Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Đánh giá các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ tác động đến quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------------------------------------

LÊ THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------------------------------------

LÊ THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Đánh giá các yếu tố của
hệ thống kiểm soát nội bộ tác động đến quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các phân tích số liệu và kết quả dược nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu có bất kỳ vấn đề gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả

Lê Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

6. Ý nghĩa và đóng góp của luận văn ...................................................................3
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................5
1.1 Những công trình nghiên cứu trên thế giới ......................................................5
1.2 Những công trình nghiên cứu trong nước ........................................................7
1.3 Nhận xét và xác định khe trống nghiên cứu ...................................................11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO .............................................................................................................................13
2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................13
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........13
2.1.2 Khái niệm về hệ thống KSNB ...............................................................15


2.1.3 Mục tiêu hệ thống KSNB ......................................................................16
2.1.4 Lợi ích và hạn chế của hệ thống KSNB ................................................16
2.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB ............................................................17
2.2.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................17
2.2.2 Thiết lập mục tiêu ..................................................................................19
2.2.3 Nhận dạng sự kiện tiềm tàng .................................................................20
2.2.4 Đánh giá rủi ro .......................................................................................20
2.2.5 Phản ứng rủi ro ......................................................................................21
2.2.6 Hoạt động kiểm soát ..............................................................................21
2.2.7 Thông tin và truyền thông .....................................................................22
2.2.8 Giám sát .................................................................................................22
2.3 Khái niệm, phân loại về rủi ro ........................................................................23
2.3.1 Khái niệm về rủi ro ................................................................................23
2.3.2 Phân loại rủi ro ......................................................................................24
2.4 Khái quát về quản trị rủi ro ............................................................................24
2.5 Mối quan hệ KSNB với các mục tiêu của QTRR ..........................................26

2.6 Lý thuyết nền ..................................................................................................27
2.6.1 Lý thuyết đại diện ..................................................................................27
2.6.2 Lý thuyết thông tin hữu ích ...................................................................28
2.6.3 Lý thuyết hành vi quản lý ......................................................................28
2.7 Đặc điểm của ngành xây dựng .......................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................32


3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ....................................................................32
3.2 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................32
3.3 Mô hình nghiên cứu dự kiến và các giả thuyết ..............................................34
3.3.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến: ................................................................34
3.3.2 Giả thuyết cho mô hình dự kiến ............................................................35
3.4 Phương trình nghiên cứu ................................................................................35
3.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................36
3.5.1 Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi khảo sát ........................................36
3.5.2 Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu ..........................................40
3.5.3 Công cụ xử lý dữ liệu ...........................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................43
4.1 Đặc điểm và quy mô hoạt động tại các DN xây dựng ở Đồng Nai ................43
4.1.1 Vị trí địa lý, lợi thế phát triển của ngành xây dựng Đồng Nai. .............43
4.1.2 Thực trạng các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ....................43
4.2 Xử lý dữ liệu của nghiên cứu .........................................................................44
4.3 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................47
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...................47
4.3.2 Đánh giá giá trị thang - phân tích khám phá yếu tố EFA ......................49
4.3.3 Thống kê kết quả nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB theo hướng
QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .................................54

4.3.4 Kiểm định tương quan ...........................................................................55
4.3.5 Phân tích hồi quy bội .............................................................................56
4.4 Bàn luận kết quả .............................................................................................61


KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .....................................................................................65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................67
5.1 Kết luận ..........................................................................................................67
5.2 Kiến nghị một số chính sách nhằm nâng cao QTRR tại các DN xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai ...............................................................................................67
5.2.1 Những yếu tố tác động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai. .........................................................................................................68
5.2.1.1 Yếu tố Môi trường kiểm soát ..........................................................68
5.2.1.2 Yếu tố thiết lập mục tiêu .................................................................70
5.2.1.3 Yếu tố phản ứng rủi ro ....................................................................71
5.2.1.4 Yếu tố hoạt động kiểm soát ............................................................71
5.2.1.5 Yếu tố thông tin và truyền thông ....................................................72
5.2.1.6 Yếu tố giám sát ...............................................................................73
5.2.1.7 Yếu tố đánh giá rủi ro .....................................................................74
5.2.2 Yếu tố không tác động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai- Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ..........................................................75
5.3 Hạn chế của đề tài ..........................................................................................77
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài...........................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .....................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

AAA
AICPA
BCTC
COSO
DN
ERM,
QTRR
FEI

Viết đầy đủ bằng tiếng Việt

Viết đầy đủ bằng tiếng Anh

Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ

American Accounting Association

Hiệp hội kế toán viên công

American Institute of Certified Public

chứng Hoa Kỳ

Accountans

BCTC

Financial Statement

Ủy ban thuộc Hội đồng quốc


The Committee of ponsoring

gia Hoa Kỳ về chống gian lận

Organization of the Treadway

khi lập BCTC

Commission

Doanh nghiệp

Enterprise

Quản trị rủi ro

Enterprise Risk Management

Hiệp hội quản trị viên Tài
chính

Financial Executives Institute
International Federation of

IFAC

Liên đoàn kế toán quốc tế

IMA


Hiệp hội kế toán viên quản trị

Institute of Mamagement Accountants

Kiểm soát nội bộ

Internal Control

KSNB

Accountant


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Doanh thu năm 2015 các DN xây dựng tham gia khảo sát tại tỉnh Đồng Nai .... 45
Bảng 4.2: Vốn điều lệ các DN xây dựng tham gia khảo sát tại tỉnh Đồng Nai ................... 45
Bảng 4.3: Số lao động trong các DN xây dựng tham gia khảo sát tại tỉnh Đồng Nai ......... 46
Bảng 4.4: Loại hình DN các DN xây dựng tham gia khảo sát tại tỉnh Đồng Nai ................ 46
Bảng 4.5: Chức vụ của người tham gia khảo sát trong các DN xây dựng tham gia khảo sát
tại tỉnh Đồng Nai.................................................................................................................. 47
Bảng 4.6: Kết quả thống kê đánh giá độ tin cậy các yếu tố của hệ thống KSNB ................ 48
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc ......................................... 48
Bảng 4.8: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA thang đo các yếu tố hệ thống KSNB .. 51
Bảng 4.9: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA thang đo QTRR .................................. 53
Bảng 4.10: Thống kê mô tả các giá trị thang đo .................................................................. 54
Bảng 4.11: Ma trận hệ số tương quan .................................................................................. 55
Bảng 4.12: Kiểm định tính phù hợp của mô hình và kiểm định tính độc lập của sai số ..... 57
Bảng 4.13: Kết quả phân tích phương sai ............................................................................ 58
Bảng 4.15: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả định ............................................................ 60

Bảng 4.16: Vị trí các yếu tố của hệ thống thống KSNB tác động đến QTRR tại các DN xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.......................................................................................... 61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và các mục tiêu của QTRR ................. 27
Hình 3.1: Khung nghiên cứu luận văn........................................................................ 32
Hình 3.3: Quy trình nghiên cứu chính thức ................................................................ 34
Hình 5.1: Phương trình hồi quy thực tế ...................................................................... 67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa cùng với môi trường kinh doanh luôn luôn
thay đổi thì bất cứ ngành nghề kinh doanh nào cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro cũng
như thách thức. Để các doanh nghiệp (DN) tồn tại và phát triển bền vững thì yêu cầu
cấp thiết đối với các nhà quản lý là phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB)
theo hướng quản trị rủi ro (QTRR) hiệu quả nhằm giúp cho DN phòng ngừa, nhận
diện, ứng phó kịp thời với rủi ro có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh. Bởi vì “một
trong những phòng tuyến tốt nhất chống lại sự thất bại trong kinh doanh, cũng như là
một cơ sở quan trọng của thành quả kinh doanh, là có một hệ thống KSNB hữu hiệu,
giúp quản lý rủi ro và cho phép sự sáng tạo và bảo tồn các giá trị. Các tổ chức thành
công biết cách làm thế nào để tận dụng được lợi thế của những cơ hội và đối phó với
các mối đe dọa, trong nhiều trường hợp thông qua việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
hữu hiệu và do đó cải thiện được thành quả của họ” (IFAC, 2012, p.4). Theo COSO
năm 2004 được xây dựng trên cơ sở báo cáo kiểm soát nội bộ 1992 với tiêu đề: “Quản
trị rủi ro DN” đã xác định những tiêu chuẩn làm cơ sở đánh giá rủi ro cũng như đề

xuất xây dựng QTRR hiệu quả trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
Đồng Nai là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cửa ngõ tiếp
giáp với Tp. Hồ Chí Minh nên có nhiều lợi thế trong việc phát triển kinh tế. Trong
những năm gần đây thì quá trình đô thị hóa cũng như nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng,
các khu công nghiệp, chương trình nông thôn mới tăng lên rất nhanh… nên nhu cầu
về xây dựng cũng tăng theo vì vậy mà tốc độ phát triển của các DN xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai rất nhanh cả về quy mô lẫn số lượng. Tuy các DN xây dựng có
những điều kiện thuận lợi để phát triển nhưng cũng tồn tại rất nhiều rủi ro tiềm ẩn có
thể xảy ra như rủi ro về thiên tai, nguồn nhân lực, nguồn vốn, giá cả,…Để có thể
phòng ngừa, nhận diện và phản ứng với rủi ro thì các DN cần phải thiết lập một hệ
thống theo hướng QTRR một cách hiệu quả. Tuy nhiên trước tiên cần xác định được
yếu tố cấu thành nào của hệ thống KSNB theo COSO 2004 tác động đến QTRR và


2

mức tác động như thế nào, từ đó đưa ra những chính sách, kiến nghị phù hợp để hoàn
thiện hệ thống KSNB nhằm nâng cao QTRR.
Để giải quyết vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá các yếu tố của hệ
thống KSNB tác động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai” có ý nghĩa đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu của hệ thống KSNB đến QTRR
tại các DN xây dựng tại Đồng Nai từ đó đưa ra các kiến nghị cần thiết nhằm khắc
phục những điểm hạn chế và phát huy những điểm mạnh từ đó giúp các DN xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, tránh rủi ro, tổn thất và
phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận văn:
Mục tiêu chung của luận văn là đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu
thành của hệ thống KSNB tác động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp để hoàn thiện hệ thống

KSNB nhằm nâng cao QTRR trong các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mục tiêu cụ thể:
Luận văn nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
- Tổng quan các nghiên cứu trước đây có liên quan tới nội dung của luận văn.
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về KSNB theo báo cáo COSO năm 2004, rủi ro
và QTRR.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB tác
động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đo lường, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB
tác động đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm nâng cao QTRR tại các
DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Câu hỏi nghiên cứu


3

Câu hỏi 1: Những yếu tố nào của hệ thống KSNB tác động đến QTRR tại các
DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của mỗi yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến
QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Câu hỏi 3: Kiến nghị nào là phù hợp để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm nâng
cao QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu sự tác động của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tác
động đến QTRR trong tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khảo sát các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Thời gian khảo sát dữ liệu: từ tháng 8/2016 đến tháng 10/2016

- Giới hạn nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hệ thống KSNB theo báo cáo
COSO 2004.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu định tính
và phương pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể:
- Nghiên cứu định tính: tổng hợp và hệ thống hóa tổng quan nghiên cứu và các
lý thuyết có liên quan để rút trích được các nhân tố cơ bản của hệ thống KSNB tác
động đến QTRR, từ đó xây dựng thang đo và chọn mẫu.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: thu thập dữ liệu thông qua bảng khảo sát
dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá các yếu tố của hệ thống KSNB tác
động đến QTRR. Luận văn sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu chính sau: Phân
tích yếu tố khám phá (EFA) nhằm kiểm định các yếu tố của hệ thống KSNB có tác
động đến QTRR. Phân tích hồi quy đa biến nhằm đánh giá mức độ tương quan, mức
độ tác động từng yếu tố của hệ thống KSNB tác động đến QTRR.
6. Ý nghĩa và đóng góp của luận văn


4

- Luận văn góp phần tổng kết các nghiên cứu có liên quan đến tác động của các
yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác
động của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến QTRR tại các DN xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai góp phần bổ sung vào tổng quan nghiên cứu về KSNB ở Việt
Nam.
- Đề xuất một số chính sách nhằm nâng cao QTRR tại các DN xây dựng ở Đồng
Nai, thông qua việc hoàn thiện hệ thống KSNB như nhận diện rủi ro, phòng ngừa rủi
ro và phản ứng rủi ro.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo nội dung chính của
luận văn được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu: Giới thiệu các công trình nghiên cứu
đã công bố trên thế giới và tại Việt Nam trong thời gian gần đây, từ đó kế thừa mô
hình nghiên cứu, kết quả những nghiên cứu trước và tìm khe trống cho nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về KSNB và QTRR: Trình bày cơ sở lý thuyết tổng
quát về hệ thống KSNB, QTRR và mối quan hệ giữa KSNB với QTRR.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu bao
gồm thiết kế nghiên cứu, mẫu nghiên cứu, phương pháp lấy mẫu và phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Trình bày thực trạng các DN xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, xử lý dữ liệu thực trạng từ mẫu nghiên cứu, kết quả
phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu về tác động của hệ thống KSNB đến QTRR
tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 4 để
đưa ra kết luận, từ kết luận tác giả có căn cứ đề xuất một số chính sách nhằm hoàn
thiện hệ thống KSNB nâng cao QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong phần này tác giả trình bày các công trình nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam với nội dung liên quan tới hệ thống KSNB, QTRR, tác động các yếu tố của hệ
thống KSNB đến QTRR tại các DN.
1.1 Những công trình nghiên cứu trên thế giới
- Lembi Noorvee (2006), “Evaluation of the effectiveness of internal control
over financial reporting” - Đánh giá tính hữu hiệu của KSNB đối với BCTC”.
Nghiên cứu đã tổng hợp các lý thuyết có liên quan về hệ thống KSNB và tác
động của hệ thống KSNB đối với BCTC. Để đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống

KSNB tác giả kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cho nghiên
cứu của mình. Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên khuôn mẫu lý thuyết COSO
1992 và tác giả tiến hành khảo sát tại 3 DN sản xuất tại Estonia. Dựa vào kết quả
khảo sát tác giả tiến hành so sánh hệ thống KSNB của cả 3 DN với nhau để đưa ra
những điểm mạnh, điểm yếu của 5 bộ phận cấu thành hệ thống KSNB từ đó đưa ra
các kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB tại các DN này. Tác giả nhận định chi phí
liên quan tới KSNB phải tỷ lệ với lợi ích mà nó đem lại, hệ thống KSNB phát triển
dễ dàng hơn ở các DN nhỏ, đối với các DN phát triển nhanh trọng tâm ban đầu của
nhà quản lý là tăng trưởng doanh thu hơn là KSNB tuy nhiên nếu các DN thiếu hệ
thống KSNB sẽ là vấn đề nghiêm trọng trong tương lai.
- Etukifiok Charles (2011), “Evaluation of Internal Control Systems of banks in
Nigeria”- Đánh giá hệ thống KSNB đối với ngân hàng ở Nigeria.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng chính cho nghiên cứu của
mình. Nghiên cứu được khảo sát tại 24 ngân hàng trong nước và 5 ngân hàng quốc tế
tại Nigeria nhằm đánh giá tính hiệu quả của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu
khẳng định sự hiện diện của hệ thống KSNB trong ngân hàng đã đảm bảo hợp lý về
hiệu quả hoạt động, độ tin cậy của BCTC và báo cáo quản lý, đảm bảo tuân thủ pháp
luật và các quy định. Điều đó khẳng định rằng một hệ thống KSNB vững mạnh đảm
bảo việc thực hiện mục tiêu chiến lược và mục tiêu ngắn hạn của ngân hàng, đó là
điều kiện cần thiết để quản lý hiệu quả ở tất cả các ngân hàng ở Nigeria. Tuy nghiên


6

cứu đã đạt được mục tiêu đề ra nhưng vẫn có những điểm hạn chế trong việc thu thập
dữ liệu đó là: một số lãnh đạo cấp cao từ chối cung cấp thông tin trong quá trình khảo
sát, khó tiếp cận để phỏng vấn những giám đốc điều hành của ngân hàng hoặc không
thể xem được các báo cáo của Ban kiểm soát của ngân hàng để đánh giá mức độ vi
phạm của ngân hàng.
- Amaka (2012), “The impact of internal control system on The Financial

management of an organization” -Tác động của hệ thống KSNB về quản lý tài chính
của tổ chức” .
Nghiên cứu đã tổng hợp lý thuyết cơ bản về hệ thống KSNB, KSNB trong một
tổ chức tài chính, mối quan hệ giữa kiểm toán nội bộ và KSNB. Tác giả kết hợp cả
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cho nghiên cứu của mình. Để đánh
giá mức độ tác động của hệ thống KSNB về quản lý tài chính của tổ chức tác giả đã
tiến hành khảo sát tại Nigeria với hơn 2.000 mẫu khảo sát từ các nhân viên, ban giám
đốc, nhà quản lý, kế toán viên, kiểm toán độc lập. Kết quả nghiên cứu cho thấy: thiếu
các thủ tục KSNB sẽ làm cho việc quản lý tài chính của một tổ chức gặp các mối đe
dọa nhất định như: BCTC không chính xác/ thất thoát tài sản công ty, sự mất cắp và
quản lý những tài liệu yếu kém của tổ chức do sự lạm quyền của nhân viên, sổ sách
tài chính chứa đựng nhiều sai sót và không đáng tin cậy, không thực hiện các chính
sách kế toán phù hợp. Nghiên cứu kết luận rằng việc vận hành một hệ thống KSNB
hữu hiệu có tác động không nhỏ đến việc quản lý tài chính của bất kỳ một DN nào.
- Bon-Gang Hwang và các cộng sự (2014), “Risk management in small
construction projects in Singapore: Status, barriers and impact” - Quản lý rủi ro
trong các dự án xây dựng nhỏ tại Singapore: Trạng thái, các rào cản và tác động.
Nghiên cứu thực hiện theo phương pháp định lượng là chính bằng cách tiến
hành khảo sát 668 dự án do 34 công ty thực hiện về vấn đề QTRR. Trong số các công
ty được khảo sát thì phần lớn có chỉ số thực hiện QTRR là tương đối thấp chỉ mức
dưới 50%. Kết quả của nghiên cứu cho thấy “không đủ thời gian”, “thiếu kinh phí”,
“tỷ suất lợi nhuận thấp” và “không kinh tế” là những rào cản trong QTRR trong các
dự án nhỏ. Một số nhà quản lý của các DN vừa và nhỏ nhận định rằng: các chi phí


7

liên quan trong quá trình áp dụng QTRR là rất lớn vì thế mà họ bỏ qua không áp dụng
QTRR mặc dù họ biết những lợi ích tiềm năng khi thực hiện QTRR trong các dự án
nhỏ sẽ mang lại lợi ích rất lớn. Mặc dù nghiên cứu đã đạt được mục tiêu nghiên cứu

nhưng vẫn có những điểm hạn chế như là: cỡ mẫu nhỏ, phạm vi nghiên cứu chỉ là các
dự án nhỏ, khảo sát dữ liệu chỉ mang tính chủ quan do khảo sát QTRR dựa trên kinh
nghiệm và nhận thức của người phỏng vấn.
- Xianbo Zhao và các cộng sự (2014), “Critical success factors for enterprise
risk management in Chinese construction companies” – Những yếu tố thành công về
QTRR tại các DN xây dựng ở Trung Quốc.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng chính cho nghiên cứu của
mình. Nghiên cứu đã chỉ ra 16 yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát rủi
ro tại các DN xây dựng ở Trung Quốc, thông qua cuộc khảo sát nghiên cứu với gần
90 mẫu khảo sát được gửi về. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố thành công
được chia thành các nhóm với mức độ ảnh hưởng giảm dần: sự cam kết của hội đồng
quản trị và quản lý cấp cao; xác định rủi ro, phân tích và phản ứng với rủi ro; thiết
lập mục tiêu; thực hiện và hội nhập; truyền thông và sự hiểu biết; cam kết và sự tham
gia của lãnh đạo cấp cao. Mặc dù nghiên cứu đã xác định được những yếu tố thành
công về QTRR tại các DN xây dựng ở Trung Quốc tuy nhiên vẫn có những hạn chế
như dữ liệu nghiên cứu chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, phương pháp chọn mẫu
phi xác suất nên kết quả nghiên cứu chưa đạt độ tin cậy cao.
1.2 Những công trình nghiên cứu trong nước
Hệ thống KSNB và QTRR trong thời gian gần đây được các nhà nghiên cứu,
các nhà khoa học tại Việt Nam nghiên cứu khá nhiều trong các luận văn cũng như
các bài báo khoa học.
- Phạm Thị Trang (2010), “Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro trong dự án thi
công xây dựng”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã tổng quan các vấn đề rủi ro trong dự án triển khai thực hiện trong
quá trình thi công xây dựng, đồng thời nêu rõ nội dung chính của quá trình kiểm soát
rủi ro như nhận dạng rủi ro, phân loại rủi ro, đánh giá và ước lượng rủi ro, xử lý rủi


8


ro từ đó xây dựng được sơ đồ quản trị rủi ro, sơ đồ khắc phục rủi ro. Từ đó tác giả đã
đưa ra giải pháp kiểm soát rủi ro trong quá trình thi công xây dựng nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện các hợp đồng xây dựng, vừa đem lại lợi ích cho DN nhận thầu vừa
đem lại lợi ích cho Nhà nước.
- Thái Mỹ Thanh (2013), Thiết lập hệ thống KSNB theo hướng nâng cao năng
lực QTRR đối với các DN dịch vụ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ,
Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh .
Tác giả đã tổng hợp lý thuyết QTRR, hệ thống KSNB từ đó nêu lên mối quan
hệ giữa hệ thống KSNB và QTRR dựa trên báo cáo COSO 2004. Dựa trên cơ sở
thống kê định lượng khảo sát thực tế và phỏng vấn trực tiếp để cụ thể hóa cơ sở lý
luận và thực tiễn. Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa vào tiêu chuẩn của báo cáo
COSO 2004 nội dung chủ yếu tập trung chủ yếu vào hoạt động KSNB liên quan tới
QTRR trong các DN dịch vụ. Tác giả đã khảo sát hơn 50 DN dịch vụ trên địa bàn
TP.HCM với kết quả nhìn chung các DN dịch vụ trên địa bàn TP.HCM đều quan tâm
tới KSNB, QTRR và đều có các thủ tục kiểm soát. Tuy nhiên, thì các DN chưa tiếp
cận rủi ro một cách có hệ thống và đầy đủ, người quản lý chưa hoàn toàn được chuyên
đào tạo sâu về KSNB, các DN vẫn chưa tạo một môi trường thuận lợi cho nhân viên
thực hiện tốt nhiệm vụ. Căn cứ vào kết quả thống kê mô tả tác giả đã đề xuất đưa ra
các giải pháp nhằm thiết lập hệ thống KSNB theo hướng nâng cao năng lực QTRR
dựa trên nền tảng khuôn mẫu tích hợp QTRR theo COSO 2004 trên cả 8 yếu tố tác
động. Đồng thời nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý vì nhà quản lý có trách nhiệm
định hướng, xây dựng và kiểm soát các hoạt động theo đúng mục tiêu chiến lược đề
ra.
- Lê Vũ Tường Vy (2014), Hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại
Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tác giả trình bày về lịch sử hình thành và phát triển về hệ thống KSNB theo
COSO năm 2004 với 8 thành phần cấu thành, cũng như tổng quan về QTRR từ đó
nêu lên mối quan hệ giữa KSNB với QTRR. Tác giả thực hiện phương pháp quan sát



9

thực tế tổ chức hệ thống KSNB và QTRR tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn, tìm
hiểu các văn bản pháp quy, nội quy, quy chế,... Dựa trên kết quả thống kê mô tả, khảo
sát thực tế cho thấy công ty chưa nghiên cứu và xây dựng hệ thống KSNB hoàn chỉnh,
tuy nhiên thì hệ thống KSNB được hình thành một cách tự phát và một số bộ phận đã
hoạt động và phát huy hiệu quả. Cụ thể là: các cán bộ nhân viên công ty chưa qua đào
tạo đúng chuyên ngành, quản lý cấp trung gian vẫn chưa truyền đạt đúng thông tin
cho người lao động, công ty vẫn chưa chủ động trong việc nhận dạng và đánh giá rủi
ro. Dựa trên kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra từng giải pháp cụ thể cho từng yếu
tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo COSO 2004 đối với Công ty cổ phần Cảng
Quy Nhơn, đồng thời tác giả đưa ra các kiến nghị đối với công ty Hàng hải Việt Nam,
các cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên với mẫu phỏng vấn chưa đủ lớn nên chưa thể
khái quát và đưa ra các kết luận đầy đủ, đánh giá về hệ thống KSNB tại Công ty theo
hướng QTRR, và luận văn này sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn cụ thể hơn
sau này nhằm giúp các DN khai thác Cảng có hệ thống KSNB vững mạnh và kiểm
soát tốt các rủi ro hơn.
- Nguyễn Hoàng Thơ (2015), Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các DN xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu đã tổng hợp lý thuyết về hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2013
và kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu định lượng và nghiên cứu
định tính để phân tích và trình bày dữ liệu. Tác giả đã tiến hành khảo sát hơn 80 DN
xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nhằm đánh giá thực trạng hệ thống hệ thống
KSNB. Thang đo nghiên cứu dựa trên báo cáo COSO 2013 gồm 5 yếu tố cấu thành
và 17 nguyên tắc và được đo lường bằng 70 biến quan sát. Đồng thời để đánh giá
thực trạng hệ thống KSNB tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích
đánh giá trung bình 5 thành phần của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy
hệ thống KSNB gồm 5 yếu tố là môi trường nội bộ, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm

soát, thông tin và truyền thông và giám sát đã thực sự tồn tại tại các DN xây dựng ở
Tiền Giang, nhiều DN đã vận dụng lý thuyết về KSNB vào quá trình kiểm soát và


10

quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Tuy đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra nhưng vẫn
tồn tại những hạn chế là nghiên cứu chỉ mang tính chất chung chung chưa nghiên cứu
sâu theo từng chu trình hoạt động của DN.
- Nguyễn Thị Mai Sang (2015), Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
hệ thống kiểm soát rủi ro tại các DN xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn
thạc sĩ, Trường đại học Tôn Đức Thắng.
Tác giả tổng hợp và trình bày khái quát về rủi ro, kiểm soát rủi ro, các yếu tố
cấu thành nên hệ thống kiểm soát rủi ro theo COSO 2004 cũng như mối quan hệ giữa
kiểm soát rủi ro với các bộ phận khác của DN. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính. Mô hình nghiên cứu chính là 8 yếu
tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo COSO 2004 tác động đến chất lượng kiểm soát
rủi ro bao gồm: môi trường kiểm soát, thiết lập mục tiêu, đánh giá rủi ro, phản ứng
với rủi ro, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, hoạt động kiểm soát, giám sát và yếu tố thông
tin và truyền thông. 8 biến độc lập và một biến phụ thuộc được đo lường bằng 45 biến
quan sát. Sau đó tác giả đã tiến hành khảo sát các lãnh đạo cũng như nhân viên của
100 DN xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Với kết quả phân tích hồi quy
cho thấy 8 yếu tố cấu thành nên báo cáo COSO năm 2004 đều ảnh hưởng đến chất
lượng kiểm soát rủi ro tại các DN xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tuy
nhiên mức độ tác động của từng yếu tố thì khác nhau. Cụ thể như là: môi trường kiểm
soát là yếu tố tác động mạnh nhất đến chất lượng kiểm soát rủi ro, rồi đến các yếu tố
như thiết lập mục tiêu, đánh giá rủi ro, phản ứng với rủi ro, nhận dạng sự kiện tiềm
tàng, hoạt động kiểm soát, giám sát và yếu tố tác động ít nhất là thông tin và truyền
thông. Đồng thời 8 yếu tố này đã giải thích được 79,3% sự biến thiên của Chất lượng
quản lý kiểm soát rủi ro. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra từng kiến

nghị cụ thể cho từng yếu tố tác động đến chất lượng kiểm soát rủi ro. Luận văn đã
góp phần giúp các DN xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh tránh hoặc giảm nhẹ được
thiệt hại khi gặp rủi ro, góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy
nhiên, do mẫu khảo sát chưa đủ lớn cũng như hạn chế về mặt thời gian nên độ tin cậy


11

của kết quả phân tích chưa cao, chưa đánh giá đúng được mức độ tác động của các
yếu tố cấu thành nên KSNB theo Báo cáo COSO năm 2004.
- Nguyễn Thị Phương Dung(2016), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ tại các DN có vốn đầu từ nước ngoài trong khu chế xuất
Linh Trung I”, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả sử dụng báo cáo COSO 2013 làm cở sở lý thuyết nền cho nghiên cứu
của mình và tập trung nghiên cứu vào hệ thống KSNB của các DN có vốn đầu tư
nước ngoài trong khu chế xuất Linh Trung I. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định lượng bằng cách thiết lập mô hình nghiên cứu, bảng câu hỏi khảo sát và tiến
hành khảo sát 25 DN nước ngoài về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB nhằm xác định
yếu tố nào của hệ thống KSNB có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của DN. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các yếu tố của hệ thống KSNB đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến
hoạt động của các DN có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I. Việc hoàn
thiện hệ thống KSNB là yêu cầu tất yếu tuy nhiên nếu như nổ lực của một mình DN
là vẫn chưa đủ mà cần đến sự hỗ trợ đến từ các yếu tố bên ngoài.
1.3 Nhận xét và xác định khe trống nghiên cứu
 Nhận xét
Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước
liên quan đến đề tài luận văn tác giả có một số nhận xét.
- Hệ thống KSNB đóng vai trò quan trọng trong DN không những giúp đạt
những mục tiêu về báo cáo, hiệu quả hoạt động và tuân thủ pháp luật mà còn giúp


cho việc quản lý tài chính trở nên hiệu quả hơn.
- Phần lớn các nghiên cứu về hệ thống KSNB theo hướng QTRR theo phương
pháp định tính nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB để nâng cao năng lực QTRR tại
doanh nghiệp.
 Khe trống trong nghiên cứu:
Tác giả đã tìm được khe trống để thực hiện đề tài:
- Trên thế giới các nghiên cứu về KSNB và QTRR được thực hiện khá nhiều.
Tuy nhiên ở mỗi quốc gia với mỗi ngành nghề khác nhau thì việc xây dựng hệ thống


12

KSNB khác nhau cũng như mức độ tác động của từng yếu tố cấu thành của hệ thống
KSNB đến QTRR là khác nhau.
- Các nghiên cứu trong nước thì đa số chỉ dừng lại ở phương pháp nghiên cứu
định tính, tuy có những nghiên cứu định lượng về yếu tố tác động đến KSNB theo
hướng QTRR nhưng vẫn còn ít . Đồng thời đối với mỗi ngành nghề, địa phương có
những đặc thù riêng cho nên mức độ tác động của KSNB cũng khác nhau.
- Đồng thời, chưa có công trình nghiên cứu nào theo phương pháp định lượng
đo lường sự tác động các yếu tố hệ thống KSNB đến QTRR tại các DN xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Vì vậy, tác giả thực hiện đề tài này để đánh giá mức độ tác động của hệ thống
KSNB đến QTRR từ đó đưa ra các kiến nghị phù hợp để hoàn thiện hệ thống KSNB
nhằm nâng cao QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nội dung chính của chương 1 là trình bày tóm tắt một số công trình nghiên cứu
đã công bố trong và ngoài nước có liên quan trực tiếp cũng như gián triếp đến hệ
thống KSNB, QTRR. Từ đó tác giả chỉ ra khe trống nghiên cứu để xác định vấn đề
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu làm định hướng chung cho luận
văn. Qua việc tổng hợp, đánh giá các công trình nghiên cứu tác giả đã đã kế thừa và

học hỏi được phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý thuyết, giả thuyết nghiên cứu, mô
hình nghiên cứu để áp dụng vào luận văn của mình.


13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO
2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB trên thế giới trải qua nhiều
giai đoạn từ giai đoạn sơ khai, hình thành, phát triển đến giai đoạn hiện đại.
 Giai đoạn sơ khai
Trong cuộc cách mạng công nghiệp các công ty có nhiều nhu cầu về vốn để phát
triển từ đó dẫn đến nhu cầu về quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn từ
đó thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện trong giai đoạn này.
Năm 1905, Robert Montgommery đưa ra một số vấn đề liên quan đến KSNB
trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”.
Năm 1929, trong một công bố của Cục Dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ, KSNB được
đề cập chính thức, theo đó, KSNB được định nghĩa là công cụ để bảo vệ tiền và các
tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách.
Năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa
về KSNB là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một
tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi
chép sổ sách
 Giai đoạn hình thành
Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB, theo đó
KSNB được định nghĩa “ KSNB là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên
quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự
chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến

khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý”.
Tiếp theo đó AICPA đã ban hành và soạn thảo nhiều chuẩn mực kiểm toán đề
cập đến những khái niệm khác nhau về KSNB như thủ tục kiểm soát SAP (1958),
SAP 33 (1962), SAP 54 (1972), SAS 1 (1973).


14

Trong suốt những thời kỳ trên, khái niệm về KSNB đã không ngừng được mở
rộng ra khỏi mục tiêu bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, thì KSNB
chỉ mới dừng lại như là một phương tiện nhằm phục vụ cho kiểm toán viên trong
kiểm toán BCTC.
 Giai đoạn phát triển
Nhiều hiệp hội về kế toán trong thời gian này cũng được thành lập như Hiệp hội
kế toán viên công chứ Hoa Kỳ, Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ, Hiệp hội quản trị viên tài
chính, Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ, Hiệp hội kế toán viên quản trị đã tài trợ cho
Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên BCTC (ủy ban
Treadway, 1985) để nghiên cứu gian lận trên BCTC và kiến nghị giảm các gian lận
trên BCTC. Tiếp theo đó Ủy ban COSO được thành lập vào năm 1985.
Ủy ban COSO đã ban hành báo cáo COSO 1992, đây là tài liệu đầu tiên trên thế
giới đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo
COSO đưa ra 5 bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB là: môi trường kiểm soát, đánh
giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
 Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO tuy chưa thực hoàn chỉnh nhưng tạo lập được cơ sở lý thuyết rất
cơ bản về KSNB tạo tiền đề cho hàng loạt các nghiên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực
khác nhau:
- Phát triển về phía QTRR: Năm 2001 dựa trên báo cáo COSO 1992, COSO tiếp
tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro DN (ERM) trên cơ sở của báo cáo
COSO 1992. ERM được định nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi trường kiểm soát, thiết lập

mục tiêu, nhận diện sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro, phản ứng rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Đến 2004, ERM đã được chính thức
ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ được
xem là cánh tay nối dài của báo cáo này.
- Phát triển cho DN nhỏ: năm 2006, Ủy ban COSO nghiên cứu và ban hành
hướng dẫn “KSNB đối với BCTC – Hướng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô
nhỏ”.


15

- Phát tiển theo hướng công nghệ thông tin: Năm 1996, hiệp hội về kiểm soát
và kiểm toán hệ thống thông tin ban hành bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm
soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan”.
- Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa
Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ, bao gồm: SAS 78 (1995), SAS 94 (2001), ISA 315, IAS 265.
- Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ: Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ định
nghĩa các mục tiêu KSNB bao gồm: độ tin cậy và tính trung thực của thông tin; tuân
thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động.
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Lĩnh vực
ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu chi tiết về KSNB trong ngành nghề
của mình. Báo cáo Basel (1998) đã đưa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân
hàng. Báo cáo này không đưa ra những lý luận mới mà chỉ vận dụng các lý luận cơ
bản của COSO vào lĩnh vực ngân hàng.
- Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB: dựa trên khuôn mẫu COSO 1992, dự
thảo hướng dẫn giám sát hệ thống KSNB (Exposure) được đưa ra nhằm các tổ chức
tự giám sát chất lượng của hệ thống KSNB.
- Báo cáo COSO 2013: Ủy ban COSO đã ban hành khuôn mẫu hệ thống KSNB

mới dựa trên các nguyên tắc cũ kết hợp thêm các hướng dẫn minh họa để giải thích
các khái niệm trong khuôn khổ, đồng thời thiết kế lại hệ thống KSNB đáp ứng được
với sự phức tạp cũng như thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế. Do đó, báo cáo
COSO 2013 được xem là thay thế cho báo cáo COSO 1992 nhằm giúp cho DN xây
dựng hệ thống KSNB hiện hữu trong bối cảnh hiện nay.
2.1.2 Khái niệm về hệ thống KSNB
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về hệ thống KSNB do các tổ chức
kế toán, kiểm toán đưa ra nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi nhất vẫn là khái
niệm KSNB theo báo cáo COSO 1992, và hiện nay được sửa đổi cập nhập thành báo
cáo COSO 2013.


×