Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

tuan 13 lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.15 KB, 30 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 61 NHÂN NH©M SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I . MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng.
Đặt tính rồi tính :
267
×
34 986
×
35 1256
×
48
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách nhân nhẩm số có
hai chữ số với 11.
a. Phép nhân 27
×
11 (tổng hai chữ số bé hơn 10).
- GV viết lên bảng phép tính 27
×


11
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
H: Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép
nhân trên?
* GV hướng dẫn: Ta chỉ cần cộng hai chữ số của
27 ( 2+ 7) = 9 rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của
số 2 và số 7.
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 2
cộng 7 bằng 9; viết 9 vào giữa hai số của 27 được
297. Vậy 27
×
11 = 297.
- GV yêu cầu HS nhân nhẩm 41
×
11.
* GV nhận xét và nêu vấn đề: các số 27 và 41 đều
có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy trường hợp
tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta thực hiện như thế
nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48
×
11
b.Phép nhân 48
×
11( tổng hai chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10)
- GV viết lên bảng phép tính 48
×
11
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
Hát.

- 3 HS chữa bài.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài.
- HS đọc phép tính.
- 1 em lên bảng đặt tính và tính,
lớp nháp rồi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhẩm: 4 cộng 1 bằng 5,
viết 5 vào giữa hai chữ số của
số 421 được 451.
Vậy 41 x11 = 451.
- HS đặt tính và tính.



1

11
48
48
48
528
H: Có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
* GV hướng dẫn HS tính nhẩm:
4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 4 cộng thêm 1
bằng 5, viết 5; được 528
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm : 75
×
11
Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS có thể làm theo 2 cách như sau :

- Hai tích riêng của phép nhân
48
×
11 đều bằng 48.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện nhân nhẩm:
7 cộng 5 bằng 12; viết 2 vào
giữa hai chữ số của 75, được
725; thêm 1 vào 7 của 725 thì
được 825. Vậy 75
×
11 = 825.
- Tính nhẩm.
- HS thi làm tiếp sức.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em lên giải, lớp giải vào vở
rồi sửa bài.
Bài giải Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: Số học sinh của khối lớp Bốn là:
17 + 15 = 32 (hàng) 11

×
17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là : Số học sinh của khối lớp Năm là
11
×
32 = 352 (học sinh) 11
×
15 = 165 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh Số học sinh của cả hai khối lớp là
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh

- ? Theo em trong hai cách làm trên cách nào làm
nhanh hơn ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài
luyện thêm ở nhà.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
2
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.

II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị kính lúp theo nhóm. mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá.
- HS chuẩn bị theo nhóm.
+ Phễu lọc nước, bông.
+ Hai vỏ chai.
+ Nước sạch và nước đã sử dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chuyển tiết.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1.Nêu vai trò của nước đối với đời sống của
người, động vật, thực vật?
2.Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp?
- GV nhận xét và ghi điểm.
- 2 HS lên bảng trả lời.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề. - Nhắc lại đề.
* Hoạt động1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước
bị ô nhiễm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thực hành
thí nghiệm theo định hướng của GV.
- Các nhóm làm thí nghiệm:
dùng phễu lọc nước máy, giếng,
nước ao hoặc nước đã sử dụng.
- Yêu cầu HS đọc trước lớp thí nghiệm. - Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thí nghiệm.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

- HS trình bày và bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- Yêu cầu HS lên quan sát nước ao, hồ, sông qua
kính hiển vi.
- HS lên quan sát.
* GV kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã
dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và có vi khuẩn
sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu
đục, nước ao hồ có nhiều sinh vật sống như rong
rêu nên thường có màu xanh. Nước mưa, nước máy
không bị lẫn nhiều đất, cát.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
- GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Nhận phiếu và hoàn thành phiếu.
3
- Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra các đặc điểm
của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đã đặt ra.
- Các nhóm thảo luận và ghi
kết quả vào phiếu.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM.
Nhóm…..
Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm
Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục
Mùi Không mùi Có mùi hôi
Vị Không vị
Vi sinh vật Không có hoặc có ít không
đủ gây hại

Nhiều quá mức cho phép.
Có chất hoà tan Không có các chất hoà tan
có hại cho sức khoẻ.
Chứa các chất hoà tan có hại
cho sức khoẻ con người.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK. - HS đọc.
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
- GV đưa kịch bản cho HS suy nghĩ.
Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa hoa quả vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn?
- Tuyên dương HS trả lời tốt.
- HS trả lời.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc mục Bạn cần biết.
- Lắng nghe.
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) , biết đọc phân biệt lời nhân vật và
lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền
bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời
được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
+ Tranh ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
4
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 em lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ 1 em đọc cả bài và nêu đại ý.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện
phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc
với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi,
khâm phục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
H: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
H: Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?
H: Theo em, hình ảnh nào đã gọi ước muốn tìm
cách bay trong không trung của Xi-ô-cốp-xki?
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.

H: Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã
làm gì?
H:Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?
H: Nội dung đoạn 2 và nói gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3.
H: Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
H: Chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
H: Em hãy đặt tên khác cho truyện
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
yêu cầu.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- HS luyện phát âm
- HS theo dõi
- HS đọc nhóm bàn.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét.
- 1 em đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi cách đọc của GV.
- HS đọc thầm đoạn 1
-Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên
bầu trời.
- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để
bay theo những cánh chim.
-Hình ảnh quả bóng không có cánh
vẫn bay được đã gợi cho ông tìm

cách bay vào không trung.
Ý1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Ông sống kham khổ, chỉ ăn bánh
mì suông để dành tiền mua sách vở
và dụng cụ thí nghiệm.
- Vài em nêu.
Ý 2: Ông chinh phục các vì sao và ông
quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 2 em nêu.
Ý 3: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.
- * Ước mơ của Xi-ô-cốp-xki.
* Người chinh phục các ví sao.
* Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
5
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
để tìm ra giọng đọc hay.
+ GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét và tuyên dương các em tham gia
thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
H: Em học được điều gì qua cách làm việc
của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài ở nhà.
* Quyết tâm trinh phục bầu trời.

Đại ý: Truyện ca ngợi nhà khoa học
vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40
năm đã thực hiện thành công mơ
ước lên các vì sao.
- 4 em đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi
tìm giọng đọc hay.
- HS theo dõi và yêu cầu 1 em đọc,
lớp nhận xét giọng đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm
- 4 HS lên thi đọc diễn cảm nhóm.
+ Vài HS nêu.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Phải toàn tâm, toàn ý,
quyết tâm.
+ HS lắng nghe.
Chính tả
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT2a.
- Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng

lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
+ châu báu, trâu bò, trân trọng, vườn tược,
thịnh vượng, lương tháng.
+ Nhận xét về chữ viết và lỗi chính tả của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
6
+ Gọi HS đọc đoạn văn
H: Đoạn văn viết về ai?
H: Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn-cốp-xki?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Gọi 2 HS lên bảng luyện viết từ khó, cho
lớp viết vào vở nháp.
- GV đọc cho HS luyện viết.
- GV nhận xét, sửa
c) Nghe viết chính tả - soát lỗi- chấm bài.
- Gv đọc mẫu bài viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, nhóm nào
làm xong dán phiếu lên bảng.
+ Gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung từ mà
nhóm bạn chưa có.

+ Nhận xét, kết luận các từ đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà làm bài tập 2b và bài 3.
- 1 HS đọc.
- Về nhà bác học Nga Xi-ôn-cốp-xki.
- Ông là nhà bác học vĩ đại, đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại.
- Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi
ro, thí nghiệm.
- HS luyện viết
- Nhận xét, sửa
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm, ghi vào phiếu.
- Theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung
linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng
lẽ, lững lờ, lấm láp. Lọ lem, lộng
lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.
- nóng nảy, nặng nề, não nùng,
năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi,
no nê, náo nức, nô nức.
- HS lắng nghe, nhớ làm bài về nhà.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2009
LuyÖn tõ vµ c©u
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU :

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người, bước đầu biết tìm từ
(BT1), đặt câu (BT2) , viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào
chủ điểm đang học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả mức
- 3 HS lên bảng
7
độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp sướng.
+ Gọi HS ở dưới lớp trả lời câu hỏi: Nêu một số
cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và trả
lời.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Hướng dẫn HS làm luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ GV chia nhóm và cho các nhóm thảo luận, hoàn
thành bài tập.
+ Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng.
a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí,
nghị lực của con người.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc câu - đặt câu với từ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm

- Gv nhận xét, bổ sung
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Gv nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài và
chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận, hoàn
thành bài tập.
- Các nhóm nhận xét và bổ
sung.
- quyết chí, quyết tâm, …, kiên
cường, kiên quyết, vững tâm,
vững chí, vững dạ, vững lòng.
- quyết chí, quyết tâm…vững
dạ, vững lòng
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
+ Đặt câu:
a) Bạn Lan là người có ý chí
quyết tâm vượt khó trong
học tập.
b) Trong học tập, bạn An luôn
vượt qua khó khăn để học thật
tốt.

- HS thảo luận nhóm đôi
- HS làm bài tập vào vở
- 1 HS đọc đoạn văn trước lớp
KÓ chuyÖn
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện
đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
8
+ Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS kể lại chuyện em đã nghe, đã
đọc về người có nghị lực.
+ Yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nhân vật ý
nghĩa chuyện.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Phân tích đề bài, đúng phấn màu gạch chân dưới
các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
+ Gọi 3 HS đọc phần gợi ý.
H: Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
H: Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
* Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và

mô tả những gì em biết qua bức tranh.
Hoạt động 2: Kể trong nhóm.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp
đỡ các cặp còn yếu.
Hoạt động 3: Kể trước lớp
+ GV tổ chức cho HS thi kể.
+ Yêu cầu HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung và ý nghĩa truyện.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
+ GV nhận xét và tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên kể, lớp theo dõi và thực
hiện yêu cầu của GV.
- 2HS
- HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS chú ý các từ GV gạch chân.
- 3 em đọc phần gợi ý và trả lời câu hỏi.
- Không quản ngại khó khăn, vất
vả, luôn cố gắng để làm được công
việc mà mình mong muốn
- Kể về 1 bạn gái có gia đình khó
khăn. Hằng ngày bạn phải làm việc
nhiều để giúp đỡ gia đình. Tối đến
bạn vẫn chịu khó học bài.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
+Tranh 1 và tranh 4
+ Tranh 2 và 3 kể về 1 bạn trai bị

khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì,
cố gắng luyện tập và học hành.
- 1 HS đọc.
- HS kể theo nhóm đôi.
+Yêu cầu 5 em thi kể và trao đổi
với bạn về ý nghĩa truyện.
+ Nhận xét lời kể của bạn theo các
tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tin häc
Gv bé m«n d¹y
9
Toán
Tiết 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Tính nhẩm
46
×
11 29
×

11
73
×
11 96
×
11
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. B ài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách nhân.
Phép nhân: 164
×
123
a. Đi t×m kết quả
- GV viết lên bảng phép tính 164
×
123 .
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân một
tổng để tính.
- Vậy 164
×
123 bằng bao nhiêu ?
b. GV hướng dẫn đặt tính và tính.
- GV : Dựa vào cách đặt tính nhân với số có 2
chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164
×
123 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng :
- Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân

rồi kẻ gạch ngang.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
- Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164
theo thứ tự từ phải sang trái.
- GV hướng dẫn cụ thể cách nhân.
Hát.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng tính.
164
×
123
=164
×
( 100 + 20 + 3 )
= 164
×
100 + 164
×
20 + 164
×
3
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20172
- HS : 164
×
123 = 20172
- 1 HS lên bảng tính.Cả lớp làm
vở nháp.

- HS theo dõi GV thực hiện phép
nhân.
- HS lắng nghe.
10
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 nhân 6 bằng 18, thêm 1
bằng 19, viết 9 nhớ 1; 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 .
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9); 2 nhân 6 bằng 12, viết 2
nhớ 1; 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.
* 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2); 1 nhân 6 bằng 6, viết 6;
1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
+ Thực hiện cộng ba tích vừa tìm được với nhau.
* Hạ 2;
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1;
4 cộng 2 bằng 6 ; 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết
1 nhớ 1;
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;
1 thêm 1 bằng 2, viết 2.
+ Vậy 164
×
132 = 20172

- GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai
được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328
chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba
được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164
trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16 400.
- Cho cả lớp đặt tính và nêu lại từng bước của

phép nhân.
* Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Bài 1:
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Cho HS lần lượt lên bảng đặt tính và tính, lớp
nháp rồi nhận xét.
+ Những phép tính còn lại HS làm vào vở.
+ Yêu cầu HS nêu cách tính của từng phép nhân.
+ GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tìm hiểu, phân tích đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài
luyện thêm ở nhà.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vở nháp.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm.
Giải
Diện tích mảnh vườn đó là
125
×

125 = 15 625 (m
2
)
Đáp số: 15 625 ( m
2
)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
11
164
123
492
328
164
20172

Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2009
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I_MỤC TIÊU:
- HS nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của
con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị
ô nhiễm.
- Giáo dục HS có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

Chuyển tiết.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là nước sạch?
H: Thế nào là nước bị ô nhiễm?
- Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề. - Nhắc lại đề.
Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh
hoạ 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 54 SGK, trả lời theo 2
câu hỏi sau:
- Các nhóm thảo luận nhóm.
- HS quan sát và trả lời.
1. Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2. Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
- HS tự phát biểu ý kiến.
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận
xét, tổng hợp các ý kiến.
*Kết luận : Có rất nhiều việc làm của con người
làm ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng
đối với đời sống con người, thực vật, động vật,
do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có
thể gây ô nhiễm nguồn nước.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
- Các em ở nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa
phương mình. Theo em những nguyên nhân nào
dẫn đến nước ở nơi em bị ô nhiễm?
- HS tự do phát biểu ý kiến.

- Trước tình trạng nước ơ địa phương như vậy.
Theo em , mỗi người ở địa phương em phải làm gì?
- HS nêu.
Hoạt đông 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Tiến hành thảo luận nhóm.
H: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×