Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích các yếu tố tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VIỆT ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VIỆT ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340401

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hƣớng dẫn khoa học:



TS. PHẠM KHÁNH NAM

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Nguyễn Việt Anh, là sinh viên lớp Cao học Kinh tế mở tại tỉnh
Kiên Giang, niên khóa năm 2015-2017, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi
xin cam đoan Đề tài luận văn “Phân tích các yếu tố tác động đến việc ứng
dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” là kết quả của tôi nghiên cứu thực tế trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang vào năm 2016 – 5/2017.
Các số liệu liên quan đƣợc phân tích trong luận văn do chính tác giả điều
tra sơ cấp và cập nhật số liệu thứ cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đƣợc xử lý
một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu này đƣợc trình bày trong luận văn là
thành quả của quá trình nghiên cứu của bản thân tôi dƣới sự giúp đỡ của giáo
viên hƣớng dẫn là Thầy TS. Phạm Khánh Nam và các doanh nghiệp tỉnh
Kiên Giang. Những kết luận khoa học trong luận văn này sẽ đƣợc trình bày
bảo vệ trƣớc hội đồng thi của trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh và
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên./.
Tác giả luận văn
NGUYỄN VIỆT ANH


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC


..................................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
1.5. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................. 4
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................. 4
1.8. Bố cục của nghiên cứu .............................................................................. 4
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................... 6
2.1. Hiệu quả kinh doanh và bản chất của nó .................................................. 6
2.2. Nguyên tắc tối đa hóa sản lƣợng của nhà sản xuất ................................. 10
2.3. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận trong SXKD ........................................ 12
2.4. Ứng dụng công nghệ (technology adoption) .......................................... 14
2.5. Thƣơng mại điện tử ................................................................................. 15
2.5.1. Khái niệm TMĐT................................................................................ 15
2.5.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử ................................................ 16
2.5.3. Lợi ích của TMĐT .............................................................................. 17
2.5.4. Các hình thức TMĐT đã đƣợc ứng dụng ............................................ 19


CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21

3.1. Cơ sở xây dựng khung nghiên cứu ......................................................... 21
3.1.1. Tổng hợp các yếu tố từ các nghiên cứu trƣớc ..................................... 21
3.1.2. Các thang đo trong nghiên cứu khoa học ........................................... 23
3.1.3. Kích thƣớc mẫu nghiên cứu ................................................................ 25
3.2. Khung phân tích ...................................................................................... 25
3.2.1. Khung phân tích .................................................................................. 25
3.2.2. Mô tả khung phân tích ........................................................................ 26
3.2.3. Phân tích định lƣợng ........................................................................... 28
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 31
4.1. Kiên Giang và tình hình ứng dụng TMĐT ............................................. 31
4.1.1. Tổng quan về Kiên Giang ................................................................... 31
4.1.2. Hạ tầng công nghệ thông tin Kiên Giang ........................................... 33
4.2. Kết quả phân tích .................................................................................... 41
4.2.1. Thống kê mô tả ................................................................................... 41
4.2.2. Các yếu tố ảnh hƣớng đến nhu cầu xây dựng website TMĐT ........... 60
4.2.3. Các yếu tố ảnh hƣớng đến tham gia sàn TMĐT Kiên Giang ............. 63
4.2.4. Tổng hợp nhu cầu tham gia TMĐT của doanh nghiệp ....................... 66
4.2.5. Kết quả hồi quy ................................................................................... 68
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................ 74
5.1. Kết luận ................................................................................................... 74
5.2. Hàm ý chính sách .................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN.
PHỤ LỤC II.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APEC

Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng


CNTT

Công nghệ thông tin

DTSQ

Dự trữ sinh quyển

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

UNCITRAL Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế
WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thống kê, tính điểm hạ tầng kỹ thuật CNTT của Kiên Giang .................... 34
Bảng 2. Thống kê, tính điểm hạ tầng nhân lực CNTT của Kiên Giang.................... 36
Bảng 3. Thống kê, tính điểm lĩnh vực ứng dụng CNTT ........................................... 38
Bảng 4. Thống kê, tính điểm lĩnh vực sản xuất -kinh doanh CNTT......................... 39
Bảng 5. Thống kê, tính điểm lĩnh vực môi trƣờng tổ chức - chính sách .................. 39
Bảng 6. Tổng hợp Vietnam ICT Index 2015 của Kiên Giang .................................. 40
Bảng 7. Thống kê về giới tính ................................................................................... 41
Bảng 8. Thống kê về năm sinh .................................................................................. 42
Bảng 9. Thống kê về dân tộc..................................................................................... 42
Bảng 10. Thống kê về trình độ .................................................................................. 42

Bảng 11. Thống kê về loại hình doanh nghiệp ......................................................... 43
Bảng 12. Thống kê về lĩnh vực kinh doanh .............................................................. 43
Bảng 13. Thống kê về vốn kinh doanh ..................................................................... 45
Bảng 14. Thống kê về số lao động ............................................................................ 45
Bảng 15. Thống kê về số máy tính đƣợc trang bị ..................................................... 46
Bảng 16. Thống kê về số lao động chuyên trách CNTT ........................................... 46
Bảng 17. Thống kê về thiết bị phục vụ TMĐT ......................................................... 47
Bảng 18. Thống kê về website của doanh nghiệp ..................................................... 48
Bảng 19. Thống kê về cấp độ website ...................................................................... 49
Bảng 20. Thống kê về sử dụng email trong doanh nghiệp ....................................... 49
Bảng 21. Thống kê về thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 49
Bảng 22. Thống kê về phần mềm sử dụng ................................................................ 50
Bảng 23. Thống kê về chữ ký điện tử ....................................................................... 51
Bảng 24. Thống kê về tính năng của website ........................................................... 51
Bảng 25. Thống kê về mục đích sử dụng email ........................................................ 52
Bảng 26. Thống kê về kế hoạch sử dụng email ........................................................ 53
Bảng 27. Thống kê về hình thức giao dịch TMĐT ................................................... 53
Bảng 28. Thống kê hiệu quả bán hàng ...................................................................... 55
Bảng 29. Ƣớc tính hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2014.................................. 55
Bảng 30. Ƣớc tính hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2015.................................. 55


Bảng 31. So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................... 56
Bảng 32. Hiệu quả ứng dụng TMĐT ........................................................................ 57
Bảng 33. Nhận định những rào cản TMĐT .............................................................. 58
Bảng 34. Mức độ sẵn sàng trả phí dịch vụ ................................................................ 58
Bảng 35. Nhu cầu trang bị kiến thức......................................................................... 59
Bảng 36. Thống kê về hình thức đào tạo .................................................................. 59
Bảng 37. Thống kê về thời gian đào tạo ................................................................... 60
Bảng 38. Thống kê về nội dung đào tạo ................................................................... 60

Bảng 39. Nhu cầu xây dựng website ......................................................................... 67
Bảng 40. Thống kê về nhu cầu tham gia giao dịch TMĐT....................................... 68


DANH MỤC BIỂU- HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1. Tài nguyên đất Kiên Giang...................................................................... 32
Biểu đồ 2. Thống kê, tính điểm hạ tầng kỹ thuật CNTT của Kiên Giang ................ 33
Biểu đồ 3. Thống kê, tính điểm hạ tầng nhân lực CNTT của Kiên Giang ............... 35
Biểu đồ 4. Thống kê, tính điểm lĩnh vực ứng dụng CNTT ....................................... 37
Biểu đồ 5. Tổng hợp Vietnam ICT Index 2015 của Kiên Giang .............................. 40
Biểu đồ 6. Thống kê về lĩnh vực kinh doanh ............................................................ 44
Biểu đồ 7. Thống kê về thiết bị phục vụ TMĐT ....................................................... 48
Biểu đồ 8. Thống kê về tính năng của website ......................................................... 52
Biểu đồ 9. Thống kê hiệu quả bán hàng .................................................................... 54
Biểu đồ 10. Nhu cầu xây dựng website..................................................................... 66
Biểu đồ 11. Thống kê về nhu cầu tham gia giao dịch TMĐT .................................. 67
Hình 1. Khung phân tích ........................................................................................... 14
Hình 2. Khung phân tích ........................................................................................... 25


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Tốc độ phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ đã có những tác
động to lớn đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nền
thƣơng mại thế giới đang có những chuyển hƣớng rõ rệt từ hình thức thƣơng
mại truyền thống sang nền thƣơng mại điện tử (TMĐT). Để đáp ứng đƣợc
những thách thức to lớn của toàn cầu hoá và tự do hoá thƣơng mại thì các

doanh nghiệp cần phải nhanh chóng tiếp cận sự thay đổi này nếu không muốn
tụt hậu. Chỉ vài thập kỷ gần đây, phƣơng thức làm thƣơng mại của thế giới đã
có những bƣớc tiến quan trọng so với nền thƣơng mại truyền thống đã tồn tại
hàng ngàn năm qua với sự xuất hiện của Internet và công nghệ thông tin.
Chính sự xuất hiện và phát triển của nó đã làm cho khoảng cách địa lý giữa
các nƣớc gần gũi hơn và tạo ra hƣớng phát triển mới, mở đƣờng cho giao
thƣơng quốc tế.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thƣơng mại, cùng
với các hiệp định tự do thƣơng mại song phƣơng đã tạo ra nhiều cơ hội cho
các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo ra sức ép cạnh tranh ngày càng lớn
không chỉ cho các doanh nghiệp mà còn cả các quốc gia trong xu hƣớng thế
giới phẳng.
Trƣớc sức mạnh của công nghệ số, các hoạt động thƣơng mại truyền
thống đang và sẽ tiếp tục chuyển sang xu hƣớng trực tiếp, trực tuyến giúp các
hoạt động giao thƣơng xoá bỏ khoảng cách địa lý, tiết kiệm đƣợc chi phí, thời
gian, tăng hiệu suất và nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc áp dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động kinh tế đem lại những lợi ích to lớn cho toàn xã hội.
Đối với các doanh nghiệp, công nghệ thông tin đang và sẽ thay đổi
nhanh chóng phƣơng thức hoạt động kinh doanh, thay đổi cơ bản các chiến
lƣợc kinh doanh, thay đổi cách mà doanh nghiệp giao dịch với doanh nghiệp


2

khác, với khách hàng và trong nội bộ doanh nghiệp. Trong tiến trình hội nhập
quốc tế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh trên thƣơng trƣờng thì
phải nhanh chóng nắm bắt các thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình đến
với ngƣời tiêu dùng. TMĐT chính là một công cụ hiện đại giúp cho các doanh
nghiệp có thể thâm nhập vào thị trƣờng thế giới, thu nhập các thông tin quản

trị nhanh hơn, nhiều hơn, chính xác hơn. Với TMĐT, các doanh nghiệp cũng
có thể tìm kiếm các cơ hội kinh doanh mới, quảng bá thƣơng hiệu, giới thiệu
sản phẩm mới đến với đông đảo ngƣời tiêu dùng ở bất kỳ nơi nào trên thế giới
nếu đã có kết nối với các phƣơng tiện điện tử.
Trong quá trình Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế trong khu vực và thế
giới thì các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng phải
sẵn sàng thích ứng với môi trƣờng kinh doanh mới, mà bƣớc đi đầu tiên chính
là phải ứng dụng TMĐT vào trong hoạt động kinh doanh của mình.
Thực tiễn tình hình ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian qua nhƣ thế nào? Việc ứng dụng TMĐT chịu
ảnh hƣởng bởi các yếu tố nào? Làm sao để thúc đẩy các doanh nghiệp tham
gia vào các hoạt động TMĐT?... Đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến
việc ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang” sẽ làm rõ những vấn đề trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng các lý thuyết vào thực tiễn để tìm ra các yếu tố tác động đến
việc ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó
đề xuất các chính sách và các chƣơng trình phát triển ứng dụng TMĐT trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh doanh và
năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.


3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm ra các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT nói chung và đến
quyết định sử dụng hay không sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc ứng dụng TMĐT

nói chung và sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc ứng dụng TMĐT nói chung và
đến quyết định sử dụng hay không sử dụng website nói riêng trong hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp tại Kiên Giang?
Cần có những giải pháp gì nhằm thúc đẩy việc ứng dụng TMĐT nói
chung và sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng một số phƣơng pháp sau:
Vận dụng các phƣơng pháp: quan sát, khảo sát thực tế thông qua phiếu
điều tra, bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp để thu thập số liệu phục vụ nghiên
cứu.
Phỏng vấn với các chuyên gia.
Tổng hợp, xử lý thông tin, phân tích dữ liệu và thống kê mô tả kết quả.
Qua đó rút ra các kết luận và đề xuất các giải pháp.
1.5. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số lý thuyết về kinh tế học, quản trị doanh nghiệp, ứng dụng công
nghệ, TMĐT và các mô hình TMĐT đã đƣợc triển khai.
Thực tiễn việc triển khai, ứng dụng TMĐT nói chung và vấn đề sử dụng
hay không sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Một số chính sách liên quan đến TMĐT và sử dụng website.


4

1.6. Phạm vi nghiên cứu
Thực tiễn việc triển khai, ứng dụng TMĐT nói chung và vấn đề sử dụng

hay không sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Một số chính sách liên quan đến TMĐT và sử dụng website trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
Địa bàn nghiên cứu: Thành phố Rạch Giá, Thị xã Hà Tiên, huyện Kiên
Lƣơng, huyện Hòn Đất, huyện Châu Thành, huyện Giồng Riềng, huyện An
Biên, huyện U Minh Thƣợng và huyện Vĩnh Thuận.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu, vận dụng các lý thuyết kinh tế học và kiến thức quản lý nhà
nƣớc, quản trị doanh nghiệp vào một số vấn đề thực tiễn. Đúc kết, tích luỹ các
kinh nghiệm trong nghiên cứu các vấn đề khoa học.
Tìm ra các yếu tố tác động đến một vấn đề nghiên cứu và đề xuất các
giải pháp thực hiện cho vấn đề đó trên cơ sở khoa học vững chắc và phù hợp
với thực tiễn.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xác định đƣợc các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT nói chung
và đến quyết định sử dụng hay không sử dụng website nói riêng trong hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất 5 giải pháp nhằm thúc đẩy việc ứng dụng TMĐT nói chung và
sử dụng website nói riêng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1.8. Bố cục của nghiên cứu
Luận văn gồm có các chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1 Giới thiệu nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên
cứu: Lý do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu; Phƣơng pháp nghiên cứu; Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu…


5


Chƣơng 2 Cơ sở lý luận: Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc; Tuyển chọn
lý thuyết, các mô hình TMĐT đã đƣợc ứng dụng.
Chƣơng 3 Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp: Trình bày các yếu tố tác động đến việc
ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang; Khung nghiên cứu; Dữ liệu nghiên cứu; Thang đo lƣờng
trong các nghiên cứu: thang đo định danh, thang đo thứ bậc, thang đo khoảng,
thang đo tỷ lệ, thang đo Likert
Chƣơng 4 Kết quả nghiên cứu: Kiên Giang và tình hình ứng dụng
TMĐT nói chung và việc sử dụng Wesite trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp; Trình bày kết quả phân tích; Thống kê mô tả các kết quả.
Chƣơng 4 Kết luận và Hàm ý chính sách.


6

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Ở Việt Nam, cho đến nay chƣa có đề tài nghiên cứu nào trong lĩnh vực
ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp theo tiếp
cận kinh tế học. Hầu nhƣ các nghiên cứu về hành vi ứng dụng công nghệ
thuộc về lĩnh vực quản trị và marketing, sử dụng chủ yếu các mô hình tâm lý,
hành vi nhƣ TRA, TAM, UTAUT để nghiên cứu về tâm lý hành vi của ngƣời
tiêu dùng. Vì vậy, nghiên cứu này có thể tạo ra sự hiểu biết và đóng góp cơ
bản cho khoa học về hành vi ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp đƣợc tiếp cận theo kinh tế học.
2.1. Hiệu quả kinh doanh và bản chất của nó
Trích lọc một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh:
Mọi hoạt động không riêng gì hoạt động kinh doanh cũng đều hƣớng tới

mục tiêu hiệu quả nhƣng cách xác định hiệu quả ở từng thời điểm, từng khu
vực, từng quan hệ sản xuất… khác nhau thì cách tiếp cận cũng khác nhau.
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề đƣợc các nhà kinh tế và quản lý kinh tế rất
quan tâm, cũng chính vì vậy mà trên thực tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau,
nhiều quan điểm khác nhau. Ở đây tác giả sẽ tiến hành trích lọc lại các quan
điểm, cách tiếp cận về nó làm cơ sở để nhận định và so sánh.
Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá (1)”(Đặng Đình Đào - Hoàng Đức
1998 (2)). Nhƣ vậy, theo quan điểm này kết quả kinh doanh đã đƣợc đồng nhất
với hiệu quả kinh doanh và ở đây chi phí kinh doanh không đƣợc đề cập tới
mà chú trọng vào mức doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Nếu cùng một kết quả có
hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu
quả nhƣ nhau. Qua đó cho thấy, có trƣờng hợp hiệu quả là nhƣ nhau trong các
kỳ nếu doanh thu tiêu thụ hàng hoá là nhƣ nhau nhƣng chi phí mỗi kỳ là khác
1

The Wealth of Nations, 1776 An inquiry into the nature and causes of the wealth of nations, edited with an
introduction, notes, marginal summary and an enlarged index by Edwin Cannan. - 3. ed. - London: Methuen
& co., 1922.
2
Đặng Đình Đào - Hoàng Đức Thân, Kinh tế thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản Thống Kê, 1998.


7

nhau. Chi phí đó có thể cao hoặc thấp, có thể làm cho doanh nghiệp không có
lãi hoặc có thể bị thua lỗ nhƣng hiệu quả vẫn đạt đƣợc là nhƣ nhau.
Một quan điểm khác cho rằng hiệu quả kinh doanh chính là phần chênh
lệch tuyệt đối giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó.
Quan điểm này đã có hƣớng tiếp cận đến chi phí bỏ ra và kết quả thu đƣợc.

Chi phí bỏ vào càng ít mà kết quả thu lại càng cao thì hiệu quả càng cao. Qua
đó cũng phản ảnh đến quá trình kinh doanh, trình độ kinh doanh và sự khác
biệt giữa các đối tƣợng kinh doanh vì chắc rằng với một nguồn chi phí bỏ vào
thì mỗi biện pháp kinh doanh, đối tƣợng kinh doanh, trình độ kinh doanh sẽ
cho kết quả thu đƣợc không giống nhau, nghĩa là hiệu quả kinh doanh cũng
khác. Đây là một cách tiếp cận khá rộng với các đại lƣợng luôn biến động và
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, rất khó đo lƣờng.
Manfred Kuhn (1990) cho rằng: “Hiệu quả của hoạt động kinh doanh
đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả kinh doanh tính theo đơn vị giá trị chia
cho chi phí kinh doanh”. Với cách tiếp cận của Manfred Kuhn thì hiệu quả
kinh doanh là tỷ số giữa kết quả kinh doanh tính theo đơn vị giá trị chia cho
chi phí kinh doanh. Về cơ bản thì chỉ khác cách tiếp cận trên là phép toán,
một bên là phép trừ và một bên là phép chia.
Một tiếp cận khác cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là đại lƣợng đƣợc đo
bằng thƣơng số giữa phần tăng thêm của kết quả thu đƣợc với phần tăng thêm
của chi phí. Theo cách tiếp cận này thì một đơn vị chi phí tăng lên hoặc giảm
xuống sẽ làm tăng hoặc giảm bao nhiêu đơn vị kết quả thu đƣợc. Tuy vậy,
nhƣợc điểm của hƣớng tiếp cận này là doanh nghiệp không đánh giá đƣợc
hiệu quả kinh doanh trong kỳ do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả
kinh doanh và chi phí kinh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể
lớn hơn rất nhiều so với phần tăng của chi phí nhƣng chƣa thể kết luận rằng
doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận trong thời kỳ đó.
Theo nghiên cứu, tổng hợp của Phạm Công Đoàn (2007) thì: “Hiệu quả
kinh doanh phải thể hiện đƣợc mối quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo


8

ra kết quả đó, đồng thời phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các nguồn lực sản
xuất”. Quan điểm này đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố

phản ánh hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ
vận động của chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực sản xuất của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản
xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp để thực hiện cao nhất các
mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội.
Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh phản ánh giá trị cũng nhƣ số
lƣợng, tính đa dạng của các nguồn lực sản xuất đồng thời phản ánh trình độ
quản lí, sử dụng các nguồn lực đó của doanh nghiệp để tạo ra kết quả kinh
doanh. Việc sử dụng các nguồn lực cho các mục tiêu kinh doanh phải gắn liền
với nhu cầu xã hội và phù hợp với tình hình kinh tế chính trị xã hội.
Về mặt định lƣợng, hiệu quả kinh doanh biểu thị sự tƣơng quan giữa kết
quả hoạt động có đƣợc với tất cả các nguồn lực đầu vào để thực hiện hoạt
động kinh doanh đó và đƣợc quy ra cùng một đơn vị. Tập hợp các nguồn lực
đầu vào đó đƣợc gọi là chi phí. Hiệu quả kinh doanh chỉ có đƣợc khi kết quả
đạt đƣợc cao hơn chi phí. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh
doanh càng cao và ngƣợc lại.
Cả hai mặt định tính và định lƣợng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ
với nhau, không tách rời nhau. Trong đó, hiệu quả về lƣợng phải gắn với mục
tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi truờng nhất định. Không thể chấp nhận việc
các nhà kinh doanh tìm mọi cách để đạt đƣợc mục tiêu, hiệu quả kinh doanh
cho dù phải chấp nhận bất cứ chi phí nào hoặc thậm chí có thể đánh đổi mục
tiêu chính trị, xã hội, môi trƣờng.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có đƣợc theo từng thời kỳ, từng
giai đoạn. Để xác định hiệu quả thì phải đặt trong một tổng thể, một thời kỳ,
một giai đoạn, một chu kỳ kinh doanh. Điều đó đòi hỏi bản thân các doanh


9


nghiệp không đƣợc vì lợi ích trƣớc mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực
tiễn điều này thƣờng dễ đƣợc bỏ qua, nhất là khi thực hiện kinh doanh liên
quan đến công việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên
nhân văn không có kế hoạch, thậm chí khai thác sử dụng bừa bãi, làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên và phá huỷ môi trƣờng. Và cũng nên tránh quan điểm cho
rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả. Một khi cắt
giảm tuỳ tiện và thiếu cân nhắc các chi phí nhƣ: cải tạo môi trƣờng, tạo cân
bằng sinh thái, đầu tƣ cho giáo dục đào tạo để có hiệu quả cao trong kinh
doanh, nhƣng hậu quả mang lại khó có thể bù đắp trong tƣơng lai.
Tóm lại:
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác, tận dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức
và quản lí nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã hội nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. Qua đó cần phải phân định sự khác nhau
và mối liên hệ giữa kết quả, hiệu quả và hậu quả trong hoạt động kinh doanh.
- Hiệu quả kinh doanh biểu thị mối tƣơng quan giữa kết quả mà doanh
nghiệp đạt đƣợc với các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó
và mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo
ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định.
- Hiệu quả kinh doanh là một đại lƣợng so sánh: So sánh giữa đầu vào và
đầu ra, so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc. Chi phí bỏ
ra phải là chi phí xã hội do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tƣ liệu lao
động và đối tƣợng lao động…
Từ các tiếp cận về hiệu quả nêu trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả
kinh doanh là phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội, và nó chính là hiệu quả của
lao động xã hội đƣợc xác định trong mối tƣơng quan giữa lƣợng kết quả hữu
ích cuối cùng thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội bỏ ra.



10

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc xem xét một cách toàn
diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định lƣợng. Về mặt
thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong từng thời kỳ, từng giai
đoạn không đƣợc làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không đƣợc vì
lợi ích trƣớc mắt mà quên đi lợi ích lâu dài.
Hiệu quả kinh doanh chỉ đƣợc coi là đạt đƣợc một cách toàn diện khi
hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hƣởng đến hiệu quả
chung. Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai
thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt đƣợc kết quả lớn nhất.
Trong mọi trƣờng hợp, khi doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ
nối chung và công nghệ thông tin nói riêng vào sản xuất kinh doanh, đồng
nghĩa doanh nghiệp phải tăng thêm phầm chi phí. Vì vậy, doanh nghiệp phải
cân nhắc, tính toán hiệu quả khi tham gia ứng dụng TMĐT vào trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2.2. Nguyên tắc tối đa hóa sản lƣợng của nhà sản xuất
- Sản xuất:
Lê Khƣơng Ninh (2012) “Sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm của các
doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng”. Nói cách khác,
sản xuất là một quá trình lao động nhằm chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành
các yếu tố đầu ra.
- Yếu tố đầu vào:
Yếu tố đầu vào còn gọi là yếu tố sản xuất là bất kỳ hàng hóa hay dịch vụ
nào đƣợc dùng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác. Yếu tố đầu vào bao
gồm lao động, máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, nguyên vật liệu, năng lƣợng…
- Yếu tố đầu ra:
Yếu tố đầu ra là kết quả của quá trình sản xuất đƣợc gọi chung là sản

phẩm, bao gồm hàng hóa và dịch vụ mới đƣợc tạo ra.
- Năng suất biên:


11

Năng suất biên của một yếu tố sản xuất nào đó (vốn hay lao động) là
lƣợng sản phẩm tăng thêm đƣợc sản xuất ra do sử dụng thêm một đơn vị yếu
tố sản xuất đó. Đối với hầu hết các quá trình sản xuất, năng suất biên của các
yếu tố sản xuất cũng diễn biến theo quá trình tƣơng tự. Do vậy, quy luật năng
suất biên giảm dần có thể đƣợc phát biểu nhƣ sau: "Nếu số lƣợng của một yếu
tố sản xuất tăng dần trong khi số lƣợng (các) yếu tố sản xuất khác giữ nguyên
thì sản lƣợng sẽ gia tăng nhanh dần. Tuy nhiên, vƣợt qua một mốc nào đó thì
sản lƣợng sẽ gia tăng chậm hơn. Nếu tiếp tục gia tăng số lƣợng yếu tố sản
xuất đó thì tổng sản lƣợng đạt đến mức tối đa và sau đó sẽ sút giảm" (3). Trong
phân tích sản xuất, chúng ta giả định rằng tất cả các yếu tố đầu vào đều có
chất lƣợng nhƣ nhau. Năng suất biên giảm dần là kết quả của những hạn chế
khi sử dụng các đầu vào cố định khác (nhƣ máy móc, thiết bị chẳng hạn). Quy
luật năng suất biên giảm dần tác động đến hành vi và quyết định của doanh
nghiệp trong việc lựa chọn các yếu tố đầu vào nhƣ thế nào để tăng năng suất,
giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Nếu nhƣ ngƣời tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng trong điều kiện ràng buộc
của ngân sách thì nhà sản xuất cũng muốn tối đa hóa sản lƣợng trong điều
kiện ràng buộc của chi phí. Doanh nghiệp thƣờng mong muốn đạt đƣợc sản
lƣợng tối đa ứng với một khoản chi phí nhất định. Đây là một khía cạnh của
hành vi tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, thông qua đó xã hội có thể sử
dụng tài nguyên cho sản xuất có hiệu quả. Vậy doanh nghiệp sẽ lựa chọn phối
hợp đầu vào nào để tối đa hóa sản lƣợng?
Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất nhằm sản xuất ra một số lƣợng sản
phẩm nhất định nào đó, nhà sản xuất sẽ chọn sản xuất tại điểm mà tỷ lệ thay

thế kỹ thuật biên (giữa lao động và vốn) bằng với tỷ lệ giữa đơn giá lao động
và đơn giá vốn. Một trong các yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tối ƣu hoá
sản lƣợng là nâng cao trình độ sản xuất và ứng dụng tiến bộ công nghệ vào
quá trình sản xuất thay đổi thiết bị, vì máy móc thiết bị là một trong những
3

/>

12

yếu tố tham gia trực tiếp của quá trình sản xuất, cho nên việc hiện đại hoá
máy móc thiết bị hay đổi mới công nghệ là hết sức quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nói chung và công nghệ
thông tin nói riêng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cho phép
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm mới, đa dạng hoá sản
phẩm, tăng sản lƣợng, tăng năng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm
nguyên vật liệu… Từ đó cho thấy, ứng dụng TMĐT sẽ tăng khả năng cạnh
tranh, mở rộng thị trƣờng, thúc đẩy tăng trƣởng nhanh và nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
2.3. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận trong SXKD
Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Để đạt đƣợc mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hoá
quá trình sản xuất, kinh doanh từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện
quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ.
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, thông thƣờng một
doanh nghiệp hoạt động có nhiều mục tiêu lợi nhuận để theo đuổi. Trong đó
lợi nhuận kinh tế không phải là mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp mà còn
có nhiều mục tiêu khác để các doanh nghiệp theo đuổi đó là các mục tiêu xã
hội, mục tiêu vì môi trƣờng…
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nó, phản ánh toàn bộ kết quả và

hiệu quả của quá trình kinh doanh kể từ khi bắt đầu xác định nhu cầu thị
trƣờng, chuẩn bị và tổ chức quá trình sản xuất, kinh doanh đến khâu tổ chức
bàn hàng và cung cấp dịch vụ ra thị trƣờng. Nó phản ánh cả về lƣợng và chất
của quá trình kinh doanh và lợi nhuận chịu tác động của rất nhiều yếu tố.
Trong thực tế thƣờng hay bị nhằm lẫn giữa lợi nhuận kinh tế hay lợi
nhuận kinh doanh và lợi nhuận tính toán hay lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận
kinh tế là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí kinh doanh,
còn lợi nhuận kế toán là chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kế toán.
Thông thƣờng chi phí kinh doanh lớn hơn chi phí kế toán vì vậy lợi nhuận


13

kinh doanh thƣờng nhỏ hơn lợi nhuận kế toán nhƣng nó phản ảnh đúng, chính
xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trƣớc hết là quy mô, trình độ sản xuất hàng hóa, dịch vụ sẽ ảnh hƣởng
trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh.
- Giá cả và chất lƣợng của các yếu tố đầu vào nhƣ: lao động, nguyên vật
liệu, thiết bị công nghệ và các phƣơng pháp kết hợp đầu vào trong quá trình
sản xuất kinh doanh là những vấn đề tác động trực tiếp đến chi phí và hiển
nhiên là tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Quan hệ cung cầu về hàng hóa thay đổi sẽ làm cho giá cả thay đổi, do
đó ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền quyết định quy mô sản xuất và tác động
trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh.
- Giá bán hàng hóa dịch vụ cùng toàn bộ các hoạt động nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ và thu hồi vốn đặc biệt là hoạt động marketing và
công tác tài chính doanh nghiệp… đều ảnh hƣởng đến lợi nhuận kinh doanh.
Nói chung có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận kinh doanh: số
lƣợng hàng hóa và dịch vụ bán ra, giá bán hàng hóa giá dịch vụ, giá và chất
lƣợng đầu vào, các hoạt động marketing, quảng cáo… Vì vậy để tối ƣu hoá

lợi nhuận buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn chiến lƣợc và phƣơng án kinh
doanh để bảo tồn và không ngừng tăng lợi nhuận cho mình.
Xét mối quan hệ giữa sản lƣợng, doanh thu, chi phí của một doanh
nghiệp thì để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp chọn mức sản lƣợng mà tại
đó chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là lớn nhất. Điều này có thể đạt đƣợc
khi đạo hàm bậc nhất của hàm lợi nhuận bằng không. Từ đó theo phƣơng
pháp phân tích cận biên có điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận là doanh nghiệp
sẽ chọn mức sản lƣợng mà tại đó doanh thu biên bằng với chi phí biên.
Trong đó:
- Doanh thu biên là mức thay đổi của tổng doanh thu để tiêu thụ thêm
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ.


14

- Chi phí biên là số chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm.
Để đảm bảo quy luật tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp thì cần gia
tăng doanh thu và giảm chi phí cho một đơn vị sản phẩm. Để gia tăng doanh
thu thì việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là yếu tố đƣợc chọn ƣu
tiên là việc ứng dụng công nghệ thông tin, gì chí phí thấp nhƣng hiệu quả sản
xuất kinh mang lại cao. Nhƣ vậy, để giảm chi phí từ quá trình phân phối, bán
hàng đến thu hồi vốn, thì hình thức thƣơng mại điện tử là hình thức tiên tiến
nhất đƣợc doanh nghiệp chọn lựa cho đến thời điểm này.
2.4. Ứng dụng công nghệ (technology adoption)
Ứng dụng công nghệ là một khái niệm đã đƣợc Roger (1962) định nghĩa
“Quá trình ứng dụng công nghệ là quá trình ý thức của một cá nhân trải qua từ
lần đầu tiên nghe nói về đổi mới công nghệ đến việc chấp nhận sau cùng”
(Roger, 1962, trích bởi Feder et al., 1985).
Năm 1974, Robertson cho rằng chấp nhận sản phẩm mới là một quá trình

và đƣa ra khái niệm. Chấp nhận sản phẩm mới là quá trình hoạt động về tinh
thần và thể chất, thông qua đó ngƣời tiêu dùng đạt đƣợc sự tiến bộ và điều
này có thể dẫn đến sự chấp nhận và tiếp tục sử dụng một sản phẩm hoặc
thƣơng hiệu mới (Robertson, 1974) [45].
Trong quá trình này, chấp nhận là giai đoạn mà ngƣời tiêu dùng phải ra
quyết định chấp nhận hoặc từ chối một sản phẩm mới.
Hai khái niệm của Robertson (1974) và Rogers (1962, 1983) cho thấy
chấp nhận sản phẩm mới là một quá trình phức tạp. Quá trình này bắt đầu khi
hiểu biết, đến quá trình đổi mới của doanh nghiệp kết thúc. Nó mô tả cách
thức con ngƣời có nhận thức tìm hiểu về sản phẩm mới, dùng thử và chấp
nhận hay từ chối sản phẩm mới. Rogers cho rằng quá trình chấp nhận sản
phẩm mới của ngƣời tiêu dùng bao gồm năm giai đoạn: biết đến, quan tâm,
đánh giá, dùng thử, chấp nhận, (Hình 1)


15

Hình 1: Quá trình Ứng dụng công nghệ của Rogers (1962)
Nhận biết

Quan tâm

Đánh giá

Dùng thử

Chấp nhận

Nguồn: Philip Koler, 2000


2.5. Thƣơng mại điện tử
2.5.1. Khái niệm TMĐT
Thƣơng mại điện tử (Electronic commerce - eCom) đƣợc tiếp cận theo
hai nghĩa phổ biến nhƣ sau:
- Hiểu theo nghĩa hẹp:
Theo nghĩa hẹp, Thƣơng mại điện tử (TMĐT) chỉ đơn thuần là việc mua
bán sản phẩm, dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử, nhất là qua Internet
và các mạng viễn thông.
Theo Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), "TMĐT bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm đƣợc mua bán và thanh
toán trên mạng Internet nhƣng đƣợc giao nhận một cách hữu hình, cả các sản
phẩm giao nhận cũng nhƣ những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
Theo Ủy ban TMĐT của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dƣơng (APEC), "TMĐT là công việc kinh doanh đƣợc tiến hành thông qua
truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".
- Hiểu theo nghĩa rộng:
Theo Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thƣơng
mại quốc tế (UNCITRAL) định nghĩa: "Thuật ngữ thƣơng mại (commerce)
cần đƣợc diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi
quan hệ mang tính chất thƣơng mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan
hệ mang tính thƣơng mại bao gồm, nhƣng không giới hạn ở các giao dịch sau
đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ;
thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thƣơng mại, ủy thác hoa hồng
(factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các công trình; tƣ vấn, kỹ
thuật công trình (engineering); đầu tƣ; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa


16

thuận khai thác hoặc tô nhƣợng, liên doanh và các hình thức về hợp tác công

nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đƣờng
biển, đƣờng không, đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ".
Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của TMĐT rất rộng,
bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt động mua bán
hàng hóa và dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong TMĐT.
Theo Ủy ban châu Âu: "TMĐT đƣợc hiểu là việc thực hiện hoạt động
kinh doanh qua các phƣơng tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ
liệu điện tử dƣới dạng text, âm thanh và hình ảnh".
2.5.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử
Thứ nhất, giao dịch trong TMĐT không trực tiếp tiếp xúc với nhau và
không đòi hỏi phải biết nhau từ trƣớc.
Với thƣơng mại truyền thống, các bên thƣờng gặp gỡ nhau trực tiếp để
tiến hành giao dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật
lý nhƣ: thoả thuận, ký kết, chuyển tiền, nhận hàng, vận đơn, gửi báo cáo…
Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: máy fax, điện thoại... chỉ đƣợc sử dụng để
trao đổi thông tin, bàn bạc trƣớc sau khi thực hiện.
Thƣơng mại điện tử cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng sâu,
vùng xa đến các khu vực đô thị lớn, tất cả mọi ngƣời ở khắp mọi nơi đều có
cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trƣờng giao dịch toàn cầu và không đòi
hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.
Thứ hai, Môi trƣờng thƣơng mại điện tử là môi trƣờng không biên giới
và tác động trực tiếp tới môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu.
Với thƣơng mại điện tử, dù mới thành lập một doanh nhân đã có thể kinh
doanh ở Mỹ, Úc và Nam Phi hay bất kỳ nơi nào trên thế giới... mà không hề
phải bƣớc ra khỏi nhà, một công việc mà trƣớc đây phải mất nhiều thời gian
và chi phí lẫn thủ tục.


×