Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

LÝ THUYẾT HÓA HỌC ÔN THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730 KB, 68 trang )

SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT BẠCH ĐẰNG
----------  ----------

LÍ THUYẾT HÓA HỌC
ÔN THPT QUỐC GIA 2020

Phần 1: Các công thức tính
Phần 2: Lí thuyết hóa học
Phần 3: Một số câu hỏi và bài tập mẫu

Giáo viên:Lê Thị Hường



Phần 1:
CÁC CÔNG THỨC DÙNG TRONG HÓA HỌC
I. công thức tính số mol
1. Số mol theo
(1)

m: Khối lượng ch
M: Khối lượng mol phân tử

2. Số mol theo số hạt vi mô
(2) Hạt vi mô:Nguyên tử, phân tử hoặc ion;
N = 6,023.1023(Số Avogađro)
3. Số mol theo thể tích khí
a. điều kiện
(3)


Trong đó V: Thể tích khí(lít) ở đktc (OoC, 1atm = 760mmHg)

b. điều kiện thường
(4)

P: ¸p suất (atm), = 0,082 l.atm/mol.K: Hằng số khí lý tưởng
ToK= toC+273, V: Thể tích chất khí (lít)

*đặc biệt: Nếu các chất khí trong bình kín có thể tích không đổi:
 (5)  Nếu T1=T2: Nhiệt độ không đổi  (6)
4. Số mol theo nồng độ mol
n = V.CM
(7)
5. Trong dung dịch
n=
(8)

II. nồng độ
1. Các loại nồng độ thường dùng
Nồng độ
Phần trăm %

Mol/l

Độ rượu


Chất tan
Dung dịch
Công thức

tính

mct (gam)

nct (mol)

Vrượu (cm3)

100gam

1lít

100cm3

(1)

(2)

(o) (3)

2. Cách chuyển đổi giữa CM và C%
C% = (%)

C M: Nồng độ mol/l
M: Khối lượng mol chất tan
C%: Nồng độ %
D: Khối lượng riêng của dung dịch (g/cm3 hay g/ml)
III. Một số công thức khác
1. Khối lượng riêng dùng cho chất rắn, lỏng:
Trong đó D là khối lượng riêng (g/cm3), V là thể tích (cm3)


m=DxV

2. Công thức trung bình
a. Khối lượng nguyên tử trung bình

(Ghi chú: %V=%n: cùng điều kiện)


b. Số nguyên tử trung bình
Giả sử hỗn hợp gồm Cx1Hy1(n1 mol), Cx2Hy2(n2 mol),....

3. Hiệu suất:

4. Phần trăm các chất

5. Tỉ khối hơi:
(1)  (2) ;

(3) (4)

6. Công thức Faraday

m: Khối lượng chất thu được ở điện cực(gam)
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion cho hoặc nhận
I: Cường độ dòng điện (A)
t: Thời gian điện phân(s)
F: Hằng số Farađây : F = 96500
7. Chỉ số pH, pOH

pH = - lg[H+]

(1)

pOH = - lg[OH-] (2) pH + pOH = 14  [H]+.[OH]- = 10-14

- Môi trường trung tính: [H]+ = [OH]- = 10-7  pH = pOH = 7
- Môi trường axit: [H]+ > 10-7  pH < 7, pOH > 7
- Môi trường bazơ: [H]+ < 10-7  pH > 7, pOH < 7

(3)


CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được.
Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li.
2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch rượu etylic,
đường saccarozơ... là những chất không điện li.
Giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li: là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
3. Sự điện li: Sự điện li là sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li khi tan
trong nước. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li.
Ion
Ion
dương(Cation)
âm(anion)
 Hiđro
Axit

gốc axit

 kim loại
Bazơ

Hiđroxit
 kim loại (NH4+) “
Muối
gốc axit
4. Chất điện li mạnh. Chất điện li yếu.
Chất điện li mạnh là chất phân li gần như hoàn toàn. VD: HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH,
Ba(OH)2…
Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần số phân tử hòa tan, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử. VD: H2S, CH3COOH…
5. Axít, bazơ và muối theo A-rê-ni-ut
Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là những chất mà
phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit. Dựa vào quá trình điện li của axit và bazơ, có
thể định nghĩa chúng như sau : axit là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion H + ; bazơ là
những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OH ˉ. Định nghĩa này mô tả đúng hiện tượng nhưng
không nêu lên được bản chất của axit, bazơ và vai trò của nước.
Khái niệm về pH: Nếu biểu diễn nồng độ ion H+ của dd dưới dạng hệ thức như sau: [ H +] =10-a
(mol/l)
thì số trị a được coi là pH của dung dịch, hay pH = a.
[H+](M) 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14
I
pH =
1
2
3
4
5
6

7
8
9 10 11 12 13 14
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH
Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những chất thay đổi màu tùy theo giá
trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi pH = 7, và đổi
thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ tím trong khoảng pH
từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10. Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ thị, mà
màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác định chính xác pH người ta dùng máy đo pH.
� pH = a ; [H+] = X.10-a � pH = a - lgX
[H+] = 10-a
+
-3 �
VD: [H ] = 10
pH = 3 ; [H+] = 5.10-3 � pH = 3 - lg5
[OH-] = 10-a � pH = 14 – a ; [OH-] = X10-a � pH = 14 – a + lgX
[OH-] = 10-2 � pH = 14 – 2 ; [OH-] = 510-2  � pH = 14 – 2 + lg5
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH: Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những chất thay đổi
màu tùy theo giá trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi
pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ tím
trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10. Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm nhiều



chất chỉ thị, mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác định chính xác pH người ta dùng
máy đo pH.
Tính axit, bazơ của dung dịch muối:
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
Phân nhóm chính nhóm V gồm năm nguyên tố ghi trong bảng dưới đây :
Tên nguyên tố
Kí hiệu hóa học Z Các lớp electron
Bán kinh
Độ âm
nguyên tử
điện
Nitơ
N
7 2 5
0.7 Å
3
Photpho
P
15 2 8 5
1.1 Å
2.1
Asen
As
33 2 8 18 5
1.21 Å
2.0
Stibi (Antimon)
Sb
51 2 8 18 18 5

1.41 Å
1.8
Bitmut
Bi
83 2 8 18 32 18 5
1.46 Å
1.8
Ta sẽ chỉ nghiên cứu hai nguyên tố quan trọng là nitơ và photpho.
I. Tính chất của nitơ N 2: là một chất khí không màu, không mùi, không vị, chiếm khoảng 4/5
thể tích không khí và nhẹ hơn không khí tan rất ít trong nước, hóa lỏng ở -195.8 oC và hóa rắn ở
-210oC. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
1. Tác dụng với hidro ở t0 trên 4000C có Ni làm xúc tác
N2 + 3H2 � 2NH3 + Q
0
2. Tác dụng với oxi: Ở 3000 C ( hoặc có tia lửa điện) N2 hóa hợp với O2 tạo ra nitơ oxit, NO.
NO + O2 � NO2 - Q
Ở nhiệt độ thường, NO hóa hợp ngay với oxi trong không khí tạo ra chất có màu nâu đỏ là nitơ
đioxit
2NO + O2 � 2NO2 (màu nâu đỏ)
Ngoài ra, người ta còn biết có các oxit khác nữa của nitơ (các oxit này không điều chế được từ phản
ứng trực tiếp của N2 và O2): N2O N2O3, N2O5
3. Điều chế và ứng dụng của nitơ
-Trong CN người ta có điều chế N 2 bằng cách cất phân đoạn không khí lỏng. Hạ nhiệt độ xuống rất
thấp để không khí hóa lỏng. Sau đó nâng nhiệt độ lên dần đến –196 0C thì N2 sôi và bay lên, còn lại
O2(t0sôi-1830C).
-Trong PTN N2 tinh khiết để nghiên cứu, được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch amomi nitrit
bão hòa (NH4NO2 là muối của axit nitrơ HNO2): NH4NO2 � 2H2O + N2
II. Một số hợp chất của Nitơ.
1. Amoniac NH3 là một chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Có thể thu amoniac
bằng cách đẩy không khí. Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C, tan được nhiều nhất trong

nước.
Tính chất hoá học của amoniac: Dung dịch NH3 có tác dụng làm cho phenolphtalein từ không màu
chuyển thành màu đỏ tím, làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh.
a. Sự phân hủy: Amoniac phân hủy ở nhiệt độ 600-7000C và áp suất thường.
2NH3  N2 + 3H2
b. Tác dụng với nước H2O + NH3 � NH4+ + OH- dung dịch amoniac là một dung dịch bazơ
yếu
c. Tác dụng với axit
NH3 + HCl � NH4Cl  Amoniac là một bazơ.
d. Tác dụng với chất oxi hóa.
a) Tác dụng với O2. 4NH3 + 3O2 � 2N2 + 6H2O + Q NH3 cháy trong O2
Khi có chất xúc tác và ở nhiệt độ 8500C:
4NH3 + 5O2 � 4NO + 6H2O + Q
b) Tác dụng với Cl2. Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng
2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2  NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể
NH4Cl
e. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit là chất không tan.
3NH3 + 3H2O + FeCl3 � Fe(OH)3 + 3NH4Cl
2. Muối amoni: Cũng như các muối natri, muối kali..., tất các muối amoni đều tan. Trong dung dịch,
muối amoni điện li gần như hoàn toàn. NH4NO3 � NH4+ + NO3ˉ
a. Phản ứng trao đổi ion: (NH4)2SO4 + 2NaOH � 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
Hay NH4+ + OHˉ � NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.


b. Phản ứng phân hủy: Muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
NH4Cl � NH3 + HCl ; NH4NO2 � 2H2O + N2 ; NH4NO3 � 2H2O + N2O
Tầm quan trọng của amoniac: NH3 có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nông nghiệp. Dung dịch
amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón. Từ amoniac có thể điều chế ra các muối amoni mà ứng
dụng chủ yếu là phân bón. Ngoài ra, còn điều chế được HNO3 và nhiều hóa chất khác như ure, xođa...

3. Axit nitric: HNO3
a. Tính chất vật lí: là một chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm, sôi ở khoảng
860C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào, khi đun nóng HNO 3 phân hủy sinh ra H2O, NO2 và O2 . Ngay
ở nhiệt độ thường nó đã phân hủy một phần, do vậy HNO3 thường có màu vàng do có lẫn NO2. Dung
dịch đặc nhất có nồng độ là 68%. Axit nitric dễ gây bỏng và có tác dụng phá hủy da, giấy, vải...
b. Tính chất hoá học của axit nitric
b1. Tính chất axit: Dung dịch HNO3 có các tính chất đặc trưng của dd axit: (5tính chất cơ bản)
b2. Tính chất oxi hóa mạnh.
a) Với kim loại: oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au
Cu + 4H+ + 4 NO3ˉ � Cu2+ + 2NO3ˉ + 2NO2 + 2H2O (HNO3 loãng thì khí bay ra là NO)
dung dịch HNO3 đặc và nguội không tác dụng với Fe và Al
b) Với phi kim: Dung dịch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P... các phi
kim bị oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung dịch HNO 3 đặc vào than đung nóng, than
bùng cháy
4HNO3 + C � 2H2O + CO2 + 4NO2 Than bùng cháy
6HNO3 + S � H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Lưu huỳnh tan nhanh
Điều chế axit nitric
PTN: Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch muối nitrat thí dụ NaNO3 và đun nóng nhẹ :
NaNO3 + H2SO4 � NaHSO4 + HNO3
(Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung dịch trong chân không)
TCN: Nguyên liệu chính là NH3 và O2.
4NH3 + 5O2 � 4NO + 6H2O + Q.
Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của không khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2  2NO2
Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi
4NO2 + O2 + 2H2O � 4HNO3
Bằng phương pháp này để điều chế được dung dịch HNO3 khoảng 50%.
**Tầm quan trọng của axit nitric: là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào việc sản xuất
các muối nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón hóa học), thuốc nổ, phẩm
nhuộm và dược phẩm.
4. Muối nitrat: Muối nitrat là muối của axit HNO 3: NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 , AgNO3... Ở

thể rắn, muối nitrat là những tinh thể ion. Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là những chất
điện li mạnh. Để nhận biết dung dịch muối nitrat, người ta cho Cu + HCldd:
3Cu + 8H+ + 2NO3ˉ � 3Cu2+ + 2NO (hóa nâu) + 4H2O
Khi nung nóng, muối nitrat bị phân hủy. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ thành
nitrat và oxi, Muối của một số kim loại thì phân hủy thành oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi. Vì vậy, ở
nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá mạnh. Cho muối nitrat vào
than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu cơ dễ dàng bắt cháy và cháy mạnh.
Thuốc súng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO3, 10% S và 15% C.
III. Tính chất của photpho
Hai dạng thù hình quan trọng của nguyên tố photpho là photpho trắng và photpho đỏ.
1. Photpho trắng là khối trong suốt trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể lập phương,
trong tinh thể các nguyên tử P liên kết với nhau thành từng “đơn vị cấu trúc” gồm 4 nguyên tử nằm ở
bốn đỉnh của một hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử P có ba liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử P
khác. P trắng mềm, dễ nóng chảy(44 0C), dễ bay hơi (sôi ở 2870C), không tan trong nước, nhưng tan
trong một số dung môi không cực như benzen... Ptrắng rất độc. Hơn nữa nó lại rất dễ gây bỏng. Vì vậy
phải hết sức cẩn thận khi dùng Ptrắng.
2. Photpho đỏ là một chất bột màu đỏ, có cấu trúc phức tạp. Nguyên tử P nào cũng có ba liên kết với
nguyên tử P lân cận. Do cấu tạo như vậy, Pđỏ khó nóng chảy hơn, trong khoảng từ 500 0 C đến 6000C


nó mới từ từ hoá lỏng, và nếu thực hiện dưới áp suất cao nó sẽ thăng hoa. Pđỏ không tan trong bất kì
dung môi nào. Khác với Ptrắng, Pđỏ không độc. Dưới tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng Ptrắng chuyển
dần thành Pđỏ. Ngược lại, khi nung nóng dưới áp suất cao làm cho Pđỏ thăng hoa, rồi để nguội thì hơi
của nó ngưng tụ lại thành Ptrắng.
3. Tính chất hoá học của photpho
a. Đặc trưng cho tính hoạt động của photpho là khả năng dễ bị oxi hóa. Photpho tác dụng dễ dàng
với O2 và bị oxi hóa tới mức cao nhất, +5.
4P + 5O2  2P2O5
Ngay ở điều kiện thường Ptrắng đã bị oxi hóa từ từ bởi oxi của không khí (để bảo quản Ptrắng phải
ngâm nó trong nước). Sự oxi hóa chậm này kèm theo ánh sáng phát ra, màu lục nhạt, nhìn thấy được

khi ở trong tối. Trong trường hợp này, năng lượng của phản ứng không phát ra dưới dạng nhiệt như đa
số các phản ứng khác mà dưới dạng ánh sáng. Hiện tượng như thế được gọi là sự phát quang hoá học.
Nhiệt độ trên 400C, Ptrắng tự bốc cháy trong không khí.
Pđỏ không bị oxi hóa trong điều kiện thường (do đó không có hiện tượng phát quang). Nó chỉ bốc
cháy trong không khí khi đun nóng tới 2500C. Pcũng tương tác dễ dàng với các phi kim khác như
halogen, lưu huỳnh cho những sản phẩm trong đó nó có số oxi hóa dương (photpho bị oxi hóa). Ngoài
ra, photpho còn có thể bốc cháy trong những chất oxi hóa mạnh.
b. Trong trường hợp chất với kim loại và hidro như Ca 3P2, Zn3P2..., PH3, photpho có số oxi hóa –3.
PH3, photphin là một chất khí rất độc, so với NH 3, PH3 kém bền hơn, cụ thể là PH3 rất khó điều chế
trực tiếp được bằng phản ứng giữa P và H 2. PH3 lại dễ bị oxi hóa hơn. Ở nhiệt độ 150 0, PH3 tự bốc
cháy trong không khí theo phản ứng: 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O
Nếu có lẫn hợp chất điphotphin P 2H4 thì PH3 tự bốc cháy ngay trong không khí ở điều kiện thường
(tính chất này giải thích một hiện tượng đôi khi gặp ở nghĩa địa nơi có PH 3 thoát ra từ những tử thi
đang thối rữa mà vì mê tín người ta cho rằng đó là “ma trơi”).
c. Ứng dụng và điều chế photpho
- Phần lớn P được dùng để điều chế axit photphoric theo sơ đồ: P  P2O5  H3PO4. Pđỏ được
dùng để chế tạo diêm. Thuốc gắn ở đâù que diêm gồm một chất oxi hóa như KClO 3 hay KNO3 ..., một
chất dễ cháy như S..., và keo dính. Thuốc quét bên cạnh hộp diêm là bột photpho đỏ và keo dính. Để
tăng độ cọ sát còn thêm bột thủy tinh nghiền mịn vào cả hai thứ thuốc trên. Khi quẹt đầu que diêm vào
lớp thuốc ở hộp diêm, Pđỏ nóng lên và gặp chất oxi hóa nó liền bốc cháy, làm cho lưu huỳnh bắt cháy
rồi que diêm bằng gỗ cũng cháy theo.
- Vì hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên photpho không tồn tại ở dạng tự do, chỉ thấy
ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2, có trong hai loại quặng là apatit và photphoric. Nước ta có cả hai
loại quặng này, đặc biệt quặng apatit với thành phần chính là 3Ca 3(PO4)2 .CaF2 với trữ lượng rất lớn ở
Lào Cai.
Trong công nghiệp người ta điều chế photpho bằng cách nung trong lò điện hỗn hợp gồm canxi
photphat, silic đioxit (cát) và than.
IV. P2O5 và axit photphoric H3PO4
1. P2O5, oxit tương ứng của H3PO4: là một chất rắn, màu trắng, thăng hoa ở 359 0C. P2O5 rất
háo nước, vì vậy nó được dùng làm chất khô. Khi tương tác với nước vừa đủ, nó tạo nên axit

photphoric:
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Trong P2O5 và H3PO4, P có số oxi hóa +5. Khác với nitơ, photpho có độ âm điện nhỏ nên bền hơn ở
mức +5. Do vậy, H3PO4 và P2O5 khó bị khử, không có tính chất oxi hóa như HNO3
2. Tính chất vật lí của axit photphoric
H3PO4 là một chất rắn, không màu, nóng chảy ở 42.50C. Nó dễ chảy nước (hút hơi nước trong
không khí ẩm), và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
3. Tính chất hoá học của axxit photphoric
a. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton.
b. H3PO4 là một axit trung bình, nó yếu hơn so với các axit HCl, H 2SO4, HNO3... Trong dung dịch,
H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc 3 sự điện li lại càng
yếu hơn. Các phương trình điện li :
H3PO4 � H+ + H2PO4ˉ ; H2PO4ˉ � H+ + HPO42ˉ ; HPO42ˉ � H+ + PO43ˉ
Trong dung dịch H3PO4, ngoài những phân tử H3PO4 còn có các ion H+ , H2PO4ˉ , HPO42ˉ và PO43ˉ.


Dung dịch H3PO4 có các tính chất hóa học của dung dịch axit. Cụ thể là, dung dịch H 3PO4 có tác
dụng lên chất chỉ thị màu. Dung dịch H 3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ.Trong các
tương tác này, tuỳ theo lượng của H 3PO4 và lượng chất tác dụng sẽ cho những sản phẩm muối trung
hoà hay muối axit. Thí dụ : nếu tỉ lệ n H3PO4 : n NaOH = 1:1, thì ta có phương trình:
H3PO4 + NaOH � NaH2PO4 + H2O hay H+ + H2PO4ˉ + Na+ + OHˉ � Na+ + H2PO4ˉ + H2O
H3PO4 có thể tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn so với hiđro và cho khí H2 bay ra.
4. Muối photphat: có 3 muối: muối trung hoà và 2 muối axit (hiđrophotphat và
đihiđrophotphat). Tất cả các muối trung hoà và muối axit của kim loại kiềm và amoni đều tan trong
nước. Với các kim loại khác chỉ muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc tan ít
trong nước.
5. Điều chế và ứng dụng của axit photphoric
Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc có dư tác dụng với
canxi photphat Ca3(PO4)2 tán nhỏ ( lấy từ quặng apatit hoặc quặng photphorit):
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 � 2H3PO4 + 3CaSO4

CaSO4 tan ít nên kết tủa lắng xuống, H3PO4 còn lại trong dung dịch. H3PO4 điều chế được, dùng để
sản xuất phân bón hoá học (phân lân).
6. Phân đạm: cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO 3ˉ và ion amoni NH4+.
Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protit thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển mạnh, nhanh,
cánh lá xanh tươi, cho nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả. Phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về
khối lượng của n.tố N.
a. Phân đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ... Các muối này được điều chế từ amoniac và
axit tương ứng. Muối amoni có dạng tinh thể nhỏ không màu (để phân biệt, (NH 4)2SO4 thường được
nhuộm màu xanh) và rất dễ tan. Muối amoni có khả năng làm cho đất chua thêm (có pH < 7), do đó
chỉ thích hợp cho loại đất ít chua, hoặc đã được khử chua từ trước (dùng CaCO 3 hoặc CaO). Ở nhiệt
độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị phân hủy cho NH3 bay ra. Do vậy, việc bảo quản
phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh lẫn với các chất bazơ (vôi sống, vôi tôi...). (NH4)2SO4
và NH4NO3 thuộc loại phân đạm được dùng phổ biến ở trên thế giới. Amoni nitrat có tỉ lệ % N cao
(35%), tuy nhiên nó dễ chảy nước (do hút hơi nước trong không khí ẩm) và đóng cục, không thích hợp
với điều kiện không khí có độ ẩm thường khá cao ở Việt Nam.
b. Phân đạm ure(NH2)2CO: là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có %N rất cao(46%), không làm
thay đổi độ axit-bazơ của đất do đó thích hợp với nhiều loại đất trồng. Có nhiều phương pháp để tổng
hợp ure, thường là từ NH3 và CO2 (ở nhà máy phân đạm Hà Bắc, tổng hợp ure theo phương pháp này).
Trong đất, ure biến đổi lẫn thành amoni cacbonat theo phản ứng sau: (NH 2)2CO + 2H2O(NH4)2CO3
Nhược điểm của ure là dễ chảy nước, tuy ít hơn so với muối nitrat, vì vậy phải bảo quản ở nơi khô ráo.
c. Phân đạm nitrat. Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2... Các muối này được điều chế từ axit
nitric và cacbonat kim loại tương ứng. Phân đạm nitrat dễ chảy nước, khó bảo quản.
7. Phân lân: cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng ion photphat PO 43-. Phân lân đặc biệt cần
thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, nó thúc đẩy các quá trình sinh hóa, quá trình trao đổi chất và năng
lượng của thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng cứng cáp, cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.
Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của
nó. Nguyên liệu để chế biến phân lân là quặng apatit và photphorit, có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
a. Phân lân tự nhiên: Có thể dùng trực tiếp bột quặng photphat làm phân bón. Ca 3(PO4)2 tuy
không tan trong nước nhưng tan được trong một số axit hữu cơ có sẵn trong đất, hoặc được tiết ra từ rễ
một loại cây. Vì vậy bột quặng photphat chỉ được dùng ở những vùng đất chua hoặc một số loại cây

nhất định. Về loại phân này, ở nước ta sản xuất phổ biến dạng phân lân nung chảy. Cách điều chế Phân
lân nung chảy: Trộn bột quặng photphat và loại đá có magie(VD đá bạch vân còn gọi là đolomit
CaCO3.MgCO3) đã đập nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 1000 0C. Sau đó làm nguội nhanh và tán
thành bột. Phân lân nung chảy có dạng tinh thể nhỏ màu xanh, hơi vàng, trong như thuỷ tinh nên gọi là
phân lân thuỷ tinh.
b. Supephotphat: Thông thường gọi là supe lân, dạng bột màu trắng xám hoặc sẫm, với thành phần
chính là muối tan được, đó là Ca(H2PO4)2 . Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép.
a) Supephotphat đơn: Trộn bột quặng photphat với dung dịch axit sunfuric đặc, phản ứng sau đây
xảy ra: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 � Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4


Phản ứng tỏa nhiệt làm cho nước bay hơi. Người ta thêm nước vừa đủ để muối CaSO 4 kết tinh thành
muối ngậm nước: CaSO4 .2H2O (thạch cao). Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi đihiđrophotphat
và thạch cao.
b) Supephotphat kép: Trộn bột quặng photphát với axit photphoric, phản ứng sau đây xảy ra :
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 � 3Ca(H2PO4)2
Trong thành phần của supephotphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ %P2O5 cao hơn.
c. Amophot.
Cho amoniac tác dụng với axit photphoric thu được hỗn hợp NH4H2PO4, (NH4)2HPO4. Hỗn hợp các
muối này có tên là amophot, nó là một thứ phân bón phức hợp có cả các nguyên tố N và nguyên tố P.
Phân đạm nitrat dùng thích hợp cho những vùng đất chua và mặn.
8. Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng nguyên tố ion K+. Phân kali
giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất dầu và
tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về
khối lượng của kali oxit K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
Kali clorua KCl là loại phân kali được dùng nhiều nhất, có dạng tinh thể nhỏ, vị rất mặn và rất dễ
tan. Kali clorua được điều chế từ những quặng có KCl như sinvinit, cacnalit... Sinvinit là một hỗn hợp
gồm chủ yếu có KCl và NaCl.
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
I. Cacbon

1. Cấu hình electron: 1s22s22p2, C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.
2. Tính chất vật lí
Một số dạng thù hình cơ bản của C là: kim cương, than chì, fuleren.
3. Tính chất hóa học
C thể hiện tính khử(chủ yếu) hoặc tính oxi hóa.
- Tính khử khi:
Tác dụng với O2:
C + O2 � CO2 ; CO2 + C � 2CO
Tác dụng với hợp chất: HNO3đặc, H2SO4đặc, KClO3, các oxit của kim loại…
-Tính oxi hóa khi:
Tác dụng với H2(có xúc tác,t0):
2H2 + C � CH4
0
Tác dụng với kim loại ở t cao tạo thành cacbua: C + Al  Al4C3
4. Ứng dụng
Tùy theo dạng thù hình, C có những ứng dụng khác nhau, VD kim cương dùng làm đồ trang sức, dao
cắt kính… Các loại C khác dùng làm chất khử trong luyện kim, thuốc pháo, thuốc nổ đen, nồi nấu
chảy các kim loại, than hoạt tính, chất độn trong sản xuất cao su, mực in…
II. Hợp chất của Cacbon
1.Cacbon monooxit CO:
TCVL: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất ít tan trong nước, bền với nhiệt rất độc,
không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường. CO được dùng làm chất khử trong công
nghiệp luyện kim.
TCHH: CO thể hiện tính khử đặc trưng:
2CO + O2 � 2CO2
Fe2O3 + 3CO � 2Fe + 3CO2
ĐC:
PTN : CO được điều chế bằng cách: HCOOH � CO + H2O
CN: C + H2O � CO + H2 hoặc C + CO2 � 2CO
2. Cacbon đioxit CO2:

TCVl: là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, là oxit axit, ở trạng thái rắn CO 2 tạo thành
khối trắng gọi là “nước đá khô” hay tuyết cacbonic. CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nên
được dùng để dập tắt các đám cháy.
-TCHH: Là oxit axit: tác dụng với nước, oxit bazơ, dung dịch ba zơ
CO2 + Ca(OH)2 � CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 � Ca(HCO3)2
- Điều chế


PTN:
CaCO3 + 2 HCl � CaCl2 + CO2 + H2O
TCN: CO2 được điều chế bằng cách thu hồi từ quá trình đốt cháy than để cung cấp năng lượng cho
các quá trình sản xuất khác, hoặc được thu hồi từ các sản phẩm dầu mỏ…
3. Muối cacbonat: muối cacbonat của kim loại kiềm và đa số muối hiđrocacbonat tan được trong
nước, các muối còn lại hầu như không tan
- dễ tác dụng với dung dịch axit.
CaCO3 + 2HCl � CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O � Ca(HCO3)2
Muối cacbonat dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp, NaHCO 3 dùng làm thuốc đau dạ
dày…
III. Silic và hợp chất của Silic
Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể(là chất bán dẫn) và silic vô định hình. Trong p/ứ hóa học
Si vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Si + O2  SiO2 ,
Si + 2Mg  Mg2Si
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất, tồn tại chủ yếu ở
dạng SiO2. Si được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, tế bào quang điện, pin mặt trời…
SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, tan chậm trong kiềm, tan được trong HF,
SiO2 là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh đồ gốm.
SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O,

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O.
Axit Silixic là chất rắn ở dạng keo, không tan trong nước, là axit rất yếu, yếu hơn axit
cacbonic.
Muối Silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan được, dung dịch đậm đặc Na 2SiO3 và
K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn
được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, sứ.
Công nghiệp Silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, ximăng từ những hợp chất
thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác.



CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
- Các phép phân tích định tính và phân tích định lượng
+ Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ C xHyOzNt rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng các
m
dung dịch H2SO4 đặc, KOH (hoặc Ca(OH)2 ) thì CO2 khối lượng bình đựng dung dịch kiềm tăng. (lưu
m
ý có xảy ra phản ứng của CO2 với các chất trên. H 2O = khối lượng bình đựng dung dịch H2SO4 tăng.
Nitơ đưa về khí N2 sau đó sác định thể tích khí nitơ.
Một số biểu thức tính:
n C  n CO 2  mC 

m CO2 .12

n H  2.n H 2O  m H 

n N2 =

%C=


VN 2
22,4

=>

44

hoặc mC =

m CO2

m H 2 O .2
18

mN =

hoặc mH = nH =

.12
2n H 2O

VN2 .28
22,4

=>

m .100
m .100
m C .100
%H= H

%N= N
a
a
a
;
;
; =>

mO =a-(mC +m H +m N)

%O  100%  (%C  % H  % N )

CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức đơn giản nhất: Hợp chất hữu cơ có CTTQ CxHyOz tìm tỉ lệ

x:y:x=n C :n H :n O =

%C %H %O
mC m H mO
x:y:x=
:
:
:
:
12 1 16
12 1 16 hoặc

- Công thức phân tử : Giả sử chất hữu cơ A có CTTQ C xHyOz và khối lượng mol M, tìm các giá trị x,
y, z.
- Lưu ý : M có thể xác định qua tỉ khối của A so với chất khí nào đó

d A/B =

MA
MB

d A/H 2 =

MA
2 ;

d A/H 2 =

MA
32 …………

=> MA = MB.dA/B;
Ở trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nếu thể tích của hai khí A, B : VA=VB=> nA = nB
a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố
M 12.x 1.y 16.z
=
=
=
100 %C %H %O =>

x=

M.%C
M.%H
M.%O
;y=

;z=
12.100
100
16.100

b. Thông qua công thức đơn giản nhất
- Gỉa sử hợp chất hữu cơ X có công thức ĐGN là CaHbOc có khối lượng mol là M thì
- Suy ra CTP tử của X là: (CaHbOc)n = M hay (12a + b + 16c).n = M
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy: Đốt cháy chất hữu cơ X(CxHyOz) xác định được
bmol CO2 và c mol H2O => Phản ứng cháy

C x H y O z +(x+
1 mol
a mol

y z
y
to
- )O 2 ��
� xCO 2 + H 2O
4 2
2
x mol
b mol

y/2 mol
c mol

1
x

y
b
2c
=
=
x= ;y=
a
b
2c
a
a từ giá trị của x, y căn cứ vào M và
Ta có tỉ lệ :
ta tìm được
M-(12x+y)
z=
16
CTTQ tìm z ; M = 12x + y + 16z =>


LẬP CTPT
Phân tích định tính
(1)
Phân tích định lượng
(2)
 CT ĐƠN GIẢN NHẤT
Tìm M
CTPT
1. Cách lập CT Đơn giản nhất
A: CxHyOzNt
a. Tìm mC, mH, mN, mO

3
mC  12nCO2  mCO2
11
mH 2O
mH  2nH 2O 
9
mN  28nN2  mN 2
mO  mA  mC  mH  mN
b. Lập tỉ lệ:
m m m m
x: y : z :t  C : H : O : N
12 1 16 14
Hoặc
%C % H %O % N
x: y: z:t 
:
:
:
12
1
16 14
đưa về số nguyên nhỏ nhất
 s: p :r :v
CTĐG I: CsHpOrNv
2. Cách tìm M
A
d .M B
MA = B
mA
M = nA

A

MA = 22, 4.d A (ở đktc)
K .mct .1000
M = mdm .t
A

3. Tìm CTPT
a. Từ CTĐG I
CTPT A: (CsHpOrNv)n
Tìm MA n  CTPT
b. Dùng CT
12 x
y 16 z 14t M A




mC mH mO mN mA
12 x
y
16 z 14t M A




%C % H %O % N 100

DANH PHÁP
1.Tên thông thường

Theo nguồn gốc tìm ra chúng
2. Tên gốc-chức
Tên phần gốc+tên phần chức
3. Tên thay thế
Tên phần thế+Tên mạch C chính
+ Tên phần định chức
a. Số đếm và tên mạch chính
Số đếm
Tên mạch chính
mono
met
đi
et
tri
pro
tetra
but
penta
pent
hexa
hex
hepta
hept
octa
oct
nona
non
đeca
đec
b. Tên một số gốc hiđrocacbon

hóa trị I:
CH3- : Metyl ; C2H5- : Etyl
CH3-CH2-CH2- : Propyl
(Prop-1-yl)
(CH3)2CH- : isopropyl (Prop-2yl)
CH3CH2CH2CH2- : Butyl
(But-1-yl)
CH3CH(CH3)CH2- : isobutyl
(2-metylprop-1-yl)
CH3CH2(CH3)CH- : sec-butyl
(But-2-yl)
(CH3)3C- : tert-butyl
(2-metylpro-2-yl)
CH3CH(CH3)CH2CH2- : isoamyl
(2-metylbut-1-yl)
CH2=CH- : vinyl
CH2=CH-CH2- : anlyl
C6H5- : Phenyl
C6H5-CH2- : Benzyl
o-C6H4-CH3 : o-tolyl
m-C6H4-CH(CH3)2 :m-cumenyl

CH3

2

3

4


5

CH CH=CH CH3
OH

C

C

C

C

OH

C

C

C

C

C

OH
OH

C C C C OH


C

C

C C

C

C
OH

C

C

C

C

C

C

C
OH
C

C
C
O C


C

C

O

C

C

C

C

C

C

C
C O C C

C

C
C
C

O


C

C

C

C C O C C C
C

C

O

C

C

C

2. Đồng phân lập thể:
Cùng CTCT, nhưng khác
nhau về cấu trúc không gian
VD:
Cl

Cl
C

C


H

H cis-đicloeten

Cl

H
C

7

4

CH3 C CH

Pent-3-en-2-ol.

C

C
Cl
trans-đicloeten

CH2 CH3

5

1. Đồng phân cấu tạo:
Cùng CTPT, khác nhau về
cấu tạo hóa học

Vd: C5H12O có các đồng
phân cấu tạo:
C-C-C-C-C-OH

H
6

1

ĐỒNG PHÂN

CH3

3

2

1

CH C CH

5,5-đimetyl hept-3-en-1-in


CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
ANKAN (PARAFIN)
Công thức chung: CnH2n + 2 ( n  1 )
(hở, no)
Tiêu biểu CH4 me tan
TCVL

4 an kan đầu dãy CH4, C2H6, C3H8, C4H10 là chất khí
- Các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không
tan trong nước
TCHH
1. Phản thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0:
as
����
(  HBr )
CH3-CH2-CH3 + Br2
CH3CHBrCH3
(spc)
2. Phản ứng tách ( gãy liên kết C-C và C-H )
5000 C , xt

CH3CH2CH2CH3 ����
CH3CH=CH-CH3 + H2
CH4 + CH3CH=CH2
C2H6 + CH2=CH2
3. Phản ứng cháy:
3n  1
CnH2n+2 + 2 O2 � nCO2 + (n + 1) H2O
Nhận xét:
n  nCO2
+ H 2O
n
 nH 2O  nCO2
+ ankan

ĐIỀU CHẾ:
Al4C3 + 12H2O � 3CH4 + 4Al(OH)3


RCOONa + NaOH (r)

CaO
���

nung

MONOXICLOANKAN( giảm tải)
CnH2n ( n  3 )
(đơn vòng no)

TCHH
1. Phản ứng thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc
t0
+
Br + HBr
Br2
Ngoài ra xiclopropan, xiclobutan còn có phản
ứng cộng mở vòng
-H2, Br2, HBr đều mở được vòng xiclopropan
Ni ,800
+ H2 ���� CH3CH2CH3
+ Br2 � BrCH2CH2CH2Br
+ HBr � BrCH2CH2CH3
-H2 mở được vòng xilobutan
+ H2 � CH3CH2CH2CH3
2. Phản ứng tách
0


t , xt

CH3[CH2]4CH3 ���
+ H2
3. Phản ứng cháy:
3n
CnH2n + 2 O2 � nCO2 + nH2O
n  nCO2
Nhận xét: H 2O
ĐIỀU CHẾ:
0

t , xt

CH3[CH2]4CH3 ���

CH3

RH + Na2CO3
0

t , xt

CH3[CH2]5CH3 ���

Ứng dụng
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu: gas đốt, chất bôi
trơn, nến đốt, xăng dầu, dung môi hữu cơ

+ H2


+ H2


CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN (OLEFIN)
ANKAĐIEN
ANKIN
CT Chung: CnH2n ( n  2 )
CT Chung: CnH2n-2 ( n  3 )
CT Chung: CnH2n-2 ( n  2 )
(hở, có 1 nối đôi)
(hở, có 2 nối đôi)
(hở, có 1 nối ba)
Chất tiêu biểu CH2=CH2:
Chất tiêu biểu CH2=CHChất tiêu biểu C2H2:
etilen( eten)
CH=CH2 buta1,3- đi en
axetilen(etin)
TCVL
-C2,C3,C4 là chất khí
-Các an ken C2 đến C4 là chất khí,
-Các an kin đều nhẹ hơn nước và
từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn
không tan trong nước
- Các an ken đều nhẹ hơn nước và
không tan trong nước
TCHH
TCHH
TCHH

1. Phản ứng cộng:
1. Phản ứng cộng:
1. Phản ứng cộng:
tac nhan cong

C=C-C=C
C-C-C=C
CC � C=C � C-C
� C-C
C=C �����
C-C=C-C
Tác nhân cộng:
� C-C-C-C
0
Với: + H2 (Ni, t )
2. Phản ứng đime hóa và trime
+ Halogen X2/CCl4
2.
Phản
ứng
trùng
hợp:
hóa:
+ Axit H-A
+ 0
+ H-OH (H , t )
CuCl
���

Quy tắc cộng Maccopnhicop

NH
4Cl
� (-C-C=C-C-)n
2C2H2
CH2=CH-CCH
nC=C-C=C
2. Phản ứng trùng hợp:
Vinyl axetilen
(But-1-en-3-in)
Monome
Polime
nC=C

(

C C

)n

Monome
Polime
ĐK:
+ Chất trùng hợp phải có liên kết
bội.
+ Có t0, p, xt.
3. Phản ứng oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n
CnH2n + 2 O2 � nCO2 + nH2O
b) Với dd KMnO4:

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O �
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3C2H2

3. Phản oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n  1
CnH2n-2 + 2 O2 � nCO2 +
(n-1)H2O
Nhận xét:
nCn H 2 n2  nCO2  nH 2O
b) Với dd KMnO4:
 ddKMnO4
C=C-C=C �����
C(OH)C(OH)C(OH)C(OH)

C
���

6000 C

benzen

3. Phản ứng oxi hóa:
a) Pư cháy: tương tự ankađien.
b) Với dd KMnO4:
1.ddKMnO4
����


2. H 
CC
HOOC-COOH
1.ddKMnO4
����

2. H 
C-CC
C-COOH + CO2
4. Phản ứng thế H ở C mang nối
ba bằng ion bạc:
CHCH + 2[Ag(NH3)2]OH �
AgCCAg + 4NH3 + 2H2O
Tương tự:
R-CCH � R-CCAg
(Dùng để nhận biết ank-1-in)


ĐIỀU CHẾ
CnH2n+1OH

ĐIỀU CHẾ
H 2 SO4damdac
�����

t0

CnH2n + H2O
e tan ol
���


t0

xt ,t 0

CnH2n+1X + KOH
CnH2n + KX + H2O
Quy tắc Zaixep
Ứng dụng:
-Sản xuất polime: PE, PVC, chất
dẻo, keo dán, dung môi hữu cơ…


CH3CH2CH2CH3 ���
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
xt ,t 0

CH3C(CH3)CH2CH3 ���
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
Ứng dụng:
- Sản xuất caosu buna…

ĐIỀU CHẾ
CaC2 + 2H2O � C2H2 + Ca(OH)2
0

2CH4

1500 C
�����


lamlanhnhanh

C2H2 + 3H2

Ứng dụng:
-Sản xuất PVC, hàn xì axetilen, tơ
sợi, axit hữu cơ…

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM
BENZEN và ANKYLBENZEN
CT Chung: CnH2n-6 ( n  6 )
Tiêu biểu C6H6: benzen
TCVL
-Các HC thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều
kiện thường
- Các HC thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng,
không tan trong nước

STIREN
CH=CH2
CTCT:
- Là chất lỏng, không ta trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ


TCHH
1. Phản ứng thế H ở vòng benzen:
Với : + Br2 khan, khí Cl2 (Fe)
+ HONO2 đ (H2SO4đ)

H

+

+

NO2

NO2
+



NO2

+

TCHH
1. Phản ứng cộng:
C6H5CH=CH2 + Br2 � C6H5CHBr-CHBr
C6H5CH=CH2 + HCl � C6H5CHCl-CH3
2. Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp:
xt ,t 0

nC6H5CH=CH2 ���
( CH CH2 )n

H+
Polistiren
0


2. Phản ứng cộng với H2 (Ni,t )

0

xt ,t

nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 ���

(

CH2 CH=CH CH2

CH CH2 )n

0

Ni ,t

+ 3H2 ���

3. Phản ứng oxi hóa:
Với dd KMnO4/H+
CH3
COOH

poli(butađien-stiren)
Với H2 (Ni,t0)
CH=CH2


CH2 CH3
 H2
���

Ni , t 0

CH2CH3

 KMnO4
����

H
4 H 2
���

Ni ,t 0

3. Phản ứng oxi hóa:
COOH

CH=CH2
 KMnO4
����

H  ,t 0

ĐIỀU CHẾ:
xt ,t 0
���


4 H 2
Hexan
Benzen
xt ,t 0
���

Heptan 4 H 2 Toluen
DẪN XUẤT
HALOGEN
( giảm tải)
CT Chung:
R-X; RX2,
RX3, …

ĐIỀU CHẾ:
CH 2 CH 2
����

H
Benzen
Toluen
xt ,t 0
���

Toluen  H 2 Stiren

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL
PHENOL
ANCOL
Chất đơn giản: C6H5OH: phenol

Phenol là chất rắn, không màu , rất độc, ít
tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong
nước nóng
TCHH
1. Tính axit:
 NaOH
C6H5OH ���� C6H5ONa +H2O

R(OH)x
Tiêu biểu C2H5OH: etanol hay ancol etylic
TCVl:
-Các ancol là chất lỏng hoặc rắn
-3 ancol đầu dãy CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
ta vô hạn trong nước
- An co có liên kết hi đro
TCHH
1. Phản ứng thế H trong nhóm -OH
a. PƯ chung của ancol:


 CO2  H 2O

C6H5ONa �����
C6H5OH + NaHCO3
2. Phản ứng thế H ở vòng benzen:
OH
+ Br2 (dd) �
OH

Br


Br
+

x
R(OH)x + Na  R(ONa)x + 2 H2

b. PƯ riêng của glixerol:
Làm tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh da
trời
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 �
CH2 OH

HBr

HO

CH O Cu

Br

CH2 OH

CH2

O CH

HO

+ 2H2O


CH2

2,4,6-tribrom phenol (  trắng)
3. Ảnh hưởng qua lại giữa nhóm (-OH) và 2. PƯ thế nhóm –OH:
H 2 SO4
gốc (-C6H5) trong phân tử C6H5OH:
���

C2H5OH 1700
C2H4 + H2O
H 2 SO4

*C6H5OH + NaOH
���

CH3CH(OH)-CH2CH3 1800 C
C6H5ONa + H2O
CH3CH=CH-CH3 + H2O
C2H5OH + NaOH � không pư
Quy
tắc
Zaixep
*C6H5OH + 3Br2 (dd) �
H 2 SO4
���

C6H2Br3OH + 3HBr
2C2H5OH 1400 C C2H5OC2H5 + H2O
C6H6 + Br2 (dd) � không pư

3. PƯ oxi hóa:

*C6H5OH + HCl
không pư
a. PƯ cháy:
C2H5OH + HCl � C2H5Cl + H2O
3n  1
CnH2n+1OH + 2 O2 �
nCO2 + (n+1) H2O
nCn H 2 n1OH  nH 2O  nCO2

ĐIỀU CHẾ: Từ benzen
 CH 2 CH CH 3
������

H
C6H6
1.O2 ( kk )
����

C6H5CH(CH3)2 2.H 2 SO4
C6H5OH + CH3COCH3

b. Oxi hóa bởi CuO, t0:
 CuO
���

t0
Ancol bậc I
Anđehit

 CuO
���

t0
Ancol bậc II
Xeton
 CuO
���

t0
Ancol bậc III
không pư
ĐIỀU CHẾ: Từ anken hoặc dẫn xuất halogen
 HOH
�����
CnH2n H 2 SO4loang CnH2n+1OH
t0
� R-OH +
R-X + NaOH ��
NaX

Ứng dụng
- Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ ,
chất diệt cở

Ứng dụng:
- Nước giải khát, rượu, nhiên liệu, dung
môi , mĩ phẩm…

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC

ANĐEHIT
XETON
AXIT CACBOXYLIC
R(CHO)x
HCH=O; CH3CHO;
O=CH-CH=O; …
TCVL:
- Các an đe hit đầu dãy là chất khí và
tan tốt trong nước.

R(CO)xR1 hoặc R(CO)x
CH3COCH3;
CH3COCH=CH2
C6H5-CO-CH3; …

R(COOH)x
HCOOH; CH3COOH
HOOC-COOH; …
TCVT:
- Các axit đều là chất lỏng
hoặc chất rắn


-

Dung dịch nước của HCHO gọi là
focmon, dung dịch chứa 37-40%
HCHO gọi là formalin
Không tạo liên kết H


TCHH
1. PƯ cộng:

TCHH
1. PƯ cộng:

Ni ,t 0

� RCH2OH
RCH=O + H2 ���
Ancol bậc I
RCH=O + HCN � RCH(CN)OH
2. PƯ oxi hóa:
a. Với dd Br2, dd KMnO4:
Anđehit làm mất màu dd Br2, dd KMnO4 ở
điều kiện thường
RCHO + Br2 + H2O � RCOOH + 2HBr
3RCHO + 2KMnO4 + KOH �
3RCOOK + 2MnO2 + 2H2O
b. Với AgNO3 / NH3:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH �
RCOONH4 + 3NH3 + H2O + 2Ag
HCHO + [Ag(NH3)2]OH �
(NH4)2CO3 + NH3 + H2O + 4Ag
R(CHO)x + 2x[Ag(NH3)2]OH �
R(COONH4)x + 3xNH3 + xH2O + 2x Ag
Chú ý:
[Ag ( NH 3 ) 2 ]OH
RCHO ������ 2Ag
[Ag ( NH 3 )2 ]OH


HCHO ������ 4Ag
[Ag ( NH 3 ) 2 ]OH
R(CHO)x ������ 2xAg

Ni ,t 0


RCOR1 + H2 ���
RCH(OH)R1
Ancol bậc
II
RCOR1 + HCN 
CN
R C OH
R1
2. PƯ oxi hóa:
Xeton:
-Không làm mất màu dd Br2
-Không làm mất màu dd
KMnO4 ở đk thường
-Không tráng bạc.
* Khi đun nóng với dung
dịch KMnO4 / H+ ,xeton bị
gãy mạch cacbon ở nhóm
-CO- tạo thành hỗn hợp các
axit cacboxylic
VD:
 KMnO4
����


H  ,t 0
CH3COCH3
CH3COOH +
HCOOH
3. PƯ thế ở gốc
hiđrocacbon:
VD:
CH3-CO-CH3 + Br2
CH 3COOH
����

CH3-CO-CH2Br + HBr

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ ancol bậc I
t0

RCHO + CuO ��
RCHO + Cu + H2O
Anđehit
2. PP riêng đc HCHO, CH3CHO
xt ,t 0
� HCHO + H2O
CH4 + O2 ���
2C2H4 + O2

PdCl2
���


CuCl2

2CH3CHO

ĐIỀU CHẾ
1. PP Chung: Từ ancol bậc
II
t0

RCH(OH)R1 + CuO ��
R-CO-R1 + Cu +
H2O
Xeton
2. PP riêng đc axeton:
1.O2 ( kk )
����

2.ddH 2 SO4
C6H5CH(CH3)2
CH3-CO-CH3 +

Các axit thường có vị
chua
Có liên kết Hi đro bền
hơn ancol( cùng C)

TCHH
1. Tính axit:
-Điện li trong dd, làm quỳ tím
hóa đỏ.

-PƯ với: bazơ, oxit bazơ, muối
của axit yếu hơn, kim loại
trước H
-Liên kết hiđro liên phân tử bền
hơn so với ancol nên t0s cao
hơn.
2. PƯ tạo thành dẫn xuất axit:
H 2 SO4 d
����
t0
RCOOH + HOR1
RCOOR1 + H2O
Este
P2O5
����
2RCOOH (  H 2O ) (RCO)2O
Anhiđrit của RCOOH
3. PƯ ở gốc hiđrocacbon:
a. Thế ở gốc no:
VD:
 Cl2 , xt P
����

CH3CH2COOH (  HCl )
CH3CHClCOOH
Thế ở cacbon 
b. PƯ thế ở gốc thơm:
 HONO2
������
C6H5-COOH H 2 SO4d (  H 2O )

COOH
NO2
Axit m-nitrobenzoic

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ dx halogen
 KCN
���

(  KX )
R-X
R-CN


0

 H 2 O , H ,t
�����

(  NH 3 )

RCOOH

2. PP riêng đc CH3COOH
 O2 ,(  H 2O )
�����

Mengiam
C2H5OH
CH3COO

H
 O2
���

xt
,t 0
CH3CHO
CH3COOH


C6H5OH

0

xt ,t

CH3OH + CO ���
CH3COOH

CHƯƠNG 10: ESTE – LIPIT
1 : ESTE
I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được
este
Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n2)
Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)
vd: CH3COOC2H5: Etyl axetat ; CH2=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 :
isopropylfomat,
CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH= CH2 vinylaxetat ….
II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol >

este.
-Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi
dứa.
III.Tính chất hóa học :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
H 2 SO4 d
���


����

o
t
RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’OH
b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
 ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2
n  nH 2O
 O. Nếu CO2
=> là este no đơn chức,m hở (CnH2nO2)
 ESTE có phản ứng tráng bạc  este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)
0

H 2 SOđ
4 t,
����

����


IV.Điều chế : : Axit + Ancol
Este + H2O
0
H 2 SOđ
4 t,
�����
óRCOOH + R’OH ����� RCOOR’ + H2O.
Ngoài ra 1 số este còn có pp riêng .

2. LIPIT
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng
tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức chung :R1COO-CH2
R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .
|
R2COO-CH
|
R3COO-CH2
Vd : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) : chất béo no ( chất rắn )
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) chất béo không no (chất lỏng)
2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc
hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
- không tan trong nước , nhẹ hơn nước .
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít  axít béo và glixerol



(C17H35COO)3C3H5

+ 3 H2O

H
��

���
to

C17H35COOH + C3H5(OH)3


b. Phản ứng xà phòng hóa:  muối của axit béo (xà phòng) và glixerol
t0
� 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ��
Natristearat (xà phòng)
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
Ni
����

(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2 1751950 C
(C17H35COO)3C3H5
lỏng
rắn
CHƯƠNG 11: CACBOHIDRAT
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m
Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :
+Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fuctozơ)

+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (vd : Saccarozơà
1 Glu & 1 Fruc …)
+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit(vd :
tinh bột , xenlulozơ  nhiều phân tử Glucozơ )
1. GLUCOZƠ
I.Lí tính.Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .
II.Cấu tạo.Glucozơ có CTPT : C6H12O6
Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc CH2OH[CHOH]4CHO .
(h/chất hữu cơ tạp chức)
Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -glucozơ và - glucozơ
III. Hóa tính. Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .
1/ Tính chất của ancol đa chức:
a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường à tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam nhận biết
glucozơ)
b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.
2/ Tính chất của andehit:
a/ Oxi hóa glucozơ:
+ bằng dd AgNO3 trong NH3:à amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ bằng pư tráng gương)
PT : C6H12O6 + 2 AgNO3 + 2NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
+ bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm, đun nóng: à natri gluconat và Cu2O đỏ gạch (nhận biết glucozơ)
b/ Khử glucozơ bằng H2 à sobitol (C6H14O6)
PT : C6H12O6 + H2 C6H14O6
3/ Phản ứng lên men :
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 
IV.Điều chế: trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)
V. Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, …
2. FRUCTOZO: C6H12O6 : đồng phân của glucozơ
+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
+ Tính chất ancol đa chức ( phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam  nhận biết )
OH 

���

���

Fructozơ
glucozơ
+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơà fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3/NH3 và
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tương tự glucozơ .
Lưu ý: Fructozơ không làm mất màu dd Br 2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br 2.=> phân biệt glu và
fruc
3. SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ
I. SACCAROZÔ (đường kính) có CTPT: C12H22O11 có nhiều trong cây mía ,củ cải đường , hoa thốt
nốt …
Saccarozo là một đi sacarit có cấu tạo 1 gốc glucozo và 1 gốc frutozo liên kết với nhau qua nguyên tử
oxi.
Không có nhóm chức CHO nên không có phản tráng bạc và không làm mất màu dung dịch Br2.
Tính chất hóa học: Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân


a) Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O ( nhận biết)
dd maøu xanh lam
H + , t0
b) Phản ứng thủy phân.C12H22O11+H2O ���� C6H12O6 (Glu)+ C6H12O6 (Fruc)
( sản phẩm của phản ứng thủy phân là Gluvà Fruc đều có pứ tráng bạc
II.TINH BỘT:
Tính chất vật lí: là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Cấu trúc phân tử: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích  -glucozo
liên kết với nhau và có CTPT : (C6H10O5)n .
Các mắt xích  -glucozô liên kết với nhau tạo 2 dạng :không phân nhánh (amilozo) & phân nhánh
(amilopectin).

Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt
có lỗ rỗng.
Tính chất hóa học
H  ,t o
� n C6H12O6 (Glu)
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O ���
b) Phản ứng màu với iot: Tạo thành hợp chất màu xanh tím � dùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.
III.XENLULOZO có CTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
- TCVL VÀ TTTN: xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu
cơ, nhưng tan trong nước Svayde ( dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3) . Bông nõn
chiếm gần 98% xenlulozo.
- Cấu trúc phân tử: Xenlulozo là một polisacarit, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozo liên kết với
nhau. Có cấu tạo mạch không phân nhánh.
- Tính chất hóa học:
H  ,t o
� nC6H12O6 (Glu)
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O ���
b) Phản ứng với axit nitric đặc:
H 2SO 4 d,t 0
� [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(ñaëc) ����
Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng
không khói.
CHƯƠNG 12 : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Tóm tắt lí thuyết .
Tác nhân

R-NH2

Amin bậc 1

C6H5 – NH2

Tính chất hóa học
Amino axit
protein
H2N-CH-COOH
. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO. ..
R
R
R

H2O

tạo dd
bazơ

-

-

-

axit HCl

tạo muối

tạo muối

tạo muối


tạo muối hoặc bị thủy phân khi
nung nóng

-

-

tạo muối

thủy phân khi nung nóng

-

-

tạo este

-

tạo kết tủa
trắng

-

-

 - và  - aminoaxit tham
gia phản ứng trùng ng ưng

--


Bazơ tan
(NaOH)
Ancol
ROH/ HCl
+ Br2/H2O
t0, xt

-

Cu(OH)2

-

tạo hợp chất màu tím

A. AMIN
@ Kiến thức trọng tâm:
1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu được
amin.


NH2

Vd : CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 , N(CH3)3 ,
xiclohexylamin ……
*Chú ý : Amin no đơn chức có CTC: CnH2n+3N và Amin no đơn chức , bậc 1 có CTC:
CnH2n+1NH2
2. Đồng phân: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc
amin.

vd: C2H5N (có 2 đp), C3H9N(có 4 đp), C4H11N (Có 8 đồng phân).
3. Phân loại: theo hai cách
a. Theo gốc hođrocacbon: amin béo:CH3NH2, C2H5NH2.. và Amin thơm: C6H5NH2,
b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH2 , Amin bậc 2: R-NH-R1 , Amin bậc 3: R- N-R1
4. Danh pháp:
R3
a. Tên gốc chức:
Tên gốc H-C tương ứng + amin
vd:CH3-NH2 :Metylamin ,C6H5NH2 : phênylamin( anilin);CH3CH2CH2NH2 :propylamin ;(CH3)3N:
trimetylamin
b. Tên thay thế:
Tên H-C + vị trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước
Vd: CH3-NH2 : Metanamin , C2H5NH2 : etanamin ,CH3CH2CH2NH2 : propan-1-amin
5.Tính chất vật lý Amin có phân tử khối nhỏ Metylamin, etylamin , đimetylamin, trimetylamin là
chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước; Phân tử khối càng tăng thì: Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan
trong nước giảm dần.
6.Tính chất hóa học:
a. Tính bazơ:
- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein ) .
- Anilin và các amin thơm khác: không làm đổi màu quì tím
� CH3NH3Cl
� C6H5NH3Cl
- Tác dụng với axít: CH3NH2 + HCl ��
; C6H5NH2 + HCl ��
So sánh lực bazơ : vd : lực bazơ của :
NH2

CH3_NH2 >NH3 >

NaOH > ( CH3)3N > C2H5NH2 > CH3NH2 >NH3>C6H5NH2> (C6H5)2NH ….

b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
NH2

NH2
Br

Br

H2O

+3 Br
2

+3 HBr
Br

èPhản ứng này dùng để nhận biết anilin( tạo kết tủa trắng )
B. AMINOAXIT :
I. Khái niệm: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino
(NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
(2,4,6-tribromanilin)

vd: H2N- CH2-COOH ( glyxin )
CH3 CH COOH H2N CH2[CH2]3 CH COOH
NH2
NH2
alanin
lysin
Danh pháp

*Tên thay thế : axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng
*Tên bán hệ thống : axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (  ,  ,  ) + amino axit + tên thông thường của axit
tương ứng


×