Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC. Tên ngành : Quản trị kinh doanh (Business Administration)Tên chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.97 KB, 28 trang )

1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Theo hệ thống tín chỉ, áp dụng từ khóa 05 Đại học chính quy)

Mã số : 52340101
Tên ngành
Tên chuyên ngành
Trình độ
Hình thức đào tạo

: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
: Quản trị kinh doanh Tổng hợp
Mã CN: 5234010101
: Đại học Chính quy
: Tập trung

1. Căn cứ xây dựng chương trình đào tạo
1.1. Căn cứ pháp lý
- Thơng tư 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
- Thơng tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.


- Thơng tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà
người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học
và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ.
1.2. Tài liệu tham khảo
- Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh;, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, Đại học Kinh tế Đà Nẵng,
Đại học Kinh tế - Luật TP.Hồ Chí Minh, Đại học Hutech TP.Hồ Chí Minh
- Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội;
- Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Kinh tế Đà Nẵng;
- Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Kinh tế - Luật TP.Hồ Chí Minh;
- Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Hutech TP.Hồ Chí Minh.


2

2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cho xã hội những cử nhân quản trị kinh doanh có kiến thức chung về kinh
tế - xã hội; kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh; có kỹ năng quản trị doanh
nghiệp và kinh doanh; có những kỹ năng mềm cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp như
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình – thuyết phục;.. Đồng thời những cử nhân
QTKD có thái độ tốt về nghề nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1. Về kiến thức: Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị kinh
doanh; nắm vững nghiệp vụ và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các cơng việc
phức tạp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát
triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý,
điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực quản trị kinh
doanh. Cụ thể:
- Kiến thức chung: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Tư tưởng
Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Pháp luật đại cương.
- Kiến thức chuyên ngành: Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Quản trị kinh doanh
tổng hợp là cung cấp cho sinh viên kiến thức hiện đại về quản trị kinh doanh, những bài
học kinh nghiệm quản lý của các nhà doanh nghiệp trong và ngoài nước, nhằm giúp họ
có những kỹ năng cần thiết và phẩm chất phù hợp để quản lý doanh nghiệp một cách
khoa học và có hiệu quả cao. Sinh viên học xong có kiến thức quản trị tài chính doanh
nghiệp; có kiến thức lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh; kiến thức về lập và quản lý dự
án; kiến thức về quản trị sản xuất và tác nghiệp; kiến thức về quản lý công nghệ; quản lý
chất lượng,...
- Kiến thức bổ trợ: Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng; Kế tốn - Kiểm toán,...
- Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: Thực tập tốt nghiệp; Khóa luận tốt nghiệp.
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đại học chính quy ngành Quản trị
kinh doanh:
+ Tin học: Chứng chỉ quốc gia Tin học trình độ B.
+ Tiếng Anh: Chứng chỉ quốc gia tiếng Anh trình độ B hoặc các chứng chỉ tương
đương: TOEIC từ 370 điểm trở lên, TOEFL - iBT từ 40 điểm trở lên, IELTS từ 3.75 điểm
trở lên, A2 theo chuẩn Châu Âu.
2.2.2. Về kỹ năng: Có kỹ năng hồn thành cơng việc phức tạp địi hỏi vận dụng
kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành quản trị kinh doanh trong những bối cảnh khác
nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập



3
thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề
thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; có năng lực dẫn dắt chun
mơn quản trị kinh doanh để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền. Cụ thể
khi tốt nghiệp sinh viên phải có những kỹ năng quan trọng mà một cử nhân quản trị kinh
doanh cần phải có:
- Kỹ năng nghề nghiệp: Cử nhân QTKD Tổng hợp phải có kỹ năng quản lý doanh
nghiệp, bao gồm: Kỹ năng lãnh đạo; Kỹ năng quản lý sản xuất; Quản lý dự án; Quản lý
tài chính;.. Kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh, Kỹ năng bán hàng; Phân tích hiệu quả kinh
doanh,..
- Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp - thuyết trình - thuyết phục; Kỹ năng tư duy
sáng tạo; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng lập kế hoạch mục tiêu.
- Kỹ năng ngoại ngữ: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính
của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan
đến ngành quản trị kinh doanh; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình
huống chun mơn thơng thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình
bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh;
có sáng kiến trong q trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng,
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mơ trung bình.
- Có các phẩm chất đạo đức cá nhân tốt như: tự tin không chỉ trong công việc liên
quan đến Quản trị kinh doanh, linh hoạt trong việc tìm các giải pháp trong và ngồi
chun mơn Quản trị kinh doanh, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo, tinh
thần tự tơn, hiểu biết văn hóa và có khát vọng vươn lên để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên
gia cao cấp;

- Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, cẩn thận, tác phong làm
việc chuyên nghiệp, tự giác phát triển sản phẩm sáng tạo,...
- Nơi làm việc thích hợp của cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp
là: Có khả năng lập, điều hành và quản lý doanh nghiệp; Có thể trở thành các chuyên
viên làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp như: phòng kinh doanh,
phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng tổ chức nhân sự hoặc thư ký giúp việc cho các
nhà quản lý các cấp trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp; Có thể trở thành các doanh
nhân hay các giám đốc điều hành chuyên nghiệp ở tất cả các loại hình tổ chức kinh doanh
trong nước và nước ngồi; Có khả năng được tiếp nhận và làm việc tại các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế, quản


4
lý, kinh doanh với vai trò quản trị và điều hành kinh doanh; Có thể làm cơng tác giảng
dạy và nghiên cứu về quản trị kinh doanh và các lĩnh vực chuyên sâu của chuyên ngành
quản trị kinh doanh tổng hợp tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp.
- Khả năng nâng cao trình độ: Tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến
Quản trị kinh doanh; giảng dạy các môn học chung của ngành kinh tế và các môn Quản
trị kinh doanh; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao
cấp trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh; Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu các
lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh theo các chương trình đào tạo chuyên
sâu và nâng cao của các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước đạt trình độ thạc sỹ, tiến sỹ.
3. Thời gian đào tạo: 04 năm
4. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy chế Tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí
Minh.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Tn theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

ban hành theo Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Thang điểm: thang điểm 4 và thang điểm chữ: A, B, C, D, F theo Quy chế đào
tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số
17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Nội dung chương trình
7.1. Khối lượng kiến thức tồn khóa: 135 TC (Khơng tính các học phần GDTC,
QPAN).
a. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 32 TC.
+ Bắt buộc: 30 TC.
+ Tự chọn: 2 TC.
b. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 103 TC.
- Kiến thức cơ sở ngành: 57 TC.
+ Bắt buộc: 50 TC.
+ Tự chọn: 8 TC.
- Kiến thức chuyên ngành (trừ tốt nghiệp): 33 TC.
+ Bắt buộc: 23 TC.
+ Tự chọn: 10 TC.
- Kiến thức tốt nghiệp: 12 TC.
+ Thực tập tốt nghiệp: 4 TC


5
+ Khóa luận tốt nghiệp: 8 TC.
+ Hoặc các học phần thay thế KLTN: 0 TC.
7.2. Khung chương trình đào tạo:
TT


học phần


Tên học phần

I. KHỐI GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

Số tín
TH/ BT
LT
ĐA
chỉ
TN L

TT LV

Học
kỳ

HP học
trước

32



Các học phần bắt buộc
30
Những nguyên lý cơ bản của
12111001
1
2

chủ nghĩa Mác – Lênin 1
Những nguyên lý cơ bản của
12111002
2
3
chủ nghĩa Mác – Lênin 2
12111003
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
Đường lối cách mạng của Đảng
12111004
4
3
cộng sản Việt Nam
11131006
5
Anh văn 1
3
11131002
6
Anh văn 2
3
11111008
7
Toán cao cấp 1
2
11111009
8
Toán cao cấp 2

2
11111011
9
Xác suất thống kê
2
12111005
10
Pháp luật đại cương
2
17111001
11
Tin học đại cương
2
Kỹ năng giao tiếp và thuyết
18011050
12
2
trình căn bản
18011051
13
Kỹ năng tư duy và lập kế hoạch
2
30111002
14
Giáo dục thể chất 1 (*)
2
30111003
15
Giáo dục thể chất 2 (*)
3

20111001
16
Giáo dục quốc phòng (*)
8
2
 Các học phần tự chọn (chọn 2/10)
Chọn ít nhất 2 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
14011002
1
Môi trường và con người
2
18011002
2
Tâm lý học quản trị
2
18011053
3
Tối ưu hoá trong kinh doanh
2
18031020
4
Nguyên lý thống kê kinh tế
2
18011054
5
Văn hoá doanh nghiệp
2
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ
58
 Các học phần bắt buộc

50
18021001
1
Kinh tế vi mô
3
18021002
2
Kinh tế vĩ mơ
3
18011001
3
Quản trị học
3
18011003
4
Marketing căn bản
3
18021005
5
Ngun lý kế tốn
3
18021010
6
Kinh tế lượng
3
18021020
7
Tài chính - Tiền tệ
3
18011036

8
Quản trị tài chính
3
18011009
9
Quản trị chiến lược
3
18011010
10
Quản trị nguồn nhân lực
3
18011045
11
Quản trị dự án
3
18011016
12
Quản trị Marketing
3
18011055
13
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp 3

30

0

0

0


0

0

1

45

0

0

0

0

0

2

30

0

0

0

0


0

3

45

0

0

0

0

0

4

45 0
45 0
30 0
30 0
30 0
30 0
15 30

0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

1

2
1
2
2
1
1

25 10

0

0

0

0

2

25 10

0

0

0

0

3

1
2
2

30
30
30
30
30

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0

0
0
0

0
0
0
0
0

1
1
1
1
1

45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0

2
2
1
3
3
3
4
5
5
4
5
4
5

12111001

11131006
11111008

11111011

18011001
18011001
18011001
18011001
18011001


6
14
15
16

Kế tốn tài chính
3
Kế tốn quản trị
3
Đại cương về lãnh đạo tổ chức
2
Đại cương về kinh doanh bất
18011087
17
2
động sản
18011052
18
Kỹ năng giao tiếp công sở
1
 Các học phần tự chọn (Chọn 8/24 tín chỉ trong
8
các học phần tự chọn sau)

Tự chọn 1 (Chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học
4
phần tự chọn sau)
11131004
1
Anh văn chuyên ngành
2
18031012
2
Kinh tế phát triển
2
18031021
3
Kinh tế quốc tế
2
18031001
4
Kinh tế mơi trường
2
18011018
5
Thị trường chứng khốn
2
12111006
6
Luật kinh tế
2
Tự chọn 2 (Chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học
4
phần tự chọn sau)

18011005
1
Hệ thống thơng tin quản lý
2
18021022
2
Phân tích báo cáo tài chính
2
18021027
3
Phân tích định lượng
2
18021008
4
Phân tích kinh doanh
2
18011031
5
Quản trị chất lượng
2
18021023
6
Thanh toán quốc tế
2
III. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
33
23
 Các học phần bắt buộc
Đề án chuyên ngành QTKD
18011057

1
2
Tổng hợp
Quản trị kinh doanh thương
18011058
2
3
mại và dịch vụ
18011059
3
Quản trị sản xuất và tác nghiệp
3
18011060
4
Quản trị Logistics
3
18011011
5
Quản trị văn phòng
3
18011021
6
Hành vi tổ chức
3
18011023
7
3
Hành vi khách hàng
18011061
8

3
Quản trị sự đổi mới
 Các học phần tự chọn (chọn 10/41)
10
Chọn ít nhất 10 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
Tự chọn 1 (Chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học
4
phần tự chọn sau)
18011008
1
Thương mại điện tử
2
18021012
2
Nghiệp vụ ngoại thương
2
18011088
3
Giao dịch thương mại quốc tế
2
18011002
4
Đạo đức kinh doanh
2
18021004
5
Thuế
2
18021034
6

Phân tích dự án đầu tư
2
14011017
Cơng nghệ sản xuất sạch
7
2
Tự chọn 2 (Chọn ít nhất 6 tín chỉ trong các học
6
phần tự chọn sau)
18011062
1
Nghiên cứu Marketing
3
18021021
18021011
18011056

45
45
30

0
0
0

0
0
0

0

0
0

0
0
0

0
0
0

4
5
3

30

0

0

0

0

0

4

5


20

0

0

0

0

4

18011050

30
30
30
30
30
30

0
0
0
0
0
0

0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

3
3
3

3
3
3

11131007

30
30
30
30
30
30

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

5
5
5
5
5
5

0

0

0


90

0

0

7

45

0

0

0

0

0

7

18011001

45
45
45
45
45

45

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0

6
7
6
6
6
7

18011001
18011001
18011001

30
30
30
30
30
30
30

0
0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0

6
6
6
6
6
6
6

45

0

0

0

0

0

7

18021005


12111005

18011001

18011001

18011003


7
2

18011063

Quản
trị
truyền
thơng
Marketing tích hợp
Marketing dịch vụ
Marketing cơng nghiệp
Marketing quốc tế
Marketing xanh
Quản trị thương hiệu
Quản trị bán hàng
Quản trị rủi ro

18011064
3
18011065

4
18011066
5
18011030
6
18011027
7
18011013
8
18011014
9
18021024
Quản trị chi phí kinh doanh
10
IV. THỰC TẬP VÀ KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
18011037
1
Thực tập tốt nghiệp
18011038
2
Khóa luận tốt nghiệp

3

45

0

0


0

0

0

7

18011003

3
3
2
3
3
3
2
2
12
4
8

45
45
30
45
45
45
30
30


0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

7
7
7
7
7
7
7
7

18011003
18011003
18011003

0

0

0
0

0
0

0
0

180 0
0 360

18011003
18011001

18011001

8
8

8. Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 - 2017 – Khóa 05 (dự kiến)
Học kỳ 1:
TT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12


học phần

Tên học phần

Giáo dục thể chất 1 (*)
11131006 AnhVăn 1
11111008 Toán cao cấp 1
18011001
Quản trị học
17111001 Tin học đại cương
12111005 Pháp luật đại cương
Những nguyên lý cơ bản của
12111001
chủ nghĩa Mác – Lênin 1
Chọn ít nhất 2 TC trong các HP tự chọn sau:
14011002
Môi trường và con người
18011002
Tâm lý học quản trị
18011053
Tối ưu hóa trong kinh doanh

18031020
Nguyên lý thống kê kinh tế
18011054
Văn hoá doanh nghiệp
Tổng cộng
30111002

Số tín
chỉ
2
3
3
2
2
2

0
45
45
30
30
30

TH/T
N
60
0
0
0
0

0

2

30

0

0

0

0

0

2
2
2
2
2
16

30
30
30
30
30
240


0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0

ĐA

TT

LV

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0

0


0

LT

BTL

ĐA

TT LV

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0

Học kỳ 2:
TT


học phần

1
2
3
4
5

20111001
30111003
11111011

6

12111002

11111009
11131002


Tên học phần
Giáo dục Quốc phịng (*)
Giáo dục thể chất 2 (*)
Xác suất thống kê
Tốn cao cấp 2
Anh Văn 2
Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin 2

Số tín
chỉ
8
3
2
2
3
3

LT TH/TN BTL

30
30
45

0
0
0

0

0
0
0

45

0

0


8
7
8

18021001

9

18011050

18021002

Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình
căn bản
Tổng cộng

3

3

45
45

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

2

25

10

0

0


0

0

18

265

10

0

0

0

0

HP có dấu (*) khơng tính trong tổng số tín chỉ

Học kỳ 3:
TT
1
2
3
4
5
6
8
9

10
11
12
13


học phần
18011003
18021010
18021005
18011056

18011051
12111003

Tên học phần

Số tín
chỉ

Marketing căn bản
Kinh tế lượng
Nguyên lý kế toán
Đại cương về lãnh đạo tổ chức

3
3
3
2


Kỹ năng tư duy và lập kế hoạch
Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Chọn ít nhất 4 TC trong các HP tự chọn sau:
11131004
Anh văn chuyên ngành
18031012
Kinh tế phát triển
18031021
Kinh tế quốc tế
18031001
Kinh tế mơi trường
18011018
Thị trường chứng khốn
12111006
Luật kinh tế
Tổngcộng

LT

TH/TN BTL

ĐA TT LV

2

45
45

45
30
25
30

0
0
0
0
10
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0
0

2
2
2
2
2
2
19

30
30
30
30
30
30
280

0
0
0
0

0
0
10

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0

Học kỳ 4:
Số
tín LT TH/TN BTL ĐA TT LV
chỉ

TT


học phần

1

12111004

2
3
4

18021020
18021021

5
6


18011016
18011010

Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam
Tài chính - Tiền tệ
Kế tốn tài chính
Đại cương kinh doanh bất động sản
Quản trị marketing
Quản trị nguồn nhân lực

7

18011052

Kỹ năng giao tiếp công sở

18011087

Tên học phần

3

Tổng cộng

45

0

0


0

0

0

3 45
3 45
2 30
3 45
3 45
1
5
18 260

0
0
0
0
0
20
20

0
0
0
0
0
0

0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

Học kỳ 5:
TT
1
2

3


học phần
18011036
18011045
18011009

Tên học phần
Quản trị tài chính
Quản trị dự án
Quản trị chiến lược

Số tín
LT TH/TN BTL ĐA TT LV
chỉ
3
3
3

45
45
45

0
0
0

0
0

0

0
0
0

0
0
0

0
0
0


9
4
5
6
7
8
9
10
11

18011055

Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp

Kế toán quản trị

Chọn ít nhất 4 TC trong các HP tự chọn sau:
18011005
Hệ thống thơng tin quản lý
18021022
Phân tích báo cáo tài chính
18021027
Phân tích định lượng
18021008
Phân tích kinh doanh
18011031
Quản trị chất lượng
18021023
Thanh tốn quốc tế
Tổng cộng
18021011

3
3

45
45

0
0

0
0

0
0


0
0

0
0

2
2
2
2
2
2

30
30
30
30
30
30
285

0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0

19

Học kỳ 6:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


học phần

Tên học phần

Quản trị sản xuất và tác
nghiệp
18011021
Hành vi tổ chức
18011011
Quản trị văn phòng
18011023

Hành vi khách hàng
Chọn ít nhất 4 TC trong các HP tự chọn sau:
18011008
Thương mại điện tử
18021012
Nghiệp vụ ngoại thương
18011088
Giao dịch thương mại quốc tế
18011002
Đạo đức kinh doanh
18021004
Thuế
18021034
Phân tích dự án đầu tư
18011059

14011017

Cơng nghệ sản xuất sạch

Tổng cộng

Số tín
chỉ

LT

3

45


0

0

3
3
3

45
45
45

0
0
0

2
2
2
2
2
2
2
16

30
30
30
30

30
30
30
240

0
0
0
0
0
0
0
0

Số tín
chỉ

LT

2

0

0

3

45

3

3

TH/TN BTL ĐA

TT

LV

0

0

0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0

Học kỳ 7:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8


học phần

Tên học phần

Đề án chuyên ngành QTKDTH
Quản trị kinh doanh thương
18011058
mại và dịch vụ
18011060
Quản trị logistics
18011061
Quản trị sự đổi mới

Chọn ít nhất 6 TC trong các HP tự chọn sau:
18011062
Nghiên cứu Marketing
Quản
trị
truyền
thơng
18011063
Marketing tích hợp
18011064
Marketing dịch vụ
18011065
Marketing cơng nghiệp
18011057

TH/TN BTL

ĐA

TT

LV

0

90

0

0


0

0

0

0

0

45
45

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

3


45

0

0

0

0

0

3

45

0

0

0

0

0

3
3


45
45

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0


10
9
10
11
12
13
14

18011014

Marketing quốc tế

Marketing xanh
Quản trị thương hiệu
Quản trị bán hàng
Quản trị rủi ro

18021024

Quản trị chi phí kinh doanh

18011066
18011030
18011027
18011013

Tổng cộng

2
3
3
3
2
2
17

30
45
45
45
30
30

225

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
90

0
0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

Học kỳ 8:
TT


học phần

1
2

18011037
18011038

Tên học phần
Thực tập tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng

Số tín

chỉ
4
8
12

LT
0
0
0

TH/TN BTL ĐA
0
0
0

0
0
0

0
0
0

TT

LV

180
0
180


0
360
360

9. Mơ tả nội dung các học phần
9.1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 1 2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.3. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.4. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ
bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi

vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị
pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;


11
tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; nội dung cơ
bản của Luật hành chính, Luật dân sự, Luật hình sự.
9.5. KỸ NĂNG GIAO TIẾP, THUYẾT TRÌNH CĂN BẢN
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Đây là môn học trang bị kiến thức giúp cho học viên có
được kiến thức và kỹ năng cơ bản về giao tiếp trong mơi trường kinh doanh năng động và
tồn cầu hóa, nắm được bản chất và các hình thức giao tiếp trong kinh doanh, các kỹ
năng đàm phán, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng báo cáo và những cơng cụ quan trọng để
rèn luyện và nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh.
9.6. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHĨM
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về tổng quan về
hoạt động nhóm, các cơ sở khoa học – nghiên cứu lý thuyết đã có về hoạt động của
nhóm, các bước cụ thể để xây dựng nhóm công tác và một số kỹ thuật điều hành hoạt
động nhóm. học phần cung cấp cho sinh viên những kỹ năng nhất định để nhiều người
cùng thực hiện tốt một nhiệm vụ và hướng đến mục tiêu chung. Cách làm việc này sẽ
giúp các cá nhân bổ sung những thiếu sót cho nhau và hồn thiện bản thân mình. Mỗi cá
nhân cần phải luyện cho mình những kỹ năng làm việc nhóm cần thiết để xây dựng
nhóm hồn thiện, gắn kết hơn trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

9.7. KỸ NĂNG TƯ DUY HIỆU QUẢ
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung học bao gồm các vấn đề sau:
+ Làm quen với những vấn đề liên quan đến tư duy.
+ Thực hành rèn luyện kĩ năng tư duy.
9.8. KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH - MỤC TIÊU
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về mục
tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu.
9.9. KỸ NĂNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình căn bản
- Học phần song hành: khơng
- Nội dung học phần: Nội dung chính của học phần là cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về giao tiếp trong kinh doanh, đồng thời sử dụng phương pháp


12
thực hành và giải quyết bài tập tình huống để trang bị cho sinh viên các kỹ năng giao tiếp
trực tiếp và gián tiếp trong mơi trường kinh doanh. Ngồi ra, mơn học cịn giúp sinh viên
có cái nhìn khái quát hơn về môi trường giao tiếp công sở của các nước tiên tiến trên thế
giới nhằm giúp họ đạt hiệu quả cao trong quá trình thuyết phục và đàm phán với đối tác.
9.10. ANH VĂN 1

3 TC
9.11. ANH VĂN 2
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Anh Văn 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Đây là nội dung Tiếng Anh cơ bản nhằm trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn
từ vựng cần thiết cho giao tiếp và kinh doanh. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với
những sinh viên đã hồn tất chương trình Tiếng Anh 7 năm ở bậc trung học.
9.12. TOÁN CAO CẤP 1
2 TC
9.13. TOÁN CAO CẤP 2
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: Tốn cao cấp 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ
và logic suy luận, cũng như các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán
học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận với các mơ hình phân tích q trình ra quyết định
trong kinh tế và quản lý: Không gian vectơ số học n chiều; ma trận và định thức; hệ
phương trình tuyến tính; dạng tồn phương; hàm số và giới hạn; phép vi phân đối với
hàm số một biến số; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân;
phương trình vi phân; phương trình sai phân.
9.14. XÁC SUẤT THỐNG KÊ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1, 2.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về

cấu trúc nhưng có liên quan chặt chẽ về nội dung
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu,
một phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và
điều tra xã hội học; các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong
nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
9.15. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành Kinh tế - Quản
trị kinh doanh những kiến thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng.


13
Học phần đề cập đến 5 khối kiến thức: 1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính. 2/
Các hệ điều hành MS DOS và WIN-DOWS. 3/ Soạn thảo văn bản trên máy tính. 4/ Sử
dụng bản tính Excel. 5/ Sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. Học phần sẽ giúp học
viên nâng cao kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng nhất.
9.16. GIÁO DỤC THỂ CHẤT
5 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày
12/9/1995 và Quyết định số 1226/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
9.17. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
8 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐBGD&ĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.18. TỐI ƯU HÓA TRONG KINH DOANH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Mơn học tối ưu hóa trong kinh doanh trang bị những kiến
thức lý thuyết và thực hành về phân phối xác suất thống kê, phân tích hồi quy, phương
pháp dự báo định lượng, mơ hình tốn và phân tích tối ưu, phân tích và ra quyết định.
9.19. TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: Tốn cao cấp 1, Tốn cao cấp 2, Kinh tế vi mơ.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức khái quát về khoa học
tâm lý, tâm lý của cá nhân, tập thể, những kiến thức về giao tiếp, những kiến thức tâm
lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh, đến người bán hàng, đến công tác quản lý
trong lĩnh vực kinh doanh…
9.20. KINH TẾ VI MƠ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản và
cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh
tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi
của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ.

Qua đó sinh viên sẽ được trang bị cơng cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học
các học phần tiếp theo.


14
9.21. KINH TẾ VĨ MÔ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: Kinh tế vi mô.
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản
một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và mức
giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố quy định
tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; giới thiệu những tư tưởng
chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong
ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân
thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
9.22. MARKETING CĂN BẢN
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về
những nguyên lý marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ
thống thông tin và nghiên cứu marketing; Môi trường marketing và thị trường của các
doanh nghiệp; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu
marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị
trường, các chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing của doanh
nghiệp.
9.23. NGUYÊN LÝ KẾ TỐN

3 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý
kế toán chung và việc vận dụng chúng vào doanh nghiệp: Các khái niệm, bản chất, đối
tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán;
quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế tốn và lập các báo cáo kế tốn tài chính, trình tự
kế tốn các q trình kinh doanh chủ yếu; các hình thức kế tốn; nội dung và các hình
thức tổ chức cơng tác kế tốn.
9.24. KINH TẾ LƯỢNG
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mơ
hình hồi quy một phương trình, cách phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về
kinh tế của mơ hình. Học phần cịn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các cơng cụ
phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử
dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
9.25. QUẢN TRỊ HỌC
3 TC


15
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự
vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị; nhà

quản trị; môi trường quản trị; các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng
của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần
còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra
quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị sự rủi ro và cơ hội
của một doanh nghiệp.
9.26. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những
nguyên lý quản trị chiến lược và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: những
khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược; các giai đoạn phát triển của quản
trị chiến lược; mơ hình ngun lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp có mục tiêu dài
hạn, bao gồm: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, đánh giá, kiểm soát
và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường,
thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.
9.27. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của
quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở
luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện cơng việc, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực, thù lao và các phúc lợi cho người lao động, các quan hệ lao
động và những vấn đề có liên quan.
9.28. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng

- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, các kỹ năng
phân tích trong q trình ra quyết định về tài chính. Các chủ đề bao gồm: quản lý thu chi,
phân tích và dự báo tài chính, quản lý đầu tư dài hạn, quản lý tài sản dài hạn, quản lý
nguồn vốn, chi phí vốn,..
9.29. QUẢN TRỊ MARKETING
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Marketing căn bản
- Học phần song hành: không


16
- Nội dung học phần: Nội dung môn học tập trung nghiên cứu quá trình quản trị
marketing bao gồm: kế hoạch hoá, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều kiển các
hoạt động marketing của một tổ chức (doanh nghiệp). Những nội dung xây dựng chiến
lược và kế hoạch marketing được tập trung phân tích theo quy trình xây dựng kế hoạch từ
phân tích cơ hội kinh doanh đến phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xác
lập các định hướng chiến lược, xây dựng kế hoạch hành động, phân tích tài chính. Mơn
học cũng tập trung vào kỹ năng phát triển các nhóm cơng cụ và biện pháp marketing và
phối hợp các nhóm cơng cụ marketing trên thị trường theo những kịch bản khác nhau.
Môn học cũng giới thiệu các kiểu loại chiến lược marketing điển hình và các hình thức tổ
chức bộ phận quản lý marketing. Sinh viên sau khi hồn thành mơn học sẽ có kỹ năng
phân tích và truyền thơng của một nhà quản trị marketing, có khả năng tổ chức và quản lý
hoạt động marketing của một tổ chức (doanh nghiệp) trong thực tế.
9.30. QUẢN TRỊ DỰ ÁN
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.

- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn Quản lý dự án đầu tư trang bị cho sinh viên chuyên
ngành những kiến thức cơ bản về quản lý dự án, bao gồm các nội dung: Lý thuyết cơ bản
và hiện đại về dự án và quản lý dự án đầu tư phát triển; Các mơ hình tổ chức QLDA trong
nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng; Nội dung chủ yếu của QLDA (Quản lý
thời gian, quản lý chi phí, quản lý nhân sự dự án, Phân phối nguồn lực dự án, quản lý
chất lượng dự án, đánh giá và giám sát dự án...); Thực hành cơng tác QLDA trên cơ sở
các bài tập tình huống do các nhà quản lý dự án chuyên nghiệp xây dựng
9.31. KHỞI SỰ VÀ TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những nội dung về: nhận thức kinh doanh,
ý tưởng kinh doanh, đánh giá ý tưởng kinh doanh; những vấn đề về nghiên cứu thị
trường, về marketing trong khởi sự doanh nghiệp; lập kế hoạch kinh doanh, cách thức
đánh giá một bảng kế hoạch kinh doanh; vấn đề vốn trong khởi sự kinh doanh; lựa chọn
mơ hình doanh nghiệp – những vấn đề pháp lý trong khởi sự kinh doanh; tìm kiếm cộng
sự; hệ thống, luật pháp, những qui định về thành lập và hoạt động doanh nghiệp,... Mục
tiêu, sinh viên sẽ nắm rõ những kiến thức căn bản nhất để bắt đầu dự án của mình, đồng
thời, hiểu rõ những bước đi cần thiết, những nguồn lực cần chuẩn bị, xây dựng bản Kế
hoạch kinh doanh cho chính dự án của cá nhân mình, những cột mốc cần vượt qua để có
thể thành lập và đưa doanh nghiệp vào hoạt động.
9.32. KẾ TỐN TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Nguyên lý kế tốn.
- Học phần song hành: khơng



17
-Nội dung học phần: Khái quát hệ thống kế toán tài chính
Các nghiệp vụ kế tốn như: Kế tốn lương, Kế tốn tiền mặt – ngân hàng, Kế tốn cơng
nợ (Kế toán các khoản phải thu, Kế toán các khoản phải trả), Kế tốn doanh thu, Kế tốn
chi phí ( Kế tốn chi phí sản xuất, tính gí thành sản phẩm, Kế tốn chi phí bán hàng và
chi phí quản lý), Kế toán các khoản ứng trước, Kế toán hàng tồn kho, Kế toán tài sản cố
định, Kế toán tổng hợp,…
9.33. TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
như: Khái quát về tài chính, tiền tệ, tín dụng; lãi suất tín dụng, ngân hàng thương mại,
ngân hàng trung ương; khái quát thị trường tài chính tài chính doanh nghiệp; ngân sách
nhà nước; lạm phát tiền tệ,..
9.34. ĐẠI CƯƠNG VỀ LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Giúp cho người học có kiến thức căn bản về lãnh đạo, trang
bị cho người học các công cụ và kỹ năng lãnh đạo từ căn bản đến cao cấp, nhằm giải
quyết những tình huống cũng như thành cơng trong cơng tác lãnh đạo sau này. Học phần
lãnh đạo sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng từ một số mơ hình và nghiên
cứu khác nhau, để rồi nhận biết tố chất và nâng cao kỹ năng lãnh đạo trong mỗi cá nhân.
Bởi một lãnh đạo không tự nhiên được sinh ra mà q trình trao dồi, rèn luyện tơi tạo
nên. (Vince Lombardi).
9.35. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
3 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Ngun lý kế tốn.
- Học phần song hành: khơng
- Nội dung học phần: Mục tiêu của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về kế toán quản trị như bản chất, chức năng và phương pháp của kế tốn
quản trị ; phân tích mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng – lợi nhuân ; lập dự tốn ; phân
tích biến động về chi phí ; đánh giá trách nhiệm quản lý ; định giá bán sản phẩm ; thơng
tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị; phân
bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.
9.36. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về phát triển kinh
tế và vận dụng vào thực tiễn các nước đang phát triển; bản chất tăng trưởng và phát triển


18
kinh tế; những vấn đề phát triển kinh tế được đặt ra với các nước đang phát triển; tăng
trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan hệï giữ tăng trưởng kinh tếù và phát
triển phúc lợi cho con người; các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế kinh tế: Lao
động, vốn, tài nguyên và công nghệ; các chính sách phát triển kinh tế: chính sách phát
triển nơng nghiệp và nơng thơn, chính sách cơng nghiệp, tài chính và ngoại thương; ngồi
ra mơn học cịn nghiên cứu sự vận dụng vào chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam.
9.37. KINH TẾ QUỐC TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không

- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức về các mối quan hệ kinh tế
giữa các nước, các khu vực trên thế giới thông qua mậu dịch quốc tế, đầu tư quốc tế và tài
chính quốc tế. Dựa trên cơ sở của kinh tế học, kinh tế quốc tế nghiên cứu lý thuyết cổ
điển và lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tế; chính sách thuế quan và chính sách phi
thuế quan; các hình thức liên kết kinh tế quốc tế; mậu dịch quốc tế ở các nước đang phát
triển; sự di chuyển nguồn lực quốc tế và một số vấn đề về tài chính quốc tế như thị trường
ngoại hối, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh tốn và hệ thống tài chính và tiền tệ quốc tế.
9.38. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Cung cấp những kiến thức cơ bản về: mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển kinh tế bền vũng; bản chất của hệ thống môi trường; kinh tế học của
chất lượng môi trường; những kỹ năng cơ bản của phân tích kinh tế tác động tới môi
trường; nguyên lý và những kỹ năng cần thiết trong phân tích chi phí lợi ích và mơi
trường; những cơng cụ chủ yếu quản lý mơi trường.
9.39. HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Tin học đại cương, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần đề cập đến những hệ thống kiến thức, hệ thống
lý luận trong việc các định vai trò, cấu trúc và cách phân loại thông tin trong hệ
thống quản trị doanh nghiệp, cơ sở tổ chức hệ thống thông tin quản trị, các phương
pháp thu thập, phân tích thơng tin và phương pháp để thiết kế hệ thống thông tin
quản trị, hệ thống các loại thông tin trong quản trị doanh nghiệp…
9.40. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không

- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản, hiện đại
về chất lượng (bao gồm sản phẩm, dịch vụ, hoạt động quản lý) và quản lý chất lượng
trong các tổ chức. Để thực hiện mục tiêu đó mơn học bao gồm những nội dung chủ yếu


19
như: Các quan niệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong nền kinh tế thị trường hiện đại
và ảnh hưởng của chúng đến khả năng thỏa mãn khách hàng. Quá trình phát triển của
quản lý chất lượng ; Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ; Cách
thức đo lường đánh giá chi phí chất lượng của các cơng ty góp phần nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng mức thỏa mãn khách hàng và giảm các lãng phí khơng cần thiết; Mối
quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức cạnh tranh; Kiểm tra và đánh giá chất
lượng ; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng; Hệ thống các tiêu chí
đánh giá chất lượng sản phẩm; Các hệ thống quản lý chất lượng.
9.41. PHÂN TÍCH KINH DOANH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Ngun lý kế tốn.
- Học phần song hành: khơng
- Nội dung học phần: Mục tiêu của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và có thể vận dụng sáng tạo trong phân tích mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có cách nhìn thấu đáo và đánh giá một cách
sâu sắc, đầy đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã và đang diễn ra để có những giải
pháp hữu hiệu, đưa các quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp tiếp cận
được những mục tiêu đã định. Những thơng tin của phân tích hoạt động kinh doanh còn
là căn cứ khoa học vững chắc giúp cho việc dự báo, dự đoán xu thế phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
9.42. THANH TOÁN QUỐC TẾ

2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Nguyên lý kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về các điều
kiện (về chủ thể tham gia hoạt động thanh toán, thời gian, địa điểm, đồng tiền thanh
toán); Giúp sinh viên hiểu rõ về cách tính tốn tỷ giá chéo, tỷ giá kỳ hạn và cách sử
dụng các hợp đồng phái sinh tiền tệ trên thị trường ngoại hối; Chỉ rõ vai trò của các
thành phần tham gia vào thị trường ngoại hối, giới thiệu các phương thức, phương tiện
trong hoạt động thanh tốn với nước ngồi cũng như bộ chứng từ trong thanh toán
quốc tế; Phương thức kinh doanh ngoại hối…
9.43. ANH VĂN KINH TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Anh Văn 1, Anh Văn 2.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học tiếng Anh kinh tế giúp người học làm quen và rèn
luyện phát triển các phương pháp học liên quan đến khả năng sử dụng tiếng Anh như là
một công cụ giao tiếp trong môi trường học thuật. Kết thúc chương trình, người học sẽ:
(I) hình thành cho mình phương pháp học đọc hiểu phù hợp và có khoa học; (II) có khả
năng đọc sách giáo khoa, tạp chí chun ngành liên quan bằng tiếng Anh.
9.44. LUẬT KINH TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không


20
- Học phần học trước: Pháp luật đại cương, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và

điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành về
tài chính, ngân hàng, thương mại cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức,
hoạt động và quản lý các loại hình doanh nghiệp.
Nội dung bao gồm: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; những nghĩa vụ kinh
doanh; quan hệ lao động trong doanh nghiệp; chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức giao
dịch, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế
và phá sản doanh nghiệp.
9.45. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mơ, Kinh tế vĩ mơ, Tài chính - Tiền tệ.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về thị trường
chứng khốn như: các khái niệm, đặc điểm vai trị, cấu trúc của thị trường chứng khốn
và các hình thức hiệu quả của thị trường; các loại hàng hóa cơ bản của thị trường chứng
khoán; các vấn đề cơ bản về phát hành và giao dịch chứng khốn; phân tích và các mơ
hình định giá chứng khốn; cơng ty chứng khốn và các hoạt động cơ bản của cơng ty
chứng khoán; rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Những nguyên tắc căn bản về
tổ chức và hoạt động của thị trường chứng khốn... Trong q trình học tập, sinh viên sẽ
thực hiện giải quyết các bài tập, các tình huống ở cuối mỗi chương, liên hệ, vận dụng với
việc phân tích thực tiễn thị trường chứng khốn Việt Nam.
9.46. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: khơng
- Học phần học trước: Kế tốn doanh nghiệp.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Cách thức thu thập và kiểm tra thông tin tài chính phục vụ
cho hoạt động kiểm tra thuế; các ảnh hưởng sai lệch của thơng tin tài chính ảnh hưởng
đến nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp thuế, kỹ năng đọc thơng tin tài chính.
Phân tích các tỉ số tài chính nhằm mục đích phát hiện những sai sót, vi phạm liên

quan đến các chỉ tiêu tính thuế.
9.47. VĂN HĨA DOANH NGHIỆP
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần Văn hóa doanh nghiệp trang bị những kiến thức
chung về văn hóa kinh doanh và những kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng, và phát
triển các kiến thức về văn hóa kinh doanh trong hoạt động kinh tế nói chung và trong
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Mơn học cũng trang bị những kiến
thức và kinh nghiệm thực tế về phương pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh
nghiệp và tạo lập bản sắc văn hoá (thương hiệu) cho một tổ chức hay doanh nghiệp. Môn


21
học cịn trình bày một số vấn đề về văn hố kinh doanh Việt Nam như: Khác biệt văn hóa
trong công cuộc làm ăn kinh tế tại Việt Nam, Văn hố Việt Nam, Văn hóa kinh doanh tại
thị trường Nhật, Hoa Kỳ, Trung Quốc , ...
9.48. ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị kinh doanh thương
mại và dịch vụ, Quản trị sản xuất và tác nghiệp.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế –
Khoa Kinh tế TN&MT (có thể điều chỉnh, cập nhật), mỗi sinh viên chọn một đề tài/ chủ
đề thuộc nội dung của hoạt động doanh nghiệp để thực hiện. Nội dung đề án chuyên
ngành quản trị kinh doanh tổng hợp phải trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động ở lĩnh
vực nghiên cứu trong thời gian  3 năm trở lại đây tại một doanh nghiệp hay tổ chức nào
đó, rút ra các thành tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và

trình bày các định hướng cần thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
9.49. QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học Quản trị kinh doanh thương mại và dịch vụ nghiên
cứu lý luận và thực tiễn về kinh doanh thương mại và dịch vụ trong điều kiện nền kinh tế
thị trường ở các doanh nghiệp thương mại. Nghiên cứu biểu hiện đặc thù của các quy luật
kinh tế trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố dịch vụ, các phạm trù trong kinh doanh thương
mại, các phương thức, phương pháp quản trị doanh nghiệp thương mại và dịch vụ.
Nghiên cứu những vấn đề: tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, các nghiệp vụ, kỹ
thuật, nghệ thuật kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Các vấn đề trên được nghiên
cứu một cách hệ thống, giúp cho người học lựa chọn phương thức, giải pháp, biện pháp
để áp dụng vào hoạt động quản trị một đơn vị kinh doanh thương mại và dịch vụ cụ thể.
9.50. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Quản trị sản xuất và tác nghiệp trang bị cho sinh viên
chuyên ngành quản trị kinh doanh những cơ sở lý luận cơ bản và hiện đại về quản trị sản
xuất và dịch vụ. Học phần đề cập đến những kiến thức, hệ thống lý luận trong việc dự
báo nhu cầu sản phẩm, thiết kế sản phẩm và công nghệ, định vị doanh nghiệp, tổ chức,
kiểm soát và điều độ sản xuất, ứng dụng sơ đồ mạng trong quản lý dự án sản xuất, nghiên
cứu lý thuyết xếp hàng ứng dụng trong các doanh nghiệp dịch vụ...
9.51. QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học

- Học phần song hành: không


22
- Nội dung học phần: Môn học Quản trị văn phịng nghiên cứu lý luận và thực tiễn
về các cơng việc văn phòng như hoạch định, tổ chức, phối hợp, tiêu chuẩn hóa và kiểm
sốt các hoạt động xử lý thơng tin. Về cơ bản, mơn học có 3 nội dung chính: đại cương
về hành chính văn phịng, quản trị hành chính văn phịng một cách khoa học và một số
nghiệp vụ hành chính văn phịng như soạn thảo văn bản, tổ chức các cuộc họp, hội nghị,
các chuyến công tác, công tác văn thư, lưu trữ, ...
9.52. HÀNH VI TỔ CHỨC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần đề cập đến những hệ thống kiến thức, hệ thống lý
luận về những hành vi cá nhân trong tổ chức, tìm hiểu những thay đổi, xung đột về hành
vi cá nhân, nhóm trong tổ chức nhằm mục đích thiết kế và thay đổi hành vi tổ chức để đạt
hiệu quả cao hơn. Sinh viên (SV) sẽ được cung cấp những lý luận cơ bản để tiếp cận và
hiểu được những hành vi tổ chức và các cá nhân trong tổ chức, hướng dẫn thực hành
những kỹ năng và thái độ phù hợp khi tham gia hoặc tương tác với các tổ chức từ đó có
thể tự tin bước vào mơi trường làm việc cũng phát triển bản thân trong bất kỳ tổ chức
nào. Thông qua lý thuyết kết hợp với thảo luận các tình huống, và làm các báo cáo thuyết
trình nhóm, SV làm quen với Hành vi tổ chức tại các DN/tổ chức. Hệ thống bài tập của
học phần tập trung nhiều vào phân tích và xử lý tình huống.
9.53. QUẢN TRỊ LOGISTICS
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không

- Nội dung học phần: Quản trị logistics là môn học nghiên cứu các hoạt động tổ
chức, xây dựng, và quản lý hoạt động cung ứng vật tư, hàng hoá trong doanh nghiệp.
Điểm trọng yếu ở đây là giúp sinh viên có cái nhìn mới, hiểu quản lý chuỗi cung ứng
như một nghề chun mơn và có vai trị rất quan trọng để nâng cao lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Môn học giới thiệu các
khái niệm, định nghĩa, quan điểm, giá trị, mục đích, phương pháp, và các kỹ thuật xây
dựng hệ thống quản lý chuỗi logistics trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay.
9.54. HÀNH VI KHÁCH HÀNG
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần hành vi khách hàng chú trọng đến việc nghiên
cứu các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng như thế
nào. Cụ thể như các yếu tố thuộc về văn hóa, xã hội, gia đình hay các yếu tố như động
cơ, cá tính, cảm xúc, thái độ ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng trong q
trình mua sắm. Nó giúp chúng ta tìm hiểu xem bằng cách nào (how) và tại sao (why)
những người tiêu dùng mua (hoặc không mua) các sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, học


23
phần này đi phân tích sâu vào giai đoạn của quá trình ra quyết định và các yếu tố ảnh
hưởng trong từng giai đoạn trong quá trình mua hàng của người tiêu dùng.
Sự hiểu biết về hành vi khách hàng sẽ cung cấp nền tảng cho những chiến
lược marketing, như việc định vị sản phẩm, phân khúc thị trường, phát triển sản phẩm
mới, những áp dụng thị trường mới, marketing toàn cầu, những quyết định marketing
mix... Những họat động marketing chủ yếu này sẽ hiệu quả hơn khi được đặt trên cơ sở
một sự hiểu biết về hành vi khách hàng.
9.55. QUẢN TRỊ SỰ ĐỔI MỚI
3 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học Quản trị sự đổi mới cung cấp những hệ thống kiến
thức, hệ thống lý luận về quản trị sự đổi mới hoạch định cho sự đổi mới, tổ chức và điều
hành quá trình đổi mới, đánh giá sự đổi mới, các yếu tố để thành công trong quản trị sự
đổi mới ở doanh nghiệp, nhà quản trị sự đổi mới và quản trị sự đổi mới trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
9.56. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học Thương mại điện tử nghiên cứu lý luận và thực
tiễn về các hoạt động thương mại điện tử trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Mục
đích cụ thể đối với người học gồm: Trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quan về
thương mại điện tử cả về lý thuyết lẫn thực hành; Hiểu được thương mại điện tử là gì,
các chiến lược và tiến hành được tổ chức, quản lý như thế nào; Những cơ hội lớn và
cả nguy cơ, rủi ro mà các tổ chức sẽ phải đối mặt khi ứng dụng thương mại điện tử;
Sử dụng được các công cụ điện tử để tiến hành hoạt động kinh doanh như: nghiên cứu
thị trường trong và ngồi nước, quảng cáo, tìm kiếm đối tác, thực hiện các quy trình
giao dịch thương mại điện tử như ký hợp đồng, giao nhận vận tải, thanh tốn điện
tử…; Hiểu được vai trị, tầm quan trọng và triển vọng của thương mại đối với nền
kinh tế quốc dân; Đánh giá được các cơ may, cũng như hiểm hoạ của thương mại điện
tử; Nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng các mơ hình thích hợp về thương mại điện tử
cho các doanh nghiệp.
9.57. GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô

- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức về các phương thức giao dịch
mua bán hàng hóa quốc tế, đồng thời bổ sung những thuật ngữ, kiến thức chuyên môn
bằng tiếng Anh.
9.58. THUẾ
2 TC


24
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Lý luận tổng quan về thuế: khái niệm, bản chất, đặc điểm,
vai trò, phân loại và phân tích tác động của thuế; Các nội dung cơ bản của một sắc thuế;
Phân biệt thuế với các nguồn thu Ngân sách khác; Những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản
về xây dựng chính sách thuế; hệ thống quản lý thuế hiện tại và phân cấp nguồn thu thuế
ở Việt Nam; Quá trình cải cách hệ thống thuế Việt Nam từ trước đến nay; Giới thiệu nội
dung và tính tốn các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường
và thuế môn bài.
9.60. QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học Quản trị thương hiệu trang bị những lý luận tổng
quát về thương hiệu, và các nội dung quản trị thương hiệu như: quản trị chiến lược
thương hiệu, bảo vệ thương hiệu, xúc tiến quảng bá hình ảnh thương hiệu, đánh giá quá
trình quản trị thương hiệu, ...

9.61. QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học Quản trị chi phí kinh doanh cung cấp những hệ
thống kiến thức, lý luận, nguyên lý tính chi phí kinh doanh, tính chi phí kinh doanh theo
loại, hình thành các điểm chi phí, tính chi phí kinh doanh theo điểm và theo đối tượng.
9.62. QUẢN TRỊ RỦI RO
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: học phần Quản trị rủi ro bao gồm: khái quát những vấn đề
cơ bản về rủi ro như: nhận dạng các rủi ro tài chính, các cơng cụ tài chính phái sinh, các
công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối; định giá và quyết định đầu tư trong rủi ro và
phịng ngừa rủi ro: quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro lãi suất, quản lý rủi ro tỷ giá; và
liên hệ với thực tiễn quản lý rủi ro tài chính ở Việt Nam. Giới thiệu cho sinh viên biết cấu
trúc của một chương trình quản trị rủi ro.
9.63. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô
- Học phần song hành: không


25
- Nội dung học phần: Học phần Phân tích dự án đầu tư của doanh nghiệp được cấu
trúc thành 5 phần, nội dung học phần đi sâu phân tích các nội dung về các khía cạnh kinh
tế - xã hội tổng quát và phân tích thị trường của dự án, phân tích kỹ thuật và cơng nghệ

của dự án, tổ chức nhân sự và tiền lương của dự án, phân tích tài chính dự án đầu tư, và
phân tích lợi ích kinh tế - xã hội dự án đầu tư. Từ đó giúp cho người học có cái nhìn tồn
diện hơn về hoạt động thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp cũng như hiểu được tầm
quan trọng của dự án đầu tư trong nền kinh tế.
9.64. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị kinh doanh thương
mại và dịch vụ, Quản trị sản xuất và tác nghiệp.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế –
Khoa Kinh tế TN&MT:
+ Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp phải trên cơ sở đánh giá thực
trạng hoạt động ở lĩnh vực nghiên cứu trong thời gian  3 năm trở lại đây, rút ra các thành
tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và trình bày các định
hướng cần thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
+ Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh tổng hợp ngoài
phần mở đầu và phần kết luận, được thiết kế 3 chương. Chương 1 là cơ sở lý luận về lĩnh
vực phân tích, Chương 2 phân tích thực trạng, Chương 3 là các định hướng giải pháp
hồn thiện. Ngồi ra, có những đề tài định lượng số lượng chương được thiết kế theo yêu
cầu của người hướng dẫn.
+ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp phải có xác nhận và đóng dấu của cơ sở thực tập.
9.65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
8 TC
- Điều kiện tiên quyết: Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế –
Khoa Kinh tế TN&MT:
+ Nội dung Khóa luận tốt nghiệp phải trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt

động ở lĩnh vực nghiên cứu trong thời gian  3 năm trở lại đây, rút ra các thành tựu, hạn
chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và trình bày các định hướng cần
thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
+ Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh tổng hợp ngoài
phần mở đầu và phần kết luận, được thiết kế 3 chương. Chương 1 là cơ sở lý luận về lĩnh
vực phân tích, Chương 2 phân tích thực trạng, Chương 3 là các giải pháp hồn thiện.
Ngồi ra, có những đề tài định lượng số lượng chương được thiết kế theo yêu cầu của
người hướng dẫn.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình


×