Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long : Luận văn ThS. Kinh tế học: 60 31 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG NGUYỆT MAI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG NGUYỆT MAI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ VĂN HỘI



Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
không sao chép của ai. Trong nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các
tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang
web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Hoàng Nguyệt Mai


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hà Văn Hội,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng và giúp đỡ tôi về chuyên môn trong
suốt thời gian hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cám ơn tập thể các thầy cô giáo đang công tác tại
Bộ phận sau đại học, phòng Đào tạo, các anh/chị chuyên viên văn phòng
Khoa Kinh tế quốc tế Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để tôi thực hiện
tốt luận văn này. Đồng thời xin chân thành cám ơn các cán bộ đang làm việc
tại hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thăng
Long nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu để tơi
hồn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Trong q trình thực hiện, luận văn khó tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và bạn đọc để luận

văn đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Nguyệt Mai


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ...................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu ........................................................................................... 4
1.1.2. Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ......................... 11
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu ..................................................................................................... 12
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu ......................................................................................... 12
1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu ................................................................................................. 14
1.2.3. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng
thương mại................................................................................................ 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu của ngân hàng thương mại .............................................................. 27
1.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng tài trợ

xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ............................................. 30
1.2.6. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
của các ngân hàng thương mại ở một số quốc gia trên thế giới ............. 33


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 40
2.1. Cách tiếp cận......................................................................................... 40
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể ....................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp .............................................. 40
2.2.2. Phương pháp so sánh ..................................................................... 42
2.2.3. Phương pháp hệ thống ................................................................... 42
2.2.4. Phương pháp kế thừa ..................................................................... 42
2.2.5. Phương pháp case study................................................................. 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIETCOMBANK THĂNG LONG .......... 44
3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Thăng Long ........... 44
3.1.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................ 44
3.1.2. Hoạt động sử dụng vốn .................................................................. 48
3.1.3. Hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ .... 52
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietcombank Thăng Long ........................................................................... 53
3.2.1.Phát triển theo chiều rộng............................................................... 53
3.2.2. Phát triển theo chiều sâu................................................................ 59
3.3. Đánh giá thực trạng phát triền hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu tại Vietcombank Thăng Long .............................................................. 63
3.3.1. Những thành công đạt được ........................................................... 63
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân cơ bản ........................................... 65
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
VIETCOMBANK THĂNG LONG ................................................................ 69

4.1.Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Vietcombank Thăng
Long giai đoạn 2016 – 2020 ........................................................................ 69


4.2. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động tín
dụng tài trợ xuất nhập khẩu ......................................................................... 70
4.2.1. Bối cảnh quốc tế ............................................................................. 70
4.2.2. Bối cảnh trong nước ....................................................................... 72
4.3. Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại Vietcombank Thăng Long ...................................................................... 73
4.3.1. Nhóm giải pháp nhằm phát huy những thành cơng đã đạt được ... 74
4.3.2. Nhóm giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại ............................ 76
4.4. Một số kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ................................... 80
4.4.1. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô ....................................................... 80
4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................ 82
4.4.3. Đối với Hội sở Vietcombank .......................................................... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

2

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

3

NK

Nhập khẩu

4

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

5

XK

Xuất khẩu

6


XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Nội dung
Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank Thăng Long

Tổng số vốn huy động tại Vietcombank Thăng Long
(Xét theo đối tƣợng huy động)
Tổng số vốn huy động tại Vietcombank Thăng Long
(Xét theo kỳ hạn)
Tổng số vốn huy động tại Vietcombank Thăng Long
(Xét theo loại tiền)
Dƣ nợ tín dụng tại Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Vietcombank Thăng
Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Vietcombank Thăng
Long
Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại Vietcombank Thăng Long
Tỷ lệ nợ xấu tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietcombank Thăng Long

ii

Trang
44
46

47

47
49

53

54

56

57

60

61


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Bảng

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ3.2

3

Biểu đồ 3.3


4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

8

Biểu đồ 3.8

Nội dung
Tổng sớ vốn huy động tại Vietcombank
Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tại Vietcombank Thăng
Long
Cơ cấu tín dụng tại Vietcombank Thăng
Long
Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại

Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất khẩu tại
Vietcombank Thăng Long
Dƣ nợ tín dụng tài trợ nhập khẩu tại
Vietcombank Thăng Long
Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu tại Vietcombank Thăng Long

iii

Trang
45

50

51
52
53

55

56

58


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng đƣợc tồn cầu hóa và quốc tế
hóa, Việt Nam đang phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội

nhập. Trong bối cảnh đó, hoạt động thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế nổi lên nhƣ
là chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nƣớc với phần kinh tế thế giới bên ngoài.
Để thực hiện đƣợc chức năng cầu nối này, thì các nghiệp vụ Ngân hàng quốc
tế nhƣ: Thanh toán quốc tế, tài trợ ngoại thƣơng..v..v.. đóng vai trị là cơng cụ
thiết yếu và ngày càng trở nên quan trọng.
Ngày nay, thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thƣơng là một dịch vụ
ngày càng trở nên quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng mại, đồng thời hỗ
trợ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh XNK và đầu tƣ nƣớc ngoài. Tín dụng
tài trợ XNK ra đời dựa trên nền tảng Thƣơng mại quốc tế, nhƣng Thƣơng mại
quốc tế có tồn tại và phát triển đƣợc hay khơng lại cịn phụ thuộc vào khâu hỗ
trợ tín dụng có đầy đủ, kịp thời và an tồn hay khơng.
Việc phát triển hình thức tín dụng hỗ trợ XNK của ngân hàng khơng chỉ
mang lại lợi ích cho hoạt động XNK mà cịn mang lại lợi ích cho tồn xã hội và
ngay cả bản thân ngân hàng bởi tín dụng là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân
hàng. Nắm bắt đƣợc xu thế của thời đại, các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới đã,
đang cho ra đời và áp dụng nhiều sản phẩm tín dụng tài trợ XNK mới với nhiều
hình thức khác nhau. Nhận thức rõ vấn đề đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - một ngân hàng chủ lực trong lĩnh vực thanh toán XNK đã bắt đầu triển
khai hoạt động tín dụng tài trợ XNK và đã có những thành cơng nhất định.
Hoạt động tín dụng tài trợ XNK vốn dĩ là phức tạp và nhiều rủi ro hơn
so với hoạt động tín dụng thƣơng mại nội địa, bởi vì nó chịu chi phối bởi
khơng chỉ luật lệ và tập quán trong nƣớc mà còn cả luật lệ và tập quán quốc tế.
1


Chính vì vậy, các bên tham gia vào hoạt động tín dụng tài trợ XNK cần thành thạo
khơng những về ngơn ngữ, quy trình nghiệp vụ, mà cịn cả thơng lệ, luật pháp
trong nƣớc và quốc tế, địi hỏi hồn thiện về cả nội dung và hình thức.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
XNK trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, học viên lựa chọn đề

tài: “Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân
hàngTMCP Ngoại thương Việt Nam –chi nhánh Thăng Long”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là thông qua nghiên cứu thực trạng phát triển
hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - chi nhánh Thăng Long (Vietcombank Thăng Long ), từ đó đề xuất
giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại đơn vị.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Tại sao cần phải phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại Vietcombank
Thăng Long? Có những nhân tố nào ảnh hƣởng tới việc phát triển hoạt động tín
dụng tài trợ XNK tại Vietcombank Thăng Long ?
- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại Vietcombank
Thăng Long nhƣ thế nào?
- Vietcombank Thăng Long cần phải làm gì để phát triển hoạt động tín
dụng tài trợ XNK?
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung và thực tiễn về tín
dụng tài trợ XNK.
- Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK
trong thời gian qua, từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại đó.
2


- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động
tín dụng tài trợ XNK tại Vietcombank Thăng Long.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động
tín dụng tài trợ XNK

Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào những số liệu cụ thể về hoạt động tín dụng tài
trợ XNK của Vietcombank Thăng Long trong giai đoạn 2011 - 2015 nhằm đƣa ra
định hƣớng và giải pháp phát triên hoạt động này trong giai đoạn 2016-2020.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Đƣa ra kinh nghiệm hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
một số ngân hàng xuất nhập khẩu trên thế giới và rút ra bài học kinh
nghiệm về việc phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu cho
các NHTM nói chung và Vietcombank Thăng Long nói riêng.
- Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại
Vietcombank Thăng Long với những kết quả đạt đƣợc, những mặt tồn
tại của hoạt động này.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín
dụng tài trợ XNK tại Vietcombank Thăng Long.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng chính:
Chƣơng1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn của
phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại Vietcombank Thăng Long
Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu tại Vietcombank Thăng Long
3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có nhiều đề tài của một số tác giả nghiên
cứu về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn của hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại
các NHTM và đã phân tích đƣợc một số nguyên nhân ảnh hƣởng đến tín dụng
tài trợ XNK cũng nhƣ sự phát triển của hoạt động này. Có thể kể đến các cơng
trình nghiên cứu sau:
Đề tài "Phát triển tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP Quân đội
- chi nhánh Đà Nẵng" (Nguyễn Thị Hoài Khanh, 2014)
Luận văn đã tổng hợp cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài: nêu ra
những lý luận cơ bản về tín dụng XNK, về các hình thức cơ bản của hoạt
động cấp tín dụng XNK của các NHTM, về các nội dung của phát triển tín
dụng XNK và tiêu chí đánh giá từng nội dung đó. Trong chƣơng này, tác giả
cũng tập hợp một số lý thuyết liên quan đến phát triển tín dụng tài trợ XNK
đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây nhằm liên hệ với chính sách phát triển tín dụng
tài trợ XNK của khối các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Đây là nội dung
quan trọng trong luận văn nhằm làm cơ sở để tác giả nhận xét và đánh giá về
thực trạng tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Đà Nẵng.
Tác giả giới thiệu tổng quát về cơ cấu, tình hình hoạt động kinh doanh
của MB Đà Nẵng trong thời gian 3 năm từ 2010 đến 2012. Tiếp theo, tác giả
dựa trên cơ sở các số liệu về tín dụng tài trợ XNK, các khảo sát thực tế về
4


mức độ hài lòng của khách hàng đối với những sản phẩm tín dụng tài trợ
XNK của MB Đà Nẵng để đánh giá tình hình tín dụng tài trợ XNK của chi
nhánh. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc về dƣ nợ tín dụng với 2 nhóm sản
phẩm thế mạnh là bảo lãnh và tài trợ qua thanh toán L/C, lợi nhuận từ việc
cấp tín dụng tài trợ XNK và các dịch vụ thanh toán quốc tế kèm theo, hoạt

động tín dụng XNK của MB Đà Nẵng cũng vẫn thể hiện các mặt hạn chế còn
tồn tại nhƣ chất lƣợng dịch vụ chƣa ổn định, chính sách lãi suất và quy trình
tín dụng thiếu linh hoạt, cơ chế quản lý rủi ro cịn mang tính bị động, đội ngũ
nhân lực còn non trẻ … Trong phần tiếp theo của luận văn, tác giả đƣa ra một
số giải pháp, kiến nghị để MB Đà Nẵng tiếp tục phát huy những thành quả và
khắc phục những hạn chế nêu trên.
Trên cơ sở thực trạng tín dụng XNK tại MB Đà Nẵng, chƣơng 3 của luận
văn đƣa ra các giải pháp phát triển tín dụng XNK phù hợp với định hƣớng của
chi nhánh, các giải pháp tập trung xử lý những tồn tại ảnh hƣởng khơng tốt đến
hoạt động tín dụng tài trợ XNK và tiếp tục phát huy thế mạnh của chi nhánh, nhƣ
đa dạng hóa các sản phẩm và đa dạng hóa nguồn vốn tài trợ cho hoạt động XNK,
đồng thời tăng cƣờng khai thác các sản phẩm thế mạnh của chi nhánh là bảo
lãnh, cho vay mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ L/C, tổ chức đào tạo nâng cao
trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ …. Ngoài ra, luận văn cũng đề xuất các
kiến nghị với Hội sở MB, NHNN và Chính phủ một số vấn đề để tạo lập mơt
mơi trƣờng kinh doanh tín dụng XNK ổn định, hỗ trợ một cách hiệu quả cho sự
phát triển của các doanh nghiệp XNK
Đề tài "Phát triển hoạt động tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn" (Hà Bích Phƣợng, 2013)
Luận văn đã khái quát đƣợc những nét tổng quan về hoạt động tài trợ
XNK nói chung cũng nhƣ xác định hình thức, vai trị của tài trợ XNK, chỉ tiêu
đánh giá hoạt động tài trợ XNK của NHTM. Đây là cơ sở lý luận vững chắc
5


phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng tài trợ XNK tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn (SCB) để từ đó đề ra các giải pháp phát triển trong những
chƣơng sau.
Tác giả trình bày khá cụ thể về thực trạng hoạt động kinh doanh của
SCB nói chung và hoạt động tài trợ XNK nói riêng của SCB trong thời kỳ

trƣớc và sau hợp nhất. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích và đánh giá thuận lợi
cũng nhƣ khó khăn trong lĩnh vực tài trợ XNK mà SCB phải đối mặt, tạo tiền
đề cho việc đề ra các giải pháp phát triển hoạt động này trong chƣơng sau.
Luận văn nhận định rõ quan điểm hoạt động tài trợ XNK nói riêng và
hoạt động NHTM nói chung đều phải tuân thủ theo quy định, hƣớng dẫn của
cơ quan Nhà nƣớc và chịu sự ảnh hƣởng của môi trƣờng hoạt động kinh
doanh. Do vậy, để hỗ trợ tốt cho sự phát triển hoạt động tài trợ XNK, SCB
cần những giải pháp hỗ trợ từ phái các cơ quan, ban ngành Nhà nƣớc về quy
định, môi trƣờng pháp lý, hệ thống thông tin XNK, ổn định tỷ giá, cơ chế lãi
suất …Bên cạnh những giải pháp hỗ trợ từ phía cơ quan Nhà nƣớc, SCB cũng
cần nghiên cứu, triển khai những giải pháp cần đƣợc thực hiện ngay trong
chính ngân hàng nhƣ xây dựng quảng bá thƣơng hiệu, hoàn thiện hệ thống
quy định và quy trình tài trợ XNK, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tài trợ XNK
và nhiều giải pháp khác để từng bƣớc phát triển hoạt động này.
Đề tài "Phát triển hoạt động tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam" (Phạm Thị Thu Hằng, 2013).
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về nghiệp vụ tài trợ XNK tại NHTM.
Trong đó, luận văn đã trình bày một cách có chọn lọc cơ sở lý luận chung về
tài trợ XNK, phân tích các loại hình tài trợ XNK, quan niệm chung về phát
triển hoạt động tài trợ XNK, các chỉ tiêu đánh giá về phát triển số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng của hoạt động tín dụng tài trợ XNK. Bên cạnh đó, luận văn
cũng đã phân tích những nhân tố tác động đến hoạt động tài trợ XNK từ đó có
6


cơ sở để phân tích thực trạng hoạt động tài trợ XNK. Tác giả cũng nghiên cứu
hoạt động tài trợ XNK của một số ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam nhƣ
HSBC, Citibank, ANZ để rút ra bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Đầu tƣ
và phát triển Việt Nam.
Luận văn phân tích thực trạng hoạt động tài trợ XNK tại ngân hàng

Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) từ năm 2009 - 2012. Tác giả đã đi vào
phân tích hoạt động tài trợ XNK ở các nội dung nhƣ hình thức tài trợ, phản
ánh thu nhập từ hoạt động tài trợ XNK theo các tiêu chí của sự phát triển. Qua
đó đánh giá việc thực hiện tài trợ XNK so với mục tiêu đặt ra và so với đối
thủ cạnh tranh.
Đồng thời qua điều tra khảo sát khách hàng, luận văn cũng đã phân tích
khách quan hơn về thực trạng chất lƣợng hoạt động tài trợ XNK tại BIDV. Tác giả
sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, khảo sát thực tế để lƣợng hóa mức độ hài
lịng của khách hàng với chất lƣợng dịch vụ tài trợ thƣơng mại tại BIDV. Đây là
cơ sở thực tế để tác giả có cái nhìn đúng đắn về thực trạng hoạt động tài trợ XNK
tại BIDV và từ đó có những giải pháp và kiến nghị cụ thể để khắc phục những hạn
chế nhằm góp phần phát triển hoạt động tài trợ XNK tại ngân hàng.
Tác giả đƣa ra các giải pháp và đề xuất phát triển tín dụng tài trợ XNK
của BIDV trên tinh thần bản thân ngân hàng phải khắc phục đƣợc những hạn
chế xuất phát từ bên trong, đồng thời định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ
XNK trên cơ sở nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó sự hỗ trợ từ các cấp và
cơ quan quản lý thơng qua cơ chế chính sách cũng rất cần thiết cho sự phát
triển của ngân hàng và hoạt động tài trợ XNK. Vì thế, các giải pháp và kiến
nghị trong chƣơng 3 đƣợc tác giả tập trung thành 2 phần chính:
Phần giải pháp đối với BIDV nhằm giải quyết các hạn chế do các
nguyên nhân từ chính trong ngân hàng trên cơ sở định hƣớng phát triển chung
của ngân hàng.
7


Phần đề xuất các kiến nghị với các cấp thẩm quyền quản lý nhằm khắc
phục các bất lợi từ bên ngồi, từ đó tạo đƣợc các tác động tổng hịa góp phần
thúc đẩy hoạt động tài trợ XNK ngày càng phát triển.
Đề tài "Tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng ngoại thương Việt Nam"
(Lê Nam Long, 2008)

Luận văn xây dựng một khung lý thuyết đầy đủ về XNK nói chung và
tín dụng tài trợ XNK nói riêng. Xuất phát từ vai trò của hoạt động XNK đối
với nền kinh tế, đòi hỏi phát sinh nhu cầu tài trợ cho XNK và tín dụng ngân
hàng với những đặc điểm tối ƣu của nó, đã trở thành 1 cơng cụ tài trợ tối ƣu
cho hoạt động XNK của các doanh nghiệp tài trợ XNK của NHTM. Tác giả
cũng khái quát các hình thức của tín dụng tài trợ cho hoạt động XK và NK,
nêu lên vai trò và các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động XNK. Luận văn cũng
nghiên cứu hoạt động XNK của các NH XNK trên thế giới tại các nƣớc phát
triển và đang phát triển để rút ra bài học kinh nghiệm cho các NH trong lĩnh
vực vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro này.
Để đƣa ra những đánh giá khách quan và đầy đủ về thực trạng hoạt
động tín dụng tài trợ XNK của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB),
tác giả sử dụng các chỉ tiêu đo lƣờng quy mơ tín dụng XNK, dƣ nợ XNK theo
loại tiền vay, dƣ nợ XNK theo hình thức tín dụng XNK phổ biến (cho vay
thông thƣờng, chiết khấu chứng từ có giá, chấp nhận hối phiếu, bảo lãnh, tài
trợ mở L/C … ). VCB luôn đƣợc đánh giá là ngân hàng hiện đại của Việt
Nam với những sản phẩm dịch vụ đa dạng và có chất lƣợng tốt, là ngân hàng
đi đầu trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thƣơng. Thể hiện ở
quy mơ tín dụng XNK ngày càng tăng, cơ chế lãi suất linh hoạt, quy trình thủ
tục cho vay từng bƣớc đƣợc hồn thiện hơn, các chỉ tiêu nhƣ : tỷ trọng dƣ nợ
tín dụng có đảm bảo, doanh số thu nợ và nợ quá hạn tại VCB đã cho thấy hoạt
động quản lý nợ và thu nợ đƣợc tổ chức rất chặt chẽ, góp phần làm chất lƣợng
tín dụng tài trợ XNK không ngừng tăng lên.
8


Tuy nhiên, hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VCB vẫn còn tồn tại
những hạn chế nhất định. Thứ nhất, quy trình thẩm định cho vay cịn kéo dài
làm ảnh hƣởng tới việc thực hiện thƣơng vụ kinh doanh XNK của khách
hàng, khách hàng của VCB chƣa đa dạng và chủ yếu là doanh nghiệp Nhà

nƣớc, việc xác định hạn mức tín dụng đối với khách hàng chậm thay đổi,
khơng theo kịp sự thay đổi về tình hình tài chính của khách hàng … Đây là cơ
sở quan trọng để luận văn đƣa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VCB ở chƣơng tiếp theo.
Dựa trên việc nghiên cứu chiến lƣợc XNK của Việt Nam đến năm
2020, chiến lƣợc của ngành ngân hàng đối với hoạt động XNK và định hƣớng
phát tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam, tác giả đề
xuất những giải pháp cần thực hiện để cải thiện và nâng cao chất lƣợng hoạt
tín dụng tài trợ XNK tại VCB về quản lý rủi ro, về quy trình thẩm định hồ sơ
vay vốn và quy trình giải ngân, phát triển đa dạng các hình thức cho vay, đặc
biệt chú trọng việc phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ - đối
tƣợng khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, luận văn cũng kiến nghị nhóm giải
pháp điều kiện đối với Nhà nƣớc, NHNN để ổn định và phát triển kinh tế vĩ
mơ, lành mạnh hóa mơi trƣờng tài chính tiền tệ, hồn thiện mơi trƣờng pháp
lý liên qan đến lĩnh vực này.
Đề tài "Hồn thiện hoạt động tín dụng xuất khẩu tại ngân hàng Phát
triển Việt Nam" (Trần Thị Thu Hiền, 2013)
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về XK và tín dụng
XK của Nhà nƣớc, gồm khái niệm tín dụng XK Nhà nƣớc, bản chất của tín
dụng XK nhà nƣớc, những ƣu điểm và hạn chế của tín dụng XK Nhà nƣớc,
các hình thức của tín dụng XK Nhà nƣớc và chính sách tín dụng XK của Nhà
nƣớc. Trong phần này, tác giả cũng đƣa ra một số chỉ tiêu để đánh giá hoạt
động tín dụng XK Nhà nƣớc, bao gồm các nhóm định tính và định lƣợng.
9


Những vấn đề đƣợc đề cập trong chƣơng 1 sẽ là tiền đề cơ bản cho việc
nghiên cứu các chƣơng tiếp theo của luận văn.
Nội dung chính của luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng XK của Nhà
nƣớc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 - 2011.

Các hình thức tài trợ tín dụng XK Nhà nƣớc đƣợc thực hiện tại Ngân hàng
Phát triển gồm: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, bảo lãnh tín dụng
XK, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Hoạt động tín dụng
XK của Ngân hàng Phát triển đã đạt đƣợc những kết quả nhất định về hỗ trợ
hồn thiện chính sách tín dụng XK của Nhà nƣớc, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam đang thực hiện ngày càng hiệu quả hoạt động cấp tín dụng cho nền kinh
tế cũng nhƣ xã hội. Các quy trình nghiệp vụ ngày càng rõ ràng, cụ thể, mang
lại hiệu quả cao trong quá trình vận dụng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng
XK Nhà nƣớc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam cũng vẫn tồn tại những hạn
chế, nhƣ: hình thức tín dụng XK cịn đơn điệu, chất lƣợng thẩm định cịn
thấp, kiểm sốt nội bộ chƣa hiệu quả. Những kết luận trên là cơ sở cho việc
đƣa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động tín dụng của Nhà nƣớc
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
Đề tài "Giải pháp mở rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu chi nhánh Hùng Vương - Đà Nẵng" (Phạm Cơng Tuấn, 2013).
Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến mở rộng cho vay
xuất nhập khẩu của NHTM, bao gồm: khái niệm cho vay XNK, đặc điểm và
vai trò của cho vay XNK, và các tiêu chí đánh giá việc mở rộng hoạt động
cho vay XNK nhƣ: tăng trƣởng dƣ nợ, tƣng trƣởng số lƣợng khách hàng, tăng
trƣởng thị phần cho vay, kiểm soát rủi ro tín dụng.
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay xuất nhập khẩu
tạo ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam - chi nhánh Hùng Vƣơng. Sau
6 năm đi vào hoạt động độc lập, hoạt động cho vay XNK của chi nhánh đã đạt
10


đƣợc nhiều kết quả tốt, nhƣ: quy mô khách hàng tiếp tục đƣợc mở rộng qua
các năm, rủi ro tín dụng XNK đƣợc kiểm soát chặt chẽ, chi nhánh đã nhận
thức đƣợc thế mạnh và đặc trƣng của ngân hàng là kinh doanh XNK và ln
qn triệt đến tồn bộ nhân viên để phát triển thế mạnh này. Tuy nhiên, hoạt

động cho vay XNK vẫn cịn tơn tại những hạn chế. Quy trình tín dụng tuy đã
đƣợc đổi mới nhƣng việc vận hành vào thực tế còn nhiều vƣớng mắc, các sản
phẩm chung khơng có những ƣu điểm thực sự nổi bật để thu hút khách hàng,
mạng lƣới các điểm giao dịch của chi nhánh còn khá co cụm. Trên cơ sở đó,
tác giả đã đƣa ra các biên pháp khắc phục góp phần đẩy mạnh cho vay XNK
tại chi nhánh.
Dựa trên định hƣớng về hoạt động ngoại thƣơng của Chính phủ, định
hƣớng của ngân hàng TMCP Eximbank cũng nhƣ của Eximbank Hùng
Vƣơng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay xuất
nhập khẩu tại chi nhánh trong thời gian nhƣ sau: cải tiến quy trình cho vay
XNK, đa dạng hóa các loại tài sản bảo đảm, tăng cƣờng kiểm sốt rủi ro tín
dụng, đồng thời đẩy mạnh các biện pháp marketing, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, thu hút ngoại tệ … Luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị đối
với Chính phủ và Eximbank Việt Nam nhằm tạo dựng một môi trƣờng pháp
lý hồn chỉnh, ổn định kinh tế vĩ mơ, thúc đẩy việc minh bạch các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.2. Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứu
Qua quá trình tổng thuật tài liệu, luận văn sẽ kế thừa từ các nghiên cứu
trƣớc đó:
- Khung lý thuyết về hoạt động tín dụng tài trợ XNK và phát triển
hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, bao gồm các khái niệm, đặc
điểm, phân loại, các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng tài
trợ XNK tại NHTM.
11


Những bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng XNK trên thế giới trong
tín dụng tài trợ cho phát triển hoạt động XNK theo chủ trƣơng và chính sách
kinh tế vĩ mơ của chính phủ.
Ngồi ra, mỗi cơng trình nghiên cứu đều có những ƣu điểm và nhƣợc

điểm riêng vì vậy, học viên đã lựa chọn những ƣu điểm tốt nhất trong mỗi tài
liệu tham khảo để đƣa ra phƣơng pháp nghiên cứu và lựa chọn một khung lý
thuyết tốt nhất.
Về khoảng trống nghiên cứu, trong bài nghiên cứu của mình, xuất phát
từ chính sách tín dụng, quy trình tín dụng và thực tiễn hoạt động tín dụng tài
trợ XNK tại Vietcombank Thăng Long trên cơ sở tổng hợp, phân tích và tham
khảo ý kiến của các Lãnh đạo Chi nhánh, tác giả mạnh dạn đƣa ra các giải
pháp, đề xuất để hoạt động tín dụng tài trợ XNK đạt hiệu quả cao hơn từ khâu
marketing quảng bá sản phẩm, thẩm định, cho vay đến khâu giải ngân, kiểm
soát thu chi và xử lý nợ vay. Có thể nói, nội dung của bài nghiên cứu là hoàn
toàn mới về cả khơng gian và thời gian, khơng có sự trùng lặp về đề tài
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Hi vọng bài nghiên cứu sẽ góp phần phát
triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại Vietcombank Thăng Long nói riêng
và Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu
1.2.1.1 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng
với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng
vai trị vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách khác, ngân
hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang
12


nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng
vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại
của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà

nƣớc, doanh nghiệp và hộ dân cƣ. Đối tƣợng đƣợc sử dụng trong quan hệ tín
dụng là tiền, do đó, nó khơng chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa
phƣơng đa chiều. Đây chính là ƣu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa
tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác.
1.2.1.2. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Tín dụng tài trợ XNK là việc ngân hàng cung cấp các phƣơng tiện tài
chính và hỗ trợ về mặt tài chính giúp các doanh nghiệp hồn thành nghĩa vụ
của mình khi tham gia vào hoạt động XNK. Tín dụng tài trợ XNK thể hiện
mối quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng, bên đƣa ra trợ giúp về tài
chính, và một bên là các doanh nghiệp XNK, bên cần trợ giúp. Có thể coi tín
dụng tài trợ XNK là quá trình ngân hàng cung cấp vốn (hữu hình hay vơ hình)
dƣới các hình thức khác nhau cho các doanh nghiệp XNK.
1.2.1.3. Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK là quá trình tăng lên về quy
mơ, hình thức và chất lƣợng tín dụng tài trợ XNK trên cơ sở kiểm soát đƣợc
rủi ro và đảm bảo lợi nhuận cho NHTM.
Nhƣ vậy, phát triển hoạt động tín dụng khơng chỉ là sự tăng trƣởng về
lƣợng mà bao hàm cả sự thay đổi về chất lƣợng tín dụng và phát triển các dịch
vụ tín dụng mới. Tức là bao gồm cả sự phát triển theo chiều rộng và sự phát
triển theo chiều sâu.
Sự phát triển theo chiều rộng bao gồm tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng
XNK, mở rộng mạng lƣời ngân hàng đai lý, mở rộng đối tƣợng khách hàng…

13


Sự phát triển theo chiều sâu bao gồm sự đa dạng các loại hình tín dụng
tài trợ XNK, chất lƣợng tín dụng, khả năng quản lý nợ, thu hồi nợ …
1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu

1.2.2.1. Sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu
Đất nƣớc hội nhập nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của nhiều hiệp hội hợp tác cùng phát triển và tổ chức thƣơng
mại quốc tế nhƣ ASEAN, APEC, AFTA, WTO, hiệp định thƣơng mại ViệtMỹ (BTA), AEC, TPP… Đặc biệt là khi TPP chính thức có hiệu lực chắc
chắn sẽ có tác động mạnh mẽ tới tồn bộ thể chế kinh tế cũng nhƣ hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó hoạt động XNK chính
là hoạt động chịu tác động mạnh mẽ nhất do khả năng tiếp cận thị trƣờng
XNK dễ dàng hơn, nhiều mặt hàng thế mạnh của Việt Nam đƣợc cắt giảm
thuế quan tại nhiều thị trƣờng trên thế giới, mở ra cơ hội tiếp nhận dịng vốn
đầu tƣ nƣớc ngồi ngày càng nhiều, cơ hội học hỏi trình độ vốn và cơng nghệ
cao ở các nƣớc phát triển giúp cải thiện năng lực cạnh tranh của các mặt hàng
thế mạnh của quốc gia, nâng cao vị thế của các doanh nghiệp XNK Việt Nam
trên trƣờng quốc tế.
Trong những năm qua, phát triển XNK đã có những đóng góp to lớn
vào cơng cuộc đổi mới của đất nƣớc. XK đã trở thành một trong những động
lực chủ yếu của tăng trƣởng kinh tế, góp phần ổn định kinh tế - xã hội nhƣ
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo. Trong điều kiện trình
độ phát triển kinh tế, cơng nghệ nƣớc ta cịn thấp, chính sách NK đã tạo thuận
lợi để Việt Nam tiếp cận công nghệ tiên tiến, giải quyết sự thiếu hụt về
nguyên, nhiên liệu, máy móc thiết bị. NK đã góp phần thúc đẩy tăng trƣởng
XK, cải thiện trình độ cơng nghệ của nền kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
Ngƣời tiêu dùng đƣợc tiếp cận hàng hóa và dịch vụ rẻ hơn và tốt hơn. Hơn
14


nữa, thơng qua XNK có thể làm tăng ngoại tệ thu đƣợc, cải thiện cán cân
thanh toán, tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc, kích thích đổi mới cơng nghệ,
tiếp cận đƣợc phƣơng thức quản lý và kinh doanh mới, cải biến cơ cấu kinh
tế, tạo sự cạnh tranh của hàng hoá nội và ngoại, nâng cao mức sống của ngƣời
dân. Do vậy, xác định đƣợc vai trò quan trọng cũng nhƣ có sự quan tâm thích

đáng đến hoạt động xuất NK là nhiệm vụ cấp thiết của quốc gia trong thời kỳ
hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế mở các doanh nghiệp XNK luôn đứng
trƣớc bài tốn khơng đơn giản. Bài tốn này chẳng những bao gồm việc nâng
cao chất lƣợng và đa dạng hoá các mặt hàng mà còn yêu cầu sự đầu tƣ thích
đáng cho sản xuất kinh doanh, trong đó có việc phải đổi mới cơng nghệ, máy
móc, thiết bị. Hiện nay, vốn tự có của các doanh nghiệp XK Việt Nam chƣa
thực sự đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu tự đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lƣợng mặt hàng. Nhu cầu tài trợ cho hoạt động XNK nảy sinh từ địi hỏi đó và
nó gắn liền với các giai đoạn của hoạt động này. Qua việc xem xét nhu cầu tài
trợ XNK, có thể thấy hoạt động kinh doanh XNK cần nhu cầu tài trợ rất lớn
trong mọi giai đoạn. Theo đó, các nguồn tài trợ cho hoạt động XNK cũng rất
đa dạng.
1.2.2.2. Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu
 Tín dụng ngân hàng:
Ngân hàng có thể tài trợ cho các doanh nghiệp thơng qua nhiều hình
thức và với những mục đích sử dụng khác nhau nhƣ: cho vay ngắn hạn theo
hạn mức tín dụng, cho vay theo hợp đồng, cho vay có bảo đảm … để thu mua
dự trữ, sản xuất, NK nguyên vật liệu, đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động. Hoặc
cho vay dài hạn để đầu tƣ dự án, mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công
nghệ … Tùy từng doanh nghiệp mà ngân hàng có thể áp dụng những hình
thức nhất định sao cho thuận lợi với cả hai bên. Một đặc điểm khác nổi bật
15


×