắp xếp thứ tự ƣu
tiên của các tiêu chí nhƣ sau:uy tín, thiện chí của ngƣời vay;tính khả thi của
dự án hoặc phƣơng án kinh doanh;bảo đảm tiền vay.
Thứ hai, hoạt động tín dụng là hoạt độngchuyển nhƣợng một tài sản có
thời hạn hay có tính hoàn trả,ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho
vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo
cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động,để xác định thời hạn cho vay hợp lý,
ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá
trình luân chuyển vốn của đối tƣợng vay,nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn

ổn định, thì có thể cấp đƣợc nhiều tín dụng dài hạn và ngƣợc lại nếu nguồn
vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp
rủi ro thanh khoản.
Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn
của đối tƣợng vay thì ngƣời vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn,nếu ngân
hàng xác định thời hạn vay ngắn hạn hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay, thì khách hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó
khăn cho khách hàng. Ngƣợc lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân

8


chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng
mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng,việc hoàn trả nợ vay thể hiện
giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng,sau khi vốn tín dụng đã
hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín
dụng đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả cho ngƣời cho vay.
Thứ ba,hoạt động tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà
phải cả lãi,nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng,giá trị hoàn trả
phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị
gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá trị của
quyền sử dụng vốn vay,khoản lãi phải bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi
nhuận, phản ánh bản chất của hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Thứ tư,hoạt động tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân
hàng,việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó,vì luôn tồn tại
thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức,ngoài ra
việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản chất khách hàng, mà
còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng
nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai…. khi khách
hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn

trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm,hoạt động tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều
kiện,quá trình cấp tín dụng diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
nhƣ: thỏa thuận tín dụng (hợp đồng tín dụng), khế ƣớc nhận nợ, hợp đồng thế
chấp, hợp đồng bảo lãnh…, trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải
cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, hoạt động tín dụng ngân hàng phải đảm
bảo đƣợc hai nguyên tắc cơ bản sau:
+ Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích;

9


+ Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong thỏa thuận tín dụng (hợp đồng).
1.2.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng
 Đối với nền kinh tế
Thứ nhất,hoạt động tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
việc làmbởi vì nó góp phần tăng lƣợng vốn đầu tƣ và hiệu quả đầu tƣ,điều này
xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trƣờng tài chính nói chung và thị
trƣờng tín dụng ngân hàng nói riêng là luân chuyển vốn từ những ngƣời (cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có nguồn vốn thặng dƣ tạm
thời nhàn rỗi đến những nơi thiếu hụt vốn,tại sao việc luân chuyển vốn từ
ngƣời tiết kiệm sang ngƣời sử dụng vốn lại quan trọng với nền kinh tế?
Nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể
trong nền kinh tế sẽ ách tắc, vốn nằm chết trong dân, chính vì vậy, kênh luân
chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tăng lượng
vốn đầu tư cho nền kinh tế,tín dụng ngân hàng không chỉ làm tăng vốn mà
còn đồng thời giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh
tế. Bởi vì, những ngƣời tiết kiệm thƣờng không đồng thời là những ngƣời có

cơ hội đầu tƣ sinh lời cao,thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những
ngƣời thiếu các dự án đầu tƣ hiệu quả đƣợc chuyển tới những ngƣời có các dự
án đầu tƣ hiệu quả hơn nhƣng thiếu vốn,ngƣời đi vay và ngân hàng đều nỗ lực
sử dụng vốn hiệu quả để tránh không trả đƣợc nợ dẫn đến bị phát mại tài sản
giải thể hoặc phá sản,kết quả là kinh tế tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và
năng suất lao động cao hơn.
Tín dụng ngân hàng là ngƣời hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng
thƣơng mại thông qua chiết khấu thƣơng phiếu,qua đó tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp và tăng trƣởng
kinh tế,so với kênh dẫn vốn thị trƣờng chứng khoán thì tín dụng ngân hàng có

10


vai trò quan trọng hơn nhiều do giảm đƣợc chi phí giao dịch và giảm đƣợc
thông tin bất cân xứng.
Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước thôngqua việc
đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ
thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên
cơ cấu kinh tế hiệu quả,trong những thời kỳ kinh tế khó khăn, nhà nƣớc hỗ trợ
lãi suất, bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngân hàng,ở Việt
Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà
nƣớc đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định
chính trị, xã hội,thông qua công cụ lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lƣu
thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền.
 Đối với khách hàng
Thứ nhất, hoạt động tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số
lượng và chất lượng vốn cho khách hàng so với tín dụng thƣơng mại và tín
dụng cá nhân nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng với khách
hàng,với các ƣu điểm nhƣ không bị hạn chế về thời gian vay, về mục đích sử

dụng, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn
nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng,qua
đó, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tƣ kịp thời tận dụng đƣợc những cơ hội
kinh doanh, giúp các gia đình nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Thứ hai, hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho doanh nghiệpso với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng
ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
trong thời hạn nhất định nhƣ thỏa thuận,do đó buộc khách hàng phải nỗ lực,
tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

11


Thứ ba, khi đƣợc ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã đƣợc
chọn lọc và có chất lƣợng tốt,điều này làm cho thƣơng hiệu của khách hàng
trên thƣơng trƣờng đƣợc tăng cƣờng, tăng đƣợc uy tín và giúp khách hàng mở
rộng đƣợc kinh doanh.
 Đối với ngân hàng
Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàngtín dụng là
hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có (khoảng
69%) và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70% đến
90%),mặc dù tỷ trọng hoạt động tín dụng đang có xu hƣớng giảm trên thị
trƣờng tài chính, nhƣng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ mang lại lợi
nhuận quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng đƣợc các loại
hình dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ
vấn,… Từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu
rủi ro khi NHTW thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
1.2.2. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại
 Các khái niệm cơ bản
Quản lýlà một quá trình mà chủ thể quản lý, nỗ lực tác động lên các
khách thể quản lý, trong những điều kiện về nguồn lực có sẵn nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu đã đề ra trong một khoảng thời gian đƣợc xác định.
Quản lý hoạt động tín dụng ngân hànglà một quá trình, mà Ban lãnh
đạo của ngân hàng lập kế hoạch hoạt động tín dụng, xây dựng những chính
sách tín dụng, dựa trên cơ sở tuân thủ những quy định, chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc, đồng thời tổ chức nguồn lực thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đặt ra trong một khoảng thời gian xác định.

12


 Sự cần thiết phải quản lý hoạt động tín dụng của NHTM
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, thì hoạt động tín dụng luôn
đem lại tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận lớn nhất, khoảng từ 70% đến
90%,ngân hàng thƣơng mại cần thiết phải quản lý hoạt động tín dụng vì
những lý do sau:
Thứ nhất,quản lý hoạt động tín dụng giúp NHTM định hƣớng rõ mục
tiêu phát triển của mình, giúp các nhà quản trị ngân hàng hoạch định tốt các
chiến lƣợc kinh doanh, thích nghi tốt với thay đổi của môi trƣờng kinh doanh,
nắm bắt cơ hội, tận dụng lợi thế, hạn chế rủi ro;
Thứ hai, quản lý hoạt động tín dụng giúp các NHTM phát hiện sớm
những sai phạm, và phòng tránh đƣợc những tội phạm trong hoạt động tín
dụng, đồng thời giúp hoạt động tín dụng của NHTM đảm bảo tuân thủ các
quy định của NHNN và của pháp luật;
Thứ ba, nhờ có quản lý hoạt động tín dụng mà các NHTM có thể quản lý
và sàng lọc khách hàng tốt hơn, nâng cao hiệu quả trong việc giám sát sau cấp

tín dụng, kiểm soát tốt hơn rủi ro trong hoạt động tín dụng, đảm bảo thu hồi
đƣợc cả gốc và lãi vay khi đến hạn;
Thứ tư, việc quản lý hoạt động tín dụng tốt sẽ giúp các NHTM đa dạng
hóa sản phẩm, dịch vụ, hƣớng tới phục vụ nhiều đối tƣợng khách hàng, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng, tăng sức cạnh tranh, mở rộng thị phần
trong kinh doanh, giúp NHTM tăng trƣởng bền vững;
Thứ năm,NHTM với chức năng là trung gian tài chính trong nền kinh tế,
quản lý hoạt động tín dụng giúp các NHTM cân đối đƣợc nguồn vốn huy
động và nguồn vốn cho vay, do đó đảm bảo thanh khoản trong kinh doanh.

13


1.2.2.2. Các nội dung cơ bản trong quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại
Có nhiều nghiên cứu đi trƣớc đã có những cách tiếp cận khác nhau về nội
dung quản lý hoạt động tín dụng, trong quá trình nghiên cứu tác giả đã chỉ ra 3
nội dung cơ bản sau:(i)Quản lý việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động tín
dụng;(ii)Quản lý việc triển khai kế hoạch quản lý hoạt động tín dụng; (iii) Quản
lý việc thanh kiểm tra, giám sát trong quản lý hoạt động tín dụng.
 Quản lý việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động tín dụng của
NHTM
Đây là nội dung đầu tiên có vai trò quan trọng trong việc định hƣớng
quản lý hoạt động tín dụng, và hàng năm các nhà quản trị ngân hàng đều phải
xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động tín dụng cho một năm tài chính hoặc
cho một chu kỳ kinh doanh, hoặc cho cả một nhiệm kỳ của Ban lãnh đạo ngân
hàng,các căn cứ cho việc lập kế hoạch bao gồm:
Nghiên cứu, dự báo nhu cầu tín dụng của nền kinh tế, khả năng cạnh
tranh với các TCTD khác,đây là bƣớc đầu tiên và là tiền đề cho việc lựa chọn
các mục tiêu trong quản lý hoạt động tín dụng, đồng thời cũng phát huy tận

dụng các cơ hội và điểm mạnh bên trong, hạn chế rủi ro;
Căn cứ kết quả thực hiện quản lý tín dụng của kỳ trƣớc, chính sách phát
triển kinh tế của Nhà nƣớc, để quản lý xây dựng kế hoạch phù hợp với nguồn
lực và cơ cấu tổ chức của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc kế hoạch có thể
định lƣợng và định tính đƣợc, và có tính khả thi cao, phù hợp với các quy
định của Pháp luật;
Trong quá trình quản lý xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động tín dụng,
các nhà quản trị ngân hàng không thể bỏ qua yếu tố hoạch định nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động cấp tín dụng bao gồm: nguồn vốn tự có của ngân hàng
và nguồn vốn huy động trong nền kinh tế, qua đó lên chƣơng trình, kế hoạch
huy động nguồn vốn trong nền kinh tế;
14


×