Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

PTTC - Phân tích báo cáo tài chính của công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.51 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
NỘI DUNG
1. Các báo cáo tài chính
2. Các tỷ số tài chính
3. Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
4. Một số vấn đề gặp phải khi phân tích tỷ số tài chính
5. Lập và phân tích báo cáo dòng tiền
Sử dụng báo cáo tài chính của công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) để minh họa
cho nội dung của bài thuyết trình.
1. Các báo cáo tài chính
Một báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán:
- Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
- Báo cáo dòng tiền (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
- Bản thuyết minh tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2006 2007 Năm 2006 2007
Tài sản 3563657 5425117 Nguồn vốn 3563657 5425117
Tài sản ngắn hạn 1950825 3172434 Nợ phải trả
827279.
2 1073230
Tiền
156494.
7 117819 Nợ ngắn hạn 738139 933357
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
307129.
5 654485 Vay ngắn hạn
17883.3
6 9963
Đầu tư ngắn hạn
308829.


5 654660 Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn -1700 -175 Phải trả cho người bán
391162.
1 621376
Các khoản phải thu 513263 654720 Người mua trả tiền trước 2349.75 5717
Phải thu của khách hàng
393897.
9 505234 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
31909.7
6 35331
Trả trước cho người bán
83171.9
4 79847 Phải trả công nhân viên
30118.1
8 426
Phải thu nội bộ 41.43 0 Chi phí phải trả
125820.
7 132466
Các khoản phải thu khác
38817.0
8 70390 Các khoản phải trả, phải nộp khác
138895.
2 128078
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -2665.37 -751 Nợ dài hạn
86280.0
4 139873
Hàng tồn kho
918638.
8 1669871 Phải trả dài hạn người bán
41235.4

4 81002
Hàng hóa tồn kho
933179.
4 1681500 Phải trả dài hạn nội bộ 2700 26490
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -14540.6 -11629 Vay và nợ dài hạn 42344.6 32381
Tài sản ngắn hạn khác
55299.2
7 75539 Nợ khác 2860.19 0
Chi phí trả trước
22672.7
2 14282 Chi phí phải trả 2860.19 0
Các khoản thuế phải thu
31638.2
3 57209 Nguồn vốn chủ sở hữu 2736378 4315937
Tài sản ngắn hạn khác 988.32 4048 Nguồn vốn - Quỹ 2671388 4224315
Tài sản dài hạn 1612832 2252683 Vốn điều lệ 1590000 1752757
Các khoản phải thu dài hạn 860 762 Cổ phiếu quỹ 0 0
Phải thu dài hạn khác 860 762 Thặng dư vốn 54217.3 1064948
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 0 0 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0
Tài sản cố định 1071800 1646962 Chênh lệch tỷ giá 0 0
TSCĐ hữu hình
746660.
9 1022646 Quỹ đầu tư phát triển
590409.
1 744540
Nguyên giá 1573283 1963835 Quỹ dự phòng tài chính 93292.7 136313
Giá trị hao mòn lũy kế -826622 -941189 Lợi nhuận chưa phân phối
343468.
8 525757
TSCĐ vô hình 9141.32 20715 Nguồn kinh phí, quỹ khác

64989.8
6 91622
Nguyên giá 21504.2 38771 Quỹ Khen thưởng và phúc lợi
64989.8
6 91622
Giá trị hao mòn lũy kế -12362.9 -18056 Phần hùn thiểu số 0 35950
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
315997.
3 603601
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
422771.
7 401018
Góp vốn liên doanh
131871.
4 76132
Các khoản đầu tư dài hạn khác
290900.
3 324886
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 0 0
Tài sản dài hạn khác
117400.
6 203941
Chi phí trả trước dài hạn
117295.
6 195613
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0 8017
Tài sản dài hạn khác 105 311
BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP
Năm 2006 2007
Tổng doanh thu 6662923 6675031

Các khoản giảm trừ 43820.58 26838
Doanh thu thuần 6619102 6648193
Giá vốn hàng bán 5012632 4835772
Lợi nhuận gộp 1606470 1812421
Thu nhập hoạt động tài chính 75893.42 227327
Chi phí hoạt động tài chính 40002.1 25862
Trong đó: lãi vay phải trả 21192.37 0
Chi phí bán hàng 904852.9 974805
Chi phí quản lý doanh nghiệp 112888 204192
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 624620.8 834889
Thu nhập khác 114470.8 120492
Chi phí khác 2982.14 0
Lợi nhuận khác 111488.6 120492
Tổng lợi nhuận trước thuế 736109.5 955381
Thuế TNDN phải nộp 2884.33 -8017
Lợi nhuận sau thuế 733225.1 963398
Phần hùn thiểu số 0 -50
Lợi nhuận ròng 733225.1 963448
Cổ tức 0 0
Mệnh giá (đồng) 10000 10000
Nhân công 0 0
Đơn vị tính 0 0
BẢNG BÁO CÁO DÒNG TIỀN
Năm 2006 2007
Lưu chuyển tiền từ HĐKD 0 0
Lợi nhuận trước thuế 734469 955381
Điều chỉnh các khoản 0 0
Khấu hao 101225 130772
Dự phòng 16542 42696
Lãi, lỗ từ HĐĐT -52586 -101378

Chi phí lãi vay 21192 11667
LN từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 820842 1039138
Tăng, giảm các khoản phải thu 205551 -216909
Tăng, giảm hàng tồn kho 125446 -725346
Tăng giảm các khoản phải trả -580520 411751
Tăng, giảm chi phi trả trước 4019 -69830
Tiền lãi vay đã trả -21192 -50571
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 0 0
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 51139 78502
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -105814 -153257
Từ hoạt động kinh doanh 499471 313478
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT 0 0
Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và ĐH khác -609510 -743965
Tiền thu thanh lý nhượng bán TSCĐ 0 2305
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
-103441
4 -573051
Tiền thu đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 988046 193407
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và LN được chia 66475 105326
Từ hoạt động đầu tư -589403
-101597
8
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 0 0
Tiền thu phát hành cổ phiếu, nhân vốn góp 0 1219477
Tiền vay ngắn và dài nhận được 1051565 360000
Tiền chi trả nợ gốc vay
-101401
1 -377883
Cổ tức, lợi nhuận trả cho chủ sở hữu -290974 -538181
Từ hoạt động tài chính -253420 663413

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -343352 -39087
Tiền và tương đương tiền đầu tư 500312 156895
Ảnh hưởng thay đổi tỷ giá -65 11
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 156895 117819
2. Các tỷ số tài chính
2.1. Tỷ số thanh toán
2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện hành Rc
Đo lường khả năng trả nợ của Cty, cho thấy có bao
nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để
đảm bảo thanh toán các khoản nợ NH.
Như vậy, năm 2007, VNM có 3,39đ tài sản lưu
động đảm bảo cho 1đ nợ đến hạn trả.
Trong khi đó, năm 2006, Rc= 2.642897.
=> Khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty tăng.
2.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh Rq
Dựa trên tài sản có tính thanh khoản, cho thấy khả
năng thanh toán thực sự của một công ty.
Năm 2007, 1đ nợ đến hạn của VNM được đảm
bảo bằng 1,61đ tài sản có tính thanh khoản cao.
Như vậy, dù HTK có bị ứ đọng thì VNM vẫn có
khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Rq năm 2007 cũng tăng so với năm 2006 (Rq=
1.398363).
2.2. Tỷ số hoạt động
2.2.1. Số vòng quay của các khoản phải thu
dùng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản
phải thu.
Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của
họ, lúc đó các khoản phải thu quay được một vòng.
Tỷ số này còn có thể được thể hiện dưới dạng:

2 chỉ tiêu trên phụ thuộc chính sách bán chịu của
công ty.
Cho thấy trong năm 2007, các khoản phải thu của
VNM luân chuyển 13.16 lần.
Chỉ số này cho thấy bình quân 27.36 ngày, công
ty mới thu được nợ.
Năm 2006, bình quân 21.42 ngày là công ty đã
thu hồi được nợ. Chứng tỏ, công ty mở rộng
chính sách bán chịu để tăng sức cạnh tranh.
2.2.2. Số vòng quay hàng tồn kho
Rc=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Rc=
3172434
933357
= 3.39895
Rq =
Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Rq =
3172434 - 1669871
933357
= 1.609848
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay
các khoản
phải thu

=
360
Vòng quay
các khoản
phải thu
=
Các khoản phải thu
Doanh thu bq
1 ngày
=
6648193
505234
Vòng quay
các khoản
phải thu
= 13.15864
=
360
13.15864
=
505234
18467.2
= 27.35845
Kỳ thu tiền
Bình quân
Vòng quay
Hàng tồn kho
=
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho

Vòng quay
Hàng tồn kho
=
6648193
1669871
= 3.981261
Kỳ thu tiền
Bình quân
a b
3. Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
3.1. Phương pháp so sánh
Các chỉ số tài chính sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi chúng được so sánh với các
chỉ số có liên quan. Các nhà phân tích thường sử dụng các chỉ số sau:
- So sánh với các công ty hoạt động cùng lĩnh vực: Ta có thể so sánh các chỉ số tài
chính của một công ty với các chỉ số tài chính của một công ty khác hoạt động trong
cùng lĩnh vực. Bằng sự so sánh này sẽ thấy được vị thế của công ty trên thị trường,
sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh và giải thích được sự
hình thành hay thất bại của công ty.
Tỷ số Vinamilk (VNM) Hanoimilk (HNM)
Tỷ số thanh toán hiện hành 3.4 1.49
Tỷ số thanh toán nhanh 1.6 1.04
Kỳ thu tiền bình quân 27.36 20.93
Số vòng quay hàng tồn kho 3.98 6.4
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 4.04 2.54
HIệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 1.22 1.23
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 1.77 2.04
Tỷ số nợ trên tài sản 19.78% 36%
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần 28.65% 60.15%
Khả năng thanh toán lãi vay / /
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 0.14 0.04

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) 17.8 % 4.4%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) 25.7% 7.33%
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập 29.8 17.7
Từ bảng số liệu so sánh giữa VNM và HNM (một công ty cùng ngành), chúng ta có
thể đưa ra một vài nhận xét tổng quát như sau:
Về tỷ số thanh toán
- Tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh của VNM đều cao hơn của
HNM chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong năm 2007 của
VNM cao hơn HNM.
Về tỷ số hoạt động
- Kỳ thu tiền bình quân của VNM dài hơn của HNM cho thấy HNM thu hồi các
khoản phải thu khách hàng nhanh hơn VNM. Điều này có thể phụ thuộc vào chính
sách bán chịu của 2 công ty.
- Số vòng quay hàng tồn kho của Vinamilk thấp hơn của HNM, như vậy, có thể cho
rằng sản phẩm của HNM được tiêu thụ nhanh hơn so với của Vinamilk.
- Bên cạnh đó, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hiệu suất sử dụng vốn cổ phần của
HNM đều cao hơn VNM, điều này chứng tỏ HNM sử dụng vốn hiệu quả hơn
VNM.
Về tỷ số đòn bẩy tài chính
Hiệu suất sử dụng
Tài sản cố định
=
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng
Tài sản cố định
=
6648193
1646962
= 4.03664

Hiệu suất sử dụng
Toàn bộ tài sản
=
Doanh thu thuần
Toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng
Toàn bộ tài sản
=
6648193
5425117
= 1.225447
Hiệu suất sử dụng
Vốn cổ phần
=
Doanh thu thuần
Vốn cổ phần
Hiệu suất
sử dụng
Vốn CP
=
DT thuần
Tổng TS
x
Tổng TS
Vốn CP
Hiệu suất sử dụng
Vốn cổ phần
=
6648193
3746166

= 1.774666
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ trên vốn cổ phần của VNM thấp hơn của HNM
rất nhiều chứng tỏ tỷ lệ phần vốn được tài trợ bằng nợ vay của HNM cao hơn
VNM.
Về tỷ số sinh lợi
- Tuy khả năng sử dụng vốn của HNM tốt hơn VNM nhưng tỷ số sinh lợi trên
doanh thu, ROA và ROE của VNM đều cao hơn HNM chứng tỏ khả năng sinh lợi
trên một đồng doanh thu, một đồng vốn của VNM tốt hơn HNM.
Về tỷ số giá thị trường
- P/E của HNM thấp hơn của VNM chứng tỏ nhà đầu tư đánh giá VNM cao hơn so
với HNM.
- Phân tích theo xu hướng: Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện
pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều
hướng tốt đẹp. Có thể so sánh với năm trước đó, hoặc theo dõi sự biến động qua
nhiều năm. Kết quả sự so sánh là thông tin rất cần thiết cho cả người quản trị công
ty lẫn nhà đầu tư.
Tỷ số thanh toán nhanh
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2004 2005 2006 2007
Năm
Rq

VNM
HNM
Tỷ số nợ
=
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ
=
1073230
5425117
= 0.197826
Tỷ số nợ
Trên vốn CP
=
Tổng nợ
Vốn cổ phần
Tỷ số nợ
Trên vốn CP
=
1073230
3746166
= 0.286488
Tỷ số nợ dài hạn
trên vốn CP
=
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Tỷ số nợ dài hạn
trên vốn CP
=

139873
3746166
= 0.037338
Hiệu suất sử dụng vốn CP
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
2004 2005 2006 2007
Năm
HSSD vốn CP
VNM
HNM
Tỷ số nợ trên tài sản
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
2004 2005 2006 2007
Năm

Tỷ số nợ trên tài sản
VNM
HNM
Tỷ suất sinh lợi vốn CP
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
2004 2005 2006 2007
Năm
ROE
VNM
HNM
Tổng tài sản trên
vốn cổ phần
=
Toàn bộ TS
Vốn cổ phần
Tổng tài sản trên
vốn cổ phần
=
5425117
3746166
= 1.448178
Khả năng thanh
Toán lãi vay
=

Lãi trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu
=
963448
6648193
= 0.144919
=
Lợi nhuận ròng
Toàn bộ TS
ROA
=
963448
5425117
ROA
= 0.17759
ROE
=
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
ROE
=
963448
3746166

= 0.257182

×