Tải bản đầy đủ (.pdf) (282 trang)

Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Chung cư cao cấp Phú Đạt, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 282 trang )

Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

LỜI CẢM ƠN
   Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Mỏ ­ Địa Chất Hà Nội, 
đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn 
thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ  án tốt  
nghiệp của mình, em đã cố  gắng để  trình bày các phần việc thiết kế  và thi công 
công trình: “CHUNG CƯ CAO CẤP PHÚ ĐẠT”. Với nội dung gồm 4 phần:
­ 

Phần 1: Kiến trúc

(10%)

­ 

Phần 2: Kết cấu

(45%)

­

Phần 3: Nền & Móng

(15%)

­ 

Phần 4: Thi công

(30%)



Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Xây Dựng – Trường đại học Mỏ 
Địa Chất Hà Nội đặc biệt là Bộ môn Kỹ  thuật Xây dựng đã tận tình giảng dạy, 
truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như  các bạn sinh viên  
khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt em xin cảm ơn sự tận tình hướng dẫn 
của PGS. TS Nguyễn Văn Mạnh. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ nguồn tài 
liệu và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm  
nay. 
Thông qua đồ  án tốt nghiệp, em mong muốn có thể  hệ  thống hoá lại toàn bộ 
kiến thức đã học cũng như đưa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho  
công trình. Do khả  năng và thời gian hạn chế, đồ  án tốt nghiệp của em không thể 
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy  
cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn 
thiện hơn sau này.
                                                                                  Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm  
2020 
                                                                                              Sinh Viên Thực Hiện
  
                                                                                         Bùi Công Vượng

SVTH: Bùi Công Vượng                                       1                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

MỤC LỤC

SVTH: Bùi Công Vượng                                       2                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421



Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

DANH MỤC HÌNH ẢNH

SVTH: Bùi Công Vượng                                       3                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH: Bùi Công Vượng                                       4                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Giới thiệu về công trình.
Tên công trình: Chung cư cao cấp Phú Đạt, thành phố Hồ Chí Minh
Chung cư  cao cấp Phú Đạt được xây dựng trên khu đất nằm  ở  Phường 2,  
quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. 
Trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, với tốc độ  đô thị  hóa nhanh thì  
vấn đề  chỗ  ở trong các thành phố lớn là vấn đề  rất bức xúc, nhất là các thànhphố 
có dân số đông như Thành Phố Hồ Chí Minh. Để đáp ứng được nhu cầu nhà ở đồng  
thời phù hợp với cảnh quan đô thị và tình hình quy hoạch chung của Thành Phố, cần 
phải giải tỏa một số khu vực trong nội ô để  giải quyết vấn đề  cấp bách về  nơi ở 

mới cho các hộ  có thu nhập trung  bình (công chức nhà nước, người làm công ăn 
lương, công nhân …) đây là hai yêu cầu cần  phải thực hiện song song cùng một  
lúc.
Vì vậy chung cư  cao cấp Phú Đạt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người 
dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị của thành phố.
Trong đồ  án này được thực hiện cho khối A: Chung cư cao cấp Phú Đạt, đáp 
ứng nhu cầu ở và mua sắm cho các hộ sử dụng công trình khu đất sử dụng vào mục 
đích chỗ   ở  cho số  dân chuyển cư  và tạo điều kiện quy hoạch khu  ở  trong thành 
phố.
Công trình xây dựng gồm một tầng hầm và 13 tầng nổi.
Giải pháp kiến trúc.
Giải pháp mặt bằng:
­

Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõm, chiều dài 40 m, chiều rộng  
20m.

­

Tâng hầm và tầng trệt cao 3,5m được dùng làm bãi để  xe, trạm bơm, trạm  
điện, phòng bảo vệ, nhà kho

­

Tầng 2 được sử dụng làm nhà giữ trẻ

­

Tầng 3­13 bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở cho các hộ gia đình.


­

Kết cấu mái sử  dụng BTCT, xung quanh có sê nô bê tông cốt thép để  thu 
nước

­

Trần đóng tấm nhựa hoa văn

SVTH: Bùi Công Vượng                                       5                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để  bố  trí các  
căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian  
linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở  thích hiện tại, có thể  dễ  dàng thay đổi  
trong tương lai. 

8000

40000
8000

8000

BAÕ
I XE ÑEÅXE


8500

BAÕ
I XE ÑEÅXE

i=0,3%

4000

21000

- 1.200

B
8000

8500

BAÕ
I XE ÑEÅXE

- 1.200

8000

BAÕ
I XE ÑEÅXE

BAÕ
I XE ÑEÅXE


i=20%

DOÁ
C XUOÁ
NG

i=20%

DOÁ
C XUOÁ
NG

8500

4000

A

BAÕ
I XE ÑEÅXE

A

21000

8000

8500


B
8000

8000

8000

8000

40000



SVTH: Bùi Công Vượng                                       6                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & cơng nghiệp”

Mặt bằng tầng hầm

BAN CÔ
NG

8000

1200

BAN CÔ
NG

P. NGỦ3

A

WC
4000

8500

2600

P. NGỦ2

1200

P. SINH HOẠT CHUNG

P. NGỦ1

BAN CÔ
NG
8000

BẾ
P

BAN CÔ
NG

8000


WC

P. KHÁ
CH

P. NGỦ1

BAN CÔ
NG
8000

P. Ă
N

BẾ
P

P. NGỦ2

P. NGỦ2

P. NGỦ1

P. KHÁ
CH

P. NGỦ1

P. NGỦ2


BAN CÔ
NG

WC

WC

BẾ
P

P. Ă
N

WC

BẾ
P

P. SINH HOẠT CHUNG

BAN CÔ
NG
8000

8500

4000

WC


WC

PCCC

WC

P. NGỦ2

P. NGỦ2

P. KHÁ
CH

BẾ
P + Ă
N

SẢ
NH TẦ
NG

P. NGỦ1

BẾ
P + Ă
N

P. NGỦ1


2600

8000

BAN CÔ
NG

P. KHÁ
CH

8500

8000

BAN CÔ
NG

P. NGỦ3

A

21000

40000

21000

1200

8000


8500

B

8000

BAN CÔ
NG
8000

40000

B

Mặt bằng tầng điển hình
Giải pháp mặt đứng
+ Mặt đứng thể  hiện phần kiến trúc bên ngồi của cơng trình, góp phần để  tạo 
thành quần thể  kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của tồn bộ  khu vực 
kiến trúc.
+ Khơng có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao do đó khơng gây ra những biên 
độ lớn tập trung  ở đó. Từ tầng 1 đến tầng mái cơng trình sử dụng hệ lưới cột kết  
hợp với lõi thang máy.
+ Các phòng đều có các cửa sổ bố trí hợp lý đảm bảo lượng ánh sáng cần thiết. 

SVTH: Bùi Cơng Vượng                                       7                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


1200


3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

4800

Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”


8000

8000

8000

8000

8000

40000

Mặt đứng trục 1­6

SVTH: Bùi Công Vượng                                       8                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


1200

3500

3500

3500

3500

3500


3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

3500

4800

Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

8500

4000

8500

21000

Mặt đứng trục A­D

Giải pháp thông gió chiếu sáng: 
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Công trình có 
khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà nhất là ở tầng  
2 là nơi có mật độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các khe  
thông gió và chiếu sáng.
Các phòng làm việc trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông  
qua các cửa kính bố trí bên ngoài thông với tự nhiên.
Ngoài ra, hệ  thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố  trí sao cho có 
thể phủ được những chỗ cần chiếu sáng.

SVTH: Bùi Công Vượng                                       9                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Ở  tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm  
đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
Giải pháp về giao thông:
Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
Hệ  thống giao thông đứng là thang bộ  và thang máy. Thang bộ  gồm 2 thang,  
Dùng để  đi lại khi vào giờ  cao điểm mà thang máy phải chờ  đợi lâu và cũng dùng 
để  thoát hiểm khi gặp các sự  cố  như cháy nổ. Dọc hành lang được bố  trí các hộp 
chống cháy bằng các bình khí CO2. Thang máy có 2 thang máy chính và một thang 
máy chở hang và phục vụ y tế có kích thước lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa 
nhà, căn hộ bố trí xung quanh, lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn  
nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
Giải pháp kỹ thuật 
Giải pháp cung cấp điện, nước, chống sét và thông tin liên lạc:
Nguồn điện được cung cấp từ nguồn điện chính của thành phố. Hệ thống dây 

điện bao quanh công trình dưới dạng lắp dựng trụ
Các dụng cụ báo quá tải, cầu dao tự động, hệ  thống điều hoà điện đều được 
trang bị đầy đủ
Hệ  thống đường dây điện được bố  trí ngầm trong tường và sàn,có hệ  thống 
phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết.
Chọn sử  dụng hệ  thống thu sét chủ động quả  cầu Dynasphire được thiết lập  ở 
tầng mái và hệ  thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế  để  tối thiểu hóa nguy 
cơ bị sét đánh.
Nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào để chứa 
nước ở tầng hầm rồi bằng hệ thống bơm nước tự động nước được bơm đến từng 
phòng thông qua hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ. Sau khi được xử lí nước 
thải được đưa vào hệ thống thoát nước chung của khu vự
Giải pháp về phòng cháy chữa cháy công trình 
Ở mỗi tầng đều được bố trí thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài 20m, bình  
xịt CO2 ...). Ngoài ra,  ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy tự động. Ở  nơi 
công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ  và đèn báo cháy khi 
phát hiện, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy sẽ kiểm soát và khống chế hỏa 
hoạn cho công trình.
SVTH: Bùi Công Vượng                                       10                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Tình hình phát triển ngành xây dựng trên Thế giới và ở Việt Nam.
Tình hình phát triển của ngành xây dựng trên thế giới:
Ngành xây dựng thế giới nói chung vẫn đang trong thời gian hồi phục. Trung Quốc  
sắp vượt Mỹ là điểm nhấn quan trọng trong ngành xây dựng. Theo nghiên cứu gần  
đây cho biết, cứ  theo đà này, ngành Xây dựng sẽ  tăng trưởng khoảng 4,5% mỗi 
năm. Phần lớn sự  tăng trưởng này được tập trung và có  ảnh hưởng nhiều nhất là 

các thị  trường của Hoa Kỳ, Trung Quốc và  Ấn Độ. Do cuộc cạnh tranh khốc liệc  
hiện nay của thị trường vốn từ Trung Quốc, các nước châu Á là mục tiêu hấp dẫn 
cho các nhà đầu tư. Trong khi đó, các Công ty xây dựng Châu Âu và Mỹ  chuyển  
trọng tâm của họ tới thị trường Châu Phi và Trung Đông.
Xu hướng của một số quốc gia trên thế giới:
Nói về  khu vực, có thể  thấy rằng xu hướng phát triển nhất là ở  Châu Á, gồm Ấn  
Độ và Trung Quốc, còn ở khu vực khác là một số nước ở châu Phi và Trung Đông. 
Các Công ty xây dựng Tây Âu phát hiện ra Châu Phi là thị trường mới nổi, trong khi 
các Công ty xây dựng của Mỹ có xu hướng tập trung vào Trung Đông. Các Công ty 
xây dựng  ở  khu vực Trung Đông và châu Phi được dự  đoán phát triển mạnh nhất  
trong khoảng thời gian 2016 ­ 2020, vượt qua khu vực Châu Á ­ Thái Bình Dương.
Châu Âu: Hiện nay xu hướng ở châu Âu là hướng tới xây dựng bền vững. Đặc biệt 
là Vương quốc Anh ­ là quốc gia có lợi nhuận thị trường xây dựng lớn nhất thứ ba  
trên thế  giới, các nhà đầu tư  tiềm năng tại Trung Quốc và Trung Đông tập trung  
nguồn lực vào bất động sản tại đây. Giả định rằng đến năm 2025, ngành Xây dựng 
Anh quốc tăng gấp đôi tỷ  lệ trung bình của Tây Âu. Tuy nhiên, doanh số  bán trong  
ngành Xây dựng là cơ sở hạ tầng từ các dự án của Chính phủ. Có thể nói rằng, yếu  
tố quan trọng của thành công ngành Xây dựng Anh quốc là do năng lực quản lý các  
dự án lớn.
Tiểu các vương quốc Ả rập (UAE): Vị trí của UAE là vị trí trung tâm cho du lịch và 
kinh doanh nên sẽ thu hút nhiều quan tâm của lĩnh vực xây dựng. Các dự  án cơ  sở 
hạ  tầng lớn ví dụ  như  dự  án phát triển Adventure Studios của Dubai, dự  án Kênh  
nước Dubai, EXPO 2020 tại Dubai sẽ đặc biệt thu hút ngành Xây dựng.
Qatar: Do sự  đầu tư  công lớn vào các dự  án hạ  tầng, tăng trưởng hoạt động xây 
dựng được đẩy mạnh. Các chuyên gia tiên đoán rằng tỷ  lệ tăng trưởng sẽ  tiếp tục 
trong 5 năm tới vì một số sự kiện sắp tới như 2022 FIFA World Cup và dự  án tầm 
nhìn 2030.

SVTH: Bùi Công Vượng                                       11                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421



Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Saudi Arabia: Nước này đang nỗ lực tăng cường nền kinh tế của mình bao gồm đầu 
tư  vào phát triển các công trình xây dựng nhà  ở  và hạ  tầng. Họ  còn tập trung vào  
phát triển các công trình mang tính bền vững, thân thiện về  mặt môi trường với 
những ứng dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến.
Châu Á: Do cuộc cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Trung Qu ốc hi ện nay  
­một thị trường mới nổi ­ một "con hổ châu Á" mới phát sinh, vì thế những quốc gia  
nhỏ hơn cũng sẽ trở thành quan trọng cho ngành Xây dựng đầu tư.
Theo một nghiên cứu của PwC cho biết, Indonesia, Việt Nam và Philippines ­ 
là những quốc gia có thể dành được sự tập trung của nhiều nhà đầu tư phát triển. 
Hơn 50% của tất cả các Công ty xây dựng lớn trên thế giới đã bắt đầu tiến hành 
tấn công tại các thị trường mới nổi.
Mặc dầu yếu tố chính trị có thể phần nào ảnh hưởng đến tình hình phát triển 
xây dựng ở một số quốc gia châu Á nhưng các dự báo về mặt trung hạn cho thấy, 
đến năm 2020, thị trường hấp dấn nhất ở châu Á sẽ là các quốc gia Indonesia và 
Philippines. Các nhà đầu tư rất lạc quan về hai thị trường này và họ đã theo dõi, 
khảo sát trước đó và tiên đoán về sự phát triển vượt bậc. Với những ưu đãi về lãi 
suất, sự phát triển của ngành xây dựng đến 2020 rất khả quan.
Tình hình phát triển của ngành xây dựng ở Việt Nam:
Năm 2016, các chỉ tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội chủ yếu của ngành Xây dựng 
duy trì được mức tăng trưởng khá. Giá trị  sản xuất ngành Xây dựng năm 2016 theo 
giá hiện hành  ước đạt khoảng 1.089,3 nghìn tỷ  đồng, tăng 10,4% so với năm 2015 
đạt 104% kế hoạch năm ; tính theo giá so sánh năm 2010 đạt khoảng 862,5 nghìn tỷ 
đồng, tăng 10,1% so với năm 2015. Theo giá so sánh năm 2010, giá trị tăng thêm của  
ngành Xây dựng năm 2016 đạt khoảng 189,2 nghìn tỷ  đồng, tăng 10% so với năm 
2015, chiếm tỷ trọng 6,19% GDP cả nước (năm 2015 chiếm 5,97% GDP).
Như  vậy ngành xây dựng đang có xu hưởng khởi sắc  ở trên thế  giới và Việt  

Nam trong thời gian gần đây, đóng góp một phần không nhỏ vào nền kinh tế nước  
nhà

SVTH: Bùi Công Vượng                                       12                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
 Các giải pháp kết cấu chịu lực:
Phân tích đánh giá ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các giải pháp  
kết cấu chịu lực theo phương thẳng đứng.
 Hệ tường chịu lực
Trong hệ  kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường 
phẳng. Tải trọng truyền đến các tấm tường qua các bản sàn được xem là cứng 
tuyệt đối. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường) làm việc 
như một công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Với hệ kết cấu này thì khoảng không  
bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu.
Ưu điểm: kết cấu đơn giản, ít dầm, độ cứng ngang nhà lớn, cách âm tốt, chiếu sáng 
và thông gió tốt.
Nhược điểm: bố  trí không gian các phòng bị  đơn điệu, không linh hoạt, cấc phòng 
thường được bố trí bằng nhau. Tường ngang chịu lực dày và tốn nhiều vật liệu xây 
dựng làm tường và móng, tải trọng của nhà lớn.
→  Hệ  kết cấu này có thể  cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều  
kiện kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thỏa 
mãn.
 Hệ khung chịu lực.
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ 
khung không gian của nhà. Đây là hệ kết cấu được sử dụng phổ điến trong lĩnh vực 

xây dựng dân dụng của Việt Nam.
Ưu điểm: Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc lớn và khá linh  
hoạt, thích hợp với các công trình nhà ở có sơ đồ làm việc rõ ràng.
SVTH: Bùi Công Vượng                                       13                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Nhược điểm: tỏ  ra kém hiệu quả  khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết  
cấu khung có độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ 
kết cấu này cho công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải 
trọng bản thân công trình và chiều cao thông tầng của công trình.
→  Do đó khung chịu lực chỉ  nên sử  dụng cho các công trình có độ  cao hơn 
40m thì mới đem lại hiệu quả kinh tế và thầm mỹ.
 Hệ lõi chịu lực
Lõi chịu lực có dạng vo hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở  có tác dụng nhận  
toàn bộ  tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Trong nhà cao tầng 
lõi cứng được bố trí kết hợp với thang máy.
Ưu điểm: Hệ  lõi chịu lực có khả  năng chịu lực ngang khá tốt và tận dụng 
được giải pháp vách cầu thang là vách bê tông cốt thép.
Nhược điểm: Tuy nhiên để hệ kết cấu thực sự tận dụng hết tính ưu việt thì 
hệ  sàn của công trình phải rất dày và phải có biện pháp thi công đảm bảo chất  
lượng vị trí giao nhau giữa sàn và vách.
 Hệ kết cấu hỗn hợp.
Hệ khung – vách (giằng)
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết hợp  
giữa khung và vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực cầu 
thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc các tường biên lac các khu vực có 
tường liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của 

ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết qua hệ kết cấu sàn. Hệ  thông  
vách cứng đóng vai trong chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết k ế 
để chị tải trọng thẳng đứng.
Ưu điểm: Sự  phân rõ ràng chức năng này tạo điều kiện để  tối  ưu hóa các 
cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được các yêu cầu kiến trúc.
Nhược điểm: Độ cứng theo phương ngang của các vách cứng tỏ ra hiệu quả 
ở  những độ  cao nhất định, khi công trình lớn thì bản thân vách cứng cũng phải có 
kích thước đủ lớn mà điều đó khó có thể  thực hiện được. Ngoài ra hệ  thống vách  
cũng cản trở để tạo ra các không gian rộng.

SVTH: Bùi Công Vượng                                       14                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Hệ khung lõi.
Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu  
khung và lõi cứng. Lõi cứng được làm bằng bê tông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi 
kín hoặc vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung 
bố trí ở các khu vực còn lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua  
hệ thống sàn. Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.
Ưu điểm: Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai trò 
chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia  
rõ chức năng này tạo điều kiện để  tối  ưu hóa các cấu kiện, giảm bớt kích thước 
cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung  
lõi cùng chịu, thông thường do hình dạng và cấu tạo nên lõi có độ  cứng lớn nên 
cũng trở thành nhân tố chịu lực ngang lớn trong công trình nhà cao tầng.
 Lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình.
Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản  

của nhà cao tầng đều có  ưu nhược điểm riêng. Đối với công trình Chung cư  Phú  
Đạt này yêu cầu không gian linh hoạt, rộng rãi nên giải pháp dùng hệ lựa chọn giải 
pháp kết cấu theo sơ đồ  khung – lõi là hợp lý nhất. Việc sử dụng kết cấu lõi cùng  
chịu tải trọng đứng và ngang với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn bộ 
kết cấu, đồng thời sẽ được giảm được tiết diện cột ở tầng dưới của khung.
Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn.
 Phân tích đánh giá  ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các giải pháp  
kết cấu chịu lực theo phương thẳng ngang
Các loại kết cấu sàn đang được sử dụng rông rãi hiện nay gồm:
Với sàn sườn: 
Ưu điểm: Độ  cứng ngang công trình lớn nên khối lượng bê tông khá nhỏ→  khối 
lượng dao đông giảm → nội lực giảm → tiết kiệm được bê tông và thép cũng do độ 
cứng công trình khá lớn nên chuyển vị  ngang sẽ  giảm tạo tâm lí thoải mái cho  
người sử dụng.
Nhược điểm: Là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phương án sàn nấm  
tuy nhiên đây cũng là phương án khá phổ biến do phù hợp với điều kiện kĩ thuật thi 
công hiện nay của các công ty xây dựng.
Với sàn phẳng không dầm :

SVTH: Bùi Công Vượng                                       15                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình. Tiết kiệm  
được không gian sử  dụng. Dễ  phân chia không gian. Việc thi công phương án này  
nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi  không phải mất công gia công cốp pha,  
cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình và đơn giản. Việc lắp dựng  
ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.

Nhược điểm: Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để  tạo  
thành khung do đó độ  cứng nhỏ  hơn so với phương án sàn dầm, do vậy khả  năng 
chịu lực theo phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì 
vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột và vách chịu. Sàn 
phải có chiều dày lớn để  đảm bảo khả  năng chịu uốn và chống chọc thủng do đó  
khối lượng sàn tăng.
Với sàn phẳng ứng lực trước: 
Ưu điểm: Giảm chiều dày, độ võng sàn. Giảm được chiều cao công trình. Tiết 
kiệm được không gian sử dụng. Phân chia không gian các khu chức năng dễ dàng.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp. Thi công đòi hỏi thiết bị  chuyên dụng, yêu 
công nhân công có trình độ chuyên môn.
-Với sàn ô cờ: Tuy khối lượng công trình là nhỏ  nhưng do thi công rất phúc tạp 
trong các công việc thi công chính như lắp ván khuôn, đặt cốt thép, đổ bê tông v.v…  
nên phương án này không khả thi.
Lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình.
  Qua phân tích, so sánh các phương án nêu ra ta chọn phương án dùng sàn 
phẳng  ứng lực trước. Dựa vào hồ  sơ  thiết kế  công trình giải pháp kết cấu đã lựa  
chọn và tải trọng tác dụng lên công trình để thiết kế mặt bằng kết cấu cho các sàn. 
Mặt bằng kết cấu được thể hiện trên các bản vẽ kết cấu.
Xác định sơ bộ kích thước tiết diện kết cấu công trình
 Vật liệu sử dụng.
Theo tiêu chuẩn TCVN 5574­2018 [1].
Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với c ác cốt liệu đá, cát vàng 
tạo nên một cấu trúc đặc chắc. Với cấu tr úc này, bê tông có khối lượng riêng  2500 
daN/m3.
Cấp độ bền của bê tông theo cường độ chịu n én, tính theo đơn vị MPa, bê tông 
được dưỡng hộ  cũng như  được thí nghiệm theo quy định v à tiêu chuẩn của nước 
SVTH: Bùi Công Vượng                                       16                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421



Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bê tông dùng trong tính tóan 
cho công trình là B30.
- Bê tông sử dụng cho kết cấu dùng B30 với các chỉ tiêu như sau:
Khối lượng riêng: 
 Cường độ tính toán: 
Cường độ chịu kéo tính toán: 
Mô đun đàn hổi: 
- Cốt thép gân  dùng cho kết cấu bên trên và cọc dùng loại CB300­V với các  
chỉ tiêu:
+Cường độ chịu nén tính toán: 
+Cường độ chịu kéo tính toán: 
+Cường độ tính cốt thép ngang: 
+Mô đun đàn hồi: 
- Cốt thép trơn dùng loại CB240­T với các chỉ tiêu sau:
Cường độ chịu nén tính toán: 
Cường độ chịu kéo tính toán: 
Cường độ tính cốt thép ngang: 
Mô đun đàn hồi: 
- Vữa xi măng – cát, gạch xây tường: 
- Gạch lát nền Ceramic: 
- Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt
Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải
TT Vật liệu

Đơn vị tính Trọng lượng riêng Hệ số vượt tải

1 Bê tông cốt thép


daN/m3

2500

1,1

2 Vữa XM trát, ốp, lát

daN/m3

1800

1,3

3 Gạch ốp lát

daN/m3

2000

1,1

4 Đất đầm nện chặt

daN/m3

2000

1,2


5 Tường xây gạch thẻ

daN/m3

2000

1,2

6 Tường xây gạch ống

daN/m3

1800

1,2

SVTH: Bùi Công Vượng                                       17                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

7 Bê tông sỏi nhám nhà xe

daN/m3

2000

1,1


8 Bê tông lót móng

daN/m3

2000

1,1

 Xác định sơ bộ chiều dày sàn.
Quan niệm tính: xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng nằm ngang. Sàn 
không bị rung động, không dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi  
điểm trên sàn là như nhau khi chịu tải trọng ngang. Trong tính toán không tính đến 
việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị  kĩ thuật như  đường ống điện lạnh 
thông gió, cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm khác trong sàn.
Trong mặt bằng dầm sàn tầng điển hình có một số  ô sàn có kích thước lớn  
như ô sàn (8m x 8.5m).
Việc chọn chiều dày của bản sàn phụ  thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng 
lên sàn. Có thể xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn theo công thức:
     (2.1)
              Trong đó: m: là hệ số phụ thuộc vào loại sàn.
                m = 30 – 45 với sàn bản loại dầm.
                m = 40 – 45 với bản kê 4 cạnh
                Li: Chiều dài cạnh ngắn của bản.
                D: hệ số phụ thuộc vào tải trọng: D = 0.8÷1,4. Lấy D = 1
                h min: chiều dày bản bé nhất, 4cm với sàn mái, 5cm với sàn nhà dân,6cm với  
sàn nhà công nghiệp.


  Chọn hb=25cm


Xác định sơ bộ kích thước tiết diện cột.
- Tính diện tích cột xác định sơ bộ như sau: 

[1]

(2.3)

Trong đó: 
                qi : Tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i.
                si : diện tích truyền tải xuống tầng thứ i.
           k= 1,1 – 1,5 : hệ số kể đến tải trọng ngang(lấy bằng 1,3)
+ Sơ bộ chọn q = 14kN/m2.
Và ta có bảng sơ bộ chọn tiết diện cột như sau:

SVTH: Bùi Công Vượng                                       18                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Bảng kích thước tiết diện cột giữa
diện tích 
Tầng

truyền tải 
(bxh) m2

Mái



2

(kN/m )

N (kN)

k

Fctính toán 
2

(cm )

b(cm) h (cm)

Fcchọn 

(cm2)

50 (6,25x8)

14

700

1,3

535,29


70

80

5600

50 (6,25x8)

14

1400

1,3

1070,6

70

80

5600

13

50 (6,25x8)

14

2100


1,3

1605,9

70

80

5600

12

50 (6,25x8)

14

2800

1,3

2141,2

70

80

5600

11


50 (6,25x8)

14

3500

1,3

2676,5

80

80

6400

10

50 (6,25x8)

14

4200

1,3

3211,8

80


80

6400

9

50 (6,25x8)

14

4900

1,3

3747,1

80

80

6400

8

50 (6,25x8)

14

5600


1,3

4282,4

80

90

7200

7

50 (6,25x8)

14

6300

1,3

4817,6

80

90

7200

6


50 (6,25x8)

14

7000

1,3

5352,9

80

90

7200

5

50 (6,25x8)

14

7700

1,3

5888,2

90


90

8100

4

50 (6,25x8)

14

8400

1,3

6423,5

90

90

8100

3

50 (6,25x8)

14

9100


1,3

6958,8

90

90

8100

2

50 (6,25x8)

14

9800

1,3

7494,1

90

100

9000

1


50 (6,25x8)

14

10500

1,3

8029,4

90

100

9000

Hầ m

50 (6,25x8)

14

11200

1,3

8564,7

90


100

9000

b(cm



Fcchọn 

Fctính toán 

(cm2)

)

(cm)

60

70

4200

60

70

4200


60

70

4200

Sân 
thượng

Kích thước tiết diện cột giữa trục A, D
diện tích 
Tầng

Mái



truyền tải 

(kN/m2

(bxh) m2

)

43,6 
(8x5,45)

Sân 


43,6 

thượng

(8x5,45)

13

43,6 


(kN)

14

610,4

14

1220,8

14

1831,2

k
1,

466,7


3

8

1,

933,5

3

5

1,

1400,

(cm2
)

SVTH: Bùi Công Vượng                                       19                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

(8x5,45)
12
11
10
9

8
7
6
5
4
3
2

43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)
43,6 
(8x5,45)


3
14

2441,6

14

3052

14
14

14

3

9

3662,

1,

2800,

4

3

7


1,

3267,

3

4

4883,

1,

3734,

2

3

2

5493,

1,

6

3

6104


14

6714,4

14

7324,8

14

1867,1
2333,

14

14

3
1,

4272,8

14

1,

3

4201


1,

4667,

3

8

1,
3

5134,5

1,

5601,

3

3

7935,

1,

6068,

2


3

1

8545,

1,

6534,

6

3

9

1,

6898,

3

9

1,

7095,

3


3

1

34 (8x4,25)

14

9021,6

Hầm

34 (8x4,25)

14

9497,6

60

70

4200

70

70

4900


70

70

4900

70

70

4900

70

80

5600

70

80

5600

70

80

5600


80

80

6400

80

80

6400

80

80

6400

80

90

7200

80

90

7200


80

90

7200

b(cm



Fcchọn 

)

(cm)

(cm2)

 Kích thước tiết diện cột giữa trục 1, 6 .
diện tích 
Tầng

truyền tải 
(bxh) m2




2


(kN/m )

(kN)

k

Fctính toán 
2

(cm )

SVTH: Bùi Công Vượng                                       20                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Mái

30 
(4,8x6,25)

Sân 

30 

thượng

(4,8x6,25)


13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2

30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 

(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)
30 
(4,8x6,25)

14

420

1,3 321,18

50

60

3000

14

840

1,3

50

60


3000

14

1260

1,3

50

60

3000

14

1680

1,3 1284,7

50

60

3000

14

2100


1,3 1605,9

60

60

3600

14

2520

1,3 1927,1

60

60

3600

14

2940

1,3

60

60


3600

14

3360

1,3

60

70

4200

14

3780

1,3

60

70

4200

14

4200


1,3 3211,8

60

70

4200

14

4620

1,3

70

70

4900

14

5040

1,3 3854,1

70

70


4900

14

5460

1,3 4175,3

70

70

4900

14

5880

1,3

70

80

5600

642,3
5
963,5
3


2248,
2
2569,
4
2890,
6

3532,
9

4496,
5

1

25 (4x6,25)

14

6230

1,3 4764,1

70

80

5600


Hầm

25 (4x6,25)

14

6580

1,3 5031,8

70

80

5600

SVTH: Bùi Công Vượng                                       21                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

Kích thước tiết diện cột góc.
diện tích 
Tầng

truyền tải 
(bxh) m2

Mái



2

(kN/m )

N (kN)

k

Fctính toán 
2

(cm )

b(cm) h (cm)

Fcchọn 

(cm2)

24 (5,45x4,4)

14

336

1,3 256,94

40


50

2000

Sân thượng 24 (5,45x4,4)

14

672

1,3 513,88

40

50

2000

13

24 (5,45x4,4)

14

1008

1,3 770,82

40


50

2000

12

24 (5,45x4,4)

14

1344

1,3 1027,8

40

50

2000

11

24 (5,45x4,4)

14

1680

1,3 1284,7


50

50

2500

10

24 (5,45x4,4)

14

2016

1,3 1541,6

50

50

2500

9

24 (5,45x4,4)

14

2352


1,3 1798,6

50

50

2500

8

24 (5,45x4,4)

14

2688

1,3 1992,3

50

60

3000



24 (5,45x4,4)

14


3024

1,3 2312,5

50

60

3000

6

24 (5,45x4,4)

14

3360

1,3 2569,4

50

60

3000

5

24 (5,45x4,4)


14

3696

1,3 2826,4

60

60

3600

4

24 (5,45x4,4)

14

4032

1,3 2964,7

60

60

3600

3


24 (5,45x4,4)

14

4368

1,3 3340,2

60

60

3600

2

24 (5,45x4,4)

14

4704

1,3 3597,2

60

70

4200


1

17 (4x4.25)

14

4942

1,3 3779,2

60

70

4200

Hầ m

17 (4x4.25)

14

5180

1,3 3961,2

60

70


4200

 Xác định sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy.
TCXD 198 ­ 1997 [3] quy định độ  dày của vách (t) phải thoả  mãn điều kiện  
sau:
Chiều dầy của vách đổ tại chỗ được xác định theo các điều kiện sau:
Không được nhỏ hơn 150 mm.
Không được nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng. 
  Với công trình này ta có:     

(mm)

Dựa vào các điều kiện trên và để đảm bảo độ cứng ngang của công trình, kích  
thước của thang máy ta chọn chiều dày của vách b =  300 (mm). 

SVTH: Bùi Công Vượng                                       22                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

 Xác định kích thước sơ bộ tường vây
­ Chọn bề dày tường vây dày 300(mm) 

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
 Cơ sở tính toán tải trọng.
­ TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và Tác động – Tiêu chuẩn thiết kế [4].
­ TCVN 5574 – 2018: Kết cấu bê tông cốt thép [1].
­ TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất [5].

Các loại tải trọng tác dụng lên công trình.
Tải trọng thường xuyên (Tĩnh tải).
Theo yêu cầu sử  dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ  có cấu tạo sàn 
khác nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo  
sàn tiêu biểu là sàn phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc, bếp, vệ  sinh, hành 
lang và ban công. Ngoài ra còn có tĩnh tải do tường truyền xuống. Giá trị các tĩnh tải  
được thể hiện ở bảng sau:
Tĩnh tải sàn tầng hầm

Các lớp hoàn thiện sàn

Chiều 

TT   tiêu  Hệ   số  TT   tính 

dày 

chuẩn(kG

vượt 

toán(kG/m

lớp

/m2)

tải

2)


­ Lớp gạch lát Ceramic

10

2000

20

1.1

22

­ Lớp vữa lót

30

1800

54

1.3

70

­ Lớp vữa trát trần

15

1800


27

1.3

35

30

1.2

36

­ Lớp trần giả+ thiết bị  kỹ 
thuật

SVTH: Bùi Công Vượng                                       23                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

­   Tổng   trọng   lượng   các 
­ Sàn BTCT chịu lực

163

131

lớp hoàn thiện:

250

2500

625

­ Tổng cộng:

1.1

688
851

431

Tĩnh tải sàn nhà ở
Hệ 

Chi
Các lớp hoàn thiện sàn

ều 
dày 
lớp

 ­ Lớp gạch lát Ceramic

10

 ­ Lớp vữa lót


20

 ­ Lớp vữa trát trần

15

 ­ Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật
  ­   Tổng   trọng   lượng   các   lớp 
hoàn thiện:
 ­ Sàn BTCT chịu lực

số 

TT tính 

chuẩn(kG/



toán(kG/m

m2)

ợt 

2)

tải
200

0
180
0
180
0

20

1.1

22

36

1.3

47

27

1.3

35

 

 

30


1.2

36

 

 

113

 

140

625

1.1

688

738

 

828

250

 ­ Tổng cộng:


TT tiêu 

 

250
0
 

Tĩnh tải sàn sảnh, hành lang
Chi
Các lớp hoàn thiện sàn

ều 
dày 
lớp

Hệ 
TT tiêu 

số 

TT tính 

chuẩn(kG/



toán(kG/m

m2)


ợt 

2)

tải

SVTH: Bùi Công Vượng                                       24                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”

200

 ­ Lớp đá Marble
 ­ Lớp vữa lót

20

0

40

1.1

44

20


180

36

1.3

47

27

1.3

35

0
15

 ­ Lớp vữa trát trần

180
0

 ­ Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật

 

 

30


1.2

36

 

 

133

 

162

250

250

300

1.1

688

758

 

850


  ­   Tổng   trọng   lượng   các   lớp 
hoàn thiện:
 ­ Sàn BTCT chịu lực

0

 ­ Tổng cộng:

 

 

Tĩnh tải sàn vệ sinh
Hệ 

Chi
Các lớp hoàn thiện sàn

ều 
dày 
lớp

 ­ Lớp gạch lát chống trơn

10

 ­ Lớp vữa lót

20


 ­ Lớp vữa trát trần

15

­  Lớp màng chốn thấm

10

 ­ Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật
  ­   Tổng   trọng   lượng   các   lớp 
hoàn thiện:
 ­ Sàn BTCT chịu lực
 ­ Tổng cộng:

TT tiêu 

số 

TT tính 

chuẩn(kG/



toán(kG/m

m2)

ợt 


2)

tải
200
0
180
0
180
0
100
0

20

1.1

22

36

1.3

47

27

1.3

35


10

1.3

13

 

 

50

1.2

60

 

 

143

 

177

625

1.1


688

768

 

865

250
 

250
0
 

SVTH: Bùi Công Vượng                                       25                                   Lớp: DCXDDC60­2
MSSV: 1521070421


×