Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

GIÁO ÁN TIN 10_HK2 CHUẨN 5 BƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 110 trang )

Ngày soạn: 25/12/2019

Tiết 37 (KHGD)

Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản.
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ và tái hiện lại các kiến thức đã biết về STVB
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, yêu thích môn học
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Liệt kê được các đơn vị xử lí trong văn bản.
+Vận dụng các chức năng vào văn bản.
- Năng lực sử dụng CNTT: thao tác cơ bản các chức năng với văn bản
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: khởi động (5p)
(1). Mục đích: Học sinh so sánh được 2 cách soạn thảo bằng tay và máy và thấy được ưu
điểm của việc sử dụng STVB
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs có tâm thế chuẩn bị kiến thức trước khi vào bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG


Đặt vấn đề: Cho một vài hình minh họa việc soạn thảo văn bản trên máy và bằng tay.
Cho HS phát biểu một số ví dụ về văn bản đẹp được trình bày bằng máy nhằm tạo sự hứng thú
khi cần soạn thảo văn bản bằng máy.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản: (30p)
(1). Mục đích: Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs nắm được các chức năng của hệ STVB
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Đặt vấn đề: GV nêu ra một số
vấn đề về soạn thảo văn bản cho
HS thảo luận.
H. Nêu một số công việc liên
quan đến soạn thảo văn bản?

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

1. Các chức năng chung của hệ
soạn thảo văn bản:
* Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản


Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của HS

H. So sánh việc soạn thảo bằng
máy tính với việc soạn thảo bằng
- Làm thông báo, báo
phương tiện truyền thống?
cáo, viết bài trên lớp,

- Nhanh, sạch đẹp,
không những có chữ
H. Cho biết một số thao tác soạn
còn có thêm hình ảnh,
thảo trên máy tính nhanh hơn các
chữ nghệ thuật,..
phương tiện truyền thống?
- Tự động ngắt dòng
H. Khi soạn thảo văn bản trên
giấy ta thường có các thao tác - Tự động sửa lỗi
sửa đổi nào?
- gõ tắt
- Tìm kiếm thay thế...
- GV: Nhấn mạnh điểm mạnh
của các hệ soạn thảo văn bản là
có thể lựa chọn cách trình bày
phù hợp và đẹp mắt.
H. Cho biết các kiểu định dạng
kí tự, đoạn văn bản, trang văn
bản mà các em biết?

Nội dung ghi bảng

là 1 phần mềm ứng dụng cho phép
thực hiện các thao tác liên quan đến
công việc soạn thảo văn bản: gõ
(nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày,
lưu trữ và in văn bản.
a. Nhập và lưu trữ văn bản:
- Nhập văn bản nhanh chóng mà
chưa cần quan tâm đến việc trình
bày văn bản.
- Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự
động xuống dòng khi hết dòng.
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn
thiện, lần sau dùng lại hay in ra
giấy.
b. Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự và từ.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản.
c. Trình bày văn bản:

- Sửa đổi kí tự và từ,
sửa đổi cấu trúc văn
bản.

- GV giới thiệu một số văn bản
trình bày đẹp, để học sinh tham - Nghe giảng.
khảo.

- Khả năng định dạng kí tự: Phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc,…
- Khả năng định dạng đoạn văn

bản: Vị trí lề trái, phải của đoạn văn
bản; căn lề, dòng đầu tiên….
- Khả năng định dạng trang văn
bản:Hướng giấy, kích thước trang
giấy, tiêu đề trên…..
d. Một số chức năng khác:

H. Hãy nêu một số chức năng
khác của hệ soạn thảo văn bản
mà các em biết ?

– Tìm kiếm và thay thế.
- Khả năng định dạng
kí tự:

- GV giới thiệu thêm một số
công cụ giúp tăng hiệu quả của - Khả năng định dạng
đoạn văn bản:
việc soạn thảo văn bản.
- Khả năng định dạng
trang

– Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa
lỗi khi gõ sai.
– Tự động đánh số trang, phân biệt
trang chẵn và trang lẻ.
– Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt
vào văn bản.
– Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm
từ đồng nghĩa, thống kê …


* Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số qui ước trong việc gõ văn bản: (10p)

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


(1). Mục đích: Biết một số qui ước trong việc gõ văn bản
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs nắm được các quy ước và có thể nhận biết trên Văn bản cụ thể
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Khi soạn thảo văn bản trên máy
tính có nhiều đơn vị xử lí giống
so với chúng ta soạn thảo trên
giấy thông thường, nhưng cũng
có nhiều đơn vị xử lí khác.
H: Hãy kể tên các đơn vị xử lí
văn bản mà em biết?
- Phân tích và nhận xét.
H: Tham khảo sách giáo khoa
và cho biết các qui ước trong
việc gõ văn bản?
- Gọi HS khác bổ sung.
- Phân tích và nhận xét.


2. Một số qui ước trong việc gõ
văn bản:
a. Các đơn vị xử lí trong văn bản:
- Kí tự (Character).
- Kí tự, từ, dòng, câu,
đoạn văn bản,…

- Từ (word).
- Dòng (Line).

- Nghe giảng.

- Câu (Sentence).

- Tham khảo sách giáo
khoa và trả lời.

- Đoạn văn bản (Paragraph).
- Trang(page)
- Trang màn hình.

- Nhận xét và bổ sung
(nếu có).
- Nghe giảng.

C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 4: vận dụng (5p)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc

(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 Cho học sinh nhắc lại sự ưu việt của văn bản soạn bằng máy.
 Hệ soạn thảo văn bản là gì?
 Các chức năng cơ bản của hệ soạn thảo văn bản.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 5: Mở rộng (5p)
(1). Mục đích: Khắc sâu kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Trình chiếu, vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Hs chỉ ra được những định dạng đã được sử dụng trong đoạn văn mẫu
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Trình chiếu đoạn văn bản:

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Câu hỏi: Trong đoạn văn bản trên, em hãy
liệt kê những định dạng đã được sử dụng ?
Trả lời:
- Phông chữ
- cỡ chữ
- kiểu chữ nghiêng,đậm, in hoa
- Căn lề đều 2 bên
- Chèn ảnh
- Chữ nghệ thuật


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và trình bày văn
bản.
- Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại.
-Về nhà học bài và xem trước phần 2b,3.

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Ngày soạn: 29/12/2019

Tiết 38 (KHGD)

Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc
trình bày văn bản.
– Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
– Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản.
– Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, …
2. Kĩ năng:
– Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
3. Thái độ:
– Rèn đức tính cẩn thận , ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:

+ Nhận biết được các quy ước trong việc gõ văn bản, bộ mã, bộ phông chữ.
+ Vận dụng 2 kiểu gõ vào văn bản đơn giản.
- Năng lực sử dụng CNTT: Nhập được văn bản đơn giản với 2 kiểu gõ.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5p)
(1). Mục đích: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học, chuẩn bị tâm thế vào bài mới
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: SGK
(5). Sản phẩm: Hs trả lời được câu hỏi
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Câu 1: Khái niệm STVB?
Câu 2: Em hãy nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản (10p)
(1). Mục đích: Biết một số qui ước trong việc gõ văn
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs nắm được một số qui ước trong việc gõ văn và thực hiện đúng quy ước
trong việc soạn thảo VB trên máy tính.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Giáo viên
Đặt vấn đề: Ngày nay,
chúng ta tiếp xúc nhiều với
các văn bản được gõ trên
máy tính, trong số đó có

 Giáo án tin học 10

 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
2. Một số qui ước trong việc gõ
văn bản.
b. Một số qui ước trong việc gõ
văn bản.


Hoạt động của Giáo viên
nhiều văn bản không tuân
theo các quy ước chung của
việc soạn thảo, gây ra sự
không nhất quán và thiếu tôn
trọng người đọc. Một yêu
cầu quan trọng khi bắt đầu
soạn thảo văn bản là phải tôn
trọng các quy định chung
này để văn bản soạn thảo
được nhất quán và khoa học.
H. Em hãy cho biết một vài
dấu ngắt câu?
H. GV đưa ra một số câu
với các vị trí khác nhau của
dấu ngắt câu rồi cho HS
nhận xét.

Hoạt động của Học sinh

- Nghe giảng

Nội dung ghi bảng
– Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:),
(;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ
đứng trước nó, tiếp theo là một dấu
cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
– Giữa các từ chỉ dùng một kí tự
trống để phân cách. Giữa các đoạn
cũng chỉ xuống dòng bằng một lần
Enter.
– Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc,
… phải được đặt sát vào bên trái
(bên phải) của từ đầu tiên và từ
cuối cùng.

Đ. , . ! : ; ?.
- Các nhóm thảo luận và trả
lời

- Chú ý: Đôi khi vì lí do
thẩm mĩ, người ta không
theo các qui ước này.
* Hoạt động 3: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản (20p)
(1). Mục đích: Biết sử dung phần mềm hỗ trợ chữ việt, gõ được tiếng việt và ứng dụng trên bộ
mã của chữ việt
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs gõ được chữ việt, sử dụng thành thạo bảng mã, phông chữ trong việc soạn

thảo VB trên máy tính.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Giáo viên
Đặt vấn đề: Hiện nay có một
số phần mềm xử lí được các
chữ như: chữ Việt, chữ Nôm,
chữ Thái, … Trong tương
lai, sẽ có những phần mềm
hỗ trợ chữ của những dân
tộc khác ở Việt Nam.

Hoạt động của Học sinh

- Muốn gõ tiếng Việt phải
trang bị thêm các phần mềm
gõ tiếng Việt.
H. Các em đã biết những -Vietkey,Unikey, VietSpel
chương trình gõ tiếng Việt
nào?
- GV giới thiệu 2 kiểu gõ
tiếng Việt: Telex và Vni.
- các nhóm thảo luận và
trình bày.

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung ghi bảng
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn
bản.

a. Xử lí chữ Việt trong máy tính:
Bao gồm các việc chính sau:
• Nhập văn bản chữ Việt vào máy
tính.
• Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản
chữ Việt.
b. Gõ chữ Việt:
Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến như
hiện nay là:
• Kiểu Telex
• Kiểu VNI.


Hoạt động của Giáo viên
H. Cho một câu rồi viết
tường minh cách gõ theo
kiểu Telex?
Cho một câu dạng tường
minh theo kiểu gõ Telex, đọc
câu đó?

Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng

- GV giới thiệu một số bộ
c. Bộ mã chữ Việt:
mã thông dụng hiện nay.
• Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã
H. Các em thường dùng bộ - Các nhóm thảo luận và ASCII: TCVN3, VNI.

mã nào?
trình bày.
• Bộ mã chung cho các ngôn ngữ
và quốc gia: Unicode.
• Để hiển thị và in được chữ
Việt, cần có các bộ phông
chữ Việt tương ứng với từng
bộ mã. Có nhiều bộ phông
với nhiều kiểu chữ khác
nhau.

• Hiện nay các hệ soạn thảo
đều có chức năng kiểm tra
chính tả, sắp xếp.. cho một
số ngôn ngữ nhưng chưa có
tiếng Việt. Để kiểm tra máy
tính có thể làm được các
công việc đó với văn bản
tiếng Việt, chúng ta cần dùng
các phần mềm tiện ích riêng.

d. Bộ phông chữ Việt.
• Phông dùng cho bộ mã TCVN3
được đặt tên với tiếp đầu ngữ: .Vn
như: .VnTime, .VnArial, …
• Phông dùng bộ mã VNI được đặt
tên với tiếp đầu ngữ VNI– như:
VNI–Times, VNI–Helve, …
• Phông dùng bộ mã Unicode:
Times New Roman, Arial,

Tahoma, …
e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng
Việt:
Hiện nay, đã có một số phần mềm
tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp
xếp, nhận dạng chữ Việt, … đã và
đang được phát triển.

C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 4: vận dụng (5p)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: làm bài tập nhóm
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Nhóm
(4). Phương tiện dạy học: phiếu học tập
(5). Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Câu 01: Đoạn sau sai quy tắc gõ ở những điểm nào?
Bức thư của cố tổng thống Mỹ Abraham Lincoln ( 1809- 1865)gửi thầy hiệu trưởng ngôi
trường nơi con trai ông theo học . Được viết ra từ gần 200 năm trước , lại là ở nước Mỹ, nhưng
bức thư vẫn giữ nguyên tính “ thời sự ” và gợi nhiềusuynghĩ cho chúng ta.
Câu 02: Để gõ vào họ tên MƯA MÙA HÈ ta phải gõ thế nào trong kiểu gõ Telex

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


A. MUR MUAS HEF

B. MUWA MUAF HEF


C. MUAX MUAF

HEJ
Câu 03: Để gõ vào họ tên MƯA MÙA HÈ ta phải gõ thế nào trong kiểu gõ VNI
A. MU7A MUA2 HE2
B. MU6A MUA2 HE3
C. MU4A MUA2 HE3
Câu 04: Ghép nối Font ở cột 1 tương ứng với bảng mã nào ở cột 2.
Font
Bảng mã
.VnAristote
Unicode
VNI-Bamas
TCVN3(ABC)
Time New Roman, Arial, Tahoma
VNI
Câu 05: Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn kí tự được gõ theo kiểu gõ VNI sau:
Chie6n1 tha8ng1 D9ie6 Bie6n Phu3 lu7ng2 la6y4 na8m cha6u, cha6n1 d9o6ng5 d9ia5
ca6u2.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 5: Mở rộng (5p)
(1). Mục đích: Khắc sâu kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Trình chiếu, vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Hs hiểu được không nên lạm dụng phông chữ quá nhiều trong 1 văn bản
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
GV đưa ra 1 đoạn văn có sử dụng 3 phông chữ .vn – VNI – UNICODE, yêu cầu Hs chỉnh
sửa đưa về 1 phông chữ chuẩn.
Nhấn mạnh:

– Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản.
– Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
– Bài 4, 5,6 SGK trang 98
– Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các
qui ước trên.
– Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word”

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Ngày soạn

01/01/2020
Tiết 39 (KHGD)
BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:

+ Nhận biết được các thành phần chính trên màn hình làm việc của hệ STVB.
+ Phân biệt được cách khởi động và kết thúc với hệ STVB
- Năng lực sử dụng CNTT: thực hiện thành thạo các thao tác khởi động và kết thúc với
hệ STVB
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10p)
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức đã học
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: bảng đen
(5). Sản phẩm: Hs trả lời được câu hỏi, có tâm thế chuẩn bị kiến thức trước khi vào bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98.
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đánh giá.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Giới thiệu màn hình làm việc của Word (20p)
(1). Mục đích: Biết cách khởi động phần mềm và các chức năng các thanh công cụ màn hình
của hệ soạn thảo văn bản.
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs nắm được các thanh công cụ và 1 số công cụ cơ bản của hệ STVB
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Giáo viên
Đặt vấn đề: Từ bài này, chúng
ta sẽ tìm hiểu một trong các hệ
soạn thảo văn bản thông dụng
nhất hiện nay là Microsoft

Word ( gọi tắt là Word) của
hãng phần mềm Microsoft
được thực hiện trên hệ điều

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
1. Màn hình làm việc của
Word
– Cách 1: Nháy đúp chuột lên
biểu tượng
của Word trên
màn hình nền.
– Cách 2: Kích chuột vào Start
→ All Programs → Microsoft


Hoạt động của Giáo viên
hành Windows nên Word tận
dụng được các tính năng mạnh
của Windows.
• Word được khởi động như
mọi
phần
mềm
trong
Windows.


Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
Word.

a) Các thành phần chính
trên màn hình.
Word cho phép người dùng
thực hiện các thao tác trên văn
bản bằng nhiều cách:
– sử dụng lệnh trong bảng
H. Nêu các cách khởi động
– Nháy đúp lên biểu tượng
chọn.
Word?
– Kích chuột vào Start → All – biểu tượng (nút lệnh) tương
• Cho HS quan sát hình vẽ Programs → Microsoft Word. ứng trên thanh công cụ.
– các tổ hợp phím tắt.
trong SGK và giới thiệu màn
hình làm việc của Word:
b) Thanh bảng chọn:
– Thanh tiêu đề
Mỗi bảng chọn chứa các lệnh
– Thanh bảng chọn
chức năng cùng nhóm. Thanh
– Thanh công cụ chuẩn
bảng chọn chứa tên các bảng
…………..
chọn:

File, Edit, View,
• GV giới thiệu cho HS các
Insert,
Format,

mục trên thanh bảng chọn.
• GV giới thiệu công dụng của • Hướng dẫn học sinh quan sát c) Thanh công cụ:
Để thực hiện lệnh, chỉ cần
bảng chọn SGK
thanh công cụ (các nút lệnh)
• Hướng dẫn học sinh quan sát nháy chuột vào biểu tượng
tương ứng trên thanh công cụ.
bảng chọn SGK
* Hoạt động 3: Kết thúc phiên làm việc với Word.(8p)
(1). Mục đích: Biết cách lưu văn bản và thoát khỏi phiên làm việc với word
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở, làm mẫu, thực hành, chia nhóm
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs nắm được cách lưu và thoát khỏi hệ STVB
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Giáo viên
• Soạn thảo văn bản thường
bao gồm: gõ nội dung văn bản,
định dạng, in ra. Văn bản có
thể lưu trữ để sử dụng lại.
• Cho các nhóm thảo luận:
Trước khi kết thúc phiên làm
việc với Word, ta thực hiện
thao tác gì?
• GV giới thiệu các cách lưu

văn bản.
• Phân biệt sự khác nhau giữa
File → Save và File → Save As

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
2. Kết thúc phiên làm việc
với Word.

- Để lưu văn bản có thể thực
hiện một trong các cách sau:
• Các nhóm thảo luận và trả Cách 1: Chọn File → Save.
lời.
Cách 2: Nháy chuột vào nút
– Lưu văn bản ( Save)
lệnh  trên thanh công cụ
chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl + S.
• Để kết thúc phiên làm việc
với văn bản, chọn File →
Close hoặc nháy chuột tại nút


Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

• Nhấn mạnh các cách thực
hiện một lệnh trong Word.
H. Hãy phân biệt kết thúc
phiên làm việc với Word và
Đ. Chia nhóm thảo luận và trả
kết thúc tệp văn bản?
lời.
– File → Exit: kết thúc Word
– File → Close: kết thúc tệp
văn bản.
C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 4: vận dụng (12p)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: làm bài tập nhóm
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Thưc hiện được yêu cầu
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Giáo viên chia nhóm: 03 nhóm cho 3 dãy bàn
- Yêu cầu: Nhóm 1- Khởi động Word bằng cách cách
- Nhóm 2: Lưu văn bản – nói rõ tình huống
- Nhóm 3: Thoát khỏi word bằng nhiều cách
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
Không
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
– Thao tác trên máy ở nhà.
– Chuẩn bị phần tiếp bài: “Làm quen với Microsoft Word”

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Nội dung ghi bảng
ở bên phải bảng chọn.
• Để kết thúc phiên làm việc
với Word, ta thực hiện các
cách sau:
– Cách 1: Chọn File → Exit .
– Cách 2: Nháy vào nút
trên thanh tiêu đề ở góc trên
bên phải màn hình Word.


Ngày soạn

01/01/2020
Tiết 40 (KHGD)
BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt:

+ Nhận biết được con trỏ văn bản, con trỏ soạn thảo, chế độ chèn và chế độ đè
- Năng lực sử dụng CNTT: thực hiện thành thạo các thao tác mở tệp VB mới, VB đã có và
các thao tác biên tập trong hệ STVB.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10p)
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức đã học
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: bảng đen
(5). Sản phẩm: Hs trả lời được câu hỏi, có tâm thế chuẩn bị kiến thức trước khi vào bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi?
Em hãy nêu các thành phần chính của màn hình soạn thảo văn bản microsoft word?
Cách khỏi động và cách thoát.
- GV nhận xét và đánh giá.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản (20p)
(1). Mục đích: Biết cách khởi động phần mềm và các chức năng các thanh công cụ màn hình
của hệ soạn thảo văn bản.
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp, làm mẫu, thưc hành
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc, nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs thực hiện được các thao tác cơ bản của hệ STVB
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HĐ của giáo viên
- Sau khi khởi động, word mở
một văn bản trống với tên tạm là
Document1.
- Giới thiệu cho HS cách tạo một

văn bản trống khác và mở một
tệp văn bản đã có.

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
3. Soạn thảo văn bản đơn giản
a. Mở tệp văn bản:
* Mở một văn bản trống khác
- Nghe giảng và chú ý - Cách 1: Chọn FileNew.
trả lời câu hỏi.
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh
trên thanh công cụ chuẩn.
- Suy nghĩ và trả lời. - Cách 3: Nhấn Ctrl + N.


HĐ của giáo viên

H: Em nào biết có mấy loại con
trỏ?
- “Con trỏ soạn thảo” có dạng
một vệt thẳng đứng nhấp nháy,
cho biết vị trí soạn thảo hiện
thời, khác với con trỏ chuột
(thường có dạng mũi tên hoặc
chữ I).
- Tham khảo sách giáo khoa và

cho biết thế nào là gõ văn bản ở
chế độ chèn và gõ văn bản ở chế
độ đè?
- Phân tích và nhận xét.

- Muốn thực hiện 1 thao tác với
phần văn bản nào thì trước hết
cần chọn phần văn bản đó.
H: Có mấy cách chọn văn bản?

Hoạt động của HS
- Nghe giảng.
- Có 2 loại con trỏ:
Con trỏ chuột và con
trỏ văn bản.
- Nghe giảng.

- Tham khảo sách
giáo khoa và trả lời.
- Nghe giảng.

- Có 2 cách chọn văn
bản: Sử dụng bàn
phím và sử dụng
chuột.

- Xoá văn bản.
- Nghe giảng.
GV chia lớp ra làm 4 nhóm
Nhóm 1: * Chọn văn bản:

Nhóm 2: * Xoá văn bản:
Nhóm 3: * Sao chép:
Nhóm 4: * Di chuyển:
- Tham khảo sgk và
- Đại diện nhóm trình bày và làm trả lời câu hỏi.
mẫu
- Nghe giảng.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và thực hiện cho đúng
-

GV chuẩn lại kiến thức
- Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.

- Nhấn mạnh việc xóa văn bản
 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Nghe giảng.

Nội dung ghi bảng
* Mở một tệp văn bản đã có:
- Cách 1: Chọn FileOpen.
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh
Open trên thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: Nhấn Ctrl + O.
b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột:
Con trỏ văn bản cho biết vị trí xuất
hiện của kí tự được gõ. Có 2 loại con

trỏ:
- Con trỏ chuột.
- Con trỏ văn bản.
c. Gõ văn bản
- Nhấn phím enter để kết thúc một đoạn
và sang đoạn mới.
- Có 2 chế độ gõ văn bản:
+ Ở chế độ chèn (Insert).
+ Ở chế độ đè (Overtype).
d. Các thao tác biên tập văn bản:
* Chọn văn bản:
- Sử dụng bàn phím:
 Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt
đầu chọn.
 Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ
văn bản vào vị trí kết thúc.
- Sử dụng chuột:
 Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần
chọn.
 Kéo thả chuột trên phần văn bản cần
chọn.
* Xoá văn bản:
- Xoá một kí tự: Dùng Backspace hoặc
Delete.
- Xoá những phần văn bản lớn:
 Chọn phần văn bản cần xoá.
 Nhấn 1 trong 1 phím xoá
(Backspace/Delete) hoặc chọn
EditCut hoặc nháy chọn
* Sao chép:

- Chọn phần văn bản muốn sao chép.
- Chọn EditCopy hoặc nháy nut
- Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao
chép.
- Chọn EditPaste hoặc nháy nút
* Di chuyển:


HĐ của giáo viên
có nhiều cách, ta có thể sử dụng
phím backspace và Delete
- Ngoài ra khi thực hành ta có thể
dùng tổ hợp phím tắt để thực
hiện nhanh các thao tác.

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
- Chọn phần văn bản cần di chuyển.
- Chọn Edit Cut hoặc nháy nút .
- Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới.
- Chọn Edit Paste hoặc nháy nút
* Chú ý:
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
Ctrl + C: Copy.
Ctrl + X: Cut.
Ctrl + V: Paste.

C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 3: vận dụng (10p)

(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức của bài
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: làm bài tập nhóm
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Thưc hiện được yêu cầu
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Lập bảng các lệnh trong Ms word, gồm các cột: biểu tượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức
năng; mỗi dòng có thể thiếu ít nhất một cột chưa điền. Yêu cầu học sinh: Điền thông tin vào ô đó
tương ứng với các ô còn lại trong dòng.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 4: Mở rộng (5p)
(1). Mục đích: Mở rộng kiến thức của bài, nhằm khắc sâu hơn
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Truy vấn, làm mẫu
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Thưc hiện được yêu cầu
H: Muốn sao chép văn bản ta ta còn cách nào ngoài cách bạn đã thực hiện?
H: Để di chuyển 1 phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác ta có thể thực hiện bằng cách cách
khác nhau nào?
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
– Thao tác trên máy ở nhà.
– Chuẩn bị bài thực hành 6: “Làm quen với Word”

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Ngày soạn
22/1/2020
Bài tập và thực hành 6:


Tiết 41 (KHGD)
LÀM QUEN VỚI WORD.(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các bảng chọn chính trên màn hình.
- Tìm hiểu 1 số chức năng trong các bảng chọn: Mở, đóng lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị
các thanh công cụ.
- Tìm hiểu về thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.
2. Kĩ năng:
- Làm việc với phần mềm ứng dụng thong qua giao diện bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và vận dụng
- Năng lực chuyên biệt:
+ Xây dựng hình thành ban đầu kỹ thuật trong soạn thảo văn bản.
+ Nhận biết được các thành phần chính trên màn hình của word.
- Năng lực sử dụng CNTT: Chỉ ra được các thành phần chính của word và thực hiện được
các kĩ năng cơ bản trong soạn thảo văn bản.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5p)
(1). Mục đích: Tạo động lực, yêu thích cho tiết thực hành
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu
(5). Sản phẩm: Hs trả lời được câu hỏi, có tâm thế chuẩn bị kiến thức trước khi vào bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

- Giáo viên khởi động word bằng 2 phiên bản 2003 và 2016
H: HS nhận xét cách khởi động, giao diện 2 của 02 phiên bản
H: Chức năng và công việc của chúng có giống hay khác nhau
- GV thực hiện gõ 1 câu văn bản và thực hiện lệnh copy
H: Học sinh nhận xét về các cách thực hiện ?
 Giao diện của 2 phiên bản khác nhau, nhưng về cơ bản thì chức năng như nhau; từ đó
giáo viên giới thiệu về phiên bản và giao diện phần mềm Word HS sắp học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2:.Tìm hiểu về việc khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình
của Word. (30p)
HĐ của giáo viên

HĐ của HS

H: Yêu cầu học sinh nhắc lại các
cách khởi động Word?

1. Khởi động Word và tìm
hiểu các thành phần trên
màn hình của Word.

- Hướng dẫn học sinh khởi động
Word bằng 2 cách trên.
-C1:nháy đúp chuột lên

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung ghi bảng



HĐ của giáo viên

HĐ của HS

Nội dung ghi bảng
- Khởi động Word.

biểu tượng
. trên
màn hình nền.
H: Hãy nhắc lại các thành phần
chính trên màn hình Word?
- Hướng dẫn học sinh phân biệt
các thành phần chính trên màn
hình Word bằng cách nhình trực
tiếp vào màn hình Word mà các
em vừa khởi động.
H: Nhắc lại các cách ra lệnh
trong môi trường Word và đưa ra
câu hỏi xem HS hiểu các cách
làm việc đó như thế nào?
- Thao tác trên máy và hướng
dẫn các em cách mở, đóng, lưu
tệp, hiển thị thước đo, hiển thị
các thanh công cụ.
H: Có thể có nhiều cách để thực
hiện một lệnh trong Word. Yêu
cầu học sinh nhắc lại các cách để
thực hiện một lệnh trong Word?


- Hướng dẫn học sinh thực hành
với lệnh mở một tệp.
- Hướng dẫn học sinh thực hành
với thanh cuộn dọc và thanh
cuộn ngang.

- C2: Chọn
StartProgramMicro
soft Word.
- Quan sát trên màn
hình và trả lời.
- Nghe giảng và quan
sát trên màn hình.

- Nghe giảng và suy
nghĩ trả lời.

- Phân biệt thanh tiêu đề, thanh
bảng chọn, thanh trạng thái,
các thanh công cụ trên màn
hình.

- Tìm hiểu các cách thực hiện
lệnh trong Word.

- Quan sát và thực hành.

- Có 3 cách:
+ C1: Các lệnh trong

bảng chọn.

- Tìm hiểu một số chức năng
trong các bảng chọn: như mở,
đóng, lưu tệp, hiển thị thước
đo, hiển thị các thanh công cụ
(chuẩn, định dạng, vẽ hình).
- Tìm hiểu các nút lệnh trên
một số thanh công cụ.

+ C2: Các nút lệnh trên
thanh công cụ.
+C3: Tổ hợp phím tắt.

H: Có mấy chế độ gõ văn bản?

- Quan sát và thực hành
theo yêu cầu của giáo
viên

- Hướng dẫn học sinh thực hành
với hai chế độ gõ chèn và gõ đề.

- Quan sát và thực hành.

- Hướng dẫn học sinh di chuyển,
xoá, sao chép phần văn bản vừa
đánh dung cả 3 cách.

- Quan sát và thực hành

theo yêu cầu của giáo
viên.

- Thực hành với thanh cuộn
dọc và thanh cuộn ngang để di
- Chế độ chèn và chế độ chuyển đến các phần khác
nhau của văn bản.
đè.

- Quan sát và thực hành.

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Thử gõ với cả hai chế độ: Chế
độ chèn và chế độ đè.
- Tập di chuyển, xoá, sao chép


HĐ của giáo viên
- Hướng dẫn học sinh lưu văn
bản vừa sửa.

HĐ của HS
- Làm theo yêu cầu của
giáo viên.

Nội dung ghi bảng
phần văn bản, dùng cả ba cách:
Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh

trên thanh công cụ và tổ hợp
phím tắt.
- Lưu văn bản đã sửa.

- Yêu cầu học sinh đóng tệp văn
bản và kết thúc Word.

- Kết thúc Word.

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG:
Hoạt động 3: Vận dụng.(5 phút)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức
(2). Phương pháp/ kĩ thuật : Giải quyết tình Huống
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu,
(5). Sản phẩm: Giải quyết tình huống lưu tệp Word
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Giáo viên thực hiện mẫu 1 tình huống và HĐH không thể lưu lại tệp được

H: Hãy giải thích tại sao và thực hiện lại?
HS: Phát hiện ra lỗi đặt tên tệp sai. Không được dùng 8 kí tự đặc biệt để đặt tên tệp / \ | * ? < > ”
D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG:
Hoạt động 4: Mở rộng.(5 phút)
(1). Mục đích: Nâng cao kiến thức
(2). Phương pháp/ kĩ thuật : Truy vấn
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm: Giải quyết bài toán trên máy tính
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
H: Ngoài 3 cách di chuyển và copy thông thường

+ (Edit  Copy; Phải chuột/Copy; Ctrl+C)
+ (Edit  Cut; Phải chuột/cut; Ctrl+X)
Em còn biết thêm những cách nào khác, Hãy trình bày và làm mẫu?
H: Hs trả lời ( Dùng kéo thả chuột kết hợp với phím CTRL để copy hay chọn kí tự rồi kéo thả
chuột để di chuyển
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Về nhà HS nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem trước bài 16.

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Bài tập và thực hành 6:
Ngày soạn
15/1/2020

Tiết 42 (KHGD)
LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 2).

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép.
- Quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai
cách gõ chữ Việt
2. Kĩ năng: - Gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và vận dụng
- Năng lực chuyên biệt:

+ Thực hiện thành thạo thao tác gõ (nhập) văn bản.
+ Vận dụng thành thạo các thao tác cơ bản với văn bản.
- Năng lực sử dụng CNTT: Thực hiện thành thạo các kĩ năng cơ bản trong STVB.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức đã học
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: bảng đen
(5). Sản phẩm: Hs trả lời được câu hỏi, có tâm thế chuẩn bị kiến thức trước khi vào bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi?
Em hãy cho biết có mấy mức định dạng? Nêu các mức?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản (10p)
(1). Mục đích: Soạn thảo văn bản tiếng việ và sd kiểu gõ telex
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp, làm mẫu, thưc hành
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc, nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs thực hiện nhập thô văn bản
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HĐ của giáo viên

HĐ của HS

- Yêu cầu học sinh nhập (gõ)
đoạn văn bản trang 108 sách giáo
- Sử dụng SGK và thực
khoa.

hành theo yêu cầu của
- Hướng dẫn học sinh lưu văn
giáo viên.
bản tại ổ đĩa D
- GV bấm thời gian nhập thô văn

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung ghi bảng
2. Soạn một văn bản đơn
giản.
- Nhập thô không định dạng
- Nhập (gõ) đoạn văn bản trang
108 sách giáo khoa.
- Lưu văn bản với tên HỒ
HOÀN KIẾM –LỚP TẠI Ổ


HĐ của giáo viên

HĐ của HS

bản của HS

Nội dung ghi bảng
ĐĨA D:/
- Hãy định dạng theo đúng
mẫu


* Hoạt động 3: Định dạng văn bản theo mẫu (15p)
(1). Mục đích: Soạn thảo và bước đầu biết cách định dạng cơ bản
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp, làm mẫu, thưc hành
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc, nhóm
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs thực hiện định dạng hoàn chỉnh văn bản
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HĐ của giáo viên
H: Trong đoạn văn có những
định dạng nào?
GV quan sát Hs
- Hướng dẫn
- Làm mẫu
H: Thực hiện định dạng
GV kiểm tra kết quả

HĐ của HS
- Định dạng kí tự
+ In hoa, đậm, nghiêng
- Định dạng đoạn
+ căn đều 2 bên
+ Lùi đầu dòng
+ căn lề phải
- Sử dụng SGK và thực
hành theo yêu cầu của
giáo viên.

Nội dung ghi bảng
- Hãy định dạng theo đúng
mẫu


C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG:
Hoạt động 4: Vận dụng.(5 phút)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức
(2). Phương pháp/ kĩ thuật : Phiếu học tập
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu, Phiếu học tập
(5). Sản phẩm: Điền đúng các thao tác vào phiếu
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Lệnh (sd
STT
Tên thao tác
Tổ hợp Phím
bảng chọn)
1.

Mở soạn thảo mới

2.

Mở soạn thảo đã có

3.

Lưu văn bản

4.

Thoát khỏi soạn thảo


5.

Sao chép

6.

Chọn (đoạn và cả VB)

7.

Di chuyển đoạn VB

8.

Xóa đoạn VB

9.

Dán đoạn VB

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu tượng

Các thao tác
khác


D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG:

Hoạt động 5: Mở rộng.(5 phút)
(1). Mục đích: Nâng cao kiến thức
(2). Phương pháp/ kĩ thuật : Truy vấn
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm: Giải quyết bài toán trên máy tính
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
H: Nếu như ta muốn gõ in hoa cho HỒ HOÀN KIẾM mà không muốn xóa đi gõ lại ta làm thế
nào?
- GV hướng dẫn HS thực hiện nếu Hs không thực hiện được
B1: chọn kí tự
B2: Nhấn shift + f3
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Hoạt động của GV
Nội dung ôn
GV gợi ý bài tập
A. Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản
1. Chức năng chính của Word là gì?
2. Hãy sắp xếp các việc sao cho đúng trình tự
1. Soạn thảo văn bản
thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên
máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, trình bày.
2. gõ văn bản → trình bày → chỉnh sửa → in ấn.
3. Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào
dưới đây?
a) Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn.
3. Sửa chính tả
b) Sửa chính tả
4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte để mã hoá, nên số c) Chọn cỡ chữ
lượng kí tự có thể mã hoá là 2 16, đủ để mã hoá các d) Thay đổi hướng giấy

4. Vì sao bộ mã Unicode có thể dùng chung cho
kí tự của mọi quốc gia trên thế giới.
mọi ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới?
5. Cần phải cài đặt:
5. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo
+ Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt
văn bản chữ Việt?
+ Phông chữ tiếng Việt
6. bảng chọn
7. phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng
8. + nháy chuột vào nút
+ chọn lệnh Edit → Undo
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z
9. + chọn lệnh File → Save
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
+ nháy chuột vào nút
10. + chọn lệnh Edit → Cut
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
+ nháy chuột vào nút
11.+ chọn lệnh Edit→ Paste
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
+ nháy chuột vào nút

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

B. Củng cố các thao tác làm quen với Microsft
Word
6. Giao diện của Word thuộc loại nào: dòng lệnh;
bảng chọn?

7. Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong
bảng chọn dùng để làm gì?
8. Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, ta có
thể dùng những thao tác nào?
9. Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta có thể dùng những
thao tác nào?
10. Để xoá phần văn bản được chọn và ghi vào bộ
nhớ đệm, ta dùng những thao tác nào?
11. Để chèn nội dung có trong bộ nhớ đệm vào
văn bản, ta dùng những thao tác nào?


Hoạt động của GV

Ngày soạn
Ngày giảng

Nội dung ôn

05/2/2020
12/2/2020

Tiết 43,44,45 (KHGD)

CHỦ ĐỀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
- Số tiết: 3 tiết
- Lý thuyết (trên lớp): 1
- Vận dụng thực hành: 2
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ BÀI HỌC:

2.1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và nội dung 3 mức định dạng: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định
dạng trang văn bản.
- Thực hiện được các định dạng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn
bản.
2. 2. Kĩ năng:
- Luyện được các kỹ năng định dạng, gõ tiếng việt
- Biết soạn thảo và trình bày 1 văn bản hành chính thông thường
2.3. Thái độ:
- Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản, thực hiện đúng các thao tác định
dạng để có những văn bản trình bày đẹp và nhất quán.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu
đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,……
2. 4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt:
+ Xây dựng hình thành ban đầu kỹ thuật định dạng
+Vận dụng vào định dạng văn bản cụ thể.
+ Nắm vững các cách định dạng
- Năng lực sử dụng CNTT: sử dụng các công cụ định dạng thành thạo, trong soạn thảo văn bản
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Khung tiến trình chung cho cả chủ đề
Hoạt động

Nội dung

Hoạt động học tập của HS

TG

(Phút)

Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Khởi động

Hình thành
kiến thức
và luyện tập

ND1: Khởi động

HS phát hiện tình huống có vấn đề nhằm mục
đích hình thành kiến thức của bài học
5

ND2: Định dạng kí tự

Nắm được kiến thức và thao tác về định dạng
kí tự

ND3: Định dạng trang

Nắm được các bước định dạng trang

15

10

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền



Hoạt động

Nội dung

Hoạt động học tập của HS

Vận dụng

ND4: Trò chơi

Củng cố kiến thức đã học

Tìm tòi và
Mở rộng

ND5: giải quyết các vận dụng lý thuyết vào thực hiện ở bài toán cụ
vấn đề tình huống
thể

TG
(Phút)
10
5

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7 ( TIẾT 1)
ND1: Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại kiến thức đã học ở bài trước
Khởi động

Hình thành
kiến thức
và luyện tập
Vận dụng

Tìm tòi và
Mở rộng
Khởi động
Hình thành
kiến thức
và luyện tập

5
ND2: Tìm hiểu về việc
thực hiện tạo văn bản
mới, định dạng kí tự và
định dạng đoạn văn.
ND3: Kiểm tra hoạt
động thực hành
ND4: Vận dụng

Nắm được những tính chất và thao tác công cụ
định dạng văn bản
15
Nắm được những tính chất và thao tác công cụ 20
định dạng văn bản
Củng cố lại kiến thức
5

Không

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7 (TIẾT 2)
ND1: Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại kiến thức đã học ở bài trước
ND2: Gõ và định dạng
Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính
đoạn văn theo mẫu
thông thường
sách giáo khoa
ND3: Luyện tập nâng
cao Soạn thảo tự do

Vận dụng

Trong thực hành

Tìm tòi và
Mở rộng

ND4: Mở rộng

20

Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính
thông thường;

15

Mở rộng kiến thức mới về pháp quy văn bản

5


3.2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ TIẾT 1
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (TIẾT 43-KHDH)
A. KHỞI ĐỘNG.
* Hoạt động 1: Khởi động (Thời gian 5phút)
(1). Mục đích: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu định dạng văn bản
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm:HS có nhu cầu mong muốn được sử dụng định dạng văn bản
Nội dung hoạt động

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền

5


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Dẫn dắt vấn đề:
-Giáo viên cho học sinh xem
một văn bản trước và sau khi -Học sinh quan sát
được định dạng.
và nhận xét: Đoạn
văn bản sau khi
H: Yêu cầu học sinh nhận xét. được định dạng
- Rút ra kết luận và đưa ra khái trong đẹp hơn
niệm


Nội dung ghi bảng

-Được chia làm 3
H: Các lệnh định dạng được loại: định dạng kí
chia làm mấy loại?
tự, định dạng đoạn
văn bản và định
dạng trang.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Định dạng kí tự (15p)
(1). Mục đích: Nắm được những tính chất và thao tác công cụ định dạng văn bản
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm:HS có thể nhận biết và bước đầu định dạng được văn bản ở các mức
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
HS

H: Em hãy kể tên các thuộc
tính định dạng kí tự ?

§16. ĐỊNH DẠNG VĂN VẢN

-Được chia làm 3
loại: định dạng kí

Giáo viên làm mẫu thực tự, định dạng
hiện định dạng rồi phát vấn đoạn văn bản và
H: Trước khi muốn định định dạng trang.
dạng bước đầu tiên ta thực
hiện là gì?
- GV Chiếu video (bằng
cách khác )
- Phông
(Font), Cỡ
H: -Để định dạng kí tự ta có (Size), Kiểu
thể thực hiện theo những (Style), Màu
cách nào?
(Color)…

Nội dung ghi bảng

chữ
chữ
chữ
chữ

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn
bản theo những thuộc tính của văn bản nhằm
mục đích cho văn bản đợc rõ ràng và đẹp, nhấn
mạnh những phần quan trọng, giúp nguời đọc
nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn
bản.
1. Định dạng kí tự
*Các thuộc tính định dạng kí tự:
- Phông chữ (Font)

- Cỡ chữ (Size)
- Kiểu chữ (Style)
- Màu chữ (Color)
-Các thuộc tính khác

Cách 1: Các bước thực hiện:
+ Lựa chọn văn bản
-Ta phản chọn + Sử dụng lệnh Format → Font…
-Giáo viên giải thích hộp văn bản cần định
(Hộp thoại Font hình 54.)
thoại Font.
dạng.
 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hoạt động của
HS

Hoạt động của giáo viên

Nội dung ghi bảng

- Học sinh chú ý
theo dõi
-Giáo viên giải thích cách
thực hiện thứ 2 thông qua -Học sinh tìm
thanh công cụ định dạng.
hiểu SGk trình
bày các bước, các

cách thực hiện
H: Yêu cầu 1 hs lên thực định dạng đoạn
hiện lại
văn bản
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng
-Học sinh chú ý + Lựa chọn văn bản
+ Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ định
lắng nghe
dạng

* Hoạt động 3: Định dạng trang (10p)
(1). Mục đích: Nắm được những tính chất và thao tác định dạng trang
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm:HS có thể nhận biết và bước đầu định dạng trang
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Kích thước các lề 3. Định dạng trang
H: Các thuộc tính cơ bản của trang, Hướng * Các thuộc tính cơ bản:
của định dạng trang là gì?
giấy, Khổ giấy…
+ Kích thước các lề của trang
+ Hướng giấy
-Học sinh chú ý lắng
+ Khổ giấy
-Giải thích hộp thoại page nghe
* Các bước định dạng trang

setup
Chọn File → Page Setup…
Căn lề, Định dạng
dòng
đầu
tiên,
Khoảng cách lề đoạn

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS
văn so với lề trang,
Khoảng cách giữa
các dòng, Khoảng
H: yêu cầu hs thực hiện 1 cách giữa các đoạn
vài thao tác căn lề trên đoạn văn.
văn bản chuẩn bị sẵn
- HS thực hiện

Nội dung ghi bảng

C. VẬN DỤNG:
Hoạt động 5: Trò chơi (10 phút)
(1). Mục đích: Củng cố lại kiến thức
(2). Phương pháp/ kĩ thuật : Phiếu học tập
(3). Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm

(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu, Phiếu học tập
(5). Sản phẩm: Giải quyết được 20 câu hỏi trắc nghiệm
Nội dung hoạt động
- Sử dụng phiếu học tập, trình chiếu, video để thực hiện phần củng cố
- Chia lớp thành các nhóm để thi đua.
- Nhóm nào có điểm cao nhất sẽ được tặng những phần thưởng nhỏ

 Giáo án tin học 10
 Nguyễn Thị Thanh Huyền


×