Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC VÂN THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 32 trang )

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC VÂN
THANH
I. Giới thiệu về công ty:
1. Thông tin công ty:
1. Công ty cổ phần tin học Vân Thanh
2. Tên giao dịch quốc tế: Van Thanh Informatics Join Stock
Company
3. Tên viết tắt: VTS
4. Giám Đốc: Trịnh Hoàng Lân
5. Chủ tịch HĐQT: Trần Sỹ Dũng
6. Địa chỉ : 52 Phạm Huy Thông, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà
Nội
7. Fax: 04.7711098
8. Điện thoại : (04)7711095/96/97
9. Website : www.VanThanhSoft.com.vn
10. Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực hoạt động chính là sản
xuất các sản phẩm phần mềm tin học
2. Cơ sở pháp lý:
o Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, được Quốc hội Việt Nam khoá XI trong kỳ
họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực vào ngày 01/07/2006
o Luật thuế Thu nhập Doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17-6-2003.
o Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 6-8-2004 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
o Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
o Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10-5-1997.
o Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng số
07/2003/QH11 ngày 17-6-2003.
o Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10-12-2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số


điều Luật Thuế Giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17-6-2003.
o Thông tư số 18/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại ngày 28-8-1998 hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31-7-1998.
o Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20-5-
1998.
o Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi
o Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
3. Chiến lược phát triển:
VTS tập trung vào việc làm hài lòng khách hàng trong và ngoài nước bằng
những giải pháp, sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao với chi phí và thời gian hợp
lý. VTS luôn kiên định với phương châm phát triển sau:
Đội ngũ chuyên nghiệp: Xây dựng một công ty phần mềm chuyên nghiệp có
năng lực kỹ thuật cao và đội ngũ quản lý tài năng có khả năng thực hiện các dự án
phát triển phần mềm trong nước cũng như ngoài nước, phấn đấu trở thành doanh
nghiệp tiên phong trong công cuộc cách mạng Công nghệ thông tin ở Việt Nam.
Quy trình chuyên nghiệp: Phát triển và ứng dụng thành công các quy trình
sản xuất phần mềm tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng cả về
chất lượng sản phẩm cũng như thời gian giao hàng.
Môi trường chuyên nghiệp: Hoàn thiện hơn nữa một môi trường làm việc
chuyên nghiệp và thân hữu cho công nghiệp tri thức, tạo cơ hội tối đa cho sự sáng
tạo và tiến bộ nghề nghiệp đối với mọi thành viên công ty.
Sản phẩm bản quyền: Phát triển và nâng cấp các sản phẩm phần mềm
thương hiệu riêng của VTS với chất lượng cao, giá cả hợp lý, mang tính cạnh tranh
trên thị trường Việt Nam.
Mở rộng thị trường quốc tế: Khai thác các cơ hội làm gia công phần mềm cho
đối tác nước ngoài, sử dụng tối đa lợi thế cạnh tranh của kỹ sư Việt Nam.
4. Loaị hình doanh nghiệp:
VTS là một công ty cổ phần

o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
o Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;
o Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
o Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
5. Các giai đoạn hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
5.1 Giai đoạn từ 2001 – 2003:
Năm 2001, khi nhu cầu về phần mềm tin học tăng cao, rất nhiều doanh
nghiệp, rất nhiều cá nhân, tổ chức đã đứng ra thành lập công ty cổ phần tin học
Vân Thanh. Khởi đầu công ty đăng ký kinh doanh Công ty TNHH giải pháp phần
mềm doanh nghiệp (ESP). Trụ sở tại Sô 1 Vạn Kiếp – thành phố Hà Nội.
Mặc dù ở giai đoạn này, công ty đã gặp nhiều khó khăn do là một doanh
nghiệp còn non trẻ, trong khi đó, nhiều doanh nghiệp đã khẳng định được thương
hiệu của mình trên thị trường trong nước cũng như ở nước ngoài. Song nhờ có
chiến lược kinh doanh đúng đắn, sự nỗ lực làm việc của các thành viên , công ty đã
nhanh chóng thâm nhập vào thị trường đầy tiềm năng này
5.2 Giai đoạn từ 2003 – 2007:
Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đối với sự ra đời của công ty cổ
phần Tin học Vân Thanh. Do một số nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan
như công ty muốn mở rộng quy mô sản xuất, luật bản quyền Việt Nam ra đời, có
thêm các thành viên mới, muốn nâng cao khả năng huy động vốn,…. Và tháng
10/2003, công ty cổ phần tin học Vân Thanh đã chính thức đi vào hoạt động.
Công ty nhận làm gia công các phần mềm từ các công ty lớn, viết các phần
mềm như quản lý bán hàng, quản lý trường hợc, quản lý vật tư, kế toán doanh
nghiệp, ,… theo nhu cầu của khách hàng cũng như chấp hành đúng quy định của
pháp luật.
Mặc dù trong thời gian đầu, công ty gặp khá nhiều khó khăn do mới tách
công ty, nhân sự thay đổi, bạn hàng nhưng chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn,
công ty đã vượt qua được giai đoạn khó khăn.

Do nhu cầu mở rộng thị trường, công ty đã mở ba cơ sở tại các ba thành phố
lớn là
- Văn phòng chính : 52 Phạm Huy Thông, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
- Chi nhánh ở Đà Nẵng
- Chi nhánh ở Tp.Hồ Chí Minh
II. Khái quát về tình hình sản xuất – kinh doanh:
1. Giới thiệu về các mặt hàng của công ty:
1.1 Sản phẩm:
Là một doanh nghiệp sản xuất phần mềm, VTS cung cấp cho khách hàng
những giải pháp về quản lý doanh nghiệp, giúp cho họ có khả năng quản lý một
cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. Sau đây là một số sản phầm chính mà
VTS cung cấp.
Phần mềm Quản lý Học sinh Sinh viên (Education)
Hệ thống VTS-Education trong phiên bản EduSoft 2.0 bao gồm 6 phân hệ
quản lý:
 Phân hệ Quản lý hồ sơ sinh viên
 Phân hệ Quản lý đào tạo
 Phân hệ Quản lý giờ dạy giáo viên
 Phân hệ Quản lý Học phí
 Phân hệ Quản lý Văn bằng- tín chỉ
 Phân hệ Quản lý Ký túc xá
Hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng (VTS-CRM)
 Các chức năng của phần mềm:
 Quản lý hồ sơ khách hàng
 Quản lý quá trình giao dịch
 Tạo báo giá
 Quản lý tiến trình giao dịch của khách hàng
 Hỗ trợ gửi e-mail, thư mời, in các loại tài liệu gửi khách hàng phục vụ cho
quá trình giao dịch
 Tạo lịch làm việc tự động với khách hàng

 Hỗ trợ tạo báo giá
Phần mềm Quản lý Nhân sự-Tiền lương (VTS-HRM)
 Phân hệ Tuyển dụng
 Phân hệ Hồ sơ nhân sự
 Phân hệ Bảng Lương
Hệ thống Quản lý Bán hàng Siêu thị (VTS-Salesoft)
1.2. Sản lượng sản phẩm :
ĐVT: bản
STT Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Sản
Phẩm
1 VTS-CRM 20 15 28 31 43
2 Education 5 9 12 11 91
3 VTS-HRM 60 55 61 69 68
4 VTS-Salesoft 70 65 80 78 77
Biểu đồ phản ánh số lượng các sản phẩm từ năm 2003 - 2007
2. Tình hình nguồn vốn – tài sản, doanh thu – chi phí giai đoạn 2003 -2007:
2.1 Tình hình nguồn vốn – tài sản, doanh thu:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trích)
ĐVT : VND
Năm
Tài sản
2003 2004 2005 2006 2007
A. TSCĐ và ĐT ngắn
hạn
409.300.000 387.421.000 571.236.650 666.099.000 908.122.000
Tiền 300.800.000 285.000.000 388.652.000 451.030.000 650.012.000
Các khoản phải thu 20.200.000 17.000.000 87.000.650 95.040.000 120.070.000
Tài sản lưu động khác 88.300.000 85.421.000 95.584.000 120.029.000 138.040.000
B.TSCĐ và ĐT dài hạn 250.000.000 315.000.000 289.320.000 320.000.000 411.000.000

1.TS cố định 250.000.000 315.000.000 289.320.000 320.000.000 411.000.000
Tồng cộng Tài sản 659.300.000 702.421.000 860.556.650 986.099.000 1.319.122.000
Nguồn vốn`
A. Nợ phải trả 202.226.000 475.874.000 359.000.000 399.715.000 444.800.000
1. Nợ ngắn hạn 125.000.000 355.274.000 238.000.000 218.000.000 321.800.000
2. Nợ dài hạn 77.226.000 120.600.000 121.000.000 181.715.000 123.000.000
Nguồn vốn CSH 457.074.000 226.547.000 226.547.000 586.384.000 874.322.000
1. Nguồn vốn, quỹ 451.788.000 220.850.000 211.347.000 577.378.000 819.623.000
2. Nguồn kinh phí, quỹ
khác
5.286.000 5.697.000 15.200.000 9.006.000 54.699.000
Tổng cộng nguồn vốn 659.300.000 702.421.000 860.556.650 986.099.000 1.319.122.000
2.2 Doanh thu – chi phí:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Trích)
ĐVT : VND
Năm
Tài sản
2003 2004 2005 2006 2007
Doanh thu 455.312.000 447.821.000 677.857.000 958.747.000 1.254.751.000
Doanh thu thuần 455.312.000 447.821.000 677.857.000 958.747.000 1.254.751.000
Giá vốn hàng bán 287.399.000 251.000.000 311.609.000 481.527.000 498.677.000
Chi phí bán hàng 62.500.000 60.559.000 64.757.000 77.234.700 121.874.600
Chi phí quản lý DN 31.201.000 29.354.000 35.900.000 39.754.600 58.720.600
Thuế TNDN 1.257.000 1.154.800 1.424.600 1.594.800 1.815.700
Lợi nhuận sau thuế
74.955.000 120.753.200 264.166.400 358.635.900 573.663.100
THỐNG KÊ VỀ LAO ĐỘNG
NĂM
CHỈ TIÊU
2003 2004 2005 2006 2007

Số lao động bình
quân (ngưòi)
13 11 14 16 16
Thu nhập bình
quân (VNĐ/tháng)
750.000 1.100.000 1.152.000 1.222.000 1.585.000
3.Đánh giá kết quả 5 năm thực hiện :
3.1 Tài sản, nguồn vốn:
ĐVT: VND
Năm
Tài sản
2003 2007
So sánh
Số tiền Tỷ lệ
A. TSCĐ và ĐT
ngắn hạn
409.300.000 908.122.000 498.822.000 122%
Tiền 300.800.000 650.012.000 349.212.000 116%
Các khoản phải thu 20.200.000 120.070.000 99.870.000 494%
Tài sản lưu động
khác
88.300.000 138.040.000 49.740.000 56%
B. TSCĐ và ĐT
dài hạn
250.000.000 411.000.000 161.000.000 64%
1.TS cố định 250.000.000 411.000.000 161.000.000 64%
Tồng cộng Tài sản 659.300.000 1.319.122.000 659.822.000 100%
Nguồn vốn`
A. Nợ phải trả 202.226.000 444.800.000 242.574.000 120%
1. Nợ ngắn hạn 125.000.000 321.800.000 196.800.000 157%

2. Nợ dài hạn 77.226.000 123.000.000 45.774.000 59%
Nguồn vốn CSH 457.074.000 874.322.000 417.248.000 91%
1. Nguồn vốn, quỹ 451.788.000 819.623.000 367.835.000 81%
2. Nguồn kinh phí,
quỹ khác
5.286.000 54.699.000 49.413.000 935%
Tổng cộng nguồn
vốn
659.300.000 1.319.122.000 659.822.000 100%
Qua số liệu trên cho thấy, sau 5 năm, tổng tài sản và nguồn vốn của công ty
đã tăng lên gấp đôi so với năm 2003 cho thấy quy mô sản xuât của công ty tăng lên
đáng kể.
Phần tài sản
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2007 tăng so với năm 2003 là
498.822.000 đạt 122 %. Trong đó:
 Vốn bằng tiền mặt tăng 349.212.000 VNĐ với tỷ lệ là 116% chứng tỏ nhu
cầu dự trữ tiền mặt để giao dịch tăng mạnh. Ngoài ra khả năng thu hồi được
các khoản phải thu của khách hàng .
 Các khoản phải thu của khách hàng trong năm 2007 tăng so với năm 2003 là
99.870.000 VNĐ đạt 494 % . Điều đó khằng định khả năng cạnh tranh của
công ty tăng lên đáng kể, mức tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng.
 Tài sản lưu động khác tăng 49.740.000 VNĐ với tỷ lệ 56%
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 161.000.000 đạt 64%
Phần nguồn vốn
Vốn trong doanh nghiệp là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp,
nó chỉ ra tài sản được tài trợ bởi nguồn vốn nào. Nợ phải trả của công ty năm 2007
so năm 2003 là 242.574.000 đạt tỷ lệ 120%.
Nguồn vốn chủ sở hữu sau 5 năm đã tăng 417.248.000 tăng 91% thể hiện
tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.
3.2 Doanh thu - Lợi nhuận:

ĐVT: VND
Năm
Tài sản
2003 2007
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ
Doanh thu 455.312.000 1.254.751.000 799.439.000 176%
Doanh thu thuần 455.312.000 1.254.751.000
799.439.000 176%
Giá vốn hàng
bán
287.399.000 498.677.000
211.278.000 74%
Chi phí bán hàng 62.500.000 121.874.600
59.374.600 95%
Chi phí quản lý
DN
31.201.000 58.720.600
27.519.600 88%
Thuế TNDN 1.257.000 1.815.700
558.700 44%
Lợi nhuận sau
thuế
74.955.000 573.663.100
498.708.100 665%
Báo cáo kết quả kinh doanh cho người sử dụng biết được doanh thu , chi phí
và kết quả lãi lỗ của các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Đặc biệt, nó giúp cho các nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp để tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh trong khi tiết kiệm được chi phí.
Qua số liệu nói trên, ta thấy, sau 5 năm, công ty kinh doanh có lại và hiệu

quả rất cao. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 so với năm 2003 tăng gấp 6.65 lần về
mặt giá trị là 498.708.100 VNĐ.
Tổng doanh thu đã tăng 799.439.000 VNĐ đạt tỷ lệ 176 % . Chứng tỏ, công
ty đã chiếm lĩnh thị trường phần mềm trong nước, số khách hàng tăng lên đáng kể.
Tuy nhiên mức tăng giá vốn hàng bán tăng lên 74% tương đương với 211.278.000
VNĐ làm cho doanh thu của công ty giảm đi đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là trả
lương cho các lập trình viên, phân tích và thiết kế hệ thống tăng cao.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tương đối lớn 95% và
74% thể hiện công ty đã quan tâm đến việc chăm sóc khách hàng, đầu tư vào việc
đào tạo đội ngũ nhân viên nâng cao trình độ, nắm bắt được công nghệ mới. Bên
cạnh đó, công ty cần có các biện pháp tăng doanh thu nhưng cũng phải tiết kiệm
chi phí một cách hợp lý nhất.
III. Tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất:
1. Tổ chức sản xuất:
Bộ phận sản xuất tại công ty cổ phần tin học Vân Thanh có nhiệm vụ chính tạo
ra lợi ích kinh tế cho toàn doanh nghiệp. Bộ phận sản xuất trực tiếp được chia làm
4 bộ phận chính là:
- Bộ phận dự án
- Bộ phận kỹ thuật
- Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Bộ phận chuyển giao
Các bộ phận này hoạt động độc lập nhau trong quy trình sản xuất và có quan
hệ tác động qua lại với nhau.

×