Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC. Tên ngành : Quản trị kinh doanh (Business Administration)Tên chuyên ngành : Quản lý Tài chính – Kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.12 KB, 26 trang )

1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Theo hệ thống tín chỉ, áp dụng từ khóa 05 Đại học chính quy)
(Ban hành kèm theo Quyết định số . . . . . . . ./QĐ-TĐHTPCM ngày . . . . tháng . . . . . năm
2016 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí
Minh)

Mã ngành
Tên ngành
Tên chuyên ngành
Trình độ
Hình thức đào tạo

: 52340101
: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
: Quản lý Tài chính – Kế toán Mã CN: 5234010104
: Đại học Chính quy
: Tập trung

1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cho xã hội những cử nhân quản trị kinh doanh có kiến thức chung về kinh
tế - xã hội; kiến thức chuyên ngành quản lý tài chính – kế toán; có kỹ năng quản trị doanh


nghiệp và kinh doanh; có những kỹ năng mềm cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp như
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình – thuyết phục;.. Đồng thời những cử nhân
QTKD có thái độ tốt về nghề nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Về kiến thức: Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị kinh
doanh và Quản lý Tài chính- Kế toán; nắm vững nghiệp vụ và có kiến thức thực tế để có
thể giải quyết các công việc phức tạp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; có kỹ năng phân
tích và thực hành các nghiệp vụ Kế toán - Tài chính; tích luỹ được kiến thức nền tảng về
các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát
triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý,
điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực quản trị kinh
doanh và Tài chính - Kế toán. Cụ thể:
- Kiến thức chung: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Tư tưởng
Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Pháp luật đại cương.
- Kiến thức chuyên ngành: Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Quản lý Tài chính –
Kế toán là cung cấp cho sinh viên kiến thức hiện đại về quản trị kinh doanh, những bài
học kinh nghiệm quản lý của các nhà doanh nghiệp trong và ngoài nước, nhằm giúp họ
có những kỹ năng cần thiết và phẩm chất phù hợp để quản lý doanh nghiệp một cách
khoa học và có hiệu quả cao. Sinh viên học xong có kiến thức tài chính, kế toán doanh
nghiệp cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp; có kiến thức lý thuyết và thực tiễn về quản


2
trị tài chính - kế toán trong doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự nghiệp; Trang bị cho
các nhà quản lý tài chính kiến thức kế toán (dưới góc độ quản lý), nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý tài chính; Trang bị kiến thức về quản trị tài chính kế toán công ty đa quốc gia
ở các nước phát triển trong mối quan hệ với việc vận dụng những kỹ năng trên vào thực
tiễn Việt Nam.
- Kiến thức bổ trợ: Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng; Kế toán - Kiểm toán; Ngoại

ngữ (Theo Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ của Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường
TP. Hồ Chí Minh); Tin học;..
- Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: Thực tập tốt nghiệp; Khóa luận tốt nghiệp.
1.2.2. Về kỹ năng: Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng
kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành quản trị kinh doanh trong những bối cảnh khác
nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề
thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực Tài chính; có năng lực dẫn dắt chuyên môn quản lý
để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền. Cụ thể khi tốt nghiệp sinh viên
phải có những kỹ năng quan trọng mà một cử nhân Quản trị kinh doanh chuyên ngành
Quản lý Tài chính - Kế toán cần phải có:
- Kỹ năng nghề nghiệp: Cử nhân QTKD chuyên ngành Quản lý Tài chính - Kế
toán phải có kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu, bao gồm: Kỹ năng Lập, đọc và phân tích
chuyên sâu các báo cáo tài chính; Kỹ năng tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp; Kỹ
năng quản lý hệ thống thông tin kế toán trong các đơn vị; Kỹ năng phân tích thị trường
tài chính, thị trường vốn, khảo sát, nghiên cứu thị trường để hoạch định, tổ chức thực
hiện và kiểm tra; thiết lập, thẩm định và quản lý dự án đầu tư tài chính, có nghiệp vụ về
ngân quỹ và các nghiệp vụ kế toán ngân hàng; Kỹ năng của kế toán trưởng; kỹ năng lập
kế hoạch tài chính, thực hành kế toán và kiểm soát thuế.
- Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp - thuyết trình - thuyết phục; Kỹ năng tư duy
sáng tạo; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng lập kế hoạch mục tiêu.
- Kỹ năng ngoại ngữ: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính
của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan
đến ngành quản trị kinh doanh; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình
huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình
bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
1.2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh;
có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng,
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh

nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.


3
- Có các phẩm chất đạo đức cá nhân tốt như: tự tin không chỉ trong công việc liên
quan đến Quản trị kinh doanh, linh hoạt trong việc tìm các giải pháp trong và ngoài
chuyên môn Quản trị kinh doanh, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo, tinh
thần tự tôn, hiểu biết văn hóa và có khát vọng vươn lên để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên
gia cao cấp;
- Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, cẩn thận, tác phong làm
việc chuyên nghiệp, tự giác phát triển sản phẩm sáng tạo;..
- Nơi làm việc thích hợp của cử nhân chuyên ngành Quản lý Tài chính- Kế toán là:
Chuyên viên Phòng Tài chính - kế toán của các doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự
nghiệp; Chuyên viên Công ty kiểm toán; Bộ Tài chính; Sở Tài chính; phòng Tài chính
của thành phố, huyện, xã, phường;.. Giảng viên các môn tài chính và kế toán tại các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp có chuyên ngành Kế toán - Tài chính - Ngân hàng.
- Khả năng nâng cao trình độ: Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở
nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học về lĩnh vực Kế toán - Tài chính. Tham gia nghiên cứu
các vấn đề có liên quan đến Kế toán - Tài chính; giảng dạy các môn học chung của ngành
QTKD và các môn Kế toán - Tài chính; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên
cứu viên, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực Kế toán - Tài chính. Có khả năng tiếp tục học
tập và nghiên cứu các lĩnh vực thuộc chuyên ngành Kế toán - Tài chính theo các chương
trình đào tạo chuyên sâu và nâng cao của các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước đạt trình
độ thạc sỹ, tiến sỹ.
2. Thời gian đào tạo: 04 năm
3. Đối tượng tuyển sinh:
Theo quy chế Tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và

Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí
Minh.
4. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Tuân theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
ban hành theo Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. và Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số ………………….. ngày ……. tháng
………. năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ
Chí Minh đã được sửa đổi, bổ sung.
5. Thang điểm: thang điểm 4 và thang điểm chữ: A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F
theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành
theo Quyết định số ………………….. ngày ……. tháng ………. năm 2016 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
6. Nội dung chương trình
6.1. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 135 TC (Không tính các học phần GDTC,
QPAN).
a. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 33 TC.


4
+ Bắt buộc: 31 TC.
+ Tự chọn: 2 TC.
b. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 102 TC.
- Kiến thức cơ sở ngành: 57 TC.
+ Bắt buộc: 49 TC.
+ Tự chọn: 8 TC.
- Kiến thức chuyên ngành (trừ tốt nghiệp): 33 TC.
+ Bắt buộc: 27 TC.
+ Tự chọn: 6 TC.
- Kiến thức tốt nghiệp: 12 TC.

+ Thực tập tốt nghiệp: 4 TC
+ Khóa luận tốt nghiệp: 8 TC.
+ Hoặc các học phần thay thế ĐATN: 0 TC.
6.2. Khung chương trình đào tạo:
TT


học phần

Tên học phần

I. KHỐI GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG



Số tín
TH/ BT
LT
ĐA
chỉ
TN L

TT LV

Học
kỳ

HP học
trước


33
31

Các học phần bắt buộc
Những nguyên lý cơ bản của chủ
12111001
1
2
nghĩa Mác – Lênin 1
Những nguyên lý cơ bản của chủ
12111002
2
3
nghĩa Mác – Lênin 2
12111004 Tư tưởng Hồ Chí Minh
3
2
Đường lối cách mạng của Đảng
12111003
4
3
cộng sản Việt Nam
11131006 Anh văn 1
5
3
11131007 Anh văn 2
6
3
11111008 Toán cao cấp 1
7

2
11111009 Toán cao cấp 2
8
2
11111011 Xác suất thống kê
9
2
12111005 Pháp luật đại cương
10
2
17111001 Tin học đại cương
11
2
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình
12 18011050
2
căn bản
13 18011051 Kỹ năng tư duy và lập kế hoạch
2
14 18011052 Kỹ năng giao tiếp công sở
1
15 30111001 Giáo dục thể chất (*)
5
16 20111001 Giáo dục quốc phòng (*)
8
• Các học phần tự chọn
2
Chọn ít nhất 2 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
14011002 Môi trường và con người
1

2
18011002 Tâm lý học quản trị
2
2
18011053 Tối ưu hoá trong kinh doanh
3
2
18031020 Nguyên lý thống kê kinh tế
4
2
18011054
5
Văn hoá doanh nghiệp
2
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ
57

30

0

0

0

0

0

1


45

0

0

0

0

0

2

30

0

0

0

0

0

3

45


0

0

0

0

0

4

45
45
30
30
30
30
30

0
0
0
0
0
0
0

0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0


1
2
1
2
2
1
1

25 10

0

0

0

0

2

25 10
5 20

0
0

0
0


0
0

0
0

3
4
1,2
2

30
30
30
30
30

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0

0
0
0
0

0
0
0
0
0

1
1
1
1
5

0
0
0
0
0

12111001

11131006
11111008

18011050


11111011




Các học phần bắt buộc
18021001
1
Kinh tế vi mô
18021002
2
Kinh tế vĩ mô
18011001
3
Quản trị học
18011003
4
Marketing căn bản
18021005
5
Nguyên lí kế toán
18021010
6
Kinh tế lượng
18021020
7
Tài chính - Tiền tệ
18011036
8
Quản trị tài chính

18011009
9
Quản trị chiến lược
18011010
10
Quản trị nguồn nhân lực
18011045
11
Quản trị dự án
18011016
12
Quản trị Marketing
18011055
13
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
18021021
14
Kế toán tài chính
18021011
15
Kế toán quản trị
18011056
16
Đại cương về lãnh đạo tổ chức
Đại cương về kinh doanh bất
18011087
17
động sản
• Các học phần tự chọn (Chọn ít nhất 8 tín chỉ
trong các học phần tự chọn sau)

Tự chọn 1 (Chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học
phần tự chọn sau)
11131004
1
Anh văn chuyên ngành
18031012
2
Kinh tế phát triển
18031021
3
Kinh tế quốc tế
18031001
4
Kinh tế môi trường
18011018
5
Thị trường chứng khoán
12111006
6
Luật kinh tế
Tự chọn 2 (Chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học
phần tự chọn sau)
18011005
1
Hệ thống thông tin quản lý
18021022
2
Phân tích báo cáo tài chính
18021027
3

Phân tích định lượng
18021008
4
Phân tích kinh doanh
18011031
5
Quản trị chất lượng
18021023
6
Thanh toán quốc tế
III. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
• Các học phần bắt buộc
Đề án chuyên ngành Quản lý
18021026
1
TC-KT
18021027
2
Quản lý Tài chính - Kế toán 1
18021028
3
Quản lý Tài chính - Kế toán 2
18021029
4
Tài chính doanh nghiệp
18021031
5
Phân tích tài chính
18021032
6

Đầu tư tài chính
18021039
7
Tổ chức công tác kế toán
18021038
8
Kiểm toán
18021030
9
Kiểm soát nội bộ
18021037
10
Hệ thống thông tin kế toán
18041018
11
Pháp luật Tài chính - Kế toán

5
49
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3

3
3
3
3
2

45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

2
2
1
3
3
3
3
5
5
4
5
4

5
4
5
4

2

30

0

0

0

0

0

4

30
30
30
30
30
30

0
0

0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0

0
0

3
3
3
3
3
3

2
2
2
2
2
2
33
27

30
30
30
30
30
30

0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0


5
5
5
5
5
5

2

0

0

0

90

0

0

7

3
3
3
3
3
2

2
2
2
2

45
45
45
45
45
30
30
30
30
30

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

6
7
6
6
7
6
6
6
7
6

11111011
18011001
18011001
18011001
18011001
18011001
18021005


8
4
2
2
2
2
2
2

11131007

12111005

4

18011001

18021005

18021005
18021005


6


Các học phần tự chọn

6
Chọn ít nhất 6 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:

18021033
1
Kế toán ngân hàng
2
18021036
2
Kiểm toán môi trường
2
18031004
3
Định giá tài nguyên môi trường
2
4
Thuế
2
18021004
18021035
5
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
2
18021034
6
Phân tích dự án đầu tư
2
IV. THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12
18011085
1
4
Thực tập tốt nghiệp
18011086

2
Khóa luận tốt nghiệp
8

30
30
30
30
30
30

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

7
7

7
7
7
7

360 0
0 480

18021005

8
8

7. Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 - 2017 – Khóa 05 (dự kiến)

Học kỳ 1:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12



học phần

Số tín
chỉ
2
3
3
2
2
2

Tên học phần

Giáo dục thể chất 1 (*)
11131006 AnhVăn 1
11111008 Toán cao cấp 1
18011001
Quản trị học
17111001 Tin học đại cương
12111005 Pháp luật đại cương
Những nguyên lý cơ bản của
12111001
chủ nghĩa Mác – Lênin 1
Chọn ít nhất 2 TC trong các HP tự chọn sau:
14011002
Môi trường và con người
18011002
Tâm lý học quản trị
18011053

Tối ưu hóa trong kinh doanh
18031020
Nguyên lý thống kê kinh tế
18011054
Văn hoá doanh nghiệp
Tổng cộng

0
45
45
30
30
30

TH/T
N
60
0
0
0
0
0

2

30

0

0


0

0

0

2
2
2
2
2
16

30
30
30
30
30
240

0
0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

ĐA

TT


LV

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

LT

BTL

ĐA

TT LV

0
0
0
0
0

0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

Học kỳ 2:
TT


học phần

1

2
3
4
5

11111009
11131007

6

12111002

7
8

18021001

9

18011050

20111001
11111011

18021002

Tên học phần
Giáo dục Quốc phòng (*)
Giáo dục thể chất 2 (*)
Xác suất thống kê

Toán cao cấp 2
Anh Văn 2

Số tín
chỉ
8
3
2
2
3

Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin 2
Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình
căn bản
Tổng cộng

HP có dấu (*) không tính trong tổng số tín chỉ

LT TH/TN BTL

30
30
45

0
0
0


0
0
0
0

3

45

0

0

0

0

0

3
3

45
45

0
0

0

0

0
0

0
0

0
0

2

25

10

0

0

0

0

18

265

10


0

0

0

0


7
Học kỳ 3:
TT
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13


học phần
18011003
18021010

18021005
18011056

18011051
12111004

Tên học phần

Số tín
chỉ

Marketing căn bản
Kinh tế lượng
Nguyên lý kế toán
Đại cương về lãnh đạo tổ chức

3
3
3
2

Kỹ năng tư duy và lập kế hoạch
Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Chọn ít nhất 4 TC trong các HP tự chọn sau:
11131004
Anh văn chuyên ngành
18031012

Kinh tế phát triển
18031021
Kinh tế quốc tế
18031001
Kinh tế môi trường
18011018
Thị trường chứng khoán
12111006
Luật kinh tế
Tổngcộng

LT

TH/TN BTL

ĐA TT LV

2

45
45
45
30
25
30

0
0
0
0

10
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0


2
2
2
2
2
2
19

30
30
30
30
30
30
280

0
0
0
0
0
0
10

0
0
0
0
0

0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

Học kỳ 4:
Số
tín LT TH/TN BTL ĐA TT LV

chỉ

TT


học phần

1

12111003

2
3
4

18021020
18021021

5
6

18011016
18011010

Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam
Tài chính - Tiền tệ
Kế toán tài chính
Đại cương kinh doanh bất động sản
Quản trị marketing

Quản trị nguồn nhân lực

7

18011052

Kỹ năng giao tiếp công sở

18011087

Tên học phần

3

Tổng cộng

45

0

0

0

0

0

3 45
3 45

2 30
3 45
3 45
1
5
18 260

0
0
0
0
0
20
20

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

Học kỳ 5:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10



học phần

Tên học phần

18011009

Quản trị tài chính
Quản trị dự án
Quản trị chiến lược

18011055

Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp

18011036
18011045

Kế toán quản trị
Chọn ít nhất 4 TC trong các HP tự chọn sau:
18011005
Hệ thống thông tin quản lý
18021022
Phân tích báo cáo tài chính
18021027
Phân tích định lượng
18021008
Phân tích kinh doanh
18011031
Quản trị chất lượng

18021011

Số tín
LT TH/TN BTL ĐA TT LV
chỉ
3
3
3
3
3

45
45
45
45
45

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0

0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

2
2
2
2
2

30
30
30
30
30

0

0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0



8
11

18021023

Thanh toán quốc tế
Tổng cộng

2

30
285

19

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0


Học kỳ 6:
TT
1
2
3
4
5
6
7


học phần
18021029
18021031
18021027
18021039
18021038
18041018
18021030

Số tín
chỉ
Tài chính doanh nghiệp
3
Phân tích tài chính
3
Quản lý Tài chính - Kế toán 1
3
Tổ chức công tác kế toán
2

Kiểm toán
2
Pháp luật Tài chính - Kế toán
2
2
Kiểm soát nội bộ
17
Tổng cộng
Tên học phần

LT
45
45
45
30
30
30
30
255

TH/TN BTL ĐA
0
0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0

TT

LV

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0

ĐA

TT

LV

Học kỳ 7:

học phần

TT

Tên học phần

Đề án chuyên ngành Quản lý
TC-KT
18021028
Quản lý Tài chính - Kế toán 2
18021032
Đầu tư tài chính

18021037
Hệ thống thông tin kế toán
Chọn ít nhất 6 TC trong các HP tự chọn sau:
18021033
Kế toán ngân hàng
18021036
Kiểm toán môi trường
18031004
Định giá tài nguyên môi trường
Thuế
18021004
Hoạch định ngân sách vốn đầu
18021035

18021034
Phân tích dự án đầu tư
Tổng cộng

1

18021026

2
3
4
5
6
7
8
9

10

Số tín
chỉ

LT

2

0

0

0

90

0

0

3
3
2
6
2
2
2
2


45
45
30

0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

30
30
30
30

0

0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

2

30

0


0

0

0

0

2
16

30
210

0
0

0
0

0
90

0
0

0
0

TH/TN BTL


Học kỳ 8:
TT


học phần

1
2

18011085
18011086

Tên học phần
Thực tập tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng

Số tín
chỉ
4
8
12

LT
0
0
0

TH/TN BTL ĐA

0
0
0

0
0
0

0
0
0

TT

LV

180
0
180

0
360
360

8. Mô tả nội dung các học phần
8.1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 1
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không

2 TC



9
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.3. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.4. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ
bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi
vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị
pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; nội dung cơ
bản của Luật hành chính, Luật dân sự, Luật hình sự.
8.5. KỸ NĂNG GIAO TIẾP, THUYẾT TRÌNH CĂN BẢN
1 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Đây là môn học trang bị kiến thức giúp cho học viên có
được kiến thức và kỹ năng cơ bản về giao tiếp trong môi trường kinh doanh năng động và
toàn cầu hóa, nắm được bản chất và các hình thức giao tiếp trong kinh doanh, các kỹ
năng đàm phán, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng báo cáo và những công cụ quan trọng để
rèn luyện và nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh.
8.6. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về tổng quan về
hoạt động nhóm, các cơ sở khoa học – nghiên cứu lý thuyết đã có về hoạt động của
nhóm, các bước cụ thể để xây dựng nhóm công tác và một số kỹ thuật điều hành hoạt
động nhóm. học phần cung cấp cho sinh viên những kỹ năng nhất định để nhiều người
cùng thực hiện tốt một nhiệm vụ và hướng đến mục tiêu chung. Cách làm việc này sẽ
giúp các cá nhân bổ sung những thiếu sót cho nhau và hoàn thiện bản thân mình. Mỗi cá


10
nhân cần phải luyện cho mình những kỹ năng làm việc nhóm cần thiết để xây dựng
nhóm hoàn thiện, gắn kết hơn trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
8.7. KỸ NĂNG TƯ DUY HIỆU QUẢ
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung học bao gồm các vấn đề sau:

+ Làm quen với những vấn đề liên quan đến tư duy.
+ Thực hành rèn luyện kĩ năng tư duy.
8.8. KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH - MỤC TIÊU
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về mục
tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu.
8.9. KỸ NĂNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ
1 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình căn bản
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung chính của học phần là cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về giao tiếp trong kinh doanh, đồng thời sử dụng phương pháp
thực hành và giải quyết bài tập tình huống để trang bị cho sinh viên các kỹ năng giao tiếp
trực tiếp và gián tiếp trong môi trường kinh doanh. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên
có cái nhìn khái quát hơn về môi trường giao tiếp công sở của các nước tiên tiến trên thế
giới nhằm giúp họ đạt hiệu quả cao trong quá trình thuyết phục và đàm phán với đối tác.
8.10. ANH VĂN 1
3 TC
8.11. ANH VĂN 2
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Anh Văn 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Đây là nội dung Tiếng Anh cơ bản nhằm trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn
từ vựng cần thiết cho giao tiếp và kinh doanh. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với

những sinh viên đã hoàn tất chương trình Tiếng Anh 7 năm ở bậc trung học.
8.12. TOÁN CAO CẤP 1
2 TC
8.13. TOÁN CAO CẤP 2
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ
và logic suy luận, cũng như các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán
học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định
trong kinh tế và quản lý: Không gian vectơ số học n chiều; ma trận và định thức; hệ
phương trình tuyến tính; dạng toàn phương; hàm số và giới hạn; phép vi phân đối với


11
hàm số một biến số; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân;
phương trình vi phân; phương trình sai phân.
8.14. XÁC SUẤT THỐNG KÊ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1, 2.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về
cấu trúc nhưng có liên quan chặt chẽ về nội dung
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu,
một phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và
điều tra xã hội học; các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong
nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.

8.15. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành Kinh tế - Quản
trị kinh doanh những kiến thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng.
Học phần đề cập đến 5 khối kiến thức: 1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính. 2/
Các hệ điều hành MS DOS và WIN-DOWS. 3/ Soạn thảo văn bản trên máy tính. 4/ Sử
dụng bản tính Excel. 5/ Sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. Học phần sẽ giúp học
viên nâng cao kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng nhất.
8.16. GIÁO DỤC THỂ CHẤT
5 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày
12/9/1995 và Quyết định số 1226/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
8.17. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
8 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐBGD&ĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.18. TỐI ƯU HÓA TRONG KINH DOANH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không

- Nội dung học phần: Môn học tối ưu hóa trong kinh doanh trang bị những kiến
thức lý thuyết và thực hành về phân phối xác suất thống kê, phân tích hồi quy, phương
pháp dự báo định lượng, mô hình toán và phân tích tối ưu, phân tích và ra quyết định.
8.19. TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ
2 TC


12
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức khái quát về khoa học
tâm lý, tâm lý của cá nhân, tập thể, những kiến thức về giao tiếp, những kiến thức tâm
lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh, đến người bán hàng, đến công tác quản lý
trong lĩnh vực kinh doanh…
8.20. KINH TẾ VI MÔ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Toán cao cấp 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản và
cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh
tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi
của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ.
Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học
các học phần tiếp theo.
8.21. KINH TẾ VĨ MÔ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không

- Học phần song hành: Kinh tế vi mô.
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản
một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và mức
giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố quy định
tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; giới thiệu những tư tưởng
chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong
ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân
thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
8.22. MARKETING CĂN BẢN
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về
những nguyên lý marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ
thống thông tin và nghiên cứu marketing; Môi trường marketing và thị trường của các
doanh nghiệp; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu
marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị
trường, các chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing của doanh
nghiệp.
8.23. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không


13
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý
kế toán chung và việc vận dụng chúng vào doanh nghiệp: Các khái niệm, bản chất, đối

tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán;
quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán và lập các báo cáo kế toán tài chính, trình tự
kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các hình thức kế toán; nội dung và các hình
thức tổ chức công tác kế toán.
8.24. KINH TẾ LƯỢNG
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô
hình hồi quy một phương trình, cách phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về
kinh tế của mô hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ
phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử
dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
8.25. QUẢN TRỊ HỌC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự
vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị; nhà
quản trị; môi trường quản trị; các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng
của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần
còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra
quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị sự rủi ro và cơ hội
của một doanh nghiệp.
8.26. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học

- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những
nguyên lý quản trị chiến lược và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: những
khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược; các giai đoạn phát triển của quản
trị chiến lược; mô hình nguyên lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp có mục tiêu dài
hạn, bao gồm: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, đánh giá, kiểm soát
và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường,
thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.
8.27. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của
quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở
luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo


14
và phát triển nguồn nhân lực, thù lao và các phúc lợi cho người lao động, các quan hệ lao
động và những vấn đề có liên quan.
8.28. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, các kỹ năng
phân tích trong quá trình ra quyết định về tài chính. Các chủ đề bao gồm: quản lý thu chi,
phân tích và dự báo tài chính, quản lý đầu tư dài hạn, quản lý tài sản dài hạn, quản lý
nguồn vốn, chi phí vốn,..

8.29. QUẢN TRỊ MARKETING
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Marketing căn bản
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Nội dung môn học tập trung nghiên cứu quá trình quản trị
marketing bao gồm: kế hoạch hoá, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều kiển các
hoạt động marketing của một tổ chức (doanh nghiệp). Những nội dung xây dựng chiến
lược và kế hoạch marketing được tập trung phân tích theo quy trình xây dựng kế hoạch từ
phân tích cơ hội kinh doanh đến phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xác
lập các định hướng chiến lược, xây dựng kế hoạch hành động, phân tích tài chính. Môn
học cũng tập trung vào kỹ năng phát triển các nhóm công cụ và biện pháp marketing và
phối hợp các nhóm công cụ marketing trên thị trường theo những kịch bản khác nhau.
Môn học cũng giới thiệu các kiểu loại chiến lược marketing điển hình và các hình thức tổ
chức bộ phận quản lý marketing. Sinh viên sau khi hoàn thành môn học sẽ có kỹ năng
phân tích và truyền thông của một nhà quản trị marketing, có khả năng tổ chức và quản lý
hoạt động marketing của một tổ chức (doanh nghiệp) trong thực tế.
8.30. QUẢN TRỊ DỰ ÁN
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn Quản lý dự án đầu tư trang bị cho sinh viên chuyên
ngành những kiến thức cơ bản về quản lý dự án, bao gồm các nội dung: Lý thuyết cơ bản
và hiện đại về dự án và quản lý dự án đầu tư phát triển; Các mô hình tổ chức QLDA trong
nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng; Nội dung chủ yếu của QLDA (Quản lý
thời gian, quản lý chi phí, quản lý nhân sự dự án, Phân phối nguồn lực dự án, quản lý
chất lượng dự án, đánh giá và giám sát dự án...); Thực hành công tác QLDA trên cơ sở
các bài tập tình huống do các nhà quản lý dự án chuyên nghiệp xây dựng
8.31. KHỞI SỰ VÀ TẠO LẬP DOANH NGHIỆP

3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những nội dung về: nhận thức kinh doanh,
ý tưởng kinh doanh, đánh giá ý tưởng kinh doanh; những vấn đề về nghiên cứu thị
trường, về marketing trong khởi sự doanh nghiệp; lập kế hoạch kinh doanh, cách thức


15
đánh giá một bảng kế hoạch kinh doanh; vấn đề vốn trong khởi sự kinh doanh; lựa chọn
mô hình doanh nghiệp – những vấn đề pháp lý trong khởi sự kinh doanh; tìm kiếm cộng
sự; hệ thống, luật pháp, những qui định về thành lập và hoạt động doanh nghiệp,... Mục
tiêu, sinh viên sẽ nắm rõ những kiến thức căn bản nhất để bắt đầu dự án của mình, đồng
thời, hiểu rõ những bước đi cần thiết, những nguồn lực cần chuẩn bị, xây dựng bản Kế
hoạch kinh doanh cho chính dự án của cá nhân mình, những cột mốc cần vượt qua để có
thể thành lập và đưa doanh nghiệp vào hoạt động.
8.32. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Nguyên lý kế toán.
- Học phần song hành: không
-Nội dung học phần: Khái quát hệ thống kế toán tài chính
Các nghiệp vụ kế toán như: Kế toán lương, Kế toán tiền mặt – ngân hàng, Kế toán công
nợ (Kế toán các khoản phải thu, Kế toán các khoản phải trả), Kế toán doanh thu, Kế toán
chi phí ( Kế toán chi phí sản xuất, tính gí thành sản phẩm, Kế toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý), Kế toán các khoản ứng trước, Kế toán hàng tồn kho, Kế toán tài sản cố
định, Kế toán tổng hợp,…
8.33. TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
3 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
như: Khái quát về tài chính, tiền tệ, tín dụng; lãi suất tín dụng, ngân hàng thương mại,
ngân hàng trung ương; khái quát thị trường tài chính tài chính doanh nghiệp; ngân sách
nhà nước; lạm phát tiền tệ,..
8.34. ĐẠI CƯƠNG VỀ LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Giúp cho người học có kiến thức căn bản về lãnh đạo, trang
bị cho người học các công cụ và kỹ năng lãnh đạo từ căn bản đến cao cấp, nhằm giải
quyết những tình huống cũng như thành công trong công tác lãnh đạo sau này. Học phần
lãnh đạo sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng từ một số mô hình và nghiên
cứu khác nhau, để rồi nhận biết tố chất và nâng cao kỹ năng lãnh đạo trong mỗi cá nhân.
Bởi một lãnh đạo không tự nhiên được sinh ra mà quá trình trao dồi, rèn luyện tôi tạo
nên. (Vince Lombardi).
8.35. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Nguyên lý kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Mục tiêu của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về kế toán quản trị như bản chất, chức năng và phương pháp của kế toán
quản trị ; phân tích mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng – lợi nhuân ; lập dự toán ; phân
tích biến động về chi phí ; đánh giá trách nhiệm quản lý ; định giá bán sản phẩm ; thông



16
tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị; phân
bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.
8.36. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp những lý thuyết cơ bản về phát triển kinh
tế và vận dụng vào thực tiễn các nước đang phát triển; bản chất tăng trưởng và phát triển
kinh tế; những vấn đề phát triển kinh tế được đặt ra với các nước đang phát triển; tăng
trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan hệï giữ tăng trưởng kinh tếù và phát
triển phúc lợi cho con người; các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế kinh tế: Lao
động, vốn, tài nguyên và công nghệ; các chính sách phát triển kinh tế: chính sách phát
triển nông nghiệp và nông thôn, chính sách công nghiệp, tài chính và ngoại thương; ngoài
ra môn học còn nghiên cứu sự vận dụng vào chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam.
8.37. KINH TẾ QUỐC TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức về các mối quan hệ kinh tế
giữa các nước, các khu vực trên thế giới thông qua mậu dịch quốc tế, đầu tư quốc tế và tài
chính quốc tế. Dựa trên cơ sở của kinh tế học, kinh tế quốc tế nghiên cứu lý thuyết cổ
điển và lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tế; chính sách thuế quan và chính sách phi
thuế quan; các hình thức liên kết kinh tế quốc tế; mậu dịch quốc tế ở các nước đang phát
triển; sự di chuyển nguồn lực quốc tế và một số vấn đề về tài chính quốc tế như thị trường
ngoại hối, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán và hệ thống tài chính và tiền tệ quốc tế.
8.38. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
2 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Cung cấp những kiến thức cơ bản về: mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển kinh tế bền vũng; bản chất của hệ thống môi trường; kinh tế học của
chất lượng môi trường; những kỹ năng cơ bản của phân tích kinh tế tác động tới môi
trường; nguyên lý và những kỹ năng cần thiết trong phân tích chi phí lợi ích và môi
trường; những công cụ chủ yếu quản lý môi trường.
8.39. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Tin học đại cương, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần đề cập đến những hệ thống kiến thức, hệ thống
lý luận trong việc các định vai trò, cấu trúc và cách phân loại thông tin trong hệ
thống quản trị doanh nghiệp, cơ sở tổ chức hệ thống thông tin quản trị, các phương
pháp thu thập, phân tích thông tin và phương pháp để thiết kế hệ thống thông tin
quản trị, hệ thống các loại thông tin trong quản trị doanh nghiệp…


17
8.40. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản, hiện đại
về chất lượng (bao gồm sản phẩm, dịch vụ, hoạt động quản lý) và quản lý chất lượng
trong các tổ chức. Để thực hiện mục tiêu đó môn học bao gồm những nội dung chủ yếu
như: Các quan niệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong nền kinh tế thị trường hiện đại

và ảnh hưởng của chúng đến khả năng thỏa mãn khách hàng. Quá trình phát triển của
quản lý chất lượng ; Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ; Cách
thức đo lường đánh giá chi phí chất lượng của các công ty góp phần nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng mức thỏa mãn khách hàng và giảm các lãng phí không cần thiết; Mối
quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức cạnh tranh; Kiểm tra và đánh giá chất
lượng ; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng; Hệ thống các tiêu chí
đánh giá chất lượng sản phẩm; Các hệ thống quản lý chất lượng.
8.41. PHÂN TÍCH KINH DOANH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Nguyên lý kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Mục tiêu của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và có thể vận dụng sáng tạo trong phân tích mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có cách nhìn thấu đáo và đánh giá một cách
sâu sắc, đầy đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã và đang diễn ra để có những giải
pháp hữu hiệu, đưa các quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp tiếp cận
được những mục tiêu đã định. Những thông tin của phân tích hoạt động kinh doanh còn
là căn cứ khoa học vững chắc giúp cho việc dự báo, dự đoán xu thế phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
8.42. THANH TOÁN QUỐC TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học, Nguyên lý kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về các điều
kiện (về chủ thể tham gia hoạt động thanh toán, thời gian, địa điểm, đồng tiền thanh
toán); Giúp sinh viên hiểu rõ về cách tính toán tỷ giá chéo, tỷ giá kỳ hạn và cách sử
dụng các hợp đồng phái sinh tiền tệ trên thị trường ngoại hối; Chỉ rõ vai trò của các
thành phần tham gia vào thị trường ngoại hối, giới thiệu các phương thức, phương tiện

trong hoạt động thanh toán với nước ngoài cũng như bộ chứng từ trong thanh toán
quốc tế; Phương thức kinh doanh ngoại hối…
8.43. ANH VĂN KINH TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Anh Văn 1, Anh Văn 2.
- Học phần song hành: không


18
- Nội dung học phần: Môn học tiếng Anh kinh tế giúp người học làm quen và rèn
luyện phát triển các phương pháp học liên quan đến khả năng sử dụng tiếng Anh như là
một công cụ giao tiếp trong môi trường học thuật. Kết thúc chương trình, người học sẽ:
(I) hình thành cho mình phương pháp học đọc hiểu phù hợp và có khoa học; (II) có khả
năng đọc sách giáo khoa, tạp chí chuyên ngành liên quan bằng tiếng Anh.
8.44. LUẬT KINH TẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Pháp luật đại cương, Kinh tế vi mô.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và
điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành về
tài chính, ngân hàng, thương mại cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức,
hoạt động và quản lý các loại hình doanh nghiệp.
Nội dung bao gồm: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; những nghĩa vụ kinh
doanh; quan hệ lao động trong doanh nghiệp; chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức giao
dịch, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế
và phá sản doanh nghiệp.
8.45. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Tài chính - Tiền tệ.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về thị trường
chứng khoán như: các khái niệm, đặc điểm vai trò, cấu trúc của thị trường chứng khoán
và các hình thức hiệu quả của thị trường; các loại hàng hóa cơ bản của thị trường chứng
khoán; các vấn đề cơ bản về phát hành và giao dịch chứng khoán; phân tích và các mô
hình định giá chứng khoán; công ty chứng khoán và các hoạt động cơ bản của công ty
chứng khoán; rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Những nguyên tắc căn bản về
tổ chức và hoạt động của thị trường chứng khoán... Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ
thực hiện giải quyết các bài tập, các tình huống ở cuối mỗi chương, liên hệ, vận dụng với
việc phân tích thực tiễn thị trường chứng khoán Việt Nam.
8.46. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán doanh nghiệp.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Cách thức thu thập và kiểm tra thông tin tài chính phục vụ
cho hoạt động kiểm tra thuế; các ảnh hưởng sai lệch của thông tin tài chính ảnh hưởng
đến nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp thuế, kỹ năng đọc thông tin tài chính.
Phân tích các tỉ số tài chính nhằm mục đích phát hiện những sai sót, vi phạm liên
quan đến các chỉ tiêu tính thuế.
8.47. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị học.
- Học phần song hành: không


19

- Nội dung học phần: Học phần Văn hóa doanh nghiệp trang bị những kiến thức
chung về văn hóa kinh doanh và những kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng, và phát
triển các kiến thức về văn hóa kinh doanh trong hoạt động kinh tế nói chung và trong
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Môn học cũng trang bị những kiến
thức và kinh nghiệm thực tế về phương pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh
nghiệp và tạo lập bản sắc văn hoá (thương hiệu) cho một tổ chức hay doanh nghiệp. Môn
học còn trình bày một số vấn đề về văn hoá kinh doanh Việt Nam như: Khác biệt văn hóa
trong công cuộc làm ăn kinh tế tại Việt Nam, Văn hoá Việt Nam, Văn hóa kinh doanh tại
thị trường Nhật, Hoa Kỳ, Trung Quốc , ...
8.48. ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản lý Tài chính – Kế toán
1, Tổ chức công tác kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế – Khoa
Kinh tế TN&MT (có thể điều chỉnh, cập nhật), mỗi sinh viên chọn một đề tài/ chủ đề
thuộc nội dung của hoạt động doanh nghiệp để thực hiện. Nội dung đề án chuyên ngành
Quản lý Tài chính- Kế toán phải trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động ở lĩnh vực
nghiên cứu trong thời gian ≥ 3 năm trở lại đây tại một doanh nghiệp hay tổ chức nào đó,
rút ra các thành tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và trình
bày các định hướng cần thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
8.49. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN 1
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản trị tài chính
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần Quản lý Tài chính-Kế toán 1 là học phần nâng cao
dành cho sinh viên chuyên ngành Quản lý Tài chính – Kế toán. Học phần cung cấp những
kiến thức cơ bản và nâng cao về Quản lý Tài chính và Kế toán trên giác độ Giám đốc tài

chính của doanh nghiệp. Nội dung của học phần tập trung vào nội dung chính của quản lý
tài chính tại các doanh nghiệp, hệ thống pháp luật liên quan, đọc lập các báo cáo tài chính
và kiểm toán trong các doanh nghiệp.
8.50. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN 2
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Quản lý Tài chính – Kế toán 1
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản và nâng cao về
Quản lý Tài chính và kế toán trên giác độ Kế toán trưởng các đơn vị thuộc lĩnh vực kế
toán Nhà nước. Do đó, các nội dung tập trung vào các phương pháp Quản lý Tài chính –
Kế toán tại các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng NSNN; kỹ
năng lập, phân tích, kiểm toán Báo cáo tài chính, báo có quyết toán thu chi ngân sách,
đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức Pháp luật về kinh tế, kế toán, tổ chức


20
công tác kế toán và vai trò, nhiệm vụ của Kế toán trưởng tại các đơn vị thuộc lĩnh vực kế
toán nhà nước.
8.51. KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán tài chính
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Kiểm soát nội bộ là học phần thuộc phần kiến thức cơ sở
ngành, học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống kiểm
soát nội bộ theo khuôn mẫu của COSO, các loại gian lận và biện pháp phòng ngừa, cũng
như kiểm soát nội bộ đối với một số chu trình nghiệp vụ hay tài sản chủ yếu trong doanh
nghiệp.
8.52. PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: là môn học thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành Quản lý
Tàichính – Kế toán, là một môn học cung cấp những qui định pháp luật mang tính chất
đặc thù và những kiến thức mang tính cập nhật nhất liên quan trực tiếp đến công tác quản
lý tài chính và kế toán tại doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp. Môn học được
thiết kế đi từ nội dung chung và tổng quát nhất của hệ thống pháp luật tài chính- kế toán
đến nhưng quy định đặc thù nổi bật liên quan trực tiếp đến hoạt động các tổ chức. Học
phần được cập nhật thường xuyên ứng với sự thay đổi trong hệ thống pháp luật tài chính
kế toán nhằm đáp ứng nhu cầu về giáo dục chuyên nghiệp cho sinh viên chuyên ngành
Quản lý Tài chính- Kế toán.
8.53. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Tài chính – Tiền tệ
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Môn học cung cấp những vấn đề cơ bản về bản chất, chức
năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp, quản lý vốn kinh doanh, quản lý chi phí - doanh
thu - lợi nhuận, quyết định đầu tư dài hạn, phân tích tài chính và dự báo nhu cầu vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
8.54. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: Tài chính doanh nghiệp
- Nội dung học phần: Môn học sẽ trang bị những kiến thức cơ bản về tổng quan
phân tích tài chính doanh nghiệp; Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua phân
tích tình hình huy động vốn, mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán và khả năng

sinh lợi của doanh nghiệp. Ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức
liên quan đến việc: Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính; Phân tích tình hình


21
công nợ và khả năng thanh toán; Phân tích hiệu quả kinh doanh; Định giá doanh nghiệp,
phân tích dấu hiệu khủng hoảng và rủi ro tài chính.
8.55. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
3 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Tài chính doanh nghiệp
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: nội dung cơ bản của học phần bao gồm các vấn đề chính
như: những vấn đề lý thuyết cơ bản về đầu tư tài chính hiện đại: khái quát về quản trị
danh mục đầu tư, mô hình định giá tài sản vốn - CAPM, CAPM và quản trị danh mục đầu
tư, cấu trúc rủi ro đầu tư, mô hình kinh doanh chênh lệch giá - APT; Quản trị danh mục
đầu tư: tỷ suất sinh lợi ngoại lệ, danh mục chuẩn và giá trị gia tăng; rủi ro và tỷ suất sinh
lợi thặng dư - tỷ số thông tin; nguyên tắc nền tảng của quản trị danh mục; Xử lý thông tin
trong quản trị danh mục: những cơ sở của dự báo, dự báo nâng cao, và phân tích thông
tin; Ứng dụng quản trị danh mục đầu tư trong thực tiễn: xây dựng danh mục đầu tư; đầu
tư ngắn hạn - dài hạn; chi phí giao dịch, doanh số và thực hiện giao dịch, phân tích thành
quả hoạt động đầu tư, phân bổ tài sản.
8.56. HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

2 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán tài chính
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức về hệ thống thông tin sử dụng

trong kế toán: phần lý thuyết đưa ra những nội dung tổng quan nhất trong hệ thống thông
tin sử dụng cho kế toán, cách thức tổ chức và kiểm soát dữ liệu; phần thực hành cung cấp
cho sinh viên các tình huống để tiến hành tổ chức, thực hiện quản lý hệ thống thông tin.
8.57. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN

2 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán tài chính
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần quát hóa những nội dung cơ bản về tổ chức công
tác kế toán trong doanh nghiệp: tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo; tổ chức lập và phân
tích báo cáo. Ngoài ra môn học còn giúp sinh viên hiểu về tổ chức bộ máy kế toán trong
đơn vị.
8.58. KIỂM TOÁN
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán tài chính
- Học phần song hành: không

2 TC

- Nội dung học phần: Cung cấp kiến thức căn bản về nghề nghiệp kiểm toán, một
lĩnh vực nghề nghiệp quan trọng không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Các lý
thuyết cơ bản về hoạt động kiểm toán: khái niệm kiểm toán, các loại hình kiểm toán,
kiểm toán viên và tổ chức nghề nghiệp, chuẩn mực kiểm toán, mục tiêu của kiểm toán,


22
các phương pháp và thủ tục kiểm toán được vận dụng cũng như các bước thực hành cơ
bản trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính.

8.59. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

2 TC

- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kế toán tài chính
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần:Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về kế toán ngân
hàng thương mại gồm kiến thức tổng quan về kế toán ngân hàng và kiến thức về một số
nghiệp vụ kế toán ngân hàng thương mại đặc trưng như kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi,
kế toán nghiệp vụ cho vay, kế toán nghiệp vụ thanh toán, kế toán kinh doanh ngoại tệ và
kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
8.60. THUẾ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Lý luận tổng quan về thuế: khái niệm, bản chất, đặc điểm,
vai trò, phân loại và phân tích tác động của thuế; Các nội dung cơ bản của một sắc thuế;
Phân biệt thuế với các nguồn thu Ngân sách khác; Những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản
về xây dựng chính sách thuế; hệ thống quản lý thuế hiện tại và phân cấp nguồn thu thuế ở
Việt Nam; Quá trình cải cách hệ thống thuế Việt Nam từ trước đến nay; Giới thiệu nội
dung và tính toán các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường
và thuế môn bài.
8.61. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô

- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Học phần Phân tích dự án đầu tư của doanh nghiệp được cấu
trúc thành 5 phần, nội dung học phần đi sâu phân tích các nội dung về các khía cạnh kinh
tế - xã hội tổng quát và phân tích thị trường của dự án, phân tích kỹ thuật và công nghệ
của dự án, tổ chức nhân sự và tiền lương của dự án, phân tích tài chính dự án đầu tư, và
phân tích lợi ích kinh tế - xã hội dự án đầu tư. Từ đó giúp cho người học có cái nhìn toàn
diện hơn về hoạt động thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp cũng như hiểu được tầm
quan trọng của dự án đầu tư trong nền kinh tế.
8.62. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4 TC
- Điều kiện tiên quyết: không
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản lý Tài chính – Kế toán
1, Tổ chức công tác kế toán.
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế –
Khoa Kinh tế TN&MT:


23
+ Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp phải trên cơ sở đánh giá thực
trạng hoạt động ở lĩnh vực nghiên cứu trong thời gian ≥ 3 năm trở lại đây, rút ra các
thành tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và trình bày các định
hướng cần thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
+ Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp ngành Quản lý Tài chính – Kế toán ngoài
phần mở đầu và phần kết luận, được thiết kế 3 chương. Chương 1 là cơ sở lý luận về lĩnh
vực phân tích, Chương 2 phân tích thực trạng, Chương 3 là các định hướng giải pháp
hoàn thiện. Ngoài ra, có những đề tài định lượng số lượng chương được thiết kế theo yêu
cầu của người hướng dẫn.
+ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp phải có xác nhận và đóng dấu của cơ sở thực tập.
8.61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

8 TC
- Điều kiện tiên quyết: Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
- Nội dung học phần: Theo quy định của Bộ môn Khoa học Quản lý kinh tế –
Khoa Kinh tế TN&MT:
+ Nội dung Khóa luận tốt nghiệp phải trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt
động ở lĩnh vực nghiên cứu trong thời gian ≥ 3 năm trở lại đây, rút ra các thành tựu, hạn
chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra và trình bày các định hướng cần
thiết nhằm cải thiện tình hình ở các lĩnh vực nghiên cứu.
+ Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản lý Tài chính – Kế toán ngoài phần mở đầu và
phần kết luận, được thiết kế 3 chương. Chương 1 là cơ sở lý luận về lĩnh vực phân tích,
Chương 2 phân tích thực trạng, Chương 3 là các giải pháp hoàn thiện. Ngoài ra, có những
đề tài định lượng số lượng chương được thiết kế theo yêu cầu của người hướng dẫn.
9. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
Với đội ngũ giảng viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng có trình độ, có kinh nghiệm giảng
dạy, có thâm niêm trong nghề; Các giảng viên cơ hữu hầu hết đều đã tốt nghiệp thạc sĩ và
có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác.
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
TT

Mã học
phần

1

12111001

2


12111002

3

12111004

4

12111003

5
6
7
8

11131006
11131007

Học phần

11111008

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin 1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin 2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam
Anh văn 1

Anh văn 2
Toán cao cấp 1

11111009

Toán cao cấp 2

Số tín
chỉ

Họ và tên giảng viên
(Hoặc đơn vị)

2

Khoa LLCT

3

Khoa LLCT

2

Khoa LLCT

3

Khoa LLCT

3

3
2

BM Tiếng Anh
BM Tiếng Anh
BM Toán
BM Toán

2


24
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56


11111011
12111005
17111001
18 BA 1 001
18 BA 1 002
18 BA 1 003
18 BA 1 004
18 BA 1 005

30111001
20111001
14011002
18 BA 1 006
18 BA 1 007
18 EC 1 001
18 EC 1 002
18 EC 1 003
18 BA 1 008
18 BA 1 009
18 FA 1 001
18 EC 1 004
18 FA 1 002
18 FA 1 003
18 BA 1 010
18 BA 1 011
18 FA 1 004
18 BA 1 012
18 BA 1 013
18 FA 1 005

18 FA 1 006
18 BA 1 014
18 BA 1 015
18 EC 1 005
18 EC 1 006
18 EC 1 007
18 EC 1 008
18 FA 1 007
12111006
18 BA 1 016
18 FA 1 008
18 EC 1 009
18 FA 1 009
18 BA 1 017
18 FA 1 010
18 BA 1 018
18 FA 1 015
18 FA 1 016
18 FA 1 017
18 FA 1 018

Xác suất thống kê
Pháp luật đại cương
Tin học đại cương
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình căn bản
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng tư duy hiệu quả
Kỹ năng lập kế hoạch - mục tiêu
Kỹ năng giao tiếp công sở
Giáo dục thể chất (*)

Giáo dục quốc phòng (*)
Môi trường và con người
Tâm lý học quản trị
Tối ưu hoá trong kinh doanh
Nguyên lý thống kê kinh tế
Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
Quản trị học
Marketing căn bản
Nguyên lý kế toán
Kinh tế lượng
Tài chính - Tiền tệ
Quản trị tài chính
Quản trị chiến lược
Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị dự án
Quản trị Marketing
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Đại cương về lãnh đạo tổ chức
Đại cương về kinh doanh bất động sản
Anh văn kinh tế
Kinh tế phát triển
Kinh tế quốc tế
Kinh tế môi trường
Thị trường chứng khoán
Luật kinh tế
Hệ thống thông tin quản lý
Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích định lượng
Phân tích kinh doanh
Quản trị chất lượng
Thanh toán quốc tế
Văn hoá doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính
Quản lý Tài chính - Kế toán 1
Tổ chức công tác kế toán

2
2
2
1
1
1
1
1
5
8
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3

3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
2

BM Toán

Khoa LLCT
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM GDTC
TTGDQP QK7
Khoa Môi trường
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế

BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
Khoa LLCT
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế


25
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

68
69
70
71

18 FA 1 019
18 FA 1 020
18 FA 1 021
18 FA 1 022
18 FA 1 023
18 FA 1 024
18 FA 1 025
18 FA 1 026
18 FA 1 029
18 FA 1031
18 FA 1 011
18 FA 1 027
18 FA 1 014
18 BA 1 065
18 BA 1 066

Kiểm toán
Pháp luật Tài chính - Kế toán
Kiểm soát nội bộ
Đề án chuyên ngành Quản lý TC-KT
Quản lý Tài chính - Kế toán 2
Đầu tư tài chính
Hệ thống thông tin kế toán
Kế toán ngân hàng
Kiểm toán môi trường

Định giá tài nguyên môi trường
Thuế
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
Phân tích dự án đầu tư
Thực tập tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp

2
2
2
2
3
3
2
2
2
2
2
2
2
4
8

BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế

BM KH Quản lý kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM Kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế
BM KH Quản lý kinh tế

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình
10.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành Quản trị kinh doanh được thiết
kế dựa trên chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là những quy định mang
tính pháp lý quy định về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho ngành
Quản trị kinh doanh với trình độ đào tạo cử nhân đại học kinh tế.
Chương trình khung được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương
trình có cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo,
khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định, Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ
Chí Minh đã bổ sung những học phần cần thiết để thành chương trình đào tạo chuyên
ngành Quản lý Tài chính – Kế toán với tổng khối lượng 135 tín chỉ (chưa kể các nội
dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
10.2. Sắp xếp nội dung và quỹ thời gian trên cơ sở chương trình đào tạo và cây môn
học, với sự hướng dẫn của cố vấn học tập, sinh viên hoàn toàn chủ động trong việc xác
định tiến trình học tập của bản thân.
10.3. Thực tập, kiến tập: Trong khóa học sinh viên được tham gia thực tế tại các
doanh nghiệp, trước khi làm tốt nghiệp sinh viên được đi thực tập thực tế tại các doanh
nghiệp sản xuất - kinh doanh.
10.4. Phương pháp dạy, học: Kết hợp các phương pháp giảng day: Thuyết giảng,
thảo luận nhóm, viết chuyên đề, làm bài tập lớn, thực hành, .... Tăng cường tính chủ động
của sinh viên thông qua việc hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu tài liệu, nâng cao
tính chủ động, sáng tạo trong quá trình dạy và học.
10.5. Kiểm tra, thi: Tùy theo từng môn học, ngoài việc đánh giá quá trình học tập

trên lớp của các sinh viên do các giáo viên đánh giá, kết thúc môn học sinh viên sẽ được
đánh giá thông qua một bài thi hết môn. Kết quả đánh giá là sự kết hợp của cả 2 hình
thức: thi kết thúc môn và đánh giá quá trình của các giáo viên giảng dạy môn học.


×